Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Đại số 7 chương III §3 biểu đồ (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.3 KB, 11 trang )

Giáo viên: ĐỖ NHẬT QUỲNH TRÂM


Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê
ban đầu?

Trả lời
Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta
thực hiện theo các bước sau:
B1: Lập bảng tần số
B2: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục
tung biểu diễn tần số n)
B3: Xác định các điểm có tọa độ gồm giá trị và tần số của nó.
B4: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hồnh có cùng hồnh độ.


Điểm kiểm tra tốn (học kì I) của lớp 7C được cho ở bảng sau:
Giá trị (x) 0

1

2

3

4 5

7 8

9



10

Tần số (n)

0

0

2

8 10 12 7 6

4

1

0

6

N=50

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng?

Giải
a) Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra tốn (học kì I) của mỗi học sinh lớp 7C
- Số các giá trị là: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn điểm kiểm tra tốn học kì I của lớp 7C



Giá trị (x) 0

1

2

3

4 5

7 8

9

10

Tần số (n)

0

0

2

8 10 12 7 6

4


1

0

6

N=50

12
11
10
9
8

Biểu đồ đoạn thẳng biểu
diễn điểm kiểm tra toán
học kì I của lớp 7C

7
6
5
4
3
2
1

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10


Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương
được ghi lại ở bảng (đo bằng độ C)
Tháng

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10 11 12

Nhiệt độ
Trung bình

18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17

a) Hãy lập bảng “tần số”.
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

Giải
a) Bảng “tần số”.
Giá trị (x)

17 18 20 25 28

30

31

32


Tần số (n)

1

1

2

1

3

1

1

2

N=12

b) Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng
trong một năm của một địa phương


Giá trị (x)

17 18 20 25 28

30


31

32

Tần số (n)

1

1

2

1

3

1

1

2

N=12

3
2
1

5


10

15

17 18

20

25

28

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình
hàng tháng trong một năm của một địa phương

30 31 32


Hãy quan sát biểu đồ ở hình (đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các
câu hỏi.
a) Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60
triệu người?
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
66

76

54

30
16
1921

1960

1980

1990

1999

Hình: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX

a) Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.


- Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta cịn tính
tần suất của giá trị đó theo cơng thức f = n , trong đó:
N
N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó
- Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dịng (hoặc cột) tần suất. Người ta
thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong bảng:
Giá trị (x)

28


30

35

50

Tần số (n)

2

8

7

3

Tần suất (f)

2
3
7
=10% 8 = 40%
= 15%
= 35%
20
20
20
20

N=20



Hãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt kết quả xếp loại học lực của học
sinh khối 7 của một trường THCS từ bảng sau:
Loại

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Tỉ số (%)

5

25

45

20

5

100% ứng với 3600
5% ứng với

3600.5% : 100%= 180

Biểu đồ hình quạt biểu diễn xếp loại học lực của học sinh khối 7


Biểu đồ hình chữ nhật

Biểu đồ miền

Biểu đồ đường

Biểu đồ biểu diễn diện tích
rừng nước ta bị tàn phá


Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
 Đọc trước bài số trung bình cộng
 Làm các bài tập 9;10 (SBT – Tr5)



×