Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo trình môn học Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Nghề Kế toán doanh nghiệp) Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.52 KB, 44 trang )

Chƣơng 4: Ngân sách tiền mặt của doanh nghiệp
1. Khái niệm
Ngân sách tiền mặt chỉ ra dự đoán về lƣợng tiền mặt phải thu, tiền mặt phải trả và số dƣ
bằng tiền mặt của một kỳ hoặc nhiều kỳ.
2. Ngân sách phải thu tiền mặt
Ví dụ 1: Cơng ty Đơng Dƣơng chuyên cung cấp các dịch vụ có sử dụng liệu pháp thiên
nhiên, đã chuẩn bị ngân sách thu phí dịch vụ cho quý III năm N.
Công ty Đông Dƣơng
Ngân sách thu phí dịch vụ quý III năm N
Chỉ tiêu

Tháng 7

Tháng 9

Tổng cộng q

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

Tháng 8

(Nghìn đồng) (Nghìn đồng)

Phí tƣ vấn
Tại phịng khám

163.611

156.933



142.464

463.008

Tại gia đình

35.298

33.390

30.528

99.216

Tổng tƣ vấn

198.909

190.323

172.992

562.224

27.825

22.737

20.829


71.391

Từ thảo mộc

23.055

24.645

22.737

70.437

Tổng doanh thu

50.880

47.382

43.566

141.828

7.950

7.950

7.950

23.850


2.385

2.385

Doanh thu bán hàng (chƣa có VAT)
Từ vitamin và khống
chất

Thu nhập khác
Thu từ tiền cho th nhà
(chƣa có VAT)
Thu lãi từ đầu tƣ
Tổng thu nhập khác
Tổng cộng doanh thu

7.950

7.950

10.335

26.235

257.739

245.655

226.893


730.287

Ngân sách phải thu tiền mặt của công ty Đông Dƣơng đƣợc trình bày nhƣ bảng dƣới đây.
Các khoản doanh thu đƣợc thu ngay trong tháng. VAT = 10%.
Lưu ý: Ở đây, các khoản doanh thu từ bán hàng và tiền cho thuê nhà chƣa có VAT. Do
đó, khi chuẩn bị ngân sách phải thu tiền mặt của Công ty Đông Dƣơng cần tính thêm cả
khoản thu thuế bằng tiền mặt.

48


Công ty Đông Dƣơng
Ngân sách phải thu tiền mặt cho quý kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm N
Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tổng cộng q

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

Phí tƣ vấn nhận đƣợc


198.909

190.323

172.992

562.224

Doanh thu bán hàng

55.968

52.120,2

47.922.6

156.010,8

Thu tiền từ cho thuê

8.745

8.745

8.745

26.235

2.385


2.385

232.044,6

746.854,8

Chỉ tiêu

nhà
Thu lãi từ đầu tƣ
Tổng cộng phải thu

263.622

251.188,2

tiền mặt
Bài tập tự đánh giá:
Học viện âm nhạc Thành Cơng có các thông tin sau về ngân sách thu nhập cho quý I năm
N.
Học viện Âm nhạc Thành Công
Ngân sách thu nhập quý I năm N
Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tổng cộng quý


(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)

Tự dạy Guita

99.220

85.860

98.580

283.660

Tự dạy Piano

104.940

93.810

93.810

292.560

38.160


30.180

41.340

109.680

242.320

209.850

233.730

685.900

Đàn Guita

15.900

12.720

19.080

47.700

Kèn đồng và nhạc cụ gỗ

9.540

12.720


14.310

36.570

25.440

25.440

33.390

84.270

267.760

235.290

267.120

770.170

Chỉ tiêu
Thu nhập từ phí

Tự dạy kèn đồng và
nhạc cụ gỗ
Tổng thu từ phí
Doanh thu từ bán nhạc
cụ (chƣa có VAT 10%)


Tổng doanh thu và nhạc
cụ
Tổng thu nhập

49


3. Ngân sách phải trả tiền mặt
Ví dụ 2: Trong khi chuẩn bị ngân sách, công ty Đông Dƣơng ƣớc tính các khoản chi phí
chi tiết nhƣ sau:
Khoản mục chi phí

Chi tiết

Chi mua dầu, khống chất, vitamin và

381.600.000 đồng/năm, tính cho 12 tháng

thảo dƣợc
Tiền thuê nhà (chƣa có VAT)

23.800.000 đồng/ tháng

Tiền giặt là (chơa có VAT)

28.620.000 đồng/năm, tính cho 12 tháng

Chi điện thoại

3.180.000 đồng/quý, phải trả vào tháng 3, tháng 6,

tháng 9 và tháng 12

Tiền bảo hiểm

19.080.000 đồng phải trả vào tháng 8

Chi phí đồ dùng văn phịng

Tháng 1 – 2.385.000 đồng, Tháng 7 – 3.180.000
đồng

Chi phí đi lại bằng ô tô

11.130 đồng/km, ƣớc tính cho tháng 7 – 230 km,
tháng 8 – 210 km, tháng 9 – 190 km

Chi phí khấu hao

38.160.000 đồng/ năm

Cơng ty Đơng Dƣơng dự định mua một bàn massage mới vào tháng 7 với giá thanh toán
là 4.770.000đ. VAT – 10%
Ngân sách phải trả tiền mặt của công ty Đông Dƣơng cho quý kết thúc vào ngày 30 tháng
9 đƣợc cho nhƣ dƣới đây. Nên nhớ rằng, công ty Đông Dƣơng hoạt động chủ yếu dựa
vào tiền mặt.
Công ty Đông Dƣơng
Ngân sách phải trả tiền mặt cho quỹ kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm N
Chỉ tiêu

Tháng 7


Tháng 8

Tháng 9

Tổng cộng

(Nghìn

(Nghìn đồng)

(Nghìn

q

đồng)

(Nghìn đồng)

đồng)
Chi phí mua hàng

31.800

31.800

31.800

95.400


Chi phí thuê nhà

26.180

26.180

26.180

78.540

Chi phí giặt là

2.623,5

2.623,5

2.623,5

7.870,5

3.180

3.180

Tiền điện thoại

50


Tiền bảo hiểm

Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí đi lại bằng ô tô
Bàn massage
Tổng cộng phải trả tiền

19.080

19.080

3.180

3.180

2.559,9

2.337,3

2.114,7

7.011,9

4.770

4.770

71.113,4

82.020,8

65.898,2


219.032,4

mặt
Lƣu ý rằng chi phí khấu hao đã đƣợc loại trừ và nó khơng liên quan đến phải trả
tiền mặt.
Bài tập tự đánh giá
Thanh Nga điều hành một hiệu tóc. Giả sử cô ấy thuê bạn chuẩn bị một báo cáo
ngân sách phải trả tiền mặt cho quý II năm N. Bnaj đƣợc cung cấp những thông tin liên
quan dƣới đây.
Khoản mục chi phí

Chi tiết

Chi quảng cáo

Tháng 4: 2.703.000 đồng
Tháng 5: 2.544.000 đồng
Tháng 6: 3.180.000 đồng

Phí ngân hàng

4.770.000 đồng/năm, tính đều cho 12 tháng

Chi vệ sinh

Tháng 4: 3.021.000 đồng
Tháng 5: 3.180.000 đồng
Tháng 6: 3.021.000 đồng


Chi phí khấu hao

Thiết bị văn phịng: 19.080.000 đồng
Thiết bị mỹ viện” 38.160.000 đồng

Lƣơng nhân viên làm tóc

Tháng 4: 82.680.000 đồng
Tháng 5: 83.475.000 đồng
Tháng 6: 84.270.000 đồng

Chi phí thay thế đồ dùng

Tháng 5: 2.862.000 đồng

Chi phí mua nguyên liệu (chƣa bao gồm

Tháng 4: 12.720.000 đồng

VAT)

Tháng 5: 13.515.000 đồng
Tháng 6: 13.038.000 đồng

Lãi vay phải trả

Tháng 4: 8.109.000 đồng
Tháng 5: 6.996.000 đồng
Tháng 6: 5.724.000 đồng
51



Tiền điện (chƣa bao gồm VAT)

12.402.000 đồng phải trả trong tháng 4

Chi phí lƣơng nhân viên văn phịng

27.402.000 đồng

Tiền th nhà

Tháng 4: 34.344.000 đồng
Tháng 5: 34.344.000 đồng
Tháng 6: 38.160.000 đồng

Đồ dùng văn phịng và bƣu phí

1.908.000 đồng phải trả trong tháng 6

Bảo hiểm

23.850.000 đồng phải trả trong tháng 5

Thanh Nga có dự định mua một thiết bị mới vào tháng 4 với giá mua chƣa có thuế
là 23.850.000 đồng. Thanh Nga kinh doanh hoạt động chủ yếu dựa vào tiền mặt. VAT =
10%.
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách phải trả tiền mặt cho quý II năm N.
4. Xác định quỹ tiền mặt
Quỹ tiền mặt gồm:

-

Số dƣ đầu kỳ.

-

(Cộng) các khoản phải thu tiền mặt

-

(Trừ) các khoản tiền mặt hiện có

-

Số dƣ cuối kỳ

Sử dụng ví dụ của cơng ty Đơng Dƣơng về ngân sách phải thu tiền mặt và ngân sách phải
trả tiền mặt có liên quan ở phần trên, yêu cầu chuẩn bị ngân sách tiền mặt. Số dƣ đầu kỳ
vào ngày 1 tháng 7 loại trừ tiền mặt gửi ngân hàng là 38.001.000đồng.
Công ty Đông Dƣơng
Ngân sách tiền mặt cho quỹ kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm N
Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

(Nghìn đồng)

(Nghìn đồng)


(Nghìn đồng)

Số dƣ đầu kỳ

38.001

230.509,6

399.677

Phải thu tiền mặt (cộng)

263.622

251.188,2

232.044,6

Tiền mặt hiện có

301.623

481.697,8

65.898,2

Phải trả tiền mặt (trừ)

71.113,4


82.020,8

65.898,2

Số dƣ cuối kỳ

230.509,6

399.677

565.823,4

Chỉ tiêu

Nếu số dƣ cuối kỳ âm (biểu lộ sự thiếu hụt), điều này chứng tỏ cơng ty bội chi
hoặc sẽ phải điều chỉnh lại tình hình tài chính. Theo đó, các khoản phải trả tiền mặt sẽ

52


phải hoãn lại cho đến khi ngân quỹ cân bằng. Lƣu ý rằng số dƣ cuối tháng 7 trở thành số
dƣ đầu kỳ ngày 1 tháng 8 và cứ tiếp tục nhƣ vậy cho đến tháng sau.
Ngân sách tiền mặt đƣợc trình bày dƣới định dạng tổng hợp. Một ngân sách tiền
mặt chi tiết đƣợc chuẩn bị có nghĩa là các khoản phải thu và các khoản phải trả cần thiết
phải đƣợc ghi nhận chi tiết trong ngân sách. Ngân sách tiền mặt chi tiết sẽ có liên quan
tới các chƣơng tiếp theo.
Ví dụ: Sau khi chuẩn bị ngân sách doanh thu, ngân sách mua hàng, ngân sách giá vốn
hàng bán, ngân sách chi phí khác, kế hoạch thu từ tài khoản phải thu và phải trả từ tài
khoản phải trả, cơng ty Hồng Hoa đã chuẩn bị ngân sách tiền mặt cho q I nhƣ sau:

Cơng ty Hồng Hoa
Ngân sách tiền mặt quí I
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Tháng 1

Tháng 2

(66.223.500)

238.404.600

12.084.000

Tiền mặt từ bán hàng

592.116.000

372.409.800

454.215.300

Phải thu từ tài khoản phải thu

244.637.400

316.314.600

386.433.600


Tổng phải thu tiền mặt

836.753.400

688.724.400

840.648.900

Tiền mặt có thể đáp ứng nhu cầu

770.529.900

927.129.000

828.564.900

Tiền mặt phải trả mua hàng

154.261.800

245.416.500

238.404.600

Tài khoản phải trả

198.670.500

397.738.500


169.446.300

Chi phí marketing

89.040.000

89.040.000

89.040.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp

90.153.000

90.153.000

90.153.000

Số dƣ tiền mặt đầu kỳ

Tháng 3

Các khoản phải thu

Các khoản phải trả

Mua trang thiết bị

116.865.000


Tổng các khoản phải trả

532.125.300

939.213.000

587.043.900

Số dƣ tiền mặt cuối kỳ

238.404.600

(12.084.000)

241.521.000

Ngân sách tiền mặt nhƣ trên cũng có thể đƣợc thực hiện cho các khoản phải thu và
các khoản phải trả cá nhân nếu nhà quản lý yêu cầu chi tiết.
Bài tập tự đánh giá:
Có các thơng tin sau đây đƣợc cung cấp bởi công ty Đức Minh:
Đơn vị: đồng
53


Tiền mặt tại quĩ 30/9

40.545.000

Tài khoản phải trả - 30/9


121.635.000

Doanh thu bán chịu thực tế

Tháng 7 – 300.510.000
Tháng 8 – 233.730.000
Tháng 9 – 128.790.000

Doanh thu bán chịu ƣớc tính

Tháng 10 – 209.880.000
Tháng 11 – 243.270.000
Tháng 12 – 181.260.000

Doanh thu tiền mặt ƣớc tính

Tháng 10 – 362.520.000
Tháng 11 – 228.006.000
Tháng 12 – 278.091.000

Mua chịu ƣớc tính

Tháng 10 – 243.508.500
Tháng 11 – 103.747.500
Tháng 12 – 204.394.500

Mua bằng tiền mặt ƣớc tính

Tháng 10 – 94.446.000

Tháng 11 – 150.255.000
Tháng 12 – 145.962.000

-

Khách nợ thanh toán 80% vào tháng sau tháng bán hàng, 20% thanh tốn vào
tháng thứ 2 sau tháng bán hàng.

-

Hàng hóa mua chịu đƣợc thanh tốn vào tháng sau;

-

Chi phí tiền lƣơng là 109.710.000 đồng đƣợc trả mỗi tháng; chi phí bảo hiểm là
71.550.000 đồng đến hạn trả vào tháng 12.

Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách tiền mặt qua các tháng 10, 11, 12.
Kiểm tra:
Thực hiện các yêu cầu sau:
-

Chuẩn bị ngân sách phải thu tiền mặt cho các doanh nghiệp thƣơng mại và các tổ
chức dịch vụ khác.

-

Chuẩn bị ngân sách phải trả tiền mặt cho các doanh nghiệp thƣơng mại và các tổ
chức dịch vụ khác.


-

Chuẩn bị ngân sách tiền mặt chi tiết cho các doanh nghiệp thƣơng mại và các tổ
chức dịch vụ khác.
54


BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Bài 1: Phòng khám răng Hoa Hƣớng Dƣơng cung cấp cho bạn thông tin ngân sách doanh
thu nhƣ sau:
Phòng khám răng Hoa Hƣớng Dƣơng
Ngân sách doanh thu năm N
Quý 1
Các

dịch

Quý 2

Quý 3

Tổng

Quý 4

vụ

chuyên nghiệp
Số


lần

khám

1.431

1.590

1.495

1.558

127.200

127.200

135.150

135.150

182.023.200

202.248.000

202.049.250

210.563.700

65


56

70

84

15.900.000

17.490.000

17.490.000

18.280.500

răng tại nhà
Phí trung bình
(đồng/lần)
Thu nhập từ phí

796.884.150

(đồng)
Doanh thu – Từ
thiết

bị

phẫu

thuật chỉnh răng

Sản lƣợng (lần)
Giá bán bình
quân (đồng/sản
phẩm, chƣa bao
gồm VAT)
thu 1.033.500.00 979.440.000 1.224.300.00 1.535.562.00 4.772.802.00

Doanh
(đồng)

0

0

0

0

Thu nhập khác
Thu nhập từ đầu

15.900.000

15.900.000

17.490.000

17.490.000

66.780.000


63.600.000

15.900.000

73.140.000

17.490.000

170.130.000

tƣ (đồng)
Tổng thu nhập
từ

thu

nhập

khác
Tổng

doanh 1.279.123.20 1.197.588.00 1.499.489.25 1.763.615.70 5.739.816.15

thu (đồng)

0

0
55


0

0

0


Phịng khám răng hoạt động dựa trên cơ sở hồn toán bằng tiền mặt
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách phải thu tiền mặt năm N cho công ty.
Bài 2: Dƣới đây là thơng tin liên quan tới phịng khám của bác sĩ Dũng cho quý kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm N.
Đơn vị: đồng
Phí kế tốn

15.900.000 một năm, đã trả vào tháng 12

Khấu hao
- Thiết bị văn phòng

14.310.000 một năm

- Thiết bị khám răng

39.750.000 một năm

Mua thuốc gây tê và đồ băng bó

Tháng 10 – 6.837.000
Tháng 11 – 6.360.000

Tháng 12 – 7.155.000

Thay thế thiết bị phẫu thuật và công cụ 12.720.000 phải trả vào tháng 10
phẫu thuật
Giặt là vệ sinh

7.950.000 một quý phải trả vào tháng 11

Thuê ô tô

20.670.000 mỗi tháng

Chi phí đi lại bằng ơ tơ

Tháng 10 – 11.289.000
Tháng 11 – 10.971.000
Tháng 12 – 11.766.000

Phí cho các hiệp hội chuyên nghiệp

15.900.000 phải trả vào tháng 12

Tiền thuê nhà (chƣa có VAT)

50.880.000 mỗi tháng

Đồ dùng văn phịng

Tháng 10 – 2.385.000
Tháng 11 – 1.908.000


Tiền lƣơng
- Nhân viên/lễ tân

27.825.000/một tháng

- Y tá phẫu thuật

42.930.000/một tháng

Phòng khám của bác sĩ Dũng hoạt động dựa trên cơ sở hoàn toàn bằng tiền mặt. VAT =
10%.
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách phải trả tiền mặt cho 3 tháng kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm N.

56


Bài 3: Theo bài 2, ƣớc tính số dƣ đầu kỳ của tiền mặt tại ngân quỹ vào ngày 1 tháng 10 là
85.065.000 đồng. Ƣớc tính tiền mặt phải thu là: Tháng 10 là 201.135.000 đồng; Tháng 11
là 219.102.000 đồng; tháng 12 là 261.078.000 đồng.
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách tiền mặt cho quý IV năm N.
Bài 4: Doanh số bán hàng thực tế theo mong đợi của công ty Khai trí nhƣ sau:
Sản phẩm

Tháng
Tháng 7

1.340


Tháng 8

1.260

Tháng 9

1.200

Tháng 10

1.320

Tháng 11

1.300

Tháng 12

1.390

Giá bán trung bình là 318.000 đồng (Chƣa có VAT) tính trên đơn vị sản phẩm.
Phƣơng thức thanh tốn: Trả chậm
Các khoản phải thu nhƣ sau: 10% thu đƣợc sau bán hàng; 70% doanh thu thu đƣợc vào
tháng sau tháng bán hàng; 20% doanh thu còn lại thu vào tháng thứ 2 sau tháng bán hàng.
Yêu cầu: Chuẩn bị kế hoạch thu của khách hàng cho quí IV năm N.

57


Chƣơng 5: Bảng cân đối ngân sách tài chính của doanh nghiệp

1. Bảng cân đối ngân sách doanh nghiệp
Báo cáo tài chính đƣa ra kết quả về tình hình tài chính của một doanh nghiệp.
Ngân sách báo cáo là ngân sách cuối cùng của ngân sách tổng hợp và tổng kết các dự báo
đã thực hiện trong tất cả các ngân sách khác.
Báo cáo tài chính là phƣơng pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ảnh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản của doanh nghiệp, tình hình và và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lƣu
chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn….của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất
Việc lập báo cáo tài chính nhằm mục đích: Dùng để cung cấp thơng tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nƣớc và nhu cầu hữu ích của những ngƣời sử
dụng trong việc đƣa ra những quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính có ý nghĩa, tác dụng nhƣ sau.
- Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm sốt, cơ
cấu tài chính, khả năng thanh tốn và khả năng tƣơng thích với mơi trƣờng kinh doanh.
Nhờ có thơng tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực của
doanh nghiệp trong quá đã khứ tác động đến nguồn lực kinh tế này mà có thể dự đốn
năng lực của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền trong tƣơng
lai.
Thơng tin về cơ cấu tài chính có tac sdungj lớn để dự đốn nhu cầu đi vay, phƣơng
thức phân phối lợi nhuận, tiền luân chuyển…..và cũng là những thơng tin cần thiết để dự
đốn khả năng huy động các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
- Thơng tin về tình hình của doanh nghiệp.Trên báo cáo tài chính trình bày những thơng
tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thông tin về tính sinh lợi, thơng
tin về tình hình biến động trong sản xuất kinh doanh, sẽ giúp cho đối tƣợng sử dụng,
đánh giá nhƣngc thay đổi tiềm tàng của nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp có thể kiểm
sốt trong tƣơng lai.
- Thơng tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong các báo cáo tài

chính, các chỉ tiêu báo cáo là tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh
58


doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp tại một thời điểm hoặc một thời kỳ.
Tuy nhiên các chỉ tiêu vẫn cho phép ngƣời sử dụng thông tin đánh giá đƣợc tình hình
biến động tài chính của doanh nghiệp qua một thời kỳ, vì vậy các thơng tin trên báo cáo
tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
Trong chƣơng này chúng ta sẽ chuẩn bị những nội dung sau:
-

Ngân sách thu nhập

-

Ngân sách tài sản và nguồn vốn

-

Ngân sách báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.

Ngân sách thu nhập
Một ngân sách thu nhập đƣợc phản ánh trong Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo kế toán tài chính phản ảnh
tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh là:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trƣớc.
- Sổ kế toán các tài khoản loại 5,6,7,8,9 có liên quan.
Báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc trình bày theo mẫu sau:

Tên tổ chức
Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh
Cho kỳ ......., kết thúc vào ngày ……
Đơn vị:……….
CHỈ TIÊU

STT

Tháng (quý, năm...)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thƣơng mại
- Hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
- Thuế gián thu

3

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4

Giá vốn hàng bán


5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6

Doanh thu hoạt động tài chính
59


7

Chi phí hoạt động tài chính

8

Chi phí bán hàng

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11

Thu nhập khác


12

Chi phí khác

13

Lợi nhuận khác

14

Tổng lợi nhuận kế tốn trƣớc thuế

15

Chi phí thuế TNDN hiện hành

16

Chi phí thuế TNDN hỗn lại

17

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Ví dụ về ngân sách thu nhập của Công ty Thuận và Thảo nhƣ sau:
Cơng ty Thuận và Thảo
Đơn vị tính: đồng

Ngân sách thu nhập quý II năm N
Chỉ tiêu


Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Doanh thu bán hàng

683.700.000

604.200.000

651.900.000

1.939.800.000

Trừ Giá vốn hàng bán

341.850.000

302.100.000

325.950.000

969.900.000

Lợi nhận gộp

341.850.000


302.100.000

325.950.000

969.900.000

106.784.400

100.662.900

104.335.800

311.783.100

- Chi phí quản lý DN

36.570.000

36.570.000.

36.570.000

109.710.000

- Chi phí tài chính

10.176.000

9.969.300


9.746.700

29.892.000

Tổng chi phí hoạt động

153.530.400

147.202.200

150.652.500

451.385.100

Lợi nhuận thuần

188.319.600

154.897.500

175.297.500

518.514.900

Tháng 7

Trừ chi phí hoạt động
- Chi phí marketing


Bài tập tự đánh giá
Ngân sách doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động cho Cơng ty An Hải, cho 3 tháng kết
thúc vào ngày 30 tháng 9 nhƣ sau:
Công ty An Hải
Ngân sách thu nhập quý III
Doanh thu (đồng)

Tháng

60


Tháng 7

349.800.000

Tháng 8

365.700.000

Tháng 9

373.650.000

Tổng cộng

1.089.150.000
Công ty An Hải

Ngân sách vốn hàng bán quý III

Chi tiêu

Tháng 7

Tháng 8

Đơn vị tính: đồng

Tháng 9

Cộng quý

Hàng tồn kho đầu kỳ

349.800.000

365.700.000 373.650.000

349.800.000

Trị giá hàng mua trong kỳ

257.580.000

269.664.000 278.091.000

805.335.000

Trị giá hàng sẵn sàng để bán


607.380.000

635.364.000 651.741.000

1.155.135.000

Trừ tồn kho cuối kỳ

365.700.000

373.650.000 387.960.000

387.960.000

Trị giá vốn hàng bán

241.680.000

261.714.000 263.781.000

767.175.000

Công ty An Hải
Ngân sách chi phí marketing quý III
Chỉ tiêu

Tháng 7

Tháng 8


Tháng 9

Tổng cộng

(đồng)

(đồng)

(đồng)

quý (đồng)

Hoa hồng doanh thu bán hàng

17.490.000 18.285.000

18.682.500

54.457.500

Chi phí khấu hao (Máy nâng hàng)

9.540.000

9.540.000

9.540.000

28.620.000


Tổng cộng chi phí marketing

27.030.000 27.825.000

28.222.500

83.077.500

Cơng ty An Hải
Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp q III
Chỉ tiêu
Chi phí điện thoại và văn
phịng phẩm
Tiền th văn phịng

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tổng cộng

(đồng)

(đồng)

(đồng)

q (đồng)


2.782.500

2.782.500

2.782.500

8.347.500

25.440.000

25.440.000

25.440.000

76.320.000

7.950.000

7.950.000

7.950.000

23.850.000

39.193.500

39.193.500

39.193.500


117.580.500

Chi phí khấu hao
Phƣơng tiện vận tải hàng
hóa
Thiết bị văn phịng

Cơng ty An Hải
61


Ngân sách chi phí tài chính quý III
Chỉ tiêu
Chi phí dự phịng nợ phải
thu khó địi
Lãi vay ngân hàng
Tổng cộng chi phí tài
chính

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tổng cộng

(đồng)


(đồng)

(đồng)

quý (đồng)

3.498.000

3.657.000

3.736.500

10.891.500

954.000

954.000

954.000

2.862.000

4.452.000

4.611.000

4.690.500

13.753.500


Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết cho 3 tháng kết thúc
vào ngày 30 tháng 9 (theo từng tháng).
Đối với các doanh nghiệp nhỏ, ngân sách có thể bắt đầu với số liệu từ kỳ trƣớc và điều
chỉnh theo dự báo cho kỳ ngân sách sắp tới.
Cơng ty Hoa Hồng, một doanh nghiệp kế tốn tại Thành phố Hồ Chí Minh có những số
liệu về tình hình tài chính của năm N -1 nhƣ sau:
Khoản mục

Số tiền (đồng)

Thu từ các khoản phí

5.565.000.000

Chi phí cho lao động chuyên nghiệp

2.226.000.000

Chi phí cho lao động hỗ trợ

954.000.000

Chi phí văn phịng phẩm

79.500.000

Chi phí du lịch

159.000.000


Chi phí điện thoại/ fax

31.800.000

Chi phí về photocopy

15.900.000

Tiền th văn phịng

190.800.000

Chi phí khấu hao

63.600.000

Các khoản thay đổi biết trƣớc cho năm tài chính N bao gồm:
- Thu từ phí sẽ tăng 6%
- Chi phí về lao động sẽ tăng 10%
- Chi phí văn phịng phẩm, chi phí điện thoại/ fax và chi phí về photocopy sẽ tăng 5%
- Chi phí du lịch giảm 8%
- Chi phí th văn phịng và chi phí khấu hao đƣợc dự tính sẽ khơng thay đổi.
Ngân sách thu nhập của Cơng ty Hoa Hồng với tính tốn trong dấu ngoặc đơn xuất hiện
bên dƣới nhƣ sau:
62


Công ty Hoa Hồng
Ngân sách thu nhập năm N
Khoản mục

Thu từ các khoản chi

Đồng
(5.565.000.000 x1,06)

Đồng
5.898.900.000

(trừ) các khoản chi phí

4.032.240.000

Chi phí lao động chuyên nghiệp (2.226.000.000 x 1,1)

2.448.600.000

Chi phí lao động hỗ trợ

(954.000.000 x 1,1)

1.049.400.000

Chi phí văn phịng phẩm

(79.500.000 x 1,05)

83.475.000

Chi phí du lịch


(159.000.000 x 0,92)

146.280.000

Chi phí điện thoại/fax

(31.800.000 x105)

33.390.000

Chi phí về photocopy

(15.900.000 x 1,05)

16.695.000

Tiền th văn phịng

190.800.000

Chi phí khấu hao

63.600.000

Lợi nhuận thuần

1.866.660.000

2. Quá trình lập bảng cân đối ngân sách tài chính
Cơng ty Ban Mai, một nhà bán lẻ các thiết bị điện tử tại thành phố Đà Nẵng sẽ sử dụng

các số liệu liên quan, để chuẩn bị ngân sách báo cáo tài chính xun suốt phần cịn lại của
chƣơng này.
Ngân sách của Công ty Ban Mai cần được chuẩn bị như hình sau đây:
Ngân sách
doanh thu

Ngân sách
mua hàng

Ngân sách giá
vốn hàng bán

Ngân sách chi
phí marketing
Ngân sách chi
phí QLDN

Báo cáo ngân
sách thu nhập

Ngân sách chi
phí tài chính

Ngân sách
tiền mặt

Ngân sách bảng
cân đối kế toán

Kế hoạch trung

và dài hạn

Ngân sách
nguồn vốn

63

Ngân sách lƣu
chuyển tiền tệ


Ngân sách tổng hợp của Công ty Ban Mai – Ngân sách thu nhập
Anh Hồ Long kế toán trƣởng của công ty Ban Mai, đang chuẩn bị ngân sách cho quý kết
thúc vào ngày 30 tháng 6 năm N. Anh đã thiết lập các thông tin sau:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N
Tài sản

Số tiền (đồng)

Nguồn vốn

Phƣơng tiện vận tải

381.600.000 Phải trả cho ngƣời bán

Tiền mặt

238.500.000

Phải thu của khách hàng


2.391.360.000

Hàng tồn kho

1.275.975.000

Các khoản đầu tƣ

5.724.000.000

Số tiền (đồng)
1.113.000.000

Máy nâng hàng
- Nguyên giá

254.400.000

- Khấu hao lũy kế

114.480.000

Tổng cộng

10.396.215.000

Tổng cộng

10.396.215.000


Khoản phải thu của khách hàng đƣợc hình thành từ: doanh thu bán hàng của tháng 2 thu
đƣợc trong tháng 4 là: 636.000.000 đồng; doanh thu bán hàng trong tháng 3 là
1.908.000.000 đồng, trong đó thu đƣợc trong tháng 4 là 1.192.500.000 đồng, thu trong
tháng 5 là 715.500.000 đồng.
Doanh thu bán hàng:
- Tất cả các khoản doanh thu là bán chịu.
- Phƣơng thức thanh toán từ tài khoản phải thu của khách hàng nhƣ sau: 50% thu vào
tháng phát sinh doanh thu với chiết khấu 5%; 30% thu váo tháng thứ nhất sau tháng phát
sinh doanh thu; 18% thu vào tháng thứ hai sau tháng phát sinh doanh thu; phần cịn lại là
khơng thu hồi đƣợc.
- Khoản nợ phải thu khó địi đƣợc ghi nhận vào tháng phát sinh doanh thu.
- Các khoản doanh thu bán hàng đƣợc mong đợi nhƣ sau:
Doanh thu bán hàng

Số tiền ( đồng)

Tháng 4

4.173.750.000

Tháng 5

4.312.875.000

Tháng 6

4.452.000.000

Tháng 7


4.591.125.000
64


Mua hàng:
- Các nhà quản lý mòn muốn hàng tồn kho mỗi tháng băng 50% giá vốn bán hàng của
tháng sau.
+ Trị giá của doanh thu bán hàng bằng 175% giá vốn hàng bán.
+ Tất cả hàng mua là mua chịu.
- Phƣơng thức thanh toán hàng mua nhƣ sau: 40% thanh toán vào tháng mua hàng; 60%
thanh toán vào tháng sau tháng mua hàng.
Các chi phí khác và thu nhập khác:
-

Các khoản chi phí đƣợc trả ngay vào tháng phát sinh chi phí.

-

Chi phs marketing mỗi tháng băng 20% doanh thu của tháng

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp mỗi tháng bằng 10% doanh thu của tháng

-

Tiền lãi nhận đƣợc ahngf tháng là 47.700.000 đồng từ các khoản đầu tƣ.

Chi phí khấu hao:

-

Tỷ lệ khấu hao đối với phƣơng tiện vận tải hàng hóa là 20%/năm theo nguyên giá.

-

Tỷ lệ khấu hao đối với máy nâng hàng là 15%/năm theo nguyên giá.

-

Tỷ lệ khấu hao đối với thiết bị văn phòng là 15%/năm theo nguyên giá.

Các thông tin thêm:
-

Chủ sở hữu của công ty Ban Mai rút tiền mặt hàng tháng là 47.700.000 đồng.

-

Một thiết bị văn phòng mới sẽ đƣợc mua vào ngày 27 tháng 6 trị giá 79.500.000
đồng và đƣợc sử dụng từ tháng 7.

-

Mặt hàng công ty cung caapskhoong chịu VAT.

3. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế tốn là hình thức biểu hiện của phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế
toán và là một báo cáo kế tốn chủ yếu, phản ánh tổng qt tồn bộ tình hình tài sản của
doanh nghiệp theo hai cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn hiện có

của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Cơ sở số liệu lập bảng cân đối kế toán:
- Bảng cân đối kế toán cuối niên độ trƣớc.
- Số dƣ các tài khoản loại 1,2,3,4,0 trên các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng
hợp cuối kỳ lập báo cáo.
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản nếu có.
Một bảng cân đối ngân sách kế tốn có thể đƣợc trình bày dƣới dạng sau:
65


Tên tổ chức
Ngân sách bảng cân đối kế toán
Lập vào ngày......
Đơn vị tính:...........
TÀI SẢN

Số dƣ đầu kỳ

Số dƣ cuối kỳ

1

2

3

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn

IV. Hàng tồn kho
- Hàng tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I- Các khoản phải thu dài hạn
- Phải thu dài hạn của khách hàng
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
66


4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả ngƣời bán
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
5. Phải trả ngƣời lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn ngƣời bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
6. Dự phịng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu

67


1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

2. Thặng dƣ vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tƣ phát triển
8. Quỹ dự phịng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
- Cột " Số dƣ đầu kỳ": Căn cứ vào cột số dƣ cuối kỳ của báo cáo BCĐKT cuối niên độ
trƣớc.
- Cột " Số dƣ cuối kỳ": Căn cứ vào số dƣ cuối kỳ của các sổ tài khoản kế tốn có liên
quan đã đƣợc khóa sổ ở thời điểm lập báo cáo để lập BCĐKT.
Chú thích:
A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100
Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền và các tài sản ngắn hạn
khác cỏ thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vịng một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm:
tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I. TIỀN - Mã số 110
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
1. Tiền - Mã số 111:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dƣ Nợ của tài khoản 111 "Tiền mặt" , 112
"Tiền gửi ngân hàng", 113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái.
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền - Mã số 112:


68


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của tài khoản 121 "Đầu tƣ chứng
khoán ngắn hạn" trên Sổ chi tiết TK 121, gồm các loại chứng khốn có thời hạn thu
hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN - Mã số 120:
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
1. Đầu tƣ ngắn hạn - Mã số 121:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 121 "Đầu tƣ chứng khoán
ngắn hạn" và 128 "Đầu tƣ ngắn hạn khác" trên sổ cái sau khi trừ đi phần đã ghi vào
mục “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”.
2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn - Mã số 129
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” là số dƣ Có của tài
khoản 129 "Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn" trên sổ cái.
III. Các khoản phải thu NGẮN HẠN - Mã số 130
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã
số 139
1. Phải thu khách hàng - Mã số 131
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết
của tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán
chi tiết tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán - Mã số 132
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả trƣớc cho ngƣời bán căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết
tài khoản 331 "Phải trả cho ngƣời bán" mở theo từng ngƣời bán trên sổ chi tiết TK
331.
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - Mã số 133
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dƣ Nợ chi tiết Tài khoản

1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các
khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - Mã số 134
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 337 "Thanh toán theo tiến độ
hợp đồng xây dựng" trên sổ cái.

69


5. Các khoản phải thu khác - Mã số 135
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dƣ Nợ của các TK 1385, TK
1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 334, 338, chi tiết
các khoản phải thu ngắn hạn.
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết tài khoản 139 trên sổ kế toán chi
tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi.
IV. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
1. Hàng tồn kho - Mã số 141
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 151 "Hàng mua đang đi
đƣờng", 152 "Nguyên liệu, vật liệu", 153 "Công cụ, dụng cụ", 154 "Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang", 155 "Thành phẩm", 156 "Hàng hóa", 157 "Hàng gửi đi bán" và
158 “Hàng hóa kho bảo thuế” trên sổ cái.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dƣ Có của tài khoản
159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ cái.
V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC - Mã số 150
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn - Mã số 151

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của tài khoản 142 "Chi phí trả trƣớc ngắn
hạn" trên sổ cái.
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Mã số 152
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 133 "Thuế GTGT đƣợc khấu
trừ" trên sổ cái.
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nƣớc - Mã số 154
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết tài khoản 333 "Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nƣớc" trên sổ chi tiết TK 333.
4. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dƣ Nợ tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý”, 141
“Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên sổ cái.
70


B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260
I. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN - Mã số 210
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng - Mã số 211
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào tổng số dƣ
Nợ chi tiết của tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" mở chi tiết theo từng khách
hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc – Mã số 212
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc” trên sổ kế toán chi tiết TK 136
3. Phải thu dài hạn nội bộ – Mã số 213
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ
khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.
4. Phải thu dài hạn khác – Mã số 218
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của TK 138, 331, 338 (chi tiết các

khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết TK 1388, 331,338.
5. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi – Mã số 219
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phịng phải thu
khó địi”, chi tiết dự phịng phải thu dài hạn khó địi trên sổ kế tốn chi tiết TK 139.
II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Mã số 220
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230
1. Tài sản cố định hữu hình - Mã số 221
Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
1.1. Nguyên giá - Mã số 222
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dƣ Nợ của tài khoản 211 "Tài sản cố
định hữu hình" trên sổ cái.
1.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 223
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mịn lũy kế là số dƣ Có tài khoản 2141
"Hao mịn TSCĐ hữu hình" trên sổ cái.
71


2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 224
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
2.1. Nguyên giá - Mã số 225
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dƣ Nợ tài khoản 212 "Tài sản cố định
thuê tài chính" trên sổ cái.
2.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 226
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dƣ Có tài khoản 2142
"Hao mịn TSCĐ th tài chính" trên sổ cái.
3. Tài sản cố định vơ hình - Mã số 227

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229
3.1. Nguyên giá - Mã số 228
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dƣ Nợ của tài khoản 213 "Tài sản cố
định vơ hình" trên sổ cái
3.2. Giá trị hao mịn lũy kế - Mã số 229
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mịn lũy kế là số dƣ Có tài khoản 2143
"Hao mịn TSCĐ vơ hình" trên sổ cái.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 230
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ tài khoản 241 "Xây dựng cơ bản dở dang"
trên sổ cái.
III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 240
Mã số 240 = Mã số 241 - Mã số 242
1.1

Nguyên giá - Mã số 241
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dƣ Nợ của tài khoản 217 "Bất động
sản đầu tƣ" trên sổ cái.

1.1.1 Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 242
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)

72


×