Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Thực tập Điện tử số - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.08 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
********

Báo cáo thực tập Điện tử số tuần 1
Họ tên sinh viên: Nguyễn Trọng Mạnh
Lớp tín chỉ: 2122I_ELT3102_25
Mã sinh viên: 19021484


D1-1a

Công tắc LSB
Lối vào A
Lối ra C
1
1
0
0
0
1
Lối vào IC1/a bỏ lửng
1
0
Đinh nghĩa: cổng đảo là cổng logic chỉ có 1 ngõ vào và 1 ngõ ra, dùng để thực hiện phép NOT
trong đại số Boole, mức logic ngõ vào và ngõ ra trái ngược nhau
Công thức đại số: Q = f =
Trường hợp lối vào bỏ lửng tương ứng với trạng thái lối vào A = 1
D1-1b

Công tắc LSB


1

Lối vào A
1

Lối ra C
0


0
0
1
Lối vào IC2/a bỏ lửng
1
0
Định nghĩa: cổng không đảo là cổng có 1 đầu vào và 1 đầu ra, được dùng như mạch khuếch đại
logic. Ngồi ra, cổng cịn có chức năng sửa dạng tín hiệu vng hơn và đưa tín hiệu về đúng mức
logic.
Cơng thức đại số logic cho cổng không đảo f = A
Trường hợp lối vào bỏ lửng tương ứng với trạng thái lối vào A = 1
D1-1c

LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B
Lối ra C
1
1
1

1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
Định nghĩa: cổng NAND là cổng logic có 2 lối vào và 1 lối ra, là sự kết hợp của cổng AND và
cổng NOT. Ngõ ra bằng 0 khi tất cả ngõ vào bằng 1, ngõ ra bằng 1 khi có ít nhất 1 ngõ vào bằng
0
Biểu thức logic cho cổng NAND: f =
Trường hợp lối ra khi một trong hai lối vào thấp (0): Lối ra cao (1)
 Cổng NAND làm việc theo kiểu “HOẶC ĐẢO” (NOR) với mức logic 0
D1-1d


LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B

Lối ra C
1
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
So sánh kết quả trong D1-5 với bảng chân lý D1-4 của cổng NAND trong mục 4 giống nhau.
D1-1e

LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B
1
1

1
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0
0
0
0
Định nghĩa: Cổng OR là cổng thực hiện phép cộng trong đại số Boole
Công thức đại số logic cho cổng OR: f = A + B
Trường hợp lối ra khi một trong hai lối vào thấp (0)L cao (1)
 Cổng OR không làm việc theo kiểu AND với mức logic 0.

Lối ra C
1
1
1
0


D1-1f

LS7
LS8

Lối vào A
Lối vào B
Lối ra C
1
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
0
Đinh nghĩa: Cổng XOR là cổng khác dấu, tổng cộng modul 2, bằng 0 khi 2 ngõ vào giống nhau,
bằng 1 khi 2 ngõ vào có mức logic khác nhau.
Lập bảng chân lý và viết biểu thức đại số logic cho:


Cổng AND 2 lối vào:




Lối vào 1
1
0
1
0
Cổng NAND 4 lối vào

Lối vào 1
1
1
1
1
1
1
1

Lối vào 2
1
1
1
1
0
0
0

Lối vào 2
1
1

0
0
Lối vào 3
1
1
0
0
1
1
0

Lối ra
1
0
0
0
Lối vào 4
1
0
1
0
1
0
1

Lối ra
0
1
1
1

1
1
1


1
0
0
1
0
1
0
1
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
Cổng OR 3 lối vào



Lối vào A
0
0

0
0
1
1
1
1

0
1
1
0
0
1
1
0
0
Lối vào B
0
0
1
1
0
0
1
1

0
1
0
1

0
1
0
1
0
Lối vào C
0
1
0
1
0
1
0
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
Lối ra
0
1
1
1
1

1
1
1

D1-2a

LS7
LS8
Lối vào A
1
1
1
1
0
1
0
1
0
0
0
0
Giải thích nguyên tắc hoạt động của cổng AND loại DL :

Lối vào B
1
0
1
0

Lối ra C

1
0
0
0








Nếu đầu vào A và B ở mức 1 (5V) khi đó hai D1 và D2 được phân cực nghịch nên khơng
có dịng chạy qua hai diode này nên ở A.B sẽ có điện áp bằng điện áp 5V (Mức 1).
Nếu A ở mức 1 và B ở mức 0 lúc này D1 được phân cực nghịch và B được phân cực
thuận nên dòng từ điện trở qua D2 làm cho ở A.B ko có dịng điện => A.B = 0 (0V).
Nếu A ở mức 0 và B ở mức 1 thì lúc này D1 được phân cực thuận và D2 được phân cực
nghịch, dòng điện sẽ từ điện trở qua D1 cũng làm cho A.B ko có dịng điện =>A.B = 0
(0V).
Nếu A và B đều ở mức 0 (0V) thì cả hai diode D1 và D2 đều phân cực thuận nên dẫn
dòng từ điện trở qua 2 diode làm cho đầu A.B ko có dịng điện => A.B = 0(0V)

D1-2b

LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B
1
1

1
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0
0
0
0
Giải thích nguyên tắc hoạt động của cổng NAND loại RTL:



Khi 1 trong 2 khóa logic LS7 hoặc LS8 ở mức thấp thì T1 đóng làm điện áp tại C ở mức
cao khiến đèn sáng.
Khi cả 2 khóa LS7 và LS8 ở mức cao thì T1 thông làm điện áp tại C ở mức thấp và đèn
khơng sáng.

Phân tích ưu nhược điểm của sơ đồ:
D1-2c

Lối ra C
0
1
1

1


LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B
1
1
1
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0
0
0
0
Giải thích nguyên tắc hoạt động của cổng NAND loại DTL:


Lối ra C
0
1
1

1

Khi 1 trong 2 khóa logic LS7 hoặc LS8 ở mức thấp thì các diode phân cực thuận khi đó
T2 sẽ đóng làm điện thế tại C ở mức cao và đèn sáng.

Phân tích ưu nhược điểm của sơ đồ:
D1-2d
LS7
LS8
Lối vào A
Lối vào B
1
1
1
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0
0
0
0
Giải thích nguyên tắc hoạt động của cổng NAND loại RTL:




Khi một trong hai hoặc cả hai ở mức “0” thì Q3, Q4 sẽ dẫn điện, phân cực mạch để Q5
không đủ dẫn và từ đó Q7 ngắt.
Khi cả hai đầu vào đều cao, dòng sẽ từ nguồn đi qua R11 và làm Q5 bão hịa

Phân tích ưu nhược điểm của sơ đồ
D1-2e

Lối ra C
0
1
1
1


LS1

LS2

Lối vào A

Lối vào B

C (Nối J1)

1
1
0
0


1
0
1
0

1
1
0
0

1
0
1
0

0
1
1
1

D1-3

C (Không nối
J1)
0
0
0
0



DS1
DS2
Lối vào A
1
1
1
1
0
1
0
1
0
0
0
0
So sánh trạng thái logic với cổng NAND – TTL

Lối vào B
1
0
1
0

Lối ra C
0
1
1
1

D1-4


Công tắc LS1
1
0
Trạng thái

V(A)
+5
0
TTL

V(B)
+0,12
+15
CMOS

V(C-D)
+15
0
CMOS

V(E)
+0,05
+5
TTL

V(F)
+0,05
+5
TTL




×