CÁC NGÀNH GIUN
Tiết 12: Chủ đề 3: NGÀNH GIUN DẸP (T2)
12.1.Sán lá máu
Đầu sán
12.2.Sán bã trầu
Một đốt sán
12.3. Sán dây
* KiỂM TRA BÀI CŨ:
- Câu hỏi: Em hãy trình bày sơ lược về nơi sống, cấu tạo và di chuyển của
sán lá gan?
- Câu hỏi: Em hãy trình bày về vòng đời của sán lá gan?
•
•
Ngành giun dẹp có khoảng 4000 lồi khác nhau, trong đó trên 80% là sống kí sinh, c
có lớp sán lông chủ yếu là sống ở môi trường tự do.
Đặc điểm chung:
•
Đặc điểm của giun dẹp kí sinh:
– Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
– Phân biệt đầu đuôi – lưng bụng
– Ruột phân nhiều nhánh, chưa có hậu mơn
– Giác bám, cơ quan sinh sản phát triển
– Ấu trùng phát triển qua các giai đoạn phát triển trung gian
Tiết 12: Chủ đề 3: NGÀNH GIUN DẸP (T2)
II. Một số giun dẹp khác
12.1.Sán lá máu
Đầu sán
12.2.Sán bã trầu
Một đốt sán
12.3. Sán dây
Tiết 12: Chủ đề 3: NGÀNH GIUN DẸP (T2)
II. Một số giun dẹp khác
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
vật chủ
Biện pháp phòng
bệnh
Sán lá máu
Sán bã trầu
Sán dây
Hãy đọc thơng tin dưới các hình 12.1,12.2, 12.3 để hồn thành bảng sau:
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ơ nhiễm
Biện pháp phịng
Khơng tiếp xúc nước ô
bệnh
nhiễm
Sán bã trầu
Sán dây
Hãy đọc thơng tin dưới các hình 12.1,12.2, 12.3 để hồn thành bảng sau:
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Sán bã trầu
Ruột lợn
Lưỡng tính, hệ sinh
dục phát triển
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ơ nhiễm
Biện pháp phịng
Khơng tiếp xúc nước ơ
Rau dùng cho lợn ăn phải
bệnh
nhiễm
nấu chín
Khi lợn ăn phải kén sán có
ở rau, bèo
Sán dây
Hãy đọc thơng tin dưới các hình 12.1,12.2, 12.3 để hồn thành bảng sau:
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ơ nhiễm
Biện pháp phịng
bệnh
Sán bã trầu
Ruột lợn
Sán dây
Ruột non người
Lưỡng tính, hệ sinh
Lưỡng tính Thân phân đốt
dục phát triển
ruột tiêu giảm
Khi lợn ăn phải kén sán có
Người ăn phải thịt trâu, bị,
ở rau, bèo
lợn gạo
Không tiếp xúc nước ô
Rau dùng cho lợn ăn phải
Không ăn thịt trâu, bị, lợn
nhiễm
nấu chín
gạo
Tiết 12: Chủ đề 3: NGÀNH GIUN DẸP (T2)
II. Một số giun dẹp khác
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ô nhiễm
Sán bã trầu
Ruột lợn
Sán dây
Ruột non người
Lưỡng tính, hệ sinh
Lưỡng tính Thân phân đốt
dục phát triển
ruột tiêu giảm
Khi lợn ăn phải kén sán có ở
Người ăn phải thịt trâu, bị,
rau, bèo
lợn gạo
Biện pháp phịng
Khơng tiếp xúc nước ơ
bệnh
Rau dùng cho lợn ăn phải nấu Khơng ăn thịt trâu, bị, lợn
nhiễm
chín
gạo
Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ô nhiễm
Biện pháp phòng
bệnh
Sán bã trầu
Ruột lợn
Sán dây
Ruột non người
Lưỡng tính, hệ sinh
Lưỡng tính Thân phân đốt
dục phát triển
ruột tiêu giảm
Khi lợn ăn phải kén sán có
Người ăn phải thịt trâu, bị,
ở rau, bèo
lợn gạo
Khơng tiếp xúc nước ơ
Rau dùng cho lợn ăn phải
Khơng ăn thịt trâu, bị, lợn
nhiễm
nấu chín
gạo
Để phịng chống giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
Đặc điểm
Nơi kí sinh
Sán lá máu
Máu người
Cơ thể phân tính
Cấu tạo
Điều kiện xâm nhập
Ấu trùng chui qua da người
vật chủ
khi tiếp xúc nước ơ nhiễm
Biện pháp phịng
bệnh
Sán bã trầu
Ruột lợn
Sán dây
Ruột non người
Lưỡng tính, hệ sinh
Lưỡng tính Thân phân đốt
dục phát triển
ruột tiêu giảm
Khi lợn ăn phải kén sán có
Người ăn phải thịt trâu, bị,
ở rau, bèo
lợn gạo
Khơng tiếp xúc nước ô
Rau dùng cho lợn ăn phải
Không ăn thịt trâu, bị, lợn
nhiễm
nấu chín
gạo
CỦNG CỐ
Câu 1. Muốn tránh cho người khỏi nhiễm sán dây chúng ta phải làm gì?
A. Khơng ăn thịt trâu, bò, lợn gạo
B.
Ủ phân trâu, bò, lợn trong hầm chứa kín
C.
Hạn chế ăn thịt tái, nem chua, ăn uống sống
D Cả A,B,C đúng
D.
Câu 3. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp” đặt tên cho ngành?
Người ta dùng đặc điểm cơ thể dẹp để đặt tên cho ngành Giun dẹp vì đặc điểm
này được thể hiện triệt để nhất trong tất cả các đại diện của ngành cũng như giúp phân
biệt với giun tròn và giun đốt sau này.
EM CĨ BIẾT
•
•
Nang sán sống trong thớ thịt lợn, bị, trâu có kích
thước bằng hạt gạo. Vì thế thịt bị nhiễm nang sán được
gọi là thịt lợn gạo, thịt bò gạo.
Nhiễm nang sán ở lợn, người sẽ mắc bệnh sán dây
lợn. Chiều dài sán dây lợn chỉ đạt 2-3m. Ngồi giác
bám đầu sán cịn có thêm vịng móc bám (hình bên)
2) Tại sao sán dây dài 8-10 m lại có thể kí sinh được trong cơ thể người ?
Đáp án:Vì sán dây kí sinh trong ruột người, mà ruột người có chiều dài hơn chiều dài
của sán.
- Về nhà học bài.
- Vào edu – lms hoàn thành phần chuẩn bị tiết 13 Chủ đề 4 Ngành
giun tròn