TIẾT 31
GIÁO VIÊN: HÀ THỊ YẾN
TRƯỜNG: PTDTNT TRÙNG KHÁNH
Kiểm tra bài cũ
2
số y = x .
3
Cho hàm
Điền số thích hợp vào ơ trống
trong bảng sau
x
y
-0,5
4,5
-2
0
Tiết 31
Tiết 31: MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1. Đặt vấn đề:
Bắc
Đông
Tây
Kinh tuyến gốc
Xích đạo
Nam
8
7
6
5
4
3
2
1
a
b
c
d
e
f
g
h
Tiết 31: MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
2. Mặt phẳng toạ độ:
Bài tập :Tìm hiểu sgk rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau:
- Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai trục số Ox và Oy
………….
vng
góc với nhau tại O
trục hồnh
Trong đó:Ox gọi là…………
…... thường nằm
…………
nằm ngang
đứng
Oy gọi là ……………...
……………
trục tung thường nằm thẳng
gốc tọa độ
O gọi là …………………..
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi
mặt phẳng tọa độ Oxy
là………………
2. Mặt phẳng toạ độ:
Trơc hoµnh
2
Trơc tung
II
3
y
2
1
III
I
1
1
a/ Mặt phẳng toạ Oxy gm: 2
0
1
2
IV
3
x
Gốc toạ
độ
Hai trc Ox v Oy vuụng góc với nhau tại O
- Ox gọi là trục hồnh, Oy gọi là trục tung.
- Điểm O gọi là gốc toạ độ.
-
b/ Chú ý: sgk/66
Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu khơng
nói gì thêm).
bài tập 1 tìm hệ trục tọa độ Oxy đúng trong các hình
vẽ sau:
y
4
2
3
2
-3
-2
-1
O
1
1
2
3
4
5
-2
O
-1
1
2
x
-2
-1
-3
-4
hình1
-2
Hình 2
y
y
Hình 3
Hình 4
3
4
2
1
3
- 3
2
-2
-1
0
-1
O
- 1
1
-3
-2
- 2
1
2
3
x
- 3
x
1
2
3
Tiết 31: MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
3.Toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ:
y
2
• A
1
x
O 1
2
3
1
2
Cặp số (3; 2) gọi là toạ độ của điểm A, kí hiệu: A (3; 2)
3 là hoành độ.
2 là tung độ
3
2
1
BÀI 32 -SGK/67
y
4
3
a) Viết toạ độ các điểm
M, N, P, Q trong hình 19.
b) Em có nhận xét gì về
toạ độ của các cặp điểm
M và N, P và Q.
ĐÁP ÁN
a) M (-3; 2); N (2; -3)
P (0; -2) ; Q (-2; 0)
M
Q
-3 -2
b) Các cặp điểm M và N , P và Q có hồnh
độ điểm này là tung độ điểm kia và ngược
lại.
(-3; 2) ≠ (2; -3) ; (0; -2) ≠ (-2; 0)
2
O
1
-1
-1
1
-2
P
-3
-4
Hình 19
2 3
N
x
?1. Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy (trên giấy kẽ ơ vng) và đánh dấu
vị trí các điểm : P(2;3) và Q(3;2)
y
4
3
2
P(2;3)
•
•Q(3;2)
1
3
2
- 0
1
1
-1
-2
3
2
3
4
x
y
2
1
y0
ãM(x0;y
0)
0
1 2 x0 3 x
1 1
2
Nhận xét : Trên mặt phẳng toạ độ (Hình vẽ):
2
+) Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0 ;y0). Ngợc
lại , mỗi cặp số (x0 ;y0) xác định một điểm M .
+) Cặp số (x0;y0) gọi là toạ độ của điểm M , x0 là
hoành độ , y0 là tung độ của điểm M .
* Có thể em chưa biết
RƠ-NÊ-ĐỀ-CÁC
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
- Hệ tọa độ vng góc Oxy được mang
tên ơng( hệ tọa độ Đề - các)
- Ơng là cũng là người sáng tạo ra hệ
thống kí hiệu thuận tiện (chẳng hạn lũy
thừa x2 ) và nhiều cơng trình toán học
khác.
René Descartes - Pháp (1596-1650)