Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và
sản xuất Phúc Thiên Thành

Giáo viên hướng dẫn:Sinh viên thực hiện: TS. Phạm Thanh
HươngNguyễn Thị Thanh XuânLớp: K53D7Mã SV: 17D150448

HÀ NỘI - 2021


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại
LỜI CẢM ƠN

Em rất tự hào và vô cùng vinh dự là sinh viên khoa Kế toán -Kiểm toán của
Trường đại học Thương Mại. Tại trường học, em được học tập, rèn luyện và hoạt
động trong một môi trường năng động, sáng tạo một mơi trường giáo dục tiên tiến,
hiện đại.
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, em xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Thương Mại, các thầy cơ trong khoa
Kế tốn - kiểm toán của trường Đại học Thương Mại đã dạy dỗ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình em học tập và rèn luyện tại ngôi
trường này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lẫn lòng biết ơn của em đến cô
TS. Phạm Thanh Hương đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt q trình
làm báo cáo khóa luận.
Và cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần


đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành cùng các anh chị trong phòng Kế tốn - Tài
chính và các anh chị phịng vật tư đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và
những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên em
khơng tránh khỏi được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của q thầy cơ để em được hồn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 4năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

i
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................................vi
DANH MỤC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU.........................................................................................................vii

PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài.............................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài .........................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu đề tài ....................................................................................................2
5.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..........................................................................................................3
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tồn kho trong doanh nghiệp..............................4
1.1. Nguyên vật liệu, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán..............................................................4
1.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu...............................................................................4
1.1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu..............................................................................................4
1.1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu..............................................................................................5
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu........................................................6
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu...................................................................................6
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu................................................................................7
1.2. Kế toán nguyên vật liệu tồn kho theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành...............................................................................................................................7
1.2.1. Quy định của VAS 01 “Chuẩn mực chung”.........................................................................7
1.2.2. Kế toán nguyên vật liệu theo quy định của VAS 02 “Tồn kho”...........................................8
1.2.3. Kế toán nguyên vật liệu theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành....11
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng........................................................................................................11
1.2.3.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. .................................................................................11
1.2.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu...............................................................................13
1.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết..................................................................19
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc
Thiên Thành..........................................................................................................................................22
2.1 Tổng quan về công ty và ảnh hưởng của các nhân tố môi trường...........................................22
2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành..............................22
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty.........................................................22
Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty...........................................................................24


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xn

ii
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến kế tốn ngun vật liệu tại công ty cổ phần
đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.........................................................................................26
2.2 Khái quát thực trạng kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Phúc Thiên Thành....................................................................................................................27
2.2.1 Đặc điểm kế tốn ngun vât liệu tồn kho tại Cơng ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc
Thiên Thành.................................................................................................................................27
2.2.1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tu và sản xuất Phúc Thiên Thành.
..................................................................................................................................................27
Các loại NVL và phân loại tại công ty.......................................................................................28
2.2.1.2 Xác định giá thực tế nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tu và sản xuất Phúc
Thiên Thành.............................................................................................................................29
2.2.1.3 Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tu và sản xuất
Phúc Thiên Thành....................................................................................................................30
2.2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất
Phúc Thiên Thành....................................................................................................................31
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng........................................................................................................31
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.................................................................................................31
2.2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc

Thiên Thành.............................................................................................................................32
2.2.2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất
Phúc Thiên Thành....................................................................................................................33
2.2.2.4 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết .................................................................40
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tồn kho tại Cơng ty cổ
phần đầu tư và vẩn xuất Phúc Thiên Thành........................................................................................41
3.1 Những nhận xét, đánh giá về kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại Công ty cổ phần đầu tư và
vẩn xuất Phúc Thiên Thành..............................................................................................................41
3.3.1 Những kết quả đạt được....................................................................................................41
3.1.1.1 Về bộ máy kế tốn ......................................................................................................41
3.1.1.2 Về cơng tác kế tốn ngun vật liệu............................................................................41
3.1.1.3 Về phương pháp hạch toán và hệ thống chứng từ kế toán.......................................41
3.1.1.4 Về tài khoản sử dụng...................................................................................................42
3.1.1.5 Về hệ thống sổ kế toán................................................................................................42
3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân...........................................................................................42
3.3.2.1 Những tồn tại ..............................................................................................................42
3.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại..................................................................................43
3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tồn kho tại Công ty cổ phần đầu tư và sản
xuất Phúc Thiên Thành....................................................................................................................43
3.3 Điều kiện thực hiện....................................................................................................................46
3.3.1 Về phía nhà nước................................................................................................................46

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

iii
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

3.3.2 Về phía doanh nghiệp.........................................................................................................46
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................1
PHỤ LỤC..................................................................................................................................................2

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

iv
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại
DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt
NVL
HTK
GTGT
DN
KKTX
TTHH
VND

HD
TK
TH
TM & XNK

Dịch nghĩa
Nguyên vật liệu
Hàng tồn kho
Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp
Kiểm kê thường xuyên
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam Đồng
Hóa đơn
Tài khoản
Trường hợp
Thương mại và xuất nhập khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

v
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 : Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên....................................................................................................................................................17
Sơ đồ 1.2: : Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. .18
Sơ đồ 2.1.: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty..................................................................................23
Sơ đồ 2.2.: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................................25
Sơ đồ 2.3: Quy trình ln chuyển chứng từ........................................................................................31

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

vi
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại
DANH MỤC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Tên phụ lục

Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT
Phụ lục 2: Phiếu nhập kho
Phụ lục 3: Phiếu xuất kho
Phụ lục 4: Giấy đề nghị thanh toán
Phụ lục 5: Sổ nhật ký chung (Tháng 11/2019)
Phụ lục 6: Sổ cái TK 152 ( Tháng 11/2019)
Phụ lục 7: Sổ chi tiết Nguyên vật liệu Tk 152 ( Tháng 11/2019)
Phụ lục số 8: Thẻ kho

Phụ lục số 9: Phiếu điều tra phỏng vấn
Phụ lục 10: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Phụ lục 11: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
Phụ lục 12: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

vii
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Các doanh nghiệp để có thể tồn tại và ngày càng phát triển hơn trong nền kinh
tế thị trường đang cạnh tranh khốc liệt. Mỗi doanh nghiệp đều phải có những chiến
lược kinh doanh hiệu quả, hợp lý cũng như các giải pháp cụ thể, thích hợp để làm
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh cũng như tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Mà trong tổng giá thành sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu chiếm
tỷ trọng rất lớn. Vì vậy để có những sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường,
doanh nghiệp ngồi việc chú trọng mẫu mã sản phẩm mà còn phải quan tâm đến
nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất. Do vậy, cơng tác quản lý
NVL ln đóng vai trò quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là những
doanh nghiệp làm về sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, NVL là yếu tố cực kỳ quan trọng. Do vậy,

tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất thành phẩm luôn chịu ảnh hưởng của việc
cung cấp nguyên vật liệu. Vì vậy việc hạ giá thành thành phẩm phụ thuộc việc sử
dụng, quản lý nguyên vật liệu ở định mức nhất định. Việc quản lý NVL gồm số
lượng cung cấp, chất lượng, chủng loại và cuối cùng là giá trị của NVL. Để tiến
hành quản lý NVL được hiệu quả nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác NVL
dùng cho mỗi sản phẩm sản xuất ra thì việc tổ chức hạch tốn kế tốn NVL là
khơng thể thiếu. Kế toán nguyên vật liệu là phần hành vơ cùng quan trọng và khơng
thể thiếu, ln gắn bó chặt chẽ với các phần hành kế toán khác. Kế tốn ngun vật
liệu cung cấp những thơng tin hữu ích giúp phục vụ việc quản lý. Qua đó, doanh
nghiệp phải ln quan tâm và thực hiện hạch tốn tốt kế tốn NVL thì các nhà quản
trị của cơng ty sẽ có thể đưa ra những đường lối quản lý đúng đắn phù hợp nhằm
giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Để bắt kịp được nền kinh tế thị trường nhằm ngày càng phát triển hiện nay, thì
Cơng ty cổ phần đầu tư và vẩn xuất Phúc Thiên Thành luôn quan tâm đến cơng tác
hạch tốn sử dụng NVL cho hợp lý. Việc này được coi là công cụ quản lý không thể
thiếu được khi quản lý nguyên vật liệu nói chung cũng như cơng cụ để quản lý chi
phí sản xuất nói riêng. Khơng những những vậy, cơng ty ln sử dụng các biện pháp
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

1
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

nhằm tăng cường công tác quản lý vật tư cũng để nhằm cải thiện cơng tác hạch tốn

tại doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại đơn vị em đã nhận thấy một số vấn đề
cịn tồn tại trong cơng tác hạch tốn NVL tồn kho .
Từ tính cấp thiết của vấn đề trên thì em đã chọn đề tài “Kế tốn ngun vật
liệu tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành ” để
hiểu rõ hơn cũng như đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn ngun vật
liệu tại cơng ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài thực hiện nhằm để đạt được những mục tiêu sau:


Tổng hợp, hệ thống lại những vấn đề chung về nguyên vật liệu trong công

ty sản xuất.


Nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ

phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.


Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu

tại Cơng ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.
3.


Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu tập trung phản ánh về tình trạng

nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.



Phạm vi nghiên cứu:



Về không gian: tại Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành



Về thời gian: số liệu về nguyên vật liệu tồn kho và sổ sách tại công ty năm

2019-2020
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã nghiên
cứu tài liệu về kế toán NVL trong doanh nghiệp sản xuất để đưa ra định hướng và
thực hiện đầy đủ các nội dung có trong kế tốn NVL tại Cơng ty. Tài liệu ở đây
chính là các văn bản hướng dẫn, các quy định, thông tư của nhà nước ban hành
cũng như số liệu sổ sách thực tế tại doanh nghiệp. Từ đó có thể so sánh được sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
- Phương pháp quan sát thực tế: quan sát trực tiếp quá trình mua hàng, nhập
kho, xuất hàng, ghi nhận vào sổ cái và sổ chi tiết cũng như quan sát việc nhập liệu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

2
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

thơng tin vào phần mềm kế toán misa của các kế toán viên trong Công ty. Để thực
hiện phương pháp này tôi đã xin được trực tiếp cùng cán bộ làm để thấy được
những tồn tại cịn diễn ra trong từng cơng đoạn trong kế toán Nguyên Vật liệu.
- PP phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các kế tốn viên trong cơng ty về cơng tác
kế tốn NVL của cơng ty. Việc phỏng vấn sẽ giúp ta có dữ liệu 1 cách chính xác ,
thơng tin mang tính chủ quan của các đối tượng tham gia phỏng vấn . Phỏng vấn
thông qua bảng biểu hoặc phỏng vấn trực tiếp. Phương pháp này chủ yếu được sử
dụng để thực hiện chương 2 của đề tài. Phiếu phỏng vấn cũng như danh sách câu
hỏi phỏng vấn trong doanh nghiệp được thể hiện cụ thể tại Phụ lục 9.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tồn kho trong doanh
nghiệp
Trong chương này khóa luận đã khái quát được một số khái niệm cơ bản về
nguyên vật liệu. Các quy định, chuẩn mực về kế toán nguyên vật liệu hiện hành.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tồn kho tại Công ty cổ phần
đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.
Trong chương này, khóa luận nêu khái quát về Công ty cổ phần đầu tư và sản
xuất Phúc Thiên Thành. Thu thập, nghiên cứu về thực trạng ngun vật liệu tại cơng
ty, cơng tác kế tốn tại công ty.
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tồn
kho tại Cơng ty cổ phần đầu tư và sản xuất Phúc Thiên Thành.
Nội dung của chương là nêu ra những tồn tại hiện có về ngun vật liệu tồn
kho tại cơng ty. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn hiện kế tốn ngun vật liệu
tại cơng ty.


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

3
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TỒN
KHO TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Nguyên vật liệu, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
1.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
1.1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu
Một số khái niệm cơ bản:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về Hàng tồn kho, tại điều 03 của
“Quy định chung” chỉ rõ “Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở
dang; và nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.”
Còn theo Điều 24: “Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu” được quy định
trong thông tư 133/2016/TT-BTC thì “Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là
những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.”
Ngoài ra, theo giáo trình Kế tốn tài chính của Trường Đại học Thương mại
xuất bản năm 2010, do TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hịa đồng chủ biên
có viết “Nguyên liệu, vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho được dự trữ để sử

dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cuối kỳ, khi HTK có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
HTK được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được bằng cách trích lập dự
phòng giảm giá HTK. “Dự phòng giảm giá HTK là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do
HTK bị giảm giá” (Theo giáo trình Kế tốn tài chính Trường Đại học Thương mại).
Đặc điểm của nguyên vật liệu:


Nguyên vật liệu cùng với các yếu tố vốn, lao động, công nghệ là các yếu

tố đầu vào cần thiết để tạo ra sản phẩm vật chất.


Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm mới

được tạo ra.


Khi tham gia vào quá trình kinh doanh chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay

đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

4
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp



Trường đại học Thương Mại

Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu phụ thuộc

vào vốn lưu động dự trữ và thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng
như trong giá thành sản xuất.
1.1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu.
Có nhiều cách phân loại NVL theo các chỉ tiêu khác nhau. Dưới đây là các
cách phân loại NVL:


Theo vai trò và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất:

-Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Vì vậy khái niệm ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp
sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không
đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao
gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo
ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của
sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ
cho q trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình

thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm
cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào
cơng trình xây dựng cơ bản.


Phân loại theo nguồn gốc nguyên vật liệu:

- Nguyên vật liệu mua ngoài.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

5
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

- Nguyên vật liệu tự chế hoặc th ngồi gia cơng chế biến.
- Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác hoặc được cấp
phát biếu tặng.
- Nguyên vật liệu thu hồi vốn góp liên doanh.
- Nguyên vật liệu khác như kiểm kê thừa, vật liệu không dùng hết.



Phân loại theo mục đích và nội dung nguyên vật liệu:

- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác phục vụ ở quản lý phân xưởng,
tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính chất đa dạng về chủng loại, được
nhập từ nhiều nguồn, chất lượng cũng có nhiều loại, giá cả trên thị trường thường
xuyên bị biến động nên công tác quản lý nguyên vật liệu phải chặt chẽ từ khâu thu
mua, bảo quản, sử dụng đến khâu dự trữ. Yêu cầu quản lý NVL được thể hiện qua
các khâu như sau:


Trong khâu thu mua: đòi hỏi quản lý phải quản lý chặt chẽ về khối lượng,

chất lượng. chủng loại, quy cách , giá mua và chi phí thu mua cũng như kế hoạch
theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.


Trong khâu bảo quản: để tránh bị mất mát, hư hỏng , hao hụt, đảm bảo an

tồn NVL thì việc thực hiện tốt kho hàng, nơi bảo quản với từng loại NVL để không
ảnh hưởng tới quá trình sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh.


Trong khâu sử dụng: đòi hỏi phải sử dụng 1 cách hợp lý, tiết kiệm trên cơ


sở các định mức, dự toán đã đề ra nhằm hạ thấp mức tiêu hao NVL trong gia giá
thành sản phẩm, tăng thu nhập. Vì vậy trong khâu này phải tổ chức tốt việc ghi
chép, phản ánh tình hình xuất nhập và sử dụng NVL cho sản xuất.


Trong khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải xác định được mức dự trữ tối đa,

tối thiểu của từng loại nguyên vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra bình

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

6
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

thường, khơng bị gián đoạn, ngưng trệ do việc cung ứng không kịp thời hoặc gây
tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ q nhiều.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu.
Để cơng tác kế toán NVL được thực hiện tốt, doanh nghiệp cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:


Trong doanh nghiệp có rất nhiều loại nguyên vật liệu, do đó cần phải phân


loại nguyên vật liệu và lập danh mục để theo dõi.


Xác định các loại chứng từ mà doanh nghiệp cần sử dụng, tổ chức việc lập

và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận liên quan.


Tổ chức, lựa chọn phương pháp tính giá NVL để hạch tốn phù hợp với

doanh nghiệp, tạo điều kiện cho việc tính tốn, ghi sổ kế toán và quản lý NVL.


Lựa chọn phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên hay kiểm kê định

kỳ phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.


Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết theo dõi cho từng loại

NVL.
1.2. Kế toán nguyên vật liệu tồn kho theo quy định của chuẩn mực và chế
độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1.2.1. Quy định của VAS 01 “Chuẩn mực chung”
Theo chuẩn mực kế toán VAS số 01: kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất phải tn thủ các ngun tắc kế tốn cơ bản sau:


Ngun tắc giá gốc: “ Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc


của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán
cụ thể”.
Theo nguyên tắc này thì ta thấy NVL pahir tính theo giá gốc. Tức là giá gốc
của nguyên vật liệu phải được tính theo sood tiền howacj tương đương tiền đã trả,
phải trả để có được NVL theo giá trị hợp lý tại thời điểm NVL được ghi nhận là tài
sản của doanh nghiệp. Trường hợp mà giá trị thuần có thể thực hiện < giá trị gốc thì
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

7
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp


Trường đại học Thương Mại

Ngun tắc nhất qn: “ Các chính sách và phương pháp kế tốn DN đã

chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp
có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thây đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính”.
Theo ngun tắc này thì có nghĩa việc hạch tốn NVL áp dụng theo 1 chế

độ kế tốn nào đó phải được áp dụng thống nhất ít nhất một kỳ kế tốn. Nếu có sự
thay đổi về việc áp dụng chế độ kế tốn thì pahir giải trình lý do tại sao thay dổi và
sự thay dổi này có gây ảnh hưởng gì trong thuyết minh báo cáo tài chính.
• Ngun tắc thận trọng: “ Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn
cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.”
Theo ngun tắc này hì NVL tồn kho cần phải được lập dự phòng nhằm bù
đắp các tổn thất thiệt hại xảy ra do giá NVL giảm. Khi lập dự phòng giảm giá NVL
khơng được lập cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL. Việc ước tính
giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu
thập được tại thời điểm ước tính và phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi
phí trực tiếp liên quan dến các vấn đề diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà
các vấn đề này được xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm ước tính đồng thời
phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho.
• Ngun tắc dồn tích: “ Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi vào sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khong căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.”
Theo nguyên tắc này thì các nghiệp vụ mua NVL được ghi nhận ngay tại
thời điểm mua mà không căn cứ vào thời điểm chi tiền thanh toán tiền mua NVL.
1.2.2. Kế toán nguyên vật liệu theo quy định của VAS 02 “Tồn kho”
Cơng tác kế tốn NVL được quy định rất rõ trong Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 02 – Chuẩn mực Hàng tồn kho, trong chuẩn mực số 02, khoản 3 mục c đã
có ghi nhận về HTK như sau: “Hàng tồn kho là những tài sản: Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ.” Do đó NVL là một phần của hàng tồn kho trong doanh nghiệp và cơng tác
kế tốn NVL là một phần cơng tác kế tốn HTK.
- Chuẩn mực kế tốn số 02 trong việc tính giá thực tế nhập kho HTK – NVL:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

8

Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Vậy giá trị thực tế nhập kho NVL
được tính theo từng nguồn nhập như sau:
Trường hợp 1: NVL mua ngồi:
Giá thực tế
của NVL

=

Giá mua ghi trên hóa đơn
(khơng bao gồm thuế GTGT)

Các khoản giảm

-

trừ (nếu có)

+


Chi phí mua
hàng

Trong đó, chi phí mua hàng bao gồm chi phí vận chuyển bốc dỡ, hao hụt trong
định mức và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL.
Trường hợp 2: NVL tự sản xuất:
 Tính theo giá thành sản xuất thực tế
Trị giá NVL nhập kho = Trị giá vật liệu xuất kho + Chi phí gia công chế biến
Trường hợp 3: NVL gia công chế biến xong nhập lại kho:
 Giá thực tế vật liệu nhập kho bao gồm giá thực tế vật liệu xuất đi gia cơng
và chi phí gia cơng chế biến, vận chuyển bốc dỡ.
Trị giá NVL
nhập kho

Trị giá NVL xuất kho

=

thuê ngoài chế biến

+

Chi phí chế
biến

+

Chi phí vận chuyển và
các chi phí khác


Trường hợp 4: NVL nhận góp vốn liên doanh, liên kết:
 Giá thực tế NVL nhập kho là giá trị được các bên tham gia góp vốn thừa
nhận.
Trường hợp 5: NVL nhập do biếu tặng:
Trị giá NVL
nhập kho

=

Giá trị hợp lý ban đầu của
NVL tương đương

+

Chi phí khác liên quan trực tiếp
đến việc tiếp nhận

Trường hợp 6: Đối với phế liệu thu hồi nhập kho: giá trị thực tế NVL nhập
kho là giá theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường.
- Chuẩn mực kế toán số 02 trong việc tính giá trị thực tế xuất kho HTK –
NVL:
Theo đoạn 13 chuẩn mực số 02 : “Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng
theo một trong các phương pháp sau:”
● Phương pháp giá thực tế đích danh:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

9
Hương


GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

Theo phương pháp này, khi xuất kho NVL thì căn cứ vào số lượng xuất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính giá thực tế của NVL xuất kho.
Phương pháp này được áp dụng cho những DN có chủng loại các vật tư ít và
nhận diện được từng lơ hàng.
● Phương pháp bình qn gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, căn cứ vào giá thực tế vật liệu tồn
đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế tốn xác định giá bình qn của một đơn vị vật liệu.
Căn cứ vào lượng vật liệu xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định được
giá thực tế của vật liệu xuất trong kỳ.
 Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình
qn gia quyền
Trong đó đơn giá bình qn gia quyền được tính theo 2 cách là Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ và đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
● Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
Theo phương pháp này vật liệu nhập kho trước thì xuất kho trước, vật liệu
nhập nhập kho sau được xuất kho sau . Do đó, giá vật liệu xuất dùng được tính hết
theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. Như vậy, giá
thực tế vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế vật liệu nhập kho thuộc các lần mua
vào sau cùng.
Nguyên vật liệu được nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm
khác nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó khi xuất kho NVL tuỳ thuộc vào đặc
đặc điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện
trang bị kỹ thuật tính tốn ở từng DN mà lựa chọn một trong các phương pháp sau

để xác định trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho sao cho phù hợp.
- Chuẩn mực kế toán số 02 trong việc lập dự phòng giảm giá HTK – NVL.
Chuẩn mực số 02 cịn nêu rõ giá trị thuần có thể thực hiện được và lý do phải
lập dự phòng:
● Giá trị HTK không thu hồi đủ khi HTK bị hư hỏng, lỗi, giá bán bị giảm…
việc ghi giảm HTK bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với
nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện của chúng.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

10
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

● Cuối kỳ kế tốn năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK nhỏ
hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá HTK. Số lập dự phòng giảm giá HTK là
chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
● Cuối kỳ kế tốn năm tiếp theo, phải thực hiện đánh giá mới về giá trị
thuần có thể thực hiện được của HTK cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế tốn
năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá HTK phải lập thấp hơn khoản dự phòng
giảm giá HTK đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải
được hoàn nhập (theo quy định ở đoạn 24) để đảm bảo HTK phản ánh trên BCTC là
theo giá gốc (Nếu giá gốc < giá trị thuần có thể thực hiện được) hoặc theo giá trị
thuần có thể thực hiện được (Nếu giá gốc > giá trị thuần có thể thực hiện được).

1.2.3. Kế toán nguyên vật liệu theo quy định của chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng
-Chứng từ nhập:
+Hóa đơn giá trị gia tăng
+Phiếu nhập kho
+Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất:
+Phiếu xuất kho
+Phiếu xuất kho kiêm vận vận chuyển nội bộ
+Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý
+Thẻ kho
+Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
+Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.2.3.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Kế toán chi tiết NVL là việc tổ chức hạch toán giữa bộ phận kho và phịng kế
tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ
thống chứng từ, và vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết NVL phù hợp với điều
kiện cụ thể.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

11
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp



Trường đại học Thương Mại

Phương pháp thẻ song song

Phương pháp này thực hiện theo nguyên tắc: ở kho theo dõi về số lượng, ở
phịng kế tốn theo dõi cả số lượng và giá trị của từng loại NVL.
Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất.
Tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi ghi chép hàng
ngày tình hình nhập- xuất cho từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của
NVL trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
Cuối tháng, thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ
chi tiết. Căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán lập bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn đối
chiếu với số liệu trên sổ tổng hợp
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và và đối chiếu nhưng
cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Phương pháp này rất tiện lợi
khi doanh nghiệp xử lý công việc trên máy tinh
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song được ghi rõ
tại Phụ lục 10


Phương pháp đối chiếu luân chuyển

Phương pháp này được thực hiện theo nguyên tắc như phương pháp thẻ song
song nhưng được cải tiến hơn.
Tại kho: thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép tương tự phương pháp thẻ
song song.

Tại phịng kế tốn: Cuối tháng, kế toán sử dụng “ sổ đối chiếu luân chuyển” để
ghi chép theo chỉ tiêu số lượng và giá trị cho từng loại NVL theo từng tháng trên cơ
sở bảng kê nhập, bảng kê xuất. Số liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu
với thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng, đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp theo chỉ tiêu
giá trị.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và và đối
chiếu nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung cơng việc vào cuối tháng, ảnh hưởng
đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng khác có
nhu cầu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

12
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển được thể hiện
rõ tại Phụ lục 11.


Phương pháp sổ số dư

Phương pháp này có sự phân biệt rõ rệt cơng việc giữa bộ phận kho và bộ
phận kế toán.
Tại kho: Thủ kho vẫn mở thẻ kho và ghi chép như phương pháp thẻ song song.

Định kỳ, lập Phiếu giao nhận chứng từ nhập, Phiếu giao nhận chứng từ xuất để bàn
giao chứng từ cho kế toán. Cuối tháng thủ kho ghi số tồn kho trên thẻ kho và sổ số
dư ở cột số lượng.
Tại phịng kế tốn: đầu năm, kế toán kho mở số sổ dư, sổ số dư được dùng cho
cả năm, mỗi tháng ghi một cột theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị, mỗi danh điểm
NVL ghi một dịng. Trước ngày cuối tháng, kế tốn chuyển sổ số dư cho thủ kho.
Sau khi ghi chép xong phần lượng tồn cuối kỳ, thủ kho chuyển trả lại cho kế toán.
Định kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, lấy số liệu ghi vào Bảng lũy
kế nhập, Bảng lũy kế xuất theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng: căn cứ vào Bảng lũy kế
nhập, Bảng lũy kế xuất lập bảng tổng hợp nhập- xuất -tồn; khi ghi nhận sổ số dư do
thủ quỹ kho gửi đến kế tốn phải tính và ghi vào cột số tiền trên sổ số dư; đối chiếu
số liệu giữa sổ số dư và bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện cơng việc
kế tốn thủ cơng, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên
kế toán.
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư được thể hiện rõ tại Phụ lục 12
1.2.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
a. Tài khoản sử dụng
- Tk 151: Hàng đang đi đường
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 154: Hàng hóa
- TK 611: Mua hàng
* TK 151 “ Hàng mua đnag đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng
chưa được kiểm nhận nhập kho.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

13
Hương


GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 151
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đnag đi đường
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đang đi đường cuối kỳ( trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi đường về nhập kho hoặc chuyển bán thẳng ...
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đang đi đường đầu kỳ ( trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi đường hiện còn
* Tk 152 “ Nguyên vật liệu”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 152
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, th
ngồi gia cơng, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, th ngồi gia cơng chế biến hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;

- Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên liệu, vật liệu;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
*TK 154“ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”:
Kết cấu TK 154
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

14
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp cơng trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:

- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển
đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB;
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc
toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp
(cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách
hàng;
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia cơng xong nhập lại kho;
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh
nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản
xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được
chi phí sản xuất chung cố định khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải
hạch tốn vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632);
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh cịn dở dang cuối kỳ.
*TK 611 “ Mua hàng”: Phản ánh tình hình tăng, giảm của hàng tồn kho theo
giá thực tế
Kết cấu Tk 611
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

15
Hương


GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

- Giá gốc hàng hóa, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hóa, ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong
kỳ hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán và hàng hóa gửi đi bán (chưa được xác định là
đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 611 có 2 Tk cấp 2: TK 6111 “ Mua NVL”
TK 6112 “ Mua hàng hóa”
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng 1 số tài khoản khác
liên quan như: 111, 112, 133, 331, 621
b. Kế toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
b.1. Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên: là phương pháp theo dõi NVL và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ
thống tình hình nhập- xuất- tồn vật tư trên sổ kế toán
Với phương pháp KKTX, các tài khoản NVL được dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng giảm NVL. Vì vậy giá trị NVL trên sổ kế tốn có thể
xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu
kiểm kê thực tế so sánh với số liệu trên sổ kế toán.
Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất

và các đơn vị sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp
thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị...

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

16
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Thương Mại

Sơ đồ 1.1 : Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân

17
Hương

GVHD: TS. Phạm Thanh


×