Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.51 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế & Thương mại điện tử

BÀI THẢO LUẬN
Mơn Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Đề tài:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý chấm cơng và tính lương của rạp chiếu phim CGV.

Giảng viên hướng dẫn:
Lớp học phần:

ThS Nguyễn Thị Hội
2127INFO1821

Họ và tên:

Vũ Thị Xoan

Mã sinh viên:

19D191052

Hà Nội, tháng 3 năm 2021


Mục lục
I.

Mơ tả bài tốn .................................................................................................................... 3

II. Phân tích ............................................................................................................................ 4


1

Xác định yêu cầu: ........................................................................................................... 4

2

Xác định Use-case: ......................................................................................................... 8

3

Biểu đồ lớp: .................................................................................................................. 20

4

Biểu đồ gói: .................................................................................................................. 23

5

Biểu đồ tuần tự: ............................................................................................................ 23

6

Biểu đồ hoạt động......................................................................................................... 26

III. Thiết kế: ........................................................................................................................... 27
1

Thiết kế hoạt động: ....................................................................................................... 27

2


Thiết kế giao diện: ........................................................................................................ 28


I.

Mơ tả bài tốn

Hệ thống quản lý lịch làm việc và lương cho nhân viên phục vụ tại rạp của công ty TNHH
CJ CGV bao gồm các hoạt động quản lý hồ sơ nhân viên, cho phép phòng nhân sự và ban
giám đốc có thể tìm kiếm và xem các thông tin về hồ sơ nhân viên, các khoản lương, thưởng,
thuế, bảo hiểm, bằng cấp của nhân viên, chế độ làm việc của nhân viên (toàn thời gian hay
bán thời gian). Hệ thống cần đảm bảo thông tin của các nhân viên được giữ bí mật với nhân
viên khác ngồi phòng nhân sự và ban giám đốc.
Hệ thống hỗ trợ phòng nhân sự sắp xếp ca làm việc cho nhân viên theo tuần và theo dõi
quản lý chấm công hàng ngày (cả các giờ làm thêm) để lập danh sách chấm công. Tới cuối
tháng, các bộ phận gửi bản thống kê các lỗi vi phạm hoặc đề xuất thưởng theo quy định tới
phòng nhân sự. Phòng nhân sự lên danh sách mức thưởng/phạt và gửi phịng kế tốn để lập
phiếu lương cho mỗi nhân viên. Hệ thống giúp phòng nhân sự quản lý các thống kê và báo
cáo lên ban giám đốc theo từng quý.
Với số lượng nhân viên khá đơng vì có nhiều cơ sở và mức độ ln chuyển nhân viên khá
thường xuyên nên hệ thống quản lý lịch làm việc và lương cho nhân viên phục vụ tại rạp có
vai trị rất quan trọng. Hệ thống này vừa giúp nhân viên phòng nhân sự quản lý nhân viên tốt
hơn, trực quan và có tính hệ thống hơn vừa giúp nhân viên phục vụ tại quầy cập nhật được
trạng thái làm việc, lương thưởng của mình rõ rang và minh bạch hơn.
Hệ thống cần cung cấp chức năng quản lý hồ sơ nhân viên, bao gồm: Cập nhật hồ sơ cho
nhân viên mới khi họ vừa được tuyển dụng vào cơng ty; cho phép nhân viên trong phịng tổ
chức nhân sự thay đổi các thông tin cá nhân của các nhân viên (thay đổi về chỗ ở, bằng cấp
chứng chỉ, hệ số lương, phòng ban làm việc, số điện thoại, email, bằng cấp,...) khi có yêu cầu;
có thể xóa bỏ hồ sơ nhân viên khi nhân viên đó nghỉ hưu hoặc dừng công tác.

Hệ thống cung cấp chức năng theo dõi lịch làm việc hằng ngày và ngoài giờ cho mọi nhân
viên bao gồm đăng ký lịch làm việc hàng tuần và quản lý chấm công cho nhân viên hàng ngày,
các mức thưởng phạt nếu nhân viên có thành tích tốt hoặc vi phạm quy định nếu có.
Danh sách chấm công, các mức thưởng phạt của nhân viên được thống kê vào ngày 28
hàng tháng và gửi phòng kế tốn để lập phiếu lương. Mỗi nhân viên có một phiếu lương, phiếu
lương được tính dựa trên số cơng lao động, mức thưởng phạt và các khoản phụ cấp khấu trừ
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thuế thu nhập cá nhân,...


Mỗi nhân viên phòng nhân sự được cấp một tài khoản cùng một mật khẩu để truy cập vào
hệ thống và thực hiện các hoạt động theo nhu cầu của phịng nhân sự. Mỗi nhân viên trong
phịng kế tốn cũng được cấp một tài khoản và một mật khẩu và thực hiện các hoạt động theo
chức năng của phòng kế tốn. Hệ thống có thể chạy tốt trên mơi trường mạng internet có khả
năng lưu trữ từ 200 hồ sơ nhân viên trở lên các báo cáo định kỳ được gửi đúng hạn. Hệ thống
có giao diện thân thiện và dễ dùng trên máy tính cá nhân.

II.
1

Phân tích
Xác định yêu cầu:

1.1.

Yêu cầu chức năng:

a. Quản lý tài khoản:
-

Lập tài khoản.


-

Chỉnh sửa thơng tin tài khoản (password).

-

Xóa tài khoản.

b. Quản lý hồ sơ nhân viên:
-

Cập nhật hồ sơ.

-

Sửa đổi thông tin nhân viên.

-

Xóa hồ sơ.

c. Quản lý lịch làm việc của nhân viên:
-

Lập bảng đăng ký lịch theo tuần.

-

Xếp lịch làm việc cho nhân viên.


-

Lập bảng chấm công cho nhân viên theo ngày (kể cả giờ làm thêm).

-

Cập nhật nội dung thưởng, phạt.

-

Cập nhật mức thưởng, phạt tương ứng

-

Nhận phản hồi từ nhân viên.

-

Chỉnh sửa thông tin.

-

Xuất báo cáo.

d. Quản lý lương:
-

Tính lương theo cơ chế lương tương ứng.


-

Khấu trừ các khoản bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân,… thưởng, phạt.


-

Lập phiếu lương.

-

Gửi phiếu lương.

-

Cập nhật tình trạng trả lương (đã trả hay chưa trả).

-

Xuất báo cáo.

e. Tìm kiếm và xem:
-

Tìm kiếm theo họ và tên/mã nhân viên.

-

Tìm kiếm theo lịch làm việc.


-

Tìm kiếm theo mức thưởng, phạt.

f. Quản lý thống kê, báo cáo:
-

Lưu báo cáo.

-

Gửi báo cáo cho ban Giám đốc.

Bảng 1: Bảng Task Table
Task Table: Hệ thống quản lý lương của nhân viên phục vụ tại quầy.
STT Tên mức 1
1

Tên mức 2

R1: Quản lý tài khoản

Ghi chú
Thực hiện khi có nhân

R1.1: Lập tài khoản

viên mới vào phịng nhân

R1.2: Sửa thơng tin tài khoản sự và xóa sau khi nhân

R1.3: Xóa tài khoản
2

R2: Quản lý hồ sơ nhân
viên

viên rời phịng nhân sự.
Thực hiện khi có nhân

R2.1: Cập nhật hồ sơ.

viên mới, khi cần cập
nhật hay thay đổi thông

R2.2: Sửa đổi thơng tin nhân tin nhân viên, xóa hồ sơ

3

viên.

khi có nhân viên nghỉ hưu

R2.3: Xóa hồ sơ.

hay dừng cơng tác.

R3: Quản lý lịch làm
việc của nhân viên

Thực hiện xếp ca làm một

R3.1: Lập bảng đăng ký lịch tuần một lần để linh hoạt
làm theo tuần.

lịch làm việc cho nhân

R3.2: Xếp lịch làm việc cho viên. Thực hiện xuất báo
nhân viên.


R3.3: Lập bảng chấm công cáo một tháng một lần
cho nhân viên.

vào ngày 28 hàng tháng.

R3.4: Cập nhật nội dung
thưởng, phạt.
R3.5: Cập nhật mức thưởng,
phạt
R3.6: Nhận phản hồi.
R3.7: Chỉnh sửa thông tin.
R3.8: Xuất báo cáo
4

R4: Quản lý lương

Thực hiện mỗi cuối tháng
R4.1: Tính lương theo cơ chế và gửi phiếu lương trước
lương tương ứng.

ngày 5 hàng tháng.


R4.2: Cộng trừ các khoản
thưởng phạt và các loại thuế
thu nhập cá nhân,…
R4.3: Lập phiếu lương
R4.4: Gửi phiếu lương
R4.5: Cập nhật tình trạng trả
lương.
R4.6: Xuất báo cáo
5

R5: Tìm kiếm và xem
R5.1: Tìm kiếm theo họ và
tên/mã nhân viên.
R5.2: Tìm kiếm theo lịch làm
việc.
R5.3: Tìm kiếm theo mức
thưởng phạt

6

Lưu liên tục và báo cáo

R6: Quản lý thống kê,
báo cáo

R6.1: Lưu báo cáo

theo quý.



R6.2: Gửi báo cáo

1.2.

Yêu cầu phi chức năng:

a. Yêu cầu về hoạt động:
-

Môi trường kỹ thuật:
+ Kiến trúc vật lý: Client – server Architecture.
+ Ngơn ngữ lập trình: C++
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL
+ Cấu hình máy tính cá nhân tối thiểu: tối thiểu 2GB RAM

-

Khả năng tích hợp:
+ Tích hợp với hệ thống chấm cơng tự động.
+ Liên kết được với hệ thống tính thuế thu nhập cá nhân của Tổng cục thuế.

-

Khả năng linh động: Chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau (MacOS,
Window,…) và nhiều trình duyệt khác nhau (Chrome, Cốc Cốc, FireFox,…).

-

Vấn đề bảo trì: Khi cài đặt, có nhân viên hỗ trợ kỹ thuật phịng trường hợp lỗi,

có thể chỉnh sửa hay nâng cấp hệ thống phù hợp với yêu cầu.

b. Yêu cầu về hiệu năng thực hiện:
-

Tốc độ xử lý: tối thiểu 5 Mps.

-

Phạm vi, giới hạn: Lưu trữ được tối thiểu 200 nhân viên.

-

Độ tin cậy và tính khả dụng: Các cơng thức được tính theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính, đảm bảo tính đúng lương, thưởng, bảo hiểm, thuế cho các nhân viên
theo quy định chi tiêu của công ty được nêu ra trong hợp đồng lao động.

c. Yêu cầu về tính bảo mật:
-

Giá trị của hệ thống: Hệ thống cần đảm bảo khơng bị sai sót thơng tin, mất hay
rị rỉ thơng tin cá nhân của nhân viên ra ngồi tổ chức.

-

Vấn đề kiểm sốt truy cập: Chỉ nhân viên phòng nhân sự được thay đổi và chỉnh
sửa các thơng tin, nhân viên các phịng ban khác chỉ được đăng kí lịch làm việc
và phản hồi theo đường dẫn ngồi, ban quản lý chỉ có quyền xem và nhận xét.

d. u cầu về văn hóa, chính trị:

-

Vấn đề đa ngôn ngữ: Sử dụng 2 ngôn ngữ là tiếng anh và tiếng Việt.


-

Khả năng tùy chỉnh: Tùy chỉnh theo số lượng nhân viên và những yêu cầu bổ
sung.

-

Vấn đề các định mức, định lượng mờ:

-

Tính hợp pháp của hệ thống: Các văn bản, báo cáo, quy trình và cơng thức tính
trong hệ thống đều theo quy định của pháp luật (Tiêu chuẩn IS2005).

2

Xác định Use-case:

1.3.

Actor:
-

Nhân viên: Nhân viên phòng nhân sự, nhân viên trong công ty khi nhận được


phiếu lương và báo cáo nội dung thưởng/phạt tới phòng nhân sự, nhân viên phịng kế tốn.
-

Ban giám đốc: Nhận các báo cáo, thống kê; ký hợp đồng lao động; xem và giám

sát các hoạt động chung.
-

Cơ quan hữu quan: Nơi đưa ra các văn bản hướng dẫn để tính thuế, bảo hiểm

hay cơ quan đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống.
➔ Actor:
+ Nhân viên NS: Là các nhân viên phòng nhân sự, được cấp tài khoản truy cập được
vào hệ thống, có thể chỉnh sửa thông tin trong hệ thống.
+ Nhân viên KT: Là các nhân viên phịng kế tốn, được cấp tài khoản truy cập được
vào hệ thống để tính lương cho nhân viên.
+ Nhân viên: là các nhân viên khác trong cơng ty, chỉ có thể truy cập vào hệ thống để
xem, đăng ký lịch làm việc bằng liên kết ngoài và gửi phản hồi lại cho hệ thống.
+ Ban giám đốc: Là người ra quyết định nhận nhân viên hay thuyên chuyển công tác,
thay đổi giờ làm việc, nhận báo cáo, thống kê và quản lý hoạt động phòng nhân sự và
phịng kế tốn (lập tài khoản).
+ Cơ quan hữu quan: Gồm Tổng cục thuế, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cục kiểm
định,…
1.4.

Xác định Use-case:
-

Quản lý tài khoản gồm các use case con là


+ R1.1: Lập tài khoản
+ R1.2: Sửa thơng tin tài khoản
+ R1.3: Xóa tài khoản


Quản lý tài khoản là ca sử dụng được thực hiện bởi người quản lý hoặc ban giám
đốc dùng để tạo tài khoản cho nhân viên phòng nhân sự và phịng kế tốn để truy cập vào
hệ thống và xóa bỏ tài khoản khi nhân viên dừng hoạt động.
-

Quản lý hồ sơ nhân viên gồm các use case con là

+ R2.1: Cập nhật hồ sơ
+ R2.2: Sửa đổi thông tin nhân viên
+ R2.3: Xóa hồ sơ.
Quản lý hồ sơ nhân viên là ca sử dụng được thực hiện bởi nhân viên phòng nhân sự
dùng để cập nhật hồ sơ nhân viên khi có nhân viên mới vào cơng ty hoặc cập nhật thông
tin nhân viên khi nhân viên thay đổi về thơng tin cá nhân như địa chỉ, tình trạng hôn nhân,
hệ số lương, bằng cấp, số điện thoại... Báo cáo lên ban Giám đốc khi cần thiết.
-

Quản lý lịch làm việc của nhân viên gồm các ca sử dụng con:

+ R3.1: Lập bảng đăng ký lịch làm theo tuần
+ R3.2: Xếp lịch làm việc cho nhân viên
+ R3.3: Lập bảng chấm công cho nhân viên
+ R3.4: Cập nhật nội dung thưởng phạt
+ R3.5: Cập nhật mức thưởng, phạt
+ R3.6: Nhận phản hồi từ nhân viên trong công ty
+ R3.7: Chỉnh sửa thông tin.

+ R3.8: Xuất báo cáo.
Quản lý lịch làm việc của nhân viên là ca sử dụng của nhân viên phịng tổ chức
nhân sự dùng để nhận thơng tin đăng kí lịch làm của các nhân viên tại quầy và xếp lịch
làm việc phù hợp, chấm công cho nhân viên, cập nhật nội dung thưởng phạt của nhân viên
với các trường hợp nhân viên đi muộn hay vi phạm các quy định khi đăng kí lịch, đi làm
khác và do trưởng các phòng ban đề xuất, nhận phản hồi từ các nhân viên. Sau đó gửi
bảng chấm cơng và bảng thưởng phạt sang phịng kế tốn để tính lương cho nhân viên.
-

Quản lý lương của nhân viên gồm các ca sử dụng con:

+ R4.3: Tính lương theo cơ chế lương tương ứng.
+ R4.4: Tính các khoản thưởng phạt và các loại thuế, bảo hiểm,…
+ R4.5: Lập phiếu lương


+ R4.6: Gửi phiếu lương
+ R4.7: Cập nhật tình trạng trả lương.
+ R4.8: Xuất báo cáo
Quản lý lương của nhân viên phục vụ tại quầy là ca sử dụng của nhân viên phịng
kế tốn và phịng nhân sự. Nhân viên phịng kế tốn dùng để tính lương, lập phiếu lương
cho nhân viên và gửi phiếu lương cho nhân viên và phòng nhân sự. Nhân viên phòng nhân
sự dùng để cập nhật tình trạng trả lương và xuất báo cáo gửi ban giám đốc.
-

Tìm kiếm và xem gồm các ca sử dụng con:

+ R5.1: Tìm kiếm theo họ và tên/mã nhân viên.
+ R5.2: Tìm kiếm theo lịch làm việc.
+ R5.3: Tìm kiếm theo mức thưởng phạt

Tìm kiếm và xem là ca sử dụng của Ban Giám đốc và các nhân viên khác để xem
thông tin (lịch làm việc, thưởng phạt,…) để ban Giám đốc giám sát và nhân viên gửi
phản hồi kịp thời.
-

Quản lý thống kê, báo cáo gồm các ca sử dụng con:

+ R6.1: Lưu báo cáo
+ R6.2: Gửi báo cáo
Quản lý thống kê, báo cáo là ca sử dụng của nhân viên phòng nhân sự, dùng để lưu
trữ các báo cáo, thống kê, thông tin nhân viên và gửi lên Ban giám đốc.


1.5.
STT
1
2
3

4

5

6

7

Use-case Description:
UC Name: Quản lý tài khoản
R1 – Quan trọng

Tác nhân chính: Ban Giám đốc
(Người phụ trách quản lý phịng Nhân sự)
Mục tiêu: Người phụ trách tạo tài khoản cho nhân viên mới và thay đổi
hoặc xóa bỏ tài khoản nhân viên cũ.
Mô tả hoạt động: Quản lý tài khoản là ca sử dụng được thực hiện bởi người
quản lý (ban giám đốc) dùng để tạo tài khoản cho nhân viên phịng nhân sự
và phịng kế tốn để truy cập vào hệ thống và xóa bỏ tài khoản khi nhân
viên phòng nhân sự dừng hoạt động
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
- Nhân viên phải có hợp đồng lao động với cơng ty thì mới được tạo tài
khoản.
- Nhân viên phịng kế tốn chỉ được truy cập vào để tính lương.
- Nhân viên phịng nhân sự khơng được tính lương.
- Tài khoản mới sẽ được liên kết với tài khoản của người quản lý.
- Chỉ có người quản lý hoặc người có mật khẩu mới được xóa tài khoản.
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên phịng nhân sự và nhân viên phịng kế tốn.
- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:
1. Quản lý đăng nhập vào hệ thống.
2. Nếu tạo tài khoản mới cho nhân viên thì gọi UC: Lập tài khoản.
3. Nếu sửa thông tin tài khoản thì gọi UC: Sửa thơng tin tài khoản.
4. Nếu xóa tài khoản thì gọi UC: Xóa tài khoản.
Luồng phụ
2.1. Tạo tài khoản:
- Gọi form nhập thông tin tài khoản.
- Tạo tài khoản.
- Liên kết với tài khoản người phụ trách.
- Kiểm tra lại các thông tin cho đúng định dạng.
- Lưu lên hệ thống và kết thúc hoặc làm tiếp cho nhân viên khác.

3.1. Sửa thông tin tài khoản:
- Đăng nhập vào hệ thống.
- Thực hiện sửa thông tin theo yêu cầu.
- Lưu lại trên hệ thống và kết thúc hoặc làm tiếp với nhân viên khác.
4.1. Xóa tài khoản:
- Lưu lại những thơng tin cần thiết.
- Xóa tài khoản.


STT
1
2
3

4

5

6

7

UC Name: Quản lý hồ sơ nhân viên
R1 – Quan trọng
Tác nhân chính: Nhân viên phịng Nhân sự
(Người được cấp tài khoản truy cập vào hệ thống)
Mục tiêu: Người phụ trách cập nhật hồ sơ nhân viên mới, sửa đổi thơng tin
nhân viên khi có u cầu và xóa hồ sơ nhân viên cũ.
Mô tả hoạt động: Quản lý hồ sơ nhân viên là ca sử dụng được thực hiện
bởi nhân viên phòng nhân sự dùng để cập nhật hồ sơ nhân viên khi có nhân

viên mới vào cơng ty hoặc cập nhật thông tin nhân viên khi nhân viên thay
đổi về thông tin cá nhân.
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
- Nhân viên phải có hợp đồng lao động với cơng ty thì mới được tạo hồ sơ.
- Nhân viên phòng nhân sự đã được tạo tài khoản.
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên phịng nhân sự.
- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
2. Nếu tạo hồ sơ mới cho nhân viên thì gọi UC: Cập nhật hồ sơ.
3. Nếu sửa thơng tin hồ sơ thì gọi UC: Sửa thơng tin nhân viên.
4. Nếu xóa hồ sơ thì gọi UC: Xóa hồ sơ.
Luồng phụ
2.1. Cập nhật hồ sơ:
- Gọi form nhập thông tin nhân viên.
- Nhập thông tin nhân viên.
- Kiểm tra lại các thông tin cho đúng định dạng.
- Lưu lên hệ thống và kết thúc hoặc làm tiếp cho nhân viên khác.
3.1. Sửa thông tin nhân viên:
- Đăng nhập vào hệ thống.
- Thực hiện sửa thông tin theo yêu cầu.
- Lưu lại trên hệ thống và kết thúc hoặc làm tiếp với nhân viên khác.
4.1. Xóa hồ sơ:
- Lưu lại những thơng tin cần thiết.
- Xóa hồ sơ.


STT
1

2
3

4

5

6

7

UC Name: Quản lý lịch làm việc của nhân viên
R1 – Quan trọng
Tác nhân chính: Nhân viên phịng Nhân sự
(Người được cấp tài khoản truy cập vào hệ thống)
Mục tiêu: Nhân viên phòng nhân sự xếp được lịch làm, lập bảng chấm công
và mức thưởng, phạt hợp lý.
Mô tả hoạt động: Quản lý lịch làm việc của nhân viên là ca sử dụng của
nhân viên phòng tổ chức nhân sự dùng để nhận thơng tin đăng kí lịch làm
của các nhân viên tại quầy và xếp lịch làm việc phù hợp, chấm công cho
nhân viên, cập nhật nội dung thưởng phạt của nhân viên theo quy định, nhận
phản hồi từ các nhân viên. Sau đó gửi bảng chấm cơng và bảng thưởng phạt
sang phịng kế tốn để tính lương cho nhân viên.
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
- Tích hợp với hệ thống chấm công tự động.
- Nhân viên phải dùng liên kết ngồi để đăng kí lịch làm.
- Nhân viên phòng nhân sự đã được tạo tài khoản.
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên phịng nhân sự.
- Có liên quan đến nhân viên phịng kế tốn.

- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
2. Nếu xếp lịch làm cho nhân viên thì gọi UC:
- Lập bảng đăng kí lịch làm việc theo tuần.
- Xếp lịch làm việc cho nhân viên.
3. Nếu chấm cơng cho nhân viên thì gọi UC:
- Lập bảng chấm công cho nhân viên.
- Cập nhật nội dung thưởng, phạt.
- Cập nhật mức thưởng phạt.
4. Nếu xem phản hồi từ nhân viên thì gọi UC: Nhận phản hồi từ nhân viên
trong công ty.
5. Nếu chỉnh sửa thông tin thì gọi UC: Chỉnh sửa thơng tin
6. Nếu xuất báo cáo thì gọi UC: Xuất báo cáo
Luồng phụ
4.1. Nhận phản hồi từ nhân viên trong công ty:
- Lập form nhận phản hồi của nhân viên.
- Tạo bảng phản hồi của nhân viên.
5.1. Chỉnh sửa thông tin:
- Kiểm định phản hồi từ nhân viên (được chấp thuận/không được chấp
thuận)
- Chỉnh sửa thông tin chấm công/nội dung thưởng phạt phù hợp.
- Lưu lại trên hệ thống.
6.1. Xuất báo cáo:
- Trích xuất báo cáo thành bảng
- Gửi báo cáo đến phịng kế tốn và ban giám đốc.
- Lưu báo cáo


STT

1
2
3

4

5

6

7

UC Name: Quản lý lương của nhân viên
R1 – Quan trọng
Tác nhân chính: Nhân viên phịng Nhân sự và nhân viên phịng kế tốn.
Mục tiêu: Nhân viên phịng kế tốn tính đúng lương cho nhân viên, nhân
viên phịng nhân sự cập nhật tình trạng trả lương kịp thời.
Mơ tả hoạt động: Quản lý lương của nhân viên phục vụ tại quầy là ca sử
dụng của nhân viên phịng kế tốn và phịng nhân sự. Nhân viên phịng kế
tốn dùng để tính lương, lập phiếu lương cho nhân viên và gửi phiếu lương
cho nhân viên và phòng nhân sự. Nhân viên phịng nhân sự dùng để cập
nhật tình trạng trả lương và xuất báo cáo gửi ban giám đốc.
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
- Tích hợp với hệ thống tính lương tự động.
- Nhân viên phòng nhân sự và phòng kế tốn đã được tạo tài khoản.
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên phịng nhân sự.
- Có liên quan đến nhân viên phịng kế tốn.
- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:

1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
2. Nếu tính lương cho nhân viên thì gọi UC:
- Tính lương theo cơ chế tương ứng.
- Cộng trừ các khoản thưởng, phạt và các loại thuế, bào hiểm.
3. Nếu lập phiếu lương cho nhân viên thì gọi UC:
- Lập phiếu lương.
4. Nếu gửi phiếu lương cho nhân viên thì gọi UC: Gửi phiếu lương.
5. Nếu cập nhật tình trạng trả lương thì gọi UC: Cập nhật tình trạng trả
lương.
6. Nếu xuất báo cáo thì gọi UC: Xuất báo cáo
Luồng phụ
2.1. Tính lương cho nhân viên:
- Liên kết với báo cáo chấm cơng.
- Nhập cơng thức tính lương theo cơ chế của từng loại nhân viên.
- Tính lương theo cơ chế tương ứng.
- Cộng trừ các khoản thưởng, phạt và các tiền thuế, bảo hiểm.
- Xuất thành bảng lương của nhân viên.
5.1. Cập nhật tình trạng trả lương:
- Liên kết với hệ thống của ngân hàng.
- Cập nhật tình trạng trả lương lên hệ thống.
- Lưu trên hệ thống
6.1. Xuất báo cáo:
- Trích xuất báo cáo thành bảng
- Gửi báo cáo đến ban giám đốc.
- Lưu báo cáo


STT
1
2


3

4
5

6

7

UC Name: Tìm kiếm và xem
R1 – Quan trọng
Tác nhân chính: Ban giám đốc và nhân viên trong cơng ty.
Mục tiêu: Ban Giám đốc kiểm soát được hoạt động của nhân viên, nhân
viên trong công ty cập nhật được trạng thái chấm cơng và thưởng, phạt của
mình.
Mơ tả hoạt động: Tìm kiếm và xem là ca sử dụng của Ban Giám đốc và
các nhân viên khác để xem thông tin (lịch làm việc, thưởng phạt,…) để ban
Giám đốc giám sát và nhân viên gửi phản hồi kịp thời.
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên trong cơng ty.
- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:
1. Nếu tìm kiếm theo họ và tên hoặc mã nhân viên thì gọi UC:
Tìm kiếm theo họ và tên hoặc mã nhân viên.
3. Nếu tìm kiếm theo lịch làm việc của nhân viên thì gọi UC:
Tìm kiếm theo lịch làm việc.
4. Nếu tìm kiếm theo mức thưởng/phạt thì gọi UC:
Tìm kiếm theo mức thưởng, phạt.

Luồng phụ
3.1. Tìm kiếm theo lịch làm việc:
- Chọn ca làm việc.
4.1. Tìm kiếm theo mức thưởng phạt
- chọn mức thưởng phạt


STT
1
2
3

4

5

6

7

UC Name: quản lý thống kê, báo cáo
R1 – Quan trọng
Tác nhân chính: Nhân viên phịng nhân sự
Mục tiêu: Ban Giám đốc nhận được thống kê, báo cáo một cách trực quan.
Nhân viên phòng nhân sự lưu trữ và gửi được thống kế báo cáo.
Mô tả hoạt động: Quản lý thống kê, báo cáo là ca sử dụng của nhân viên
phòng nhân sự, dùng để lưu trữ các báo cáo, thống kê, thông tin nhân viên
và gửi lên Ban Giám đốc.
Ngoại lệ/Ràng buộc để thực hiện:
- Phải liên kết được thống kê, báo cáo của các ca sử dụng khác.

- Nhân viên phịng nhân sự phải có tài khoản.
Mối quan hệ:
- Có liên quan nhân viên phịng nhân sự.
- Có liên quan đến Ban Giám đốc.
Luồng sự kiện chính:
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2. Nếu lưu báo cáo vào hệ thống thì gọi UC: Lưu báo cáo.
3. Nếu gửi báo cáo cho Ban Giám đốc thì gọi UC: Gửi báo cáo
Luồng phụ
2.1. Lưu báo cáo:
- Liên kết với báo cáo của các ca sử dụng trên.
- Lưu báo cáo.
- Lập bảng các báo cáo.


1.6.

Vẽ các use-case:

Bảng 2.4.1: Biểu đồ UC tổng quát của hệ thống quản lý chấm cơng và tính lương.

Bảng 2.4.2. Biểu đồ UC của cá sử dụng Quản lý tài khoản.


Bảng 2.4.3: Biểu đồ UC của CSD Quản lý hồ sơ nhân viên

Bảng 2.4.4: Biểu đồ UC của CSD Quản lý lịch làm việc của nhân viên


Bảng 2.4.5: Biểu đồ UC của CSD Quản lý lương của nhân viên


Bảng 2.4.6: Biểu đồ UC của CSD Tìm kiếm và xem thông tin

Bảng 2.4.7: Biểu đồ UC của CSD quản lý thống kê, báo cáo


3

Biểu đồ lớp:

a. Xác định biểu đồ lớp:
-

Lớp dữ liệu:
+ Danh sách Nhân viên:
• Thuộc tính: mã nhân viên, họ và tên nhân viên, ngày sinh, chức vụ, cơ chế
lương, phịng ban
• Phương thức: tạo mới, cập nhật, xóa bỏ, tìm kiếm, xuất dữ liệu.
+ Danh sách ban Giám đốc:
• Thuộc tính: Họ và tên, mã nhân viên, ngày sinh, chức vụ, phịng ban.
• Phương thức: Tạo mới, cập nhật, xóa bỏ, tìm kiếm, xuất dữ liệu.
+ Danh sách các cơ quan chức năng:
• Thuộc tính: tên cơ quan, chức năng.
• Phương thức: thêm, cập nhật, tìm kiếm, xóa bỏ, xuất dữ liệu.
+ Danh sách tài khoản đăng nhập:
• Thuộc tính: tên nhân viên, mã nhân viên, phịng ban, tên tài khoản.
• Phương thức: tạo mới, cập nhật, xóa bỏ, tìm kiếm, xuất dữ liệu.
+ Bảng chấm cơng:
• Thuộc tính: tên nhân viên, mã nhân viên, ngày làm việc, ca làm việc (hành
chính), giờ làm thêm, lỗi vi phạm, thành tích.

• Phương thức: tạo mới, cập nhật, chọn lịch, xóa bỏ, xuất dữ liệu.
+ Phiếu lương:
• Thuộc tính: tên nhân viên, mã nhân viên, cơ chế lương, mức thuế, bảo hiểm,
mức lương, thưởng, phạt, tổng lương.
• Phương thức: tạo mới, cập nhật, tính lương, xóa bỏ, xuất dữ liệu.
+ Lịch làm việc:


• Thuộc tính: tên nhân viên, mã nhân viên, ca làm việc, ngày làm việc
• Phương thức: nhập, cập nhật, lưu, xuất
-

Lớp xử lý:
+ Quản lý tài khoản:
+ Quản lý hồ sơ:
+ Cập nhật thơng tin
+ Chấm cơng
+ Tính lương
+ Nhận phản hồi

-

Lớp giao diện:
+ FRM Đăng nhập
+ FRM Quản lý hồ sơ
+ FRM quản lý lịch làm việc.
+ FRM quản lý lương.


Biểu đồ lớp



4

Biểu đồ gói:

5

Biểu đồ tuần tự:


5.1.

Biểu đồ tuần tự của UC quản lý tài khoản của nhân viên:


5.2.

Biểu đồ tuần tự của UC quản lý lịch làm việc của nhân viên:


×