Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng Luật đầu tư và cạnh tranh: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.52 KB, 18 trang )

LUẬT ĐẦU TƯ – CẠNH TRANH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

v1.0015111216

11


BÀI 1
KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ
VÀ PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

v1.0015111216

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC





Phân tích được bản chất của hoạt động đầu tư.
Chỉ ra được đặc điểm của từng hình thức đầu tư.
Xác định được rõ phạm vi, đối tượng điều chỉnh của
pháp luật đầu tư.
Đánh giá được cơ bản về hệ thống pháp luật đầu tư.


v1.0015111216

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học được mơn này, sinh viên phải học xong
các mơn học sau:
• Luật Thương mại I;
• Luật Thương mại II.

v1.0015111216

4


HƯỚNG DẪN HỌC






Đọc tài liệu tham khảo.
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.
Trả lời các câu hỏi của bài học.
Đọc và tìm hiểu thêm các điểm mới trong
Luật Đầu tư 2014.

Các văn bản pháp luật:
 Luật Đầu tư 2014.
 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP).
 Công văn 4326/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực
hiện hoạt động đầu tư theo Luật Đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
 Công văn 5122/BKHDT-PC năm 2015 triển khai thi hành Luật Đầu tư do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư ban hành.

v1.0015111216

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1 1.1 Tổng quan về đầu tư

1.2 1.1 Khái quát về pháp luật đầu tư

v1.0015111216

6


1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ

1.1.1. Khái niệm đầu tư

1.1.2. Phân loại đầu tư


1.1.3. Các hình thức đầu tư

v1.0015111216

7


1.1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ

Sachs - Larrain
Đầu tư là phần
sản lượng được
tích lũy để tăng
năng lực sản xuất
trong thời kì sau
của nền kinh tế.

v1.0015111216

Khoản 1 Điều 3 Luật
Đầu tư 2005
Đầu tư là việc nhà
đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu
hình hoặc vơ hình để
hình thành tài sản
tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy
định của Luật này và
các quy định khác

của pháp luật có
liên quan.

Khoản 5 Điều 3 Luật
Đầu tư 2014
Đầu tư kinh doanh là
việc nhà đầu tư bỏ vốn
đầu tư để thực hiện
hoạt động kinh doanh
thông qua việc thành
lập tổ chức kinh tế;
đầu tư góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp
của tổ chức kinh tế;
đầu tư theo hình thức
hợp đồng hoặc thực
hiện dự án đầu tư.

8


1.1.1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ (tiếp theo)

Đầu tư là quá trình sử
dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài
ngun thiên nhiên và các
tài sản vật chất khác để
sản xuất kinh doanh trong
một thời gian tương đối

dài nhằm thu về lợi nhuận
và lợi ích kinh tế xã hội.

v1.0015111216

Đầu tư là một hoạt động sử dụng vốn nhằm mục
đích sinh lời.
Đầu tư được thực hiện trong một thời gian dài
thường là từ trên một năm.

Mọi hoạt động đầu tư phải có vốn.

Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai
mặt: Lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội.

9


1.1.2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ

Đầu tư trực tiếp
Theo quan hệ quản lí vốn
đầu tư
Đầu tư gián tiếp

Đầu tư phát triển
Theo tính chất
sử dụng vốn
Đầu tư dịch chuyển


v1.0015111216

10


1.1.2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ (tiếp theo)

v1.0015111216

11


1.1.3. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

v1.0015111216

12


1.2. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ


1.2.1. Khái niệm pháp luật
đầu tư

1.2.2. Đối tượng điều chỉnh
của pháp luật đầu tư

1.2.3. Phương pháp
điều chỉnh của pháp luật
đầu tư

v1.0015111216

13


1.2.1. KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ

Pháp luật đầu tư là tổng thể
các quy phạm pháp luật
điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình
thực hiện các hoạt động
đầu tư kinh doanh tại Việt
Nam và hoạt động đầu tư
kinh doanh từ Việt Nam ra
nước ngoài.

v1.0015111216

14



1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ

Quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại
Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ
Việt Nam ra nước ngoài.
Pháp luật đầu tư
Áp dụng đối với nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

v1.0015111216

15


1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ (tiếp theo)

Nhà đầu tư

Nhà đầu tư
nước ngoài

v1.0015111216

Nhà đầu tư
trong nước

Tổ chức
kinh tế


Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư
nước ngồi

16


1.2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ

v1.0015111216

Quan hệ
bình đẳng

Phương pháp thỏa thuận

Quan hệ
áp đặt

Phương pháp quyền uy

17


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung
chính sau:


v1.0015111216



Khái niệm, đặc điểm của đầu tư;



Các căn cứ phân loại đầu tư;



Các hình thức đầu tư;



Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của
pháp luật đầu tư.

18



×