Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Giáo trình Tài chính tiền tệ CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 166 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH (LƢU HÀNH NỘI BỘ)
HỌC PHẦN
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
________________________________________

Tp. HCM – 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH :
TÊN HỌC PHẦN
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

THƠNG TIN NHĨM CHỦ BIÊN
Họ tên
: Bùi Thị Phương Linh
Dương Thị Kim Nhung
Lâm Ánh Nguyệt
Phạm Thị Hà An

HIỆU TRƢỞNG
DUYỆT



TRƢỞNG
KHOA

Tp. HCM – 2017

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI


LỜI NÓI ĐẦU

Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tập thể giảng viên Bộ môn kinh tế cơ
sở đã thực hiện biên soạn cuốn giáo trình Tài chính tiền tệ.
Mục đích của giáo trình Tài chính tiền tệ giới thiệu cho học sinh một cách có hệ thống
cơ sở lý luận về tài chính tiền tệ và có thể nghiên cứu để giải thích các hiện tượng tài chính
tiền tệ xảy ra hàng ngày trong đời sống. Giáo trình này được biên soạn dựa trên 2 tài liệu tham
khảo chính của Sử Đình Thành (2008) và Nguyễn Đăng Đờn (2004).
Giáo trình gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về tài
chính tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính.
Chương 2: Tài chính cơng và chính sách tài khóa.
Chương 3: Tài chính doanh nghiệp.
Chương 4: Tiền tệ và lưu thơng tiền tệ.
Chương 5: Các định chế tài chính trung gian.
Chương 6: Ngân hàng trung ương.
Chương 7: Thị trường tài chính.
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác
giảng dạy và học tập ở trường.

Trong q trình nghiên cứu, biên soạn, nhóm tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình
được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên giáo trình
cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Nhà trường và nhóm tác giả
mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong quá trình sử dụng
giáo trình để giáo trình ngày một hồn thiện hơn.

Nhóm biên soạn


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ tài chính

CP

Chính phủ
Cộng đồng kinh tế châu Âu

EEC

European Economic Community

OEDC

Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
operation and Development

NSNN


Ngân sách nhà nước



Nghị định

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc gia

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nhiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

WB

Word Bank

Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH
DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1

Số tiền cho vay tối đa tại Ngân hàng
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1


Cấu trúc hệ thống tài chính

Hình 2.1

Sơ đồ Khu vực cơng

Hình 4.1

Phản ứng giá cả đối với sự gia tăng tiền tệ liên tục

Hình 4.2

Phản ứng giá cả đối với sự gia tăng tiền tệ liên tục

Hình 4.3

Phản ứng giá cả đối với cú sốc cung

Hình 4.4

Lạm phát do cầu kéo

Hình 4.5

Tổng cung trong dài hạn và lạm phát

Hình 4.6

Tổng cung trong ngắn hạn và lạm phát


Hình 4.7

Lạm phát do chi phí đẩy

Hình 5.1a Cầu trái phiếu
Hình 5.1b Cung quỹ cho vay
Hình 5.2a Cung trái phiếu
Hình 5.2b Cầu quỹ cho vay
Hình 5.3a Cung cầu trái phiếu
Hình 5.3b Cung cầu quỹ cho vay
Hình 5.4a Cung – cầu trái phiếu
Hình 5.4b Cung – cầu quỹ cho vay
Hình 5.5a Cung – cầu trái phiếu
Hình 5.5b Cung – cầu quỹ cho vay


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH ......................................1
1.1 Sự ra đời và phát triển của tài chính ................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm tài chính ........................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của tài chính ...................................................................................1
1.1.3 Lịch sử ra đời tài chính ..................................................................................2
1.2 Bản chất của tài chính ......................................................................................... 2
1.3 Chức năng của tài chính ..................................................................................... 4
1.3.1 Chức năng huy động .......................................................................................4
1.3.2 Chức năng phân bổ nguồn lực .......................................................................5
1.3.3 Chức năng kiểm tra ........................................................................................5
1.4 Hệ thống tài chính ............................................................................................... 6
1.4.1. Khái niệm & cơ cấu hệ thống tài chính. ........................................................6

1.4.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận tài chính trong hệ thống ..............................8
1.5 Vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng ......................................... 11
Chương 2. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA ...........................12
2.1 Những vấn đề chung về tài chính cơng ............................................................ 12
2.1.1 Khu vực cơng. ...............................................................................................12
2.1.2 Tổng quan về tài chính cơng. .......................................................................13
2.2 Hoạt động ngân sách Nhà nƣớc ....................................................................... 17
2.2.1 Khái niệm NSNN...........................................................................................17
2.2.2 Thu NSNN .....................................................................................................18
2.2.3 Chi NSNN .....................................................................................................20
2.2.4 Cân đối thu chi NSNN ..................................................................................25
2.3 Các định chế ngoài Ngân sách .......................................................................... 27
2.3.1 Sự tồn tại khách quan các định chế tài chính ngồi Ngân sách ..................27
2.3.2 Hệ thống các quỹ ngoài ngân sách và định chế phi lợi nhuận, phi thị trường
...............................................................................................................................27
2.4 Chính sách tài khóa ........................................................................................... 32
2.4.1 Khái niệm......................................................................................................32
2.4.2 Chính sách tài khóa và tổng cầu xã hội .......................................................32
2.4.3 Chính sách tài khóa – công cụ kinh tế vĩ mô ................................................33
2.4.4 Các tranh luận về chính sách tài khóa. ........................................................35
Chƣơng 3. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................37
3.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 37
3.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp: ..............................................................37
3.1.2 Vai trị của tài chính doanh nghiệp ..............................................................40
3.2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp..................................................................... 41


3.2.1 Cấu trúc vốn tài sản .....................................................................................41
3.2.2 Cấu trúc nguồn tài trợ ................................................................................... 46
3.3 Nội dung của tài chính doanh nghiệp .............................................................. 49

3.3.1 Lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp ....................................................49
3.3.2 Quản lý và sử dụng vốn ................................................................................50
3.3.3 Quản lý và sử dụng tài sản lưu động: ..........................................................54
3.4. Thu nhập và phân phối lợi nhuận của DN ..................................................... 54
3.4.1 Thu nhập doanh nghiệp: ...............................................................................54
3.4.2 Chi phí ..........................................................................................................57
3.4.3 Lợi nhuận của doanh nghiệp:.......................................................................59
Chương 4. TIỀN TỆ VÀ LƢU THÔNG TIỀN TỆ ...................................................63
4.1 Sự ra đời và phát triển của tiền tệ.................................................................... 63
4.1.1 Khái quát quá trình phát triển của tiền tệ ....................................................63
4.1.2 Các thời kỳ phát triển của tiền tệ .................................................................64
4.1.3 Các hình thức khác của tiền tệ .....................................................................67
4.2 Bản chất và chức năng của tiền tệ .................................................................... 68
4.2.1 Khái niệm tiền tệ ...........................................................................................68
4.2.2 Chức năng của tiền tệ ...................................................................................68
4.3 Chế độ tiền tệ...................................................................................................... 71
4.3.1 Khái niệm và các yếu tố cấu thành chế độ tiền tệ ........................................71
4.3.2 Các chế độ tiền tệ .........................................................................................73
4.4 Các học thuyết tiền tệ ........................................................................................ 80
4.4.1 Trường phái kinh tế học cổ điển...................................................................80
4.4.2 Trường phái kinh tế hiện đại ........................................................................81
4.5 Cung và cầu tiền tệ ............................................................................................ 81
4.5.1 Các học thuyết kinh tế ..................................................................................81
4.5.2 Các khối tiền trong lưu thông .......................................................................84
4.5.3 Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế...................................................86
4.6 Lạm phát ............................................................................................................ 88
4.6.1 Khái niệm và phân loại lạm phát .................................................................88
4.6.2 Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ....................................................................90
4.6.3 Tác động của lạm phát .................................................................................97
4.6.4 Những biện pháp kiềm chế lạm phát ............................................................97

4.6.5 Hiện tượng giảm phát ...................................................................................99
Chương 5. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ..................................101
5.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại các trung gian tài chính ........................ 101
5.1.1 Khái niệm....................................................................................................101
5.1.2 Đặc điểm của trung gian tài chính .............................................................101
5.1.3 Phân loại trung gian tài chính ...................................................................102
5.1.3.1 Căn cứ vào đặc điểm hoạt động ..............................................................102


5.1.3.2 Căn cứ vào mức độ thực hiện chức năng trung gian: .............................102
5.2 Vai trò của các trung gian tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng ............. 103
5.2.1 Chu chuyển các nguồn vốn .........................................................................103
5.2.2 Giảm chi phí giao dịch của xã hội .............................................................103
5.2.3 Khắc phục tình trạng thơng tin bất cân xứng trên thị trường tài chính .....104
5.2.4 Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế ..........................................................105
5.3 Giới thiệt một số trung gian tài chính ............................................................ 105
5.3.1 Các ngân hàng trung gian ..........................................................................105
5.3.2 Các định chế phi ngân hàng .......................................................................106
5.4 Lãi suất tín dụng .............................................................................................. 108
5.4.1 Khái niệm....................................................................................................108
5.4.2 Phân loại ....................................................................................................109
5.4.3 Các nhân tố quyết định lãi suất thị trường.................................................109
Chương 6. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG .............................................................117
6.1. Quá trình ra đời và bản chất của ngân hàng Trung ƣơng ......................... 117
6.1.1 Khái quát quá trình ra đời của Ngân hàng trung ương: ............................117
6.1.2 Bản chất của ngân hàng Trung ương .........................................................119
6.2. Mơ hình tổ chức ngân hàng Trung ƣơng: .................................................... 119
6.2.1 Ngân hàng trung ương độc lập với Chính phủ ...........................................119
6.2.2 Ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ ............................................120
6.2.3 Hệ thống tổ chức ngân hàng Trung ương ..................................................120

6.3. Chức năng của ngân hàng Trung ƣơng ........................................................ 121
6.3.1 Độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và điều tiết khối lượng tiền cung
ứng .......................................................................................................................121
6.3.2 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng ..........................122
6.3.3. Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước .................................126
6.4. Chính sách tiền tệ và vai trò của ngân hàng Trung ƣơng .......................... 126
6.4.1 Khái niệm....................................................................................................126
6.4.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ ..................................................................127
6.4.3 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ ...............................................128
6.5. Các cơng cụ của chính sách tiền tệ ................................................................ 130
6.5.1 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ..................................................................................130
6.5.2 Lãi suất .......................................................................................................131
6.5.3 Nghiệp vụ thị trường mở.............................................................................132
6.5.4 Tỷ giá hối đoái ............................................................................................133
6.5.5 Hạn mức tín dụng .......................................................................................133
Chương7. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH...................................................................134
7.1. Cơ sở hình thành thị trƣờng tài chính .......................................................... 134
7.1.1. Sự cần thiết khách quan của quá trình điều tiết vốn trong nền kinh tế thị
trường ..................................................................................................................134


7.1.2. Cơ sở hình thành thị trường tài chính .......................................................135
7.2. Khái niệm và phân loại thị trƣờng tài chính................................................ 136
7.2.1. Khái niệm...................................................................................................136
7.2.2. Phân loại thị trường tài chính ...................................................................136
7.3. Thị trƣờng tiền tệ ............................................................................................ 137
7.3.1. Khái niệm và phân loại..............................................................................137
7.3.2. Chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ ....................................................138
7.3.3. Các công cụ của thị trường tiền tệ ............................................................139
7.3.4. Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ ........................................................141

7.4. Thị trƣờng vốn ................................................................................................ 143
7.4.1. Khái niệm và phân loại..............................................................................143
7.4.2. Các công cụ trên thị trường vốn................................................................145
7.4.3. Các chủ thể hoạt động trên thị trường vốn ...............................................148
7.4.4. Nguyên tắc hoạt động của sở giao dịch chứng khoán ..............................149
7.4.5. Hệ thống giao dịch ....................................................................................151
7.4.6. Hệ thống thanh tốn chứng khốn ............................................................152
7.5. Vai trị của thị trƣờng tài chính .................................................................... 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản của tài chính như sự ra đời và phát triển của
tài chính, bản chất của tài chính, các chức năng của tài chính, hệ thống của tài chính và vai
trị của tài chính trong nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
Mục tiêu:
Trình bày được bản chất, chức năng và hệ thống tài chính.
Trình bày được vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trường.
1.1 Sự ra đời và phát triển của tài chính
1.1.1 Khái niệm tài chính
Hiện nay, nghiên cứu về tài chính có rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện và cũng đưa
ra nhiều khái niệm về tài chính. Theo quan điểm của P.J.Drake tiếp cận tài chính theo hai
quan điểm, theo nghĩa hẹp, tài chính đơn thuần phản ánh hoạt động thu, chi tiền tệ của chính
phủ; cịn theo nghĩa rộng hơn, tài chính phản ánh các khoản vay và cho vay ảnh hưởng đến
mức cung tiền trên thị trường.
Theo quan điểm kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới dạng tiền tệ, nghĩa là
ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thơng qua thị trường tài chính hay định
chế tài chính. Tóm lại, có hai quan điểm chính về tài chính, quan điểm thứ nhất, đưa ra khái
niệm về tài chính dựa vào hoạt động tài chính của chính phủ và quan điểm thứ hai đưa ra khái

niệm về tài chính trên cơ sở vốn dưới dạng tiền tệ, cụ thể như sau:
- Quan điểm 1: Tài chính phản ánh hoạt động thu – chi của chính phủ; hoặc phản ánh
các khoản vay và cho vay.
- Quan điểm 2: Tài chính là vốn dưới dạng tiền tệ; tức là sự tạo lập và sử dụng quỹ
tiền tệ để đáp ứng nhu cầu khác nhau.
1.1.2 Đặc điểm của tài chính
Theo cách tiếp cận: Tài chính là vốn dưới dạng tiền tệ, tài chính có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, tài chính là nguồn lực thể hiện dưới dạng tiền tệ, được chấp nhận trên thị
trường là công cụ trao đổi hay chuyển giao giá trị: tiền mặt, tiền gửi và các loại tài sản tài
chính.
Thứ hai, tài chính thể hiện quan hệ chuyển giao giữa các chủ thể trong nền kinh tế: từ
người có vốn đến người cần vốn.
Thứ ba, tài chính là những quan hệ trong đó diễn ra sự chuyển giao nguồn lực giữa các
chủ thể tài chính với nhau.

Trang 1


1.1.3 Lịch sử ra đời tài chính
Khi nền sản xuất hàng hóa ra đời thì quan hệ trao đổi hàng hóa – tiền tệ đóng vai trị
quyết định trong q trình trao đổi. Q trình trao đổi chính là q trình phân phối tạo ra
nguồn tài chính cho chủ thể trong nền kinh tế. Quá trình sản xuất liên tục làm cho nguồn tài
chính ln được tạo lập – phân phối – sử dụng và từ đó khái niệm tài chính hình thành.
Ngày nay, tài chính trở thành một khoa học nghiên cứu cách thức mà chủ thể kinh tế
xác lập, phân phối và sử dụng nguồn tài chính của mình. Trong nền kinh tế có nhiều chủ thể
kinh tế và tương ứng với mỗi chủ thể ta có một lĩnh vực nghiên cứu, cụ thể là:
- Chủ thể là cá nhân, ta có lĩnh vực tài chính cá nhân.
- Chủ thể là doanh nghiệp, ta có lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.
- Chủ thể là nhà nước, ta có lĩnh vực tài chính cơng.
Mỗi chủ trong nền kinh tế khi hoạt động đều có mục tiêu riêng và các chủ thể này sẽ

sử dụng các công cụ khác nhau để đạt mục tiêu ấy.
1.2 Bản chất của tài chính
Trước khi tìm hiểu bản chất của tài chính, chúng ta hãy quan sát các hiện tượng tài
chính sau đây:
- Hiện tượng thứ nhất: Các doanh nghiệp nộp các khoản thuế phí lệ phí cho ngân sách
nhà nước
- Hiện tượng thứ hai: Các doanh nghiệp thanh toán với nhau các hợp đồng mua bán
sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản tín dụng và các khoản tiền phạt khi vi
phạm hợp đồng kinh tế.
- Hiện tượng thứ ba: Ngân sách nhà nước phân phối lại quỹ để cấp phát và tài trợ vốn
cho các doanh nghiệp, cấp phát kinh phí cho các cơ quan hành chánh và các đơn vị sự nghiệp.
- Hiện tượng thứ tư: Các tầng lớp nhân dân (dân cư) nộp các khoản thuế phí lệ phí cho
ngân sách; Đồng thời nhận được các khoản trợ cấp từ ngân sách nhà nước.
- Hiện tượng thứ năm: Các doanh nghiệp khi có nhu cầu vốn đầu tư kinh doanh có thể
huy động vốn đầu tư trên thị trừơng tài chính bằng phát hành cổ phiếu, trái phiếu bán ra thị
trường chứng khoán.
- Hiện tượng thứ sáu: Ngân sách nhà nước có thể huy động vốn trên thị trường tài
chính bằng phát hành trái phiếu chính phủ bán tra thị trường chứng khoán để tăng vốn cho
ngân sách.
Từ quan sát các hiện tượng tài chính trên, ta thấy tiền tệ là hình thức biểu hiện của tài
chính. Khi các hiện tượng tài chính phát sinh thì vốn tiền tệ vận động từ quỹ tiền tệ của chủ

Trang 2


thể này sang quỹ tiền tệ của chủ thể khác làm thay đổi chủ thể vốn tiền tệ nên nảy sinh ra các
quan hệ kinh tế. Đó là các quan hệ sau:
Thứ nhất, quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nuớc. (Hiện tượng thứ nhất và
thứ ba). Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài
chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho

doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu)
hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà
quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Thứ hai, quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. (Hiện tượng thứ hai).
Từ sự đa dạng hố hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ
kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân
thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh,
giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hố, phí bảo
hiểm, chi trả tiền cơng, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ
chức tín dụng phát sinh trong q trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân
hàng, các tổ chức tín dụng.
Ngồi ra, cịn có quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các tầng lớp dân cư. (Hiện tượng
thứ tư); quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các thị trường tài chính. (Hiện tượng thứ năm)
và quan hệ kinh tế giữa nhà nước với thị trường tài chính. (Hiện tượng thứ sáu).
Bản chất của tài chính phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể với nhau
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng nguồn tài chính. Tài chính xét về mặt hiện
tượng, biểu hiện ra là những phương thức hoạt động phát sinh liên quan đến sự chuyển giao
tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế, cụ thể:
- Các doanh nghiệp nộp thuế cho chính phủ.
- Chính phủ phát hành trái phiếu huy động vốn.
- Các cá nhân gửi tiền vào các định chế tài chính.
- Các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
Như vậy bản chất của tài chính là các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể nảy sinh trong
quá trình phân phối sản phẩm xã hội dưới hình thức tiền tệ .
Kết luận: Bản chất tài chính là các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình phân phối
các nguồn lực của quốc gia dưới hình thức tiền tệ để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các
chủ thể nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và đời sống.
*Tài chính và tiền tệ
Tiền tệ trên phương diện là tiền: xuất hiện trong trao đổi với tư cách là vật trung
gian.Nguyên tắc trao đổi của tiền tệ là trao đổi ngang giá. Nhưng trên phương diện tài chính:


Trang 3


tiền thực hiện chức năng phân phối vốn, thể hiện dưới hình thức giá trị. Sự vận động độc lập
với trao đổi hàng hóa.
*Tài chính và sự thể hiện chức năng phân phối
Chức năng phân phối của tài chính được thể hiện theo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, phân phối theo ngun tắc hồn trả (tín dụng): chủ thể thực hiện việc vay
mượn phải có nghĩa vụ hồn trả lại khoản vay mượn cho chủ thể cho vay mượn.
Thứ hai, phân phối khơng hồn trả (thuế, chi ngân sách …): cá nhân nộp thuế cho nhà
nước nhưng nhà nước không phải hồn trả lại khoản thuế đó cho cá nhân mà sử dụng khoản
thuế đó để chi ngân sách theo quy định.
Thứ ba, phân phối hồn trả có điều kiện và không tương xứng: bảo hiểm, đầu tư …: cá
nhân mua bảo hiểm của tổ chức bảo hiểm sẽ phải trả chi phí nhưng khơng phải lúc này cơng
ty bảo hiểm cũng hồn trả lại khoản đó cho cá nhân mà chỉ thực hiện hồn trả khi cá nhân đó
thỏa mãn các điều khoản quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
1.3 Chức năng của tài chính
Tài chính có các chức năng cơ bản sau: Chức năng huy động nguồn tài chính; Chức
năng phân bổ nguồn tài chính; Chức năng kiểm tra tài chính.
1.3.1 Chức năng huy động
Chức năng này thể hiện sự tương tác giữa chủ thể cần vốn và nhà đầu tư trong nền
kinh tế. Chức năng này được thực hiện thơng qua trung gian tài chính và thị trường tài chính.
Các chủ thể trong nền kinh tế muốn huy động vốn có thể đến các ngân hàng thương mại hay
các cơng ty tài chính.
Chức năng huy động vốn phụ thuộc vào môi trường kinh tế. Chủ thể huy động được
vốn nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, các chủ
thể dễ dàng hoạt động huy động vốn nhưng khi nền kinh tế bị khủng hoảng, các chủ thể sẽ
gặp khó khăn khi huy động vốn.
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển, các chủ thể cần phải có nguồn lực

tài chính nhất định. Chức năng huy động nguồn tài chính hay cịn gọi là chức năng huy động
vốn, thể hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm tạo lập nguồn lực đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế.
Chức năng huy động được thực hiện trên cơ sở tương tác giữa các yếu tố:
- Chủ thể cần vốn.
- Các nhà đầu tư.
- Hệ thống tài chính gồm thị trường tài chính và các định chế tài chính.
- Mơi trường tài chính và kinh tế.

Trang 4


Khi thực hiện chức năng huy động, các chủ thể cần lưu ý về thời gian, chi phí và khía
cạnh pháp lý để sử dụng nguồn vốn huy động có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
-Về thời gian: Khi thực hiện huy động vốn phải đáp ứng kịp thời nhu cầu về thời gian
của các chủ thể cần vốn.
- Về chi phí: Chi phí huy động vốn phải chấp nhận được và phải có tính cạnh tranh.
- Về mặt pháp lý: Mỗi chủ thể huy động vốn phải nắm vững các quy định pháp luật về
hoạt động huy động và thực hiện huy động vốn trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
1.3.2 Chức năng phân bổ nguồn lực
Chức năng phân bổ nguồn lực được thực hiện thông qua kế hoạch và sử dụng nguồn
lực để đạt được các mục tiêu ngắn và dài hạn. Khi thực hiện phân bổ nguồn lực, các chủ thể
cần phải giải quyết vấn đề là nguồn lực giới hạn trong khi nhu cầu cho sự phát triển thì vơ
hạn.
Chức năng này dựa trên nền tảng chiến lược hướng mục tiêu của doanh nghiệp. Và
quy trình chiến lược phân bổ nguồn lực tài chính có thể thực hiện theo các bước sau:
Bưới 1: Xác định vị trí hiện tại tức là phải tiến hành xem xét và đánh giá môi trường
kinh tế - xã hội, như đánh giá thực trạng nguồn lực sẵn có, mơi trường, cơ hội, thách thức,
điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị.
Bước 2: Với thực trạng nguồn lực hiện tại, việc thiết lập các mục tiêu chiến lược cần

xét trên các khía cạnh: quản lý tốt; thể chế lành mạnh; tăng trưởng bền vững; nguồn nhân lực.
Trong đó, cần xác định các mục tiêu chiến lược ưu tiên; lựa chọn và đánh đổi các mục tiêu
trong sự so sánh với nguồn lực sẵn có.
Bước 3: Các thức đạt mục tiêu chiến lược, tức là từ chiến lược chuyển thành hành
động kế hoạch và lập ngân sách, tổ chức thực hiện chiến lược để đạt mục tiêu. Điều này liên
quan đến việc thiết lập các yếu tố đầu ra, quy trình tổ chức thực hiện.
Bước 4: Tổ chức thực hiện việc phân bổ tài chính dựa vào nền tảng chiến lược quản lý
theo mục tiêu.
1.3.3 Chức năng kiểm tra
Chức năng kiểm tra được thực hiện thông qua thu thập và đánh giá những bằng chứng
liên quan đến quá trình huy động và phân bổ nguồn lực. Khi thực hiện chức năng kiểm tra cần
đối chiếu với các chuẩn mực để đảm bảo về tính đúng đắn, hiệu quả và hiệu lực. Chức năng
kiểm tra bao gồm kiểm tra bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Kiểm tra tài chính thể hiện
dưới các loại hình sau:
- Thanh tra tài chính;
- Kiểm toán nội bộ;

Trang 5


- Kiểm toán độc lập;
- Kiểm toán nhà nước.
Khi thực hiện chức năng kiểm tra cần đảm bảo các nguyên tắc sau: Kiểm tra phải đúng
đối tượng, chủ thể, phương pháp và cơ sở kiểm tra để đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra; Sau
khi thực hiện chức năng kiểm tra xong cần phải có kết luận kiểm tra; Chức năng kiểm tra cần
phải thể hiện bằng định lượng để dễ dàng lượng hóa đối tượng được kiểm tra. Để đảm bảo
hiệu quả chức năng kiểm tra cần phải được thực hiện thường xuyên. Kiểm tra tài chính được
thực hiện trên sự kết hợp các yếu tố sau:
- Chủ thể kiểm tra: Là những chủ thể có quyền sở hữu hay quyền sử dụng các nguồn
tài chính.

- Đối tượng kiểm tra: Là quá trình huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài
chính.
- Cơ sở kiểm tra: Các chuẩn mực làm cơ sở để thực hiện kiểm tra tài chính như là chế
độ kế tốn, hệ thống pháp luật tài chính,…
- Phương pháp kiểm tra: Là những cách thức mà các chủ thể kiểm tra sử dụng để tiến
hành kiểm tra.
- Báo cáo và đánh giá kết quả kiểm tra.
1.4 Hệ thống tài chính
1.4.1. Khái niệm & cơ cấu hệ thống tài chính.
Hệ thống tài chính là một hệ thống gồm có thị trường và các chủ thể tài chính thực
hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn lại với nhau (Sử Đình Thành, 2008).
Hệ thống tài chính là một tổng thể gồm nhiều bộ phận tài chính; mỗi bộ phận có vị trí
khác nhau trong hệ thống nhưng có cùng bản chất chức năng và mối liên hệ hữu cơ mật thiết
với nhau trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế. Cơ cấu hệ thống
tài chính gồm:
- Thị trường tài chính.
- Các chủ thể tài chính – tham gia và kiến tạo thị trường.
- Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính.
* Thị trường tài chính
Thị trường tài chính là tổng hịa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra dưới hình
thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch từ nơi cung
cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế. Thị trường tài chính bao gồm thị
trường tiền tệ và thị trường vốn.

Trang 6


* Các chủ thể tài chính
Các chủ thể bao gồm các thể nhân và pháp nhân tài chính ở khu vực công và khu vực
tư hoạt động theo những nguyên tắc hay cơ chế nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, cấu

thành các chủ thể tài chính tương ứng với từng khu vực hình thành nên các khâu tài chính
như:
- Tài chính cơng
- Tài chính doanh nghiệp
- Các định chế tài chính
- Tài chính cá nhân và hộ gia đình
* Cơ sở hạ tầng tài chính
Hệ thống tài chính là tổng thể gồm có thị trường tài chính, các định chế tài chính, cơ
sở hạ tầng tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung – cầu về vốn.
Thị trường tài chính: là nơi diễn ra các hình thức vay mượn tiền, giao dịch các chứng
từ có giá nhằm chuyển dịch vốn từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu.
Các định chế tài chính: là các tổ chức gắn liền với các hoạt động tài chính cơng, tài
chính doanh nghiệp, tài chính trung gian, tài chính cá nhân và tổ chức xã hội.
Cơ sở hạ tầng tài chính: là những nền tảng qua đó các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá
nhân thực hiện các giao dịch tài chính với các định chế trung gian tài chính và thị trường tài
chính. Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính: hệ thống luật pháp, hệ thống giám sát, hệ
thống thơng tin, hệ thống thanh tốn, hệ thống dịch vụ chứng khoán, nguồn nhân lực …
CÁC ĐỊNH CHẾ
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH

Vốn
n
CÁC ĐỊNH CHẾ
CUNG VỐN
1. TC CƠNG
2. TC DOANH
NGHIỆP
3. TC TỔ CHỨC XH
VÀ CÁ NHÂN


Vốn
n

Vốn
n
THỊ
TRƯỜNG
TÀI
CHÍNH

Vốn
n

Vốn
n

Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống tài chính

Trang 7

CÁC ĐỊNH CHẾ
CẦN VỐN
1. TC CƠNG
2. TC DOANH NGHIỆP
3. TC TỔ CHỨC XH
VÀ CÁ NHÂN


Để đảm bảo sự ổn định tài chính cũng như giải quyết các vấn đề ngoại tác, thông tin

bất cân xứng, tâm lý ỷ lại (cố ý làm liều), các quy định của nhà nước cần tập trung là:
- Quy định cấu trúc: Gồm quy định các loại hình hoạt động, sản phẩm tài chính, phạm
vi hoạt động của các định chế tài chính.
- Quy định an tồn: Gồm các quy định thuộc về quản trị bên trong của các định chế tài
chính (tỷ lệ nợ, vốn, sinh lời…)
- Quy định bảo vệ các nhà đầu tư: Gồm các quy định bảo vệ quyền lợi các nhà đầu tư,
ngăn chặn các hành vi lợi dụng chức quyền, mua bán thông tin nội gián, gian lận.
Chi tiết là quy định về:
- Quy định về cấp giấy phép hành nghề.
- Những yêu cầu minh bạch thông tin.
- Bảo hiểm tiền gửi.
- Giới hạn các nghiệp vụ hoạt động.
- Quy định tính lỏng, dự trữ ngân quỹ.
- Quy định vốn pháp định.
- Quy định các giao dịch tài chính (ngoại hối…)
1.4.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận tài chính trong hệ thống
Hệ thống tài chính bao gồm các quan hệ sau:
Thứ nhất quan hệ giữa tài chính cơng và tài chính doanh nghiệp. Mối quan hệ này thể
hiện thông qua việc các doanh nghiệp thực hiện nộp thuế cho nhà nước.
Thứ hai quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và các trung gian tài chính. Mối quan hệ
này thể hiện qua việc các doanh nghiệp vay nợ ở các trung gian tài chính.
Thứ ba quan hệ giữa thị trường tài chính và các định chế tài chính. Mối quan hệ này
thể hiện qua việc các định chế tài chính thực hiện huy động vốn trên thị trường tài chính.
a) Chức năng của hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm các chức năng sau:
Thứ nhất, hệ thống tài chính tạo ra kênh chuyển tải vốn, làm thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và cải thiện phúc lợi xã hội.
Thứ hai, thông qua hệ thống tài chính người cần vốn có được cơ hội tiếp cận với nhiều
hình thức vốn khác nhau.
Thứ ba, thơng qua hệ thống tài chính người có vốn có rất nhiều cơ hội đầu tư.


Trang 8


Thứ tư, hệ thống tài chính làm tăng tính thanh khoản (tính lỏng – Liquidity) của vốn
đầu tư.
Thứ năm, thơng qua hệ thống tài chính, thơng tin được tiếp cận một cách có hệ thống
và rẻ hơn.
Thứ sáu, hệ thống tài chính chia sẻ rủi ro cho tất cả các chủ thể tham gia thị trường ấy
– Đây là điều quan trọng nhất của hệ thống tài chính.
Lưu ý: Khi thực hiện đầu tư, nhà đầu tư cần lưu ý mức sinh lời và rủi ro luôn đồng
hành với nhau.
b) Thị trường tài chính
Thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Thị trường tiền tệ hoạt động thông qua hệ thống ngân hàng, kho bạc nhà nước và các cơng ty tài chính. Và thị
trường vốn - chủ yếu là thị trường chứng khoán.
* Thị trường tiền tệ: thực hiện các chức năng sau:
Thứ nhất, trên thị trường tiền tệ thực hiện mua bán các công cụ nợ ngắn hạn.
Thứ hai, các công cụ sử dụng ở thị trường này là những công cụ này có thời hạn dưới
một năm do đó các cơng cụ này có rủi ro thấp và tính thanh khoản cao.
Thứ ba, một số công cụ phổ biến trong thị trường này là: thương phiếu, kỳ phiếu
thương mại, tín phiếu kho bạc, cam kết mua lại, chứng chỉ tiền gửi …
*Thị trường vốn: thực hiện các chức năng sau:
Thứ nhất, thị trường vốn thực hiện mua bán các công cụ vốn và công cụ nợ trung và
dài hạn.
Thứ hai, hàng hóa giao dịch trên thị trường vốn là: trái phiếu và cổ phiếu.
Khi tìm hiểu thị trường tài chính cần lưu ý đến các điểm sau:
Thứ nhất, sự phân biệt thành hai thị trường chỉ có ý nghĩa trong việc nghiên cứu.
Thứ hai, hai thị trường này khó phân định rõ ràng về phạm vi và ranh giới.
Thứ ba, hai thị trường đều quan hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ với các trung
gian tài chính. Ví dụ: lãi suất ngân hàng và giá cả chứng khoán …

c) Các chủ thể tài chính: bao gồm khu vực cơng, khu vực doanh nghiệp, khu vực trung
gian tài chính, khu vực cá nhân và hộ gia đình.
* Khu vực công: thể hiện bằng các quỹ tiền tệ của các cơ quan thuộc khu vực công.
Mục tiêu của khu vực công là hướng đến sự phát triển chung của cả xã hội, khắc phục
sự thất bại của thị trường và đảm bảo công bằng xã hội.

Trang 9


Công cụ được sử dụng để huy động ở khu vực cơng là: thuế và các khoản thu mang
tính bắt buộc.
Khi khu vực cơng thiếu hụt vốn thì khu vực này tham gia thị trường với tư cách là
người cần vốn (sẽ phát hành nợ).
Toàn bộ các khoản thu từ thuế hay từ nợ vay sẽ dành để cấp kinh phí, tài trợ vốn nhằm
mục tiêu phát triển chung cho cả nền kinh tế và xã hội.
* Khu vực doanh nghiệp: đặc trưng là vốn và quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động đầu tư
của doanh nghiệp nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nền kinh tế.
Từ chiến lược đầu tư, doanh nghiệp lập ngân sách và tìm kiếm nguồn huy động vốn
trên cơ sở cân bằng rủi ro và lợi nhuận.
Trên giác độ sử dụng, doanh nghiệp phải tính đến chuyện quản lý quỹ hay danh mục
đầu tư.
* Khu vực trung gian tài chính: bao gồm ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư và
các công ty tài chính. Khu vực này có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, khu vực trung gian tài chính ngày càng hồn thiện và đa dạng hóa các cơng
cụ hoạt động.
Thứ hai, quy mơ vốn của các trung gian tài chính ngày càng tăng: vốn điều lệ, vốn tiền
gửi, vốn từ hợp đồng bảo hiểm, vốn từ phát hành cổ phiếu.
Thứ ba, các trung gian tài chính ngày càng cung cấp nhiều tiện ích để bảo vệ quyền lợi
cho nhà đầu tư.
Thứ năm, trong khu vực trung gian tài chính việc chia sẻ rủi ro ngày càng đa dạng.

Hiện tại, các trung gian tài chính phát triển theo mơ hình đa năng để đáp ứng tối đa
nhu cầu vốn cho xã hội thông qua danh mục đầu tư ngày càng đa dạng và phong phú.
* Khu vực cá nhân và hộ gia đình: bao gồm các quỹ tiền tệ của hộ cá nhân và hộ gia
đình.
Nguồn hình thành quỹ tiền tệ của khu vực này là: từ thu nhập do lao động, tài sản và
tiền vốn góp.
Nguồn vốn của khu vực này được sử dụng để tiêu dùng và tiết kiệm; đầu tư trên tiền
tiết kiệm.
Khu vực cá nhân và hộ gia đình là tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế.

Trang 10


1.5 Vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng
Thị trường tài chính thực hiện mua bán các công cụ vốn và công cụ nợ trung và dài
hạn. Hàng hóa giao dịch: trái phiếu và cổ phiếu. Tài chính là cơng cụ phân phối sản phẩm
quốc dân:
- Nhà nước phân bổ nguồn thu ngân sách để đầu tư vào lĩnh vực nhà nước khuyến
khích phát triển.
- Nhà nước duy trì và phát triển các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội.
- Phân phối tài chính được nhà nước sử dụng như một công cụ để điều tiết thu nhập
giữa các đơn vị và các thành viên trong xã hội.
a) Tài chính là cơng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
- Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua hệ thống luật
pháp, cơ chế, chính sách và các công cụ kinh tế.
- Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt động tài chính của chủ thể kinh tế, mà
can thiệp gián tiếp thơng qua luật tài chính, chính sách tài chính và các cơng cụ tài chính để
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Chính sách tài chính theo nghĩa rộng là:
- Chính sách ngân sách thuế, chính sách huy động vốn trong nước và ngồi nước,

chính sách sử dụng các nguồn lực tài chính.
- Chính sách tiền tệ.
- Chính sách đối với thị trường vốn.

CÂU HỎI ƠN TẬP CHƢƠNG 1

1. Hãy trình bày và phân tích bản chất, chức năng của tài chính?
2. Phân tích mối quan hệ giữa các chức năng của tài chính?
3. Phân tích mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính?
4. Phân tích mối quan hệ giữa tài chính hộ gia đình và thị trường tài chính?
5. Trình bày được vai trị của tài chính trong nền kinh tế thị trường?

Trang 11


Chương 2. TÀI CHÍNH CƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA
Tóm tắt chương 2
Tài chính cơng là những hoạt động thu - chi NSNN trong việc cung cấp hàng hóa cơng
cho xã hội, phạm vi hoạt động rộng nhằm mục đích phục vụ lợi ích của cộng đồng. Thu NSNN
là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia
nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước. Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ
NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất
định. Cân đối NSNN là tổng hợp các khoản thu và chi của ngân sách Nhà nước trong một
thời kỳ (thường là một năm) và nguồn bù đắp thiếu hụt hoặc sử dụng kết dư của ngân sách
Nhà nước.
Mục tiêu:
Trình bày bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò và nội dung của ngân sách nhà nước.
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước và các
chính sách tài khóa sử dụng.
2.1 Những vấn đề chung về tài chính cơng

2.1.1 Khu vực cơng.
Trên cơ sở vận dụng mơ hình khu vực cơng theo quan điểm của Qũy tiền tệ Thế giới,
kết hợp với đặc điểm tổ chức hành chính của Việt Nam, có thể chỉ ra khu vực cơng bao gồm
khu vực chính phủ và các cơng ty cơng.
Khu vực chính phủ bao gồm tất cả các đơn vi chính phủ và tất cả các định chế phi lợi
nhuận, phi thị trường được kiểm sốt và tài trợ bởi chính phủ. Các đơn vị chính phủ gồm tất
cả các đơn vị có tính pháp nhân từ trung ương đến địa phương thực hiện các chức năng của
chính phủ như hoạt động cơ bản. Những đơn vị này chủ yếu nhận vốn tiền tệ từ chuyển giao
hay kiếm được hoặc những nguồn lực của chính phủ để thực hiện chức năng của chính phủ,
cũng như bất kỳ các khoản chi tiêu cơng cho mục đích tài khóa. Các định chế phi lợi nhuận,
phi thị trường (Nonprofit nonmarket institutions: NNPIs) hiện nay tồn tại phổ biến ở Việt
Nam và có thể tìm thấy ở các cấp chính quyền, như là: Qũy bảo hiểm xã hội, các Qũy hỗ trợ
địa phương,...
Các cơng ty cơng có hai loại hình: cơng ty cơng phi tài chính (các doanh nghiệp Nhà
nước) và cơng ty cơng tài chính (Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại Nhà nước,…).

Trang 12


KHU VỰC CƠNG
Các doanh nghiệp/tổ chức
cơng

Chính quyền trung
ƣơng

Các doanh nghiệp/tổ
chức cơng tài chính

Chính quyền địa

phƣơng

Các doanh nghiệp/tổ chức
cơng phi tài chính

Các doanh nghiệp/tổ chức
cơng tài chính

Các doanh nghiệp/tổ chức
cơng tài chính

Hình 2.1: Sơ đồ Khu vực cơng
2.1.2 Tổng quan về tài chính cơng.
2.1.2.1 Khái niệm về tài chính cơng.
Trên cơ sở xác định khu vực cơng, chúng ta có thể tiếp cận tài chính cơng theo 2
nghĩa.
Tài chính cơng được hiểu theo nghĩa rộng là tài chính của khu vực công. Cách tiếp cận
này thường được các nhà quản trị cơng sử dụng để xây dựng chính sách cơng và phân tích quy
mơ nợ cơng, qua đó đánh giá nguy cơ tiềm ẩn nợ cơng đối với quốc gia.
Tài chính công được hiểu theo nghĩa hẹp là các khoản thu, chi của khu vực chính phủ
hay thu, chi của ngân sách Nhà nước. Khi bàn về tài chính cơng, GS.TS Hồ Xuân Phương,
ĐHTCKT Hà Nội – 2000, cho rằng: Tài chính cơng là tổng thể các hoạt động thu chi bằng
tiền của Nhà nước tiến hành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Hay như PGS.TS Trần Đình Ty
– Quản lý Tài chính cơng – NXB Lao động – 2003, cho rằng: Tài chính cơng là các hoạt động
thu chi bằng tiền của Nhà nước trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà
nước, nhằm phục vụ việc thực hiện các chức năng của Nhà nước đối với xã hội và khơng
nhằm mục đích lợi nhuận.
Trong phạm vi chương này, tài chính cơng được hiểu theo nghĩa hẹp – lĩnh vực kinh tế
học liên quan đến những hoạt động thu chi của chính phủ. Như vậy có thể hiểu tài chính cơng

như sau: Tài chính cơng là tổng thể các hoạt động thu chi bằng tiền do nhà nước tiến hành, nó
phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng

Trang 13


các quỹ công, nhằm phục vụ việc thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu
cầu, lợi ích chung của tồn xã hội. Theo đinh nghĩa này, tài chính cơng hàm chứa các nội
dung: Một là, trong khn khổ của một quốc gia, tài chính cơng thuộc sở hữu Nhà nước và
Quốc hội là cơ quan quyền lực tối cao của một quốc gia có quyền áp đặt mọi khoản thu chi
của quốc gia, Chính phủ, bộ phận hành pháp, được Quốc hội trao quyền điều hành chính sách
tài khóa: Thu, chi ngân sách; Hai là, khâu tài chính này khơng vì mục đích lợi nhuận mà nhằm
đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của tồn xã hội; Ba là, tài chính cơng thực hiện các chức
năng của Nhà nước thông qua cung cấp hàng hóa cơng gắn liền với nhu cầu thiết yếu của tồn
xã hội.
Tóm lại, xác định phạm vi khu vực cơng và tài chính cơng là cơng việc rất phức tạp,
hiện còn nhiều tranh luận. Nguyên nhân là do nền kinh tế thị trường hiện đại đã làm thay đổi
đáng kể vai trị của chính phủ và giữa khu vực cơng và khu vực tư có sự đan xen trong việc
cung cấp hàng hóa cơng.
2.1.2.2 Đặc điểm của Tài chính cơng.
Tài chính cơng có những đặc điểm sau:
* Tài chính cơng thuộc sở hữu nhà nước và gắn với quyền lực chính trị của nhà nước
Trong lịch sử tồn tại và phát triển của Nhà nước, bất kỳ nhà nước của một chế độ xã
hội nào cũng phải dùng quyền lực chính trị để ban hành các sắc luật nhằm duy trì các quyền
lợi chính trị của nhà nước và cai trị đất nước. Nhà nước ban hành pháp luật về các khoản thu
(luật thuế VAT, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…) bằng quyền lực của mình. Nhà
nước là chủ thể duy nhất trong nền kinh tế được phép ban hành pháp luật buộc các thành phần
kinh tế khác đóng góp một phần thu nhập mang tính bắt buộc nhằm tập trung các nguồn tài
chính. Nhà nước quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi cho nền kinh tế (chi
thường xuyên, chi đầu tư phát triển)

* Hiệu quả của hoạt động thu chi tài chính cơng khơng lượng hóa được
Thu - chi tài chính cơng chủ yếu mang tính chất khơng hồn trả trực tiếp nên không
thể đánh giá hiệu quả một cách cụ thể, chính xác. Tuy nhiên, hiệu quả của tài chính cơng có
thể xác định một cách tương đối thơng qua các chỉ tiêu kinh tế - xã hội như tốc độ tăng trưởng
kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ thất học... Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân do nhà
nước thu mang tính chất khơng hồn trả trực tiếp, thay vào đó nhà nước sử dụng số tiền đó để
chi cho các hoạt động phát triển đất nước. Không những thế, khi nhà nước tiến hành thu thuế
thu nhập cá nhân và tiến hành phân phối lại thơng qua việc cung cấp các hàng hóa cơng sẽ
thực hiện công bằng xã hội, giảm sự chênh lệch giàu nghèo của các tầng lớp dân cư.
* Phạm vi hoạt động rộng
Tài chính cơng gắn liền với các việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước,
được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, xã hội, quốc phòng,

Trang 14


an ninh,... Hoạt động thu chi tài chính cơng có tác động đến thu nhập của hầu hết các chủ thể
trong nền kinh tế kể cả chủ thể đầu tư hay tiêu dùng. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ tác động
tuỳ thuộc vào chính sách tài chính cơng, bối cảnh kinh tế - xã hội quốc gia trong từng thời kì
và tuỳ thuộc vào từng chủ thể.
* Tài chính cơng phục vụ lợi ích của cộng đồng.
Tài chính cơng là cơng cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để phân phối các nguồn
lực tài chính phục vụ việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế - chính trị - xã hội trong
từng thời kỳ khơng nhằm mục đích lợi nhuận, vì lợi ích của quốc gia và của cộng đồng xã hội.
Các khoản chi của tài chính cơng nhằm cung cấp các hàng hóa và dịch vụ công cho mọi thành
phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện mục
tiêu công bằng xã hội.
2.1.2.3 Chức năng của tài chính cơng.
* Chức năng huy động và phân bổ nguồn lực
Tài chính cơng với hai hoạt động chính là thu và chi ngân sách nên gắn liền với hoạt

động phân phối và phân bổ nguồn lực tài chính của quốc gia. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường có sự điều chỉnh của Nhà nước, Nhà nước chính là chủ thể tiến hành phân phối và
phân bổ nguồn lực. Thực hiện chức năng này phải đảm bảo yêu cầu công bằng: Công bằng
theo chiều ngang và chiều dọc. Công bằng theo chiều ngang thể hiện ở chỗ các chủ thể trong
xã hội thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh như nhau, mua các hàng hóa dịch vụ cơng
giống nhau, có thu nhập như nhau thì thu nhập của các chủ thể đó đóng góp cho nhà nước là
như nhau. Công bằng theo chiều dọc thể hiện ở chỗ các chủ thể trong xã hội thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng, khác nhau, sử dụng các hàng hóa dịch vụ cơng khác
nhau, có thu nhập khác nhau thì thu nhập của các chủ thể đó đóng góp cho nhà nước là khác
nhau. Chức năng này được thực hiện qua 2 kênh: Thu và chi tiêu cơng:
- Kênh thu chủ yếu là hình thức thu thuế. Ngồi ra cịn áp dụng các loại phí, lệ phí, thu
khác và vay nợ của nhà nước. Thơng qua kênh này, một bộ phận thu nhập trong và ngoài
nước được điều tiết, huy động vào các quỹ tiền tệ của nhà nước.
- Kênh chi tiêu công sử dụng các quỹ tài chính của nhà nước mà chủ yếu là quỹ ngân
sách nhà nước cho các mục đích xác định trong các lĩnh vực: Văn hóa, xã hội, hành chính,
quốc phịng,… Thơng qua kênh này, nhà nước phân phối lại thu nhập cơng nhằm duy trì sự
tồn tại của bộ máy nhà nước đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước, điều
hòa thu nhập của các chủ thể.
Thực hiện chức năng này cần đảm bảo các u cầu:
- Phân bổ nguồn lực tài chính cơng phải dựa trên nguồn lực tài chính hiện có, thuộc
quyền chi phối của Nhà nước. Do nguồn thu nhập công của các quỹ tiền tệ của nhà nước luôn
bị giới hạn trong một năm tài khóa và việc sử dụng phải đòi hỏi mang lại hiệu quả cao. Nhà

Trang 15


nước cần cân nhắc, tính tốn các mức, các tỷ lệ phân phối hợp lý giữa các vùng, ngành, giữa
các hoạt động kinh tế xã hội đảm bảo chi dùng các nguồn lực tài chính cơng đúng mục đích
xác định nhằm thúc đẩy tăng trường kinh tế bền vững và tăng cường phúc lợi cho nhân dân.
- Phân bổ nguồn lực tài chính cơng phải đảm bảo các mối quan hệ cân đối trong nền

kinh tế. Nghĩa là việc phân bổ phải khơi dậy các tiềm năng về vốn, nhân lực và sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực đó.
- Phân bổ nguồn lực tài chính cơng phải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của quốc
gia trong từng thời kỳ.
* Chức năng điều chỉnh kinh tế vĩ mô
Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh không thể tự điều chỉnh trong điều kiện kinh tế vĩ
mô bất ổn và cuộc khủng hoảng tài chính 1929 – 1933 đã cho thấy rõ điều đó. Sau cuộc khủng
hoảng, sự can thiệp của Nhà nước vào đời sống kinh tế xã hội (những năm 30 của thế kỷ 20)
nhằm:
- Tăng nhanh tốc độ tăng tưởng nền kinh tế.
- Tăng việc làm, giảm thất nghiệp.
- Ổn định giá cả.
- Cân bằng xuất khẩu và nhập khẩu, ổn định tỷ giá hối đoái.
Thực tế cho thấy ở mỗi quốc gia đều có thể chứa đựng những yếu tố dẫn tới bất ổn
định các mục tiêu kinh tế vĩ mô nêu trên. Do vậy cần thiết phải có sự can thiệp của nhà nước.
Sự can thiệp của Nhà nước thông qua các cơng cụ kinh tế của chính sách kinh tế vĩ mơ trong
đó có cơng cụ tài chính cơng. Vì vậy, tài chính cơng có chức năng điều chỉnh kinh tế vĩ mô.
* Chức năng kiểm tra
Chức năng kiểm tra xuất hiện nhằm duy trì các quan hệ tập trung và phân phối các
nguồn lực tài chính có hiệu lực và hiệu quả.
- Phạm vi kiểm tra: Các quỹ tiền tệ của Nhà nước và của các chủ thể khác.
- Chủ thể thực hiện: Cơ quan lập pháp, hành pháp, cơ quan tài chính, kiểm tốn nhà
nước, thanh tra chính phủ.
- Nội dung kiểm tra:
+ Việc tổ chức thực hiện các hoạt động của tài chính cơng: ngân sách nhà nước, tín
dụng nhà nước, bảo hiểm xã hội, hỗ trợ đầu tư từ các quỹ tiền tệ của Nhà nước.
+ Việc chấp hành luật pháp trong lĩnh vực tài chính cơng.
+ Thơng tin tài chính, phân tích, đánh giá các dữ liệu về tài chính cơng.

Trang 16



×