Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Đại số 7 chương III §1 thu thập số liệu thống kê, tần số (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.7 KB, 16 trang )

CHƯƠNG 3. THỐNG KÊ


- Thống kê là một khoa học được ứng dụng rộng
rãi trong các hoạt động kinh tế xã hội.
- Qua nghiên cứu, phân tích các thơng tin thu thập
được, khoa học thống kê cùng với các khoa học kỹ
thuật khác giúp cho ta biết được tình hình các hoạt
động, diễn biến của các hiện tượng, như : dân số,
tăng trưởng kinh tế, kết quả học tập...Từ đó phục
vụ lợi ích cho con người.
Trong chương III chúng ta sẽ tìm hiểu:
-Thu thập số liệu thống kê, tần số.
-Bảng “tần số”
-Biểu đồ
-Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.


TIẾT 30.
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ


Ví dụ : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động
phong trào Tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1):

STT

Lớp

Số cây trồng
được



STT

Lớp

Số cây trồng
được

1

6A

35

11

8A

35

2

6B

30

12

8B


50

3

6C

28

13

8C

35

4

6D

30

14

8D

50

5

6E


30

15

8E

30

6

7A

35

16

9A

35

7

7B

28

17

9B


35

8

7C

30

18

9C

30

9

7D

30

19

9D

30

10

7E


35

20
Bảng 1

9E

50


6 HS ngồi gần nhau tiến hành điều tra điểm kiểm tra giữa học
kì I mơn Tốn và lập thành bảng số liệu thống kê ban đầu
STT
1
2
3
4
5
6

TÊN HS

Điểm


MỘT SỐ BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BAN ĐẦU CÓ CẤU TẠO KHÁC
BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 1/4/1999

Số
dânn


Địa phương

Hà nội

Phân theo giới
tính
Tổng số
Nam

Nữ

Phân theo thành
thị, nơng thơn

Thành
thị

Nơng
thơn

2672, 1336, 1335,
1133,
1538,9
1
7
4
2

Hải phịng


1673,
825,1 847,9
0

568,2

1104,
8

Hưng n

1068, Bảng 2
516,0 552,7
7

92,6

976,1


BẢNG ĐIỀU TRA SỐ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
TẠI THỜI ĐIỂM 30/9/1999 PHN THEO A PHNG
Trong đó
học
Tổng số Tiểu học và Trung
phổ
THCS
thông


Cả nước

22199

1760

271

23

454

34

570

524

46







23959
B¾c Ninh 294
B¾c
488

Giang
Phó Thä



BẢNG ĐIỀU TRA NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH HÀNG NĂM
CỦA MỘT THÀNH PHỐ ( ĐƠN VỊ LÀ 0 C )
Năm
Nhiệt độ
trung bình

2000 2001
21

21

2002

2003

23

22

2004 2005 2006
21

22

23


200
7
24


XẾP LOẠI THI ĐUA CÁC LỚP TUẦN 17
STT Lớp Học tập LĐVS HĐ đội
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

6a
6b
6c
6d
7a
7b
7c
8a
8b
9


38
40
40
40
40
32
40
38
40
40

8
8
8
9
8
10
9
8
8
8

32
34
30
30
32
34
35
32

35
34

Trực
tuần

Tổng
điểm

9
9
9
9
9
9

78
81
78
79
80
76
84
78
83
82

9
9
9



STT

Lớp

Số cây trồng
được

STT

Lớp

Số cây trồng
được

1

6A

35

11

8A

35

2


6B

30

12

8B

50

3

6C

28

13

8C

35

4

6D

30

14


8D

50

5

6E

30

15

8E

30

6

7A

35

16

9A

35

7


7B

28

17

9B

35

8

7C

30

18

9C

30

9

7D

30

19


9D

30

10

7E

35

20

9E

50

Bảng 1


STT

Lớp

Số cây trồng
được

STT

Lớp


Số cây trồng
được

1

6A

35

11

8A

35

2

6B

30

12

8B

50

3

6C


28

13

8C

35

4

6D

30

14

8D

50

5

6E

30

15

8E


30

6

7A

35

16

9A

35

7

7B

28

17

9B

35

8

7C


30

18

9C

30

9

7D

30

19

9D

30

10

7E

35

20

9E


50

Bảng 1


GHI NHỚ
-Dấu hiệu là nội dung được điều tra (X)
- Mỗi đối tượng được điều tra gọi là một đơn vị điều tra.
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là
số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu (x).
-Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu
bằng số các đơn vị điều tra (N).
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
là tần số của giá trị đó (n).


 Chú ý:
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các
số ; tuy nhiên cần lưu ý rằng : không phải mọi dấu hiệu đều có
giá trị là số.
Ví dụ: Khi điều tra về sự ham thích đối với bóng đá của một
nhóm học sinh thì ứng với một bạn nào đó trong nhóm, người
điều tra phải ghi lại mức độ ham thích của bạn ấy theo một trong
các mức đã quy định, chẳng hạn : rất thích, thích, khơng thích.
- Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng
số liệu thống kê ban đầu có thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn, từ
bảng 1 ta có bảng 3 dưới đây :
35
35


30
50

28
35

30
50

30
30

35
35

28
35

30
30

30
30

35
50


Bài 2 (SGK - 7)

Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến
trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở
bảng 4 :
Sè thø tù cđa
ngµy
Thêi gian ( phót )

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

21 18 17 20 19 18 19 20 18 19

Bảng 4

a) Dấu hiệu :mà
Thời
An gian
quanhàng
tâm là
ngày
gì và
Andấu
đi từ
hiệu
nhàđótớicótrường.
tất cả bao
Dấu
nhiêu
hiệugiá
đó trị?
có 10 giá trị.
b)
Có bao
giá nhau
trị khác
nhau
dãy
giádấu
trị hiệu.
của dấu hiệu đó?
b) Có
5 giánhiêu
trị khác
trong

dãytrong
giá trị
của
c)
các trị
giákhác
trị khác
của
c) Viết
Các giá
nhaunhau
là 17;
18;dấu
19;hiệu
20; và
21.tìm tần số của chúng.
Tần số tương ứng là 1; 3; 3; 2; 1


Bài tập: Bảng số liệu thống kê ban đầu về điểm kiểm tra giữa học
kì I mơn tốn của các em học sinh lớp 7A.

7 7,5 5
9,5 6

6

8 7,5 9
7


9,5 8 6,5 9
6,5 9

9

7

9

8 9.5 8

9 7,5 7,5 7,5 9,5 7

6 8,5

9 8,5 9

8

7 8,5 9,5 7

10

8 8,5 8
8

7 6,5 9

Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I mơn tốn của học sinh lớp 7A1
Số các giá trị: 47

Số các giá trị khác nhau: 10
Các giá trị khác nhau: 5 ; 6 ; 6,5 ; 7 ; 7,5 ; 8 ; 8,5 ; 9 ; 9,5 ; 10
Tần số tương ứng:

1 ; 4 ; 3 ; 7 ; 5 ; 8 ; 4 ; 9 ; 5 ; 1.

6


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu,
tần số.
- Nắm vững cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu. Dựa
vào bảng để trả lời các câu hỏi về giá trị của dấu hiệu, tần số.
- Làm các bài tập 1(SGK- 7), 1, 2, 3 (SBT-3).



×