Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ĐẠI SỐ 7 - CHƯƠNG II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 44 trang )

TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức:
+ Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghòch.
+ Nắm được các dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghòch.
+ Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thò của hàm số.
2. Kó năng:
+ Biết vận dụng các công thức và tính chất vào giải các bài toán về ĐLTLT,ĐLTLN.
+ Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác đònh được một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
+ Biết vẽ đồ thò hàm số y= ax (a

0); biết tìm trên đồ thò giá trò của biến số và hàm số.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê học toán .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy :
Tuần: 12
Tiết : 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức đại lượng tỉ lệ thuận (y = ax; a

0 ) . Hiểu được các tính chất của
hai đại lượng tỉ lệ thuận. (
1 2
1 2
y y
x x
=
= a ;
1 1


2 2
y x
y x
=
)
2. Kó năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng có tỉ lệ thuận .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đònh nghóa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 23, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận,
2 bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
2. Học sinh :Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số & đồ
thò.
?1 a/ Quãng đường đi được s(km) theo thời gian
t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15
(km/h) tính theo công thức nào?
b/ Khối lượng m (kg) theo V (cm
3
) của thanh kim
loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m
3
) ( D
là hằng số


0 ).
Rút nhận xét về sự giống nhau của công thức
trên.
I. ĐỊNH NGHĨA :
?1
a/ s = 15 t
b/ m = D.V
m = 7800V
Nhận xét :Các công thức trên đều có điểm giống
nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1
hằng số khác 0.
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
1
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Giới thiệu đònh nghóa / 52 SGK.
- Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k.
- GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận
học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k

0. Cho HS làm ?2
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
k =
3
5

. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh
nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ

số tỉ lệ k (k

0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ nào ? (
1
k
)
Cho học sinh đọc phần chú ý SGK.
? 3 / 52
Học sinh lần lượt điền vào bảng phụ.
Hs làm ? 4 / 53
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
x x
1
= 3 x
2
= 4 x
3
= 5 x
4
= 6
y y
1
= 6 y
2
= y
3
= y
4
=

Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx
Khi đó với mỗi giá trò x
1
, x
2
, x
3
… khác 0 của x ta
có 1 giá trò tương ứng y
1
= kx
1
,
y
2
= kx
2
, y
3
= kx
3
… của y .
Học sinh đọc 2 tính chất / 53 SGK.
+ Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trò tương ứng của
chúng luôn không đổi chính là số nào ? ( hệ số tỉ lệ
)
+ Hãy lấy ví dụ ? 4 để minh hoạ thính chất 2 của
hai đại lượng tỉ lệ thuận.
1
2

3
4
x
x
=
,
1
2
6 3
8 4
y
y
= =
=>
1 1
2 2
x y
x y
=
Hoặc
1 1
4 4
x y
x y
=
(
3 6 1
6 12 2
= =
)

4. Củng cố và luyện tập
BT 1 / 53 SGK
x và y tỉ lệ thuận với nhau
khi x = 6 thì y = 4
a/ Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.
b/ Biểu diễn y theo x.
c/ Tính giá trò y khi x = 9 ; x = 15.
Đònh nghóa :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
y = kx ( k là hằng số

0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k.
? 2 / 52 . y =
3
5

. x ( vì y tỉ lệ thuận với x )
=> x =
5
3

y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
1 1 5
3
3
5
a
k

= = = −

Chú ý SGK / 52 :
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ
lệ thuận với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận với
nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k

0)
thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
1
k
? 3 / 52
Cột a b c d
Chiều cao (m) 10 8 50 30
Khối lượng (tấn) 10
8 50 30
II. TÍNH CHẤT :
? 4 / 53
a/ Xác đònh hệ số tỉ lệ của y đối với x :
Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 y
1
= kx
1

6 = k . 3 => k = 2
b/ y
2
= kx
2

= 2.4 = 8
y
3
= kx
3
= 2.5 = 10 , y
4
= 12
c/
3
1 2 4
1 2 3 4
2
y
y y y
x x x x
= = = =
(chính là hệ số tỉ lệ ).
Tính chất / 53 SGK
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
+ Tỉ số 2 giá trò tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỉ số 2 giá trò bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2
giá trò tương ứng của đại lượng kia
BT 1 / 53 SGK
a/ Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx
=> 4 = k . 6 => k =
4 2
6 3
=
b/ y =

2
3
x
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
2
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
BT 2 / 53 SGK
Gọi học sinh lên bảng phụ điền vào ô trống.
c/ x = 9 => y =
2
3
.9 = 6
x = 15 => y =
2
3
.15 = 10
BT 2 / 53 SGK
x -3 -1 1 2 5
y
6 2 -2
-4
-10
Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y
4
= kx
4
=>
4
4
4

2
2
y
k
x

= = = −
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học lại thật kỹ bài học.
- Làm BT 3+4 / 53 (sgk) và 4, 5, 6 / 42, 43 SBT.
HDBTVN :BT 4 / 53 SGK
z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k => ? (1)
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h => ? (2)
(1) (2) => ?
- Nghiên cứu bài 2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận , xem lại tính chất của tỉ lệ thức .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :..................................................................................................................................................................
Phương pháp :............................................................................................................................................................
Học sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy :
Tuần: 12
Tiết : 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
a) Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
và chia tỉ lệ.
b) Kó năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
c) Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập.
b) Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH :
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
3
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Đònh nghóa hai đại lượng tỉ lệ thuận
 Thực hiện bài 3/53( sgk )
HS
2
: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 Thực hiện bài 4/53 ( sgk )
3. Giảng bài mới:
Học sinh đọc đề bài.
GV :’ Đặt câu hỏi hướng dẫn
? Đề bài cho biết những đại lượng nào ?
? Hỏi ta điều gì ?
? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng
như thế nào ?
Nếu gọi m
1
(g) và m
2

(g) là khối lượng 2 thanh chì
thì ta có tỉ lệ thức nào ?
m
1
và m
2
có quan hệ gì ?
Vậy làm thế nào để tìm được m
1
và m
2
?

Học sinh làm ? 1 / 55
Gọi học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Phân tích đề để có
1 2
10 15
m m
=
và m
1 +
m
2
= 222,5
Cách khác :
V(cm
3
) 10 15 10+15 1
m (g) 89 133,5 222,5 8,9

Để giải 2 bài toán trên, cần nắm được m và V là
hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất dãy tỉ
số bằng nhau để giải
Bt ? 1 còn được phát biểu dưới dạng chia số
222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15.
BT 3 / 53 SGK
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
m
V
7,8 7,8 7,8 7,8 7,8
BT 4 / 53 SGK
Vì z TLT với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky
Vì y TLT với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx
Từ (1) và (2) => z = k ( hx ) = ( kh ) x
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là (kh).
I. BÀI TOÁN 1:
Hai thanh chì có thể tích 12 cm
3
, 17cm
3
. Hỏi mỗi
thanh nặng bao nhiêu gam biết thanh 2 nặng hơn
thanh thứ nhất 56,5g ?
Giải
Giả sử khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m
1
(g) và m
2
(g) (m

1
> 0, m
2
> 0)
Do khối lượng và thể tích của vật cũng là hai đại
lượng tỉ lệ thuận nên

1 2
12 17
m m
=
và m
2
– m
1
= 56,5
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có

1 2 2 1
56,5
11,3
12 17 17 12 5
m m m m

= = = =


1
1
11,3 11,3.12 135,6

12
m
m
= ⇒ = =

2
2
11,3 11,3.17 192,1
17
m
m
= ⇒ = =
Trả lời : 2 thanh chì có khối lượng là 135,6g và
192,1g.
? 1 / 55
Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương
ứng là m
1
(g) và m
2
(g) ( m
1
> 0, m
2
> 0 )
Do khối lượng và thể tích vật thể là hai đại lượng
tỉ lệ thuận nên :

1 2
10 15

m m
=
và m
1 +
m
2
= 222,5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

1 2 1 2
222,5
8,9
10 15 10 15 25
m m m m
+
= = = =
+
Vậy : m
1
= 8,9.10 = 89 (g)
m
2
= 8,9.15 = 133,5 (g)
Trả lời : 2 thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
Chú ý SGK / 55
II. BÀI TOÁN 2 :
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
4
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Hs : Nêu nội dung bài toán 2

? Tổng số đo các góc trong tam giác bằng bao
nhiêu ?
GV : Cho hs thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm
lên bảng trình bày
Tam giác ABC có số đo các góc là
µ µ
µ
, ,A B C lần
lượt tỉ lệ với 1, 2, 3. Tính số đo các góc của
ABCV
.
Giải
Gọi số đo các góc của
ABCV
là x, y, z
( x > 0, y > 0, z > 0 )
Theo đề bài ta có :

1 2 3
x y z
= =
và x + y + z = 180
o
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :

180
30
1 2 3 1 2 3 6
o
x y z x y z+ +

= = = = =
+ +
x = 30
o
, y = 60
o
, z = 90
o
4. Củng cố và luyện tập
GV : Treo bảng phụ bài 5/55( sgk )
Gọi 2 học sinh lên bảng.
a/
x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
b/
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
Bài 5 / 55 (sgk)
a/ Ta có
1 2
1 2
... 9
y y
x x
= = =
,Nên x và y tỉ lệ thuận .
b/ Ta có
12 24 60 72 90
1 2 5 6 9
= = = ≠

Nên x và y không tỉ lệ thuận.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn lại bài
- Làm Bt 6, 7 / 56 SGK và 10, 11, 12 / 44 SBT.
HDBTVN:
2kg dâu cần 3 kg đường
2,5kg dâu cần x kg đường
Khi làm mứt, khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:
Phương pháp:
Học sinh:
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
5
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Ngày dạy :
Tuần: 13
Tiết : 25 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
d) Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
và chia tỉ lệ.
e) Kó năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
f) Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
c) Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập.
d) Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề .
IV. TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi đồng thời hai HS giải BT6, 7 SGK.
HS1 : Thực hiện tiếp bài 6 / 55 ( sgk )
Thay giá trò y = 4500 vào y = 25x
Ta tính được x = ?
a/ 1m dây thép nặng 25g
xm yg ? =>
b/ 1m dây thép nặng 25g
xm dây thép nặng 4500g
Hs
2
: Thực hiện bài7/56( sgk)
Cho hai HS nhận xét.
GV nhận xét.
3. Giảng bài mới:
Cho HS hoạt động nhóm bài tập 8/56 ( sgk )

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
Bài 6 / 55 (sgk)
a/ y = kx => y = 25x ( vì mỗi m dây nặng 25g )
b/ Vì y = 25x và y = 4,5kg = 4500g
Nên x = 4500 : 25 = 180

Vậy cuộn dây dài 180 mét
Cách khác
a/ Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều
dài nên ta có :
1 25
25y x

x y
= ⇒ =
b/ Ta có
1 25 4500
180( )
4500 25
x m
x
= ⇒ = =
BT 7 / 56 SGK
Vì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại
lượng tỉ lệ thuận.
Gọi x là khối lượng đường cần sử dụng (x > 0)
Theo đề ta có :
2 3 2,5.3
3,75
2,5 2
x
x
= ⇒ = =
Bạn Hạnh nói đúng.
I. BÀI TẬP MỚI:
BT 8 SGK / 56
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là
x, y, z ( x, y, z > 0 )
Theo đề ta có :

32 28 36
x y z
= =

và x + y + z = 24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

24 1
32 28 36 32 28 36 96 4
x y z x y z+ +
= = = = =
+ +
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
6
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Hs đọc đề BT 9 / 56 SGK
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào ?
( chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13 )
Em hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và
các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài toán
này ?
Cho HS hoạt động nhóm.
Đề bài trên bảng phụ.
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim
giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
+Điền số vào ô trống. Biểu diễn y theo x.
C+ Điền số vào ô trống. Biểu diễn z theo y.


4. Củng cố và luyện tập :
+Để kiểm tra x và y có tỉ lệ thuận với nhau không
ta làm như thế nào ?
+ Nếu x, y, z tỉ lệ thuận với a, b, c ta viết như thế
nào ?

Vậy
1
8
32 4
x
x= ⇒ =
;
1
7
28 4
y
y= ⇒ =
BT 9 / 56 SGK
Gọi khối lượng của nicken, kẽm, đồng lần lượt là x, y,
z ( x, y, z > 0 )
Theo đề ta có :

3 4 13
x y z
= =
và x + y + z = 150
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

150
7,5
3 4 13 3 4 13 20
x y z x y z+ +
= = = = =
+ +
Vậy

7,5 22,5
3
x
x= ⇒ =

7,5 30
4
y
y= ⇒ =
;
7,5 97,5
13
z
z= ⇒ =
Trả lời : khối lượng của nicken, kẽm, đồng theo thứ tự
là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg
BT làm thêm
x 1 2 3 4
y
12 24 36 48
+ Biểu diễn y theo x : y = 12x
x 1 6 12 18
y
60 360 720 1080
Biểu diễn z theo y : z = 60 y
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Để kiểm tra x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ta
kiểm tra tỉ số 2 giá trò tương ứng của chúng
Nếu
1 2

1 2
...
y y
k
x x
= = =
thì x, y tỉ lệ thuận với nhau.
Nếu có 2 tỉ số khác nhau
1 2
1 2
y y
x x

thì x và y không tỉ
lệ thuận với nhau.
Nếu x, y, z tỉ lệ thuận với a, b, c ta viết

x y z
a b c
= =
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 10+11/ 56 ( sgk) và 13, 14, / 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghòch ( tiểu học ), đọc trước bài 3
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:
Phương pháp:
Học sinh:
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
7

TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Ngày dạy :
Tuần: 13
Tiết : 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Biết được công thức hai đại lượng tỉ lệ nghòch
a
y
x
=
a

0., hiểu được các tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghòch. (x
1
y
1
= x
2
y
2
= a ;
1 2
2 1
x y
x y
=
)
b)Kó năng: Giải được một số bài toán về đại lượng có tỉ lệ nghòch .
a) Thái độ : Giáo dục học sinh tính nhạy bén.

II. CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên : ảng phụ ghi đònh nghóa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghòch, bài tập ? 3, 13 SGK.
b) Học sinh : Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghòch đã học ở tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đònh nghóa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Làm bài tập 13 SBT.
Nhận xét – cho điểm.
3. Giảng bài mới:
Hs làm ? 1. Hướng dẫn học sinh tính.
a/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ
nhật có kích thước thay đổi nhưng S luôn bằng
12cm
2
.
b/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi
chia đều 500kg vào x bao.
c/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của vật
chuyển động đều trên quãng đường 16km.
Rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công
thức trên ?
(đại lượng này bằng 1 hằng số của đại lượng kia)
Giới thiệu đònh nghóa.
Nhấn mạnh công thức
a

y
x
=
hay xy = a
Lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghòch học ở tiểu học ( a >
0 ) chí là 1 trường hợp riêng của đònh nghóa với a

0.
Hs làm ? 2
SGK / 52
Gọi số tiền lãi 3 đơn vò là x, y, z nguyên dương.
Ta có :
150
10
3 5 7 15 15
x y z x y z+ +
= = = = =
 x = 30 , y = 50 , z = 70
Trả lời : số tiền lãi 3 đơn vò lần lượt là 30 triệu đồng,
50 triệu đồng, 70 triệu đồng.
I. ĐỊNH NGHĨA :
?1
a/ Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12 (cm
2
) = > y =
12
x
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là :
xy = 500(kg) => y =

500
x
c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều
là :vt = 16(km) => v =
16
t
Đònh nghóa : SGK / 57
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công
thức
a
y
x
=
hay xy = a ( a là hằng số khác 0 ) thì ta
nói y tỉ lệ nghòch với x theo hệ số tỉ lệ a.
? 2 / 57
y tỉ lệ nghòch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
8
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Xem trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ
nghòch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghòch với
y theo hệ số tỉ lệ nào ?
y =
,
a a
x
x y
⇒ =
(x TLN với y theo hệ số tỉ lệ a)

Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như
thế nào ?
=> Chú ý : SGK / 57
Hs làm ? 3 / 57
Hướng dẫn : y và x tỉ lệ nghòch với nhau
a/ Tìm hệ số tỉ lệ
b/ Thay đổi ? bằng số thích hợp.
c/ Nhận xét tích 2 giá trò tương ứng x
1
y
1
, x
2
y
2
, x
3
y
3
,
x
4
y
4
của x và y.

= > 2 tính chất trong khung, học sinh đọc
So sánh với 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ
nghòch.
= > y =

3,5 3,5
x
x y
− −
⇒ =
Vậy nếu y tỉ lệ nghòch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x
tỉ lệ nghòch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
Chú ý :
Khi y tỉ lệ nghòch với x thì x cũng tỉ lệ nghòch với y
và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ nghòch với nhau.
II. TÍNH CHẤT :
? 3 / 57
a/ x
1
y
1
= a => a = 60
b/ y
2
= 20 , y
3
= 15 , y
4
= 12
c/ x
1
y
1
= x
2

y
2
= x
3
y
3
= x
4
y
4
= 60
( bằng hệ số tỉ lệ )
Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghòch với nhau thì
+ Tích 2 giá trò tương ứng của chúng luôn không đổi. (
bằng hệ số tỉ lệ )
+ Tỉ số 2 giá trò bất kỳ của đại lượng này bằng nghòch
đảo của tỉ số 2 giá trò tương ứng của đại lượng kia.
4. Củng cố và luyện tập
BT 12 / 58 SGK
x, y tỉ lệ nghòch : x = 8 , y = 15
a/ Hệ số tỉ lệ ?
b/ Biểu diễn y theo x.
c/ Tính giá trò y khi x = 6 , x = 10
13 / 58 SGK
x 0,5 -1,2
2 -3
4 6
y
12 -5

3 -2 1,5
1
14 / 58 SGK. Học sinh tóm tắt đề bài.
Cùng 1 công việc, giữa số công nhân và số ngày
làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?
Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghòch, ta có
tỉ lệ thức nào ? Tính x ?
GV giới thiệu cách giải thứ 2 .

BT 12 / 58 SGK
a/ Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghòch
= >y =
a
x
hay xy = a = > a = 8.15 = 120
b/ y =
120
x
c/ x = 6 ;y =
120
20
6
=
; x = 10 ; y =
120
12
10
=
BT 13 / 58 SGK
Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghòch nên

xy = a => a = 1,5.4 = 6
BT 14 / 58 SGK
Số công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng tỉ lệ
nghòch.
Ta có :
35
28 168
x
=
= > x =
35.168
210
28
=
Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210
ngày.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nắm vững đònh nghóa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghòch Làm Bt 15 / 58 SGK và 18, 19, 20, 21, 22 /
45, 46 SBT.Xem trước tiết 4 : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghòch.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:
Phương pháp:
Học sinh:
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
9
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Tiết PPCT: 27
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
a) Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ

nghòch.
b) Kó năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
c) Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập 16, 17 – bài toán 1, 2.
b) Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1 :
a/ Đònh nghóa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ
nghòch (5đ)
b/ 15 / 58 SGK. (5đ)
Nhận xét – cho điểm.
HS2 :
a/ Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại
lượng tỉ lệ nghòch. So sánh ( viết dưới dạng so
sánh )
HS2 : SGK /
a/ Tích xy là hằng số ( số giờ máy cày cả cánh
đồng ) nên x, y tỉ lệ nghòch với nhau
b/ x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên
x, y không tỉ lệ nghòch với nhau
c/ Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường AB)
nên a và b tỉ lệ nghòch với nhau
HS2 :
Tỉ lệ thuận :
1 2

1 2
...
y y
k
x x
= = =

1 1
2 2
x y
x y
=
Tỉ lệ nghòch : x
1
y
1
= x
2
y
2
= … = a

1 2
2 1
x y
x y
=
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:

Hướng dẫn học sinh phân tích đề để tìm cách
giải.
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô là v
1
và v
2
(km/h)
Thời gian tương ứng với các vận tốc là t
1

t
2
(h).
Hãy tóm tắt đề, lập tỉ lệ thức => t
2
Nhấn mạnh : vì v, t là hai đại lượng tỉ lệ nghòch
nên tỉ số giữa 2 giá trò bất kỳ của đại lượng này
I. BÀI TOÁN 1 : SGK / 59
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô là v
1
và v
2
( km/h )
Thời gian tương ứng với các vận tốc là t
1
và t
2
(h).
Ta có : v
2

= 1,2 v
1
, t
1
= 6
Vì vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ
nghòch nên
1 2
2 1
t v
t v
=
, mà
2
1
1,2
v
v
=
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
10
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
bằng tỉ số 2 giá trò tương ứng của đại lượng kia.
Nếu v
2
= 0,8 v
1
thì t
2
= ?

1 2
2
2 1 2
6
( 0,8 0,8 7,5
t v
hay t
t v t
= = = ⇒ =
t
1
= 6 nên 2
2
6 6
1,2 5
1,2
t
t
= ⇒ = =
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B
hết 5 giờ.

4. Củng cố và luyện tập
BT 16/ 60 SGK
GV cho hs tích các giá trò tương ứng
Hs thực hiện theo nhóm và lên trình bày bảng
nhóm
BT 17 / 60 SGK
Gv : x và y là hai đại lượng có mối quan hệ gì ?
Gv : hãy tìn hệ số tỉ lệ

Hãy nêu công thức tính y; tính x.
Hs: Công thức tính y là
a
y
x
=
Công thức tính x là
a
x
y
=
BT 18/61 SGK
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ
Học sinh tóm tắt đề bài.
Xác đònh mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập
tỉ lệ thức tương ứng.
BT 34 / 47 SBT
Trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ 2 là
100m tức là v
1
– v
2
= 100 (m/ph) nên thời gian cần
đổi ra phút.
BT 16/ 60 SGK
a/ Hai đại lượng x và y TLN với nhau vì
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (= 120)
b/ Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghòch với nhau
vì 5.12,5


6.10
BT 17 / 60 SGK
a = 10.1,6 = 16
x 1
2 -4 6
-8 10
y
16
8 -4 2
2
3
-2
1,6
BT 18/61 SGK
Cùng 1 công việc nên số người làm cỏ và số giờ
phải làm là 2 đại lượng tỉ lệ nghòch.
Ta có :
3
12 6
3.6
1,5
12
x
x
=
⇒ = =
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ.
BT 34 / 47 SBT
1 h 20 phút = 80 phút

1 h 30 phút = 90 phút
Gọi vận tốc của 2 xe máy là v
1
(m/ph), v
2
(m/ph)
( v
1
, v
2
> 0 )
Ta có 80v
1
= 90v
2
và là v
1
– v
2
= 100
p dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
1 2 1 2
100
10
90 80 90 80 10
v v v v−
= = = =

=> v
1

= 900 v
2
= 800
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghòch.
- Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghòch sang chia tỉ lệ thuận.
- Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghòch.
- Làm Bt 19, 20, 21 / 61 SGK và 25, 26, 27 / 46 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
11
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Tiết PPCT: 28
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
d) Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ
nghòch.
e) Kó năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
f) Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
c) Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập 16, 17 – bài toán 1, 2.
d) Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thực hiện bài 26/ ( sbt)
Hs2: Thực hiện bài 27/ (sbt)
Bài 26/ sbt )

a = 30
x -2 -1 1 2 3 5
y -15 -30 30 15 10 6
Bài 27/ (sbt)
Giả sử 8 người làm cỏ một cánh đồng hết 8 giờ
Khi đó :
8 8
5 x
=
=> x = 5
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2:
Học sinh tóm tắt đề bài.
Gv : Cùng công việc như nhau, số máy cày và số
ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
Áp dụng tính chất 1 tỉ lệ nghòch ta có các tích nào
bằng nhau ?
Biến đổi tích thành dãy tỉ số bằng nhau ?
4x
1
=
1
1
4
x
; 6x
2
=
2

1
6
x
; …
II. BÀI TOÁN 2 :
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x
1
, x
2
, x
3
, x
4
(x
1
, x
2
, x
3
, x
4
> 0)
Ta có :
x
1
. x
2
. x
3
. x

4
= 36
Số máy cày tỉ lệ nghòch với số ngày hoàn thành
công việc nên :
4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
12
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các
giá trò x
1
, x
2
, x
3
, x
4
.

Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài
toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghòch”.
Nếu y tỉ lệ thuận với x thì y tỉ lệ thuận với
1

x

1
.
a
y a
x x
= =
Vậy nếu x
1
, x
2
, x
3
, x
4
tỉ lệ nghòch với các số
4, 6, 10, 12 => x
1
, x
2
, x
3
, x
4
tỉ lệ thuận với các
số
1 1 1 1
, , ,
4 6 10 12

Gv: Cho học sinh thực hiện ?
hay :
3
1 2 4
1 1 1 1
4 6 10 12
x
x x x
= = =
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau :

3 1 2 3 4
1 2 4
36
60
1 1 1 1 1 1 1 1 36
4 6 10 12 4 6 10 12 60
+ + +
= = = = = =
+ + +
x x x x x
x x x
Suy ra: x
1
= 15 , x
2
= 10 , x
3
= 6 , x
4

= 5
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 (máy)
? /
a/ x và y tỉ lệ nghòch => x =
a
y
y và z tỉ lệ nghòch => y =
b
z
 x =
.
a a
z
b
b
z
=
có dạng x = kz
 x tỉ lệ thuận với z.
b/ x và y tỉ lệ nghòch => x =
a
y
y và z tỉ lệ thuận => y = bz
=>
a a
x hayxz
bz b
= =
Hoặc x =
a

b
z
Vậy x tỉ lệ nghòch với z.
4. Củng cố và luyện tập
BT 21 / 61 SGK
Tóm tắt đề bài.
Gọi số máy 3 đội là x
1
, x
2
, x
3
(máy)
Số máy và số ngày là 2 đại lượng như thế nào
( năng suất các máy như nhau ).
x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghòch với số nào
x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với số nào
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài

tập trên.
? để giải một bài toán đại lượng tỉ lệ nghòch tỉ lệ
BT 21 / 61 SGK
Gọi x
1
, x
2
, x
3
là số máy 3 đội
Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số
ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghòch
4x
1
= 6 x
2
= 8 x
3
và x
1
– x
2
= 2
Hay
3
1 2
1 1 1
4 6 8
x
x x

= =
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

3
1 2 1 2
2
24
1 1 1 1 1 1
4 6 8 4 6 12
x
x x x x−
= = = = =

Vậy
1 2 3
1 1 1
24. 6; 24. 4; 24. 3
4 6 8
= = = = = =x x x
Số máy của 3 đội lần lượt là 6, 4, 3 (máy)
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
13
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
thuận ta làm như thế nào
* BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghòch ta phải
-Xác đònh đúng quan hệ giữa 2 đại lượng
-Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng
nhau) tương ứng.

-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để
giải.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghòch.
- Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghòch sang chia tỉ lệ thuận.
- Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghòch.
- Làm Bt :
Có 3 em bé : Ánh 5 tuổi, Bích 6 tuổi, Châu 10 tuổi; được bà chia cho 42 chiếc kẹo, số kẹo được chia tỉ lệ nghòch
với số tuổi của mỗi em. Hỏi mỗi em được chia bao nhiêu viên kẹo ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
14
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Tiết PPCT : 29
Ngày dạy :

I. MỤC TIÊU :
a) Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm hàm số. Biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
b) Kó năng: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không trong những cách cho
cụ thể ( bằng bảng, bằng công thức ), đònh nghóa, tìm được giá trò tương ứng của hàm số khi biết giá trò của
biến số.
c) Thái độ: Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng.
Học sinh : Thước thẳng, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở và nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. KT bài cũ :

HS1 : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận va
chúng liên hệ với nhau bởi công thức :
y = -3,5x ø
hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng
sau :
HS2 : Các đại lượng x và y có tỉ lệ nghòch với nhau
không, nếu :
a/
x 6 -9 4 -2,5 72
y -3 2 -4,5 7,2 -0,25
HS1:
HS2:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nhòch vì các tích
xy = -18.
3. Giảng bài mới :
Trong thực tiễn và trong toán học, ta thường gặp
các đại lượng thay đổi, phụ thuộc vào sự thay đổi
của đại lượng khác
Hoạt động 1 :
Treo bảng phụ ví dụ 1.
Cho HS đọïc ví dụ và cho biết : theo bảng này,
nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? (12h),
26
o
C ; thấp nhất khi nào ? (4h), 18
o
C.
Ví dụ 2 :
Học sinh đọc. Công thức này cho ta biết m và
V là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? ( hai đại

I. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ :
Ví dụ 1 : SGK / 62
t(giờ) 0 4 8 12 16 20
T(
o
C) 20 18 22 26 24 21
Ví dụ 2 : SGK / 63 m = 7,8V
? 1 Tìm giá trò tương ứng của m khi V = 1, 2, 3, 4.
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
15
x -3 -2 1 2 5
y
x -3 -2 1 2 5
y -10,5 7 3,5 -7 -17,5
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx, k =
7,8 ).
Tính m khi V bằng 1, 2, 3, 4.
Ví dụ 3 : Quãng đường không đổi, t và v là 2
đại lượng quan hệ như thế nào ? (t và v là 2 đại
lượng tỉ lệ nghòch vì công thức có dạng y=
a
x
, a =
50).
? Nhìn vào ví dụ 1, em có nhận xét gì ?
(Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời
gian t)
Với mỗi thời điểm t, ta xác đònh được mấy giá
trò nhiệt độ T tương ứng.

Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t.
Tương tự, ví dụ 2, ví dụ 3.
Vậy hàm số là gì ? =>
Hoạt động 2 :
Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi
là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
Lưu ý, để y là hàm số của x cần có các điều
kiện sau :
+ x và y đều nhận các giá trò số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+ Với mỗi giá trò của x không thể tìm được nhiều
hơn 1 giá trò tương ứng của y.
V(cm
3
) 1 2 3 4
m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2
Ví dụ 3 : SGK / 63 t =
50
v
? 2 / Tính và lập bảng giá trò tương ứng của t khi v =
5, 10, 25, 50.
v(km/h) 5 10 25 50
t(h) 10 5 2 1
Nhận xét :
SGK / 63
II. KHÁI NIỆM HÀM SỐ :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi
x sao cho với mỗi giá trò của x ta luôn xác đònh được
chỉ 1 giá trò tương ứng của y thì y được gọi là hàm số

của x và x gọi là biến số.
4. Củng cố và luyện tập :
GV : Cho HS thực hiện bài tập sau :
1) Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x
hay không nếu bảng có giá trò tương ứng của
chúng là :
a)
x -3 -2 -1
1
3
1
2
2
y -4 -6 -12 36 24 6
x và y quan hệ thế nào ? Công thức liên hệ ?
b)
X 4 4 9 16
y -2 2 3 4
2) Cho hàm số y = 3x
2
+ 1
Tính y khi x =
1
2
; 1 ; 3:
3) hs thực hiện bài 26/64( sgk)

1)
a) y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi
của x với mỗi giá trò của x ta chỉ có một giá trò

tương ứng của y
x và y là hai đại lương tó lệ nghòch x.y = 12
b) y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có
hai giá trò tương ứng của y là 2 và -2
2) BT 25 / 64
Khi x =
1
2
=>
2
1 3 3
3( ) 1 1 1
2 4 4
y = + = + =
x = 1 => y = 3.1
2
+ 1 = 4
x = 3 => y = 3.3
2
+ 1 = 27 + 1 = 28
3) BT 26/64SGK
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
16
TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
x -5 -4 -3 -2 0
1
5
y=5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là hàm số của x.

- Làm BT 27, 31 / 64 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết PPCT: 30
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
a) Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số.
b) Kó năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không ( theo
bảng, theo công thức, theo sơ đồ ), tìm được giá trò tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
c) Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, thước, phấn màu.
b) Học sinh : Học bài, làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: GV kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:
HS1 : Khi nào đại lượng y gọi là hàm số của đại
lượng x.
BT 27/64SGK
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x ?
a/
x -3 -2 -1
1
2
1 2
y -5 -7,5 -15 30 15 7,5
HS2 : Thực hiện bài 31/65 ( sgk )


BT 27/64SGK
a/ Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ
thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trò của x
chỉ có 1 giá trò tương ứng của y.
BT 31 / 65 SGK : y =
2
3
x
x -0,5
-3 0
4,5 9
GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN LUẬN NĂM HỌC : 2010 - 2011
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×