Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự - tiền lương cho công ty Sunrise

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 53 trang )

Mục Lục:
I - Giới thiệu
Giảng viên: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện :
Nguyễn Vũ Quốc Hưng 0511006
Nguyễn Gia Bảo 0511001
Nguyễn Thị Thúy Nga 0511024
1
1. Khảo sát thực tế
2. Khảo sát nghiệp vụ
3. Giải pháp
4. Yêu cầu của ứng dụng
II - Mô hình hóa nghiệp vụ
III - Xác định các thực thể
1. Xác định thực thể
2. Chuyển sang mô hình quan hệ
3. Mô tả chi tiết các quan hệ
4. Mô tả tổng kết
IV - ERD
V - Thiết kế giao diên
1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Quản lí nhân sự
3. Quản lí lương
4. Nhân viên
VI - Một số ô xử lí tiêu biểu
1. Lập phiếu lương
2. Thêm nhân viên
VII - Đánh giá ưu khuyết
1. Ưu điểm
2. Khuyết điểm
I - Giới thiệu


• Sun-Rise solution là một công ty mới thành lập chuyên cung cấp các sản phẩm liên quan đến phần
cứng máy tính và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng. Do là một công ty mới thành lập nên Sun-
2
Rise gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí nhân sự và tiền lương nhân viên.Bên cạnh đó số
nhân viên của công ty khá đông ( 110+) nên vấn đề này càng trở nên quan trọng đối với công ty.
• Do nhiều điều kiện khách quan, dự án này không cung cấp một ứng dụng quản lí nhân sự hoàn
chỉnh cho công ty. Dự án chỉ dừng lại mức độ phân tích các cấu trúc và thành phần cùa hệ thống
quản lí nhân sự- tiền lương của công ty. Việc cài đặt đề tạo ra một ứng dụng hoàn chỉnh sẽ nằm
trong một dự án khác.
1. Khảo sát thực tế
Tuy là một công ty mới thành lập còn rất nhiều khó khăn trong khâu quản lí nhân sự nhưng công ty đã cố
gắng tổ chức thành những phòng ban chức năng với nhiều mục đích khách nhau nhằm phục vụ tốt khách
hàng. Sơ đồ tổ chức của Sun-Rise :
3
Trách nhiệm quản lí nhân sự và tiền lương sẽ thuộc về 2 phòng ban : phòng hành chính nhân sự (HC-NS)
và phòng tài chính kế toán. Trong đó :
 Nhân viên phòng hành chính nhân sự sẽ quản lí các vấn đề về nhân sự như : tạo danh sách các nhân
viên của công ty và các phòng ban trực thuộc, các thông tin về nhân viện ( thông tin cá nhân, chức
vụ….)
 Nhân viên phòng tài chính kế toán sẽ quản lí tiền lương bằng cách tạo các bảng lương, khung lương
đối với từng bộ phận và từng chức vụ
 Mức lương của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ . Nhân viên ở chức vụ nào sẽ nhận được mức
lương ứng với từng chức vụ đó
 Những việc được khen thưởng ( lí do khen thưởng ) và hình thức khen thưởng tương ứng do giám
đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng khen thưởng trong đó có tên
loại khen thưởng và hình thức khen thưởng tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực
hiện khen thưởng cho nhân viên theo bảng trên
 Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc công ty định ra.
Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỉ
luật tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện kỉ luật cho nhân viên theo bảng trên

Lưu ý : hình thức khen thưởng hay kỉ luật đều sử dụng các biện pháp về tài chính ( thưởng tiền hay trừ
lương )
2. Khảo sát các nghiệp vụ
2.1 Tạo danh sách nhân viên
 Người quản lí nhân sự có trách nhiệm tạo danh sách nhân viên từ những thông tin trong đơn xin
việc của nhân viên cộng với những thông tin về mã nhân viên ,chức vụ công tác, phòng ban và mức
lương của nhân viên. Mã nhân viên luôn được giữ nghuyên , nó chỉ thay đổi khi công ty có những
thay đổi lớn về mặt nhân sự ( khi đó cần tạo danh sách nhân viên mới)
 Khi công ty thực hiện cải tổ lớn về cơ cấu tổ chức và nhân sự thì bắt buôc người quản lí nhân sự
phải tạo mới hoàn toàn danh sách nhân viên bằng cách thêm một số dữ liêu của nhân viên, thay đổi
cách lập mã nhân viên.
 Khi công ty có những thay đổi nhỏ liên quan đến vấn đề nhân sự thì người quản lí nhân sự có thể
thực hiện tạo danh sách mới dựa trên danh sách cũ (không cần thay đổi mã nhân viên, không cần
cập nhật thêm thông tin về nhân viên (thêm cột dữ liệu ))
2.2 Thông tin về nhân viên
 Một nhân viên có một chức vụ duy nhất
 Một nhân viên có một chuyên môn nhất định và bằng cấp tương ứng với chuyên môn đó (trình độ
học vấn: tiến sỉ, cử nhân… )
 Mỗi nhân viên của công ty đều yêu cầu phải có một trình độ anh văn nhất định. Tối thiểu là bằng B
Anh Văn. Nhân viên chỉ cần khai báo cho công ty chứng chỉ tốt nhất của mình
 Công ty lưu lại quá trình công tác trước đây của nhân viên
2.3 Thêm một nhân viên vào danh sách nhân viên
4
Khi có một nhân viên được trúng tuyển vào công ty thì người quản lí nhân sự có nhiệm vụ thêm thông tin
về người đó vào danh sách nhân viên bằng cách thực hiện các bước sau:
1. Tạo mã nhân viên cho nhân viên đó theo qui ước của công ty
2. Điền họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên đó .
3. Điền thông tin chi tiết về nhân viên như : giới tính, ngày sinh, địa chỉ ,điện thoại, trình độ
4. Nhập phòng ban mà nhân viên đó làm việc
5. Nhập thông tin về nhân thân cho nhân viên : tên người thân, giới tính, quan hệ đối với nhân viên

2.4 Thuyên chuyển nhân viên
 Khi nhân viên được thuyên chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng ban mà nhân
viên đó làm việc trong danh sách nhân viên và mức lương.
 Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái đóng.
Lưu ý : mã nhân viên luôn được giữ cố định
2.5 Tạo và thay đổi bảng lương , khung lương
 Người quản lí lương có trách nhiệm tạo bảng lương cho nhân viên công ty. Quản lí lương tạo bảng
lương bằng cách từ những mức lương được qui định sản tạo ra số tiền lương tương ứng . Ví dụ :
Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND….
 Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng. Có 8 mức
lương được đặt tên là mức 1, mức 2… mức 8. Mã lương được đặt dựa trên tên mức lương bằng các
lấy chữ số làm mã VD : Mã lương 1: mức lương 1.
 Khi công ty có những điều chỉnh nhỏ liên quan đến mức lương hoặc giá trị tiền ứng với mức
lương ,người quản lí có thể tạo bảng lương mới từ những bảng lương có sẵn
 Người quản lí lương chỉ tạo mới hoàn toàn bảng lương khi công ty có yêu cầu hoặc có những thay
đổi lớn về cơ cấu lương .
 Khung lương là do sự nhật trí của lãnh đạo công ty về mức của một chức vụ trong công ty có thể
nhận được. Khi cần sự thay đổi bảng lương, ngưởi quản lí lương có thể mở bảng lương cũ ra và
thay đổ dữ liệu về lương trong đó.
2.6 Tạo bảng khen thưởng / kỉ luật
 Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc công ty định ra.
Quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỉ luật
tương ứng.
 Tùy theo yêu cầu của giám đốc mà quản lí lương có thể tạo mới hoàn toàn bảng khen thưởng/kỉ luật
hay tạo bằng cách thay đổi bảng khen thưởng kỉ luật cũ.
 Mã khen thưởng và kỉ luật theo qui ước công ty.
2.7 Tra cứu dữ liệu
 Nhân viên khi truy cập vào hệ thống chỉ có thể xem thông tin về cá nhân mình.
5
 Quản lí nhân sự có thể xem xét được bảng lương do phòng tài chính kế toán lập để có thể định ra

được mức lương phù hợp cho nhân viên.
 Quản lí lương có thểm xem danh sách nhân viên để xem mức lương của họ do quản lí nhân sự đặt
ra có phù hợp với khung lương mà công ty qui định hay không.
2.8 Thực hiện khen thưởng và kỉ luật
 Sau một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng ) quản lí nhân sự dựa vào bảng khen thưởng/kỉ luật do
quản lí lương tạo để lập ra bảng danh sách các nhân viên được khen thưởng / kỉ luật với những lí do
khen thưởng/kỉ luật tương ứng .
 Một nhân viên có thể có một hoặc nhiều việc được khen thưởng/kỉ luật.
3. Giải pháp
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em chọn lựa cơ sở dữ liệu tập trung theo kiến trúc client-server. Qua
phân tích và đánh giá chúng em đưa ra 2 giải pháp về việc xây dựng ứng dụng như sau:
 Xây dựng hệ thống trên môi trường Web
 Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ Lan
So sánh 2 giải pháp :
Hệ thống chạy trên internet Hệ thống chạy trên mạng nội bộ
(Lan)
Đặc điểm Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một máy chủ
(server) , người sử dụng tại các máy client truy
cập dữ liệu ở server bằng cách sử dụng web
browser thông qua mội trường internet
Dữ liệu nằm trập trung ở server
đặt tại công ty, các máy client
nằm trong công ty . Người dùng
sử dụng các phần mềm tại
client truy cập dữ liệu từ máy
chủ thông qua mạng nôi bộ
(Lan)
Thời gian xây
dựng
Mất nhiều thời gian do phải dành khá nhiều thời

gian cho việc thiết lập cách thức bảo mật
Ít thời gian hơn do không cần
phải tập trung vào bảo mật
Chi phí đầu tư
Tính linh hoạt-
tiện dụng
Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ở
bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối mạng internet
và có web browser
Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và chi phí
đào tạo cách sử dụng do người dùng chỉ cần
dùng web broser là có thể truy cập vào cơ sở dữ
liệu
Người dùng bắt buộc phải đến
công ty mới có thể truy cập
được dữ liệu
Đòi hỏi cấu hình máy tính thích
hợp (cả về phần cứng lẫn phần
mềm)
Trong một số trường hợp cần
phải đào tạo người sử dụng
Bảo mật Khó bảo mật , dễ bị đánh phá hơn
Dễ bị mất dữ liệu qua đường truyền internet
An toàn hơn do hệ thống chỉ
hoạt động trong nội bộ công ty,
khả năng bị đánh phá và thất
thoát dữ liệu thông qua mạng
cục bộ là rất thấp
6
4. Yêu cầu của ứng dụng:

Qua khảo sát chúng em quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ ( mạng Lan). Cơ sở
dữ liệu được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server) , các máy khách (client) được cài đặt ứng dụng và
có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng lan. Ứng dụng thỏa mãn những yêu cầu sau :
 Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh sách nhân viên một cách
dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo toàn bộ công ty , có
khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách
 Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó
 Hỗ trợ các công cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông tin trong bảng lương
 Hỗ trợ quản lí mức lương theo từng phòng ban và từng chức vụ của công ty
 Hỗ trợ tạo phiếu lương
 Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng
 Có khả năng nâng cấp
II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling)
a. Chức năng của nhân viên
Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của nhân viên bao
gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương
- Input : mã số nhân viên
- Ouput: thông tin về nhân viên
b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương
7
Người quản lí nhân sự có nhiệm vụ
o Tạo danh sách nhân viên (tạo mới hoàn toàn) :
• Input : mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên ,
nơi công tác, chức vụ , mức lương
• Output : danh sách nhân viên
o Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách nhân viên
• Input :
o Chọn danh sách nhân viên có sẵn
o Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá
nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ

• Output : danh sách nhân viên
o Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác :
• Input : phòng ban mới, mức lương mới
8
• Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển
o Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp
1.Thêm một nhân viên mới :
• Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân
thân) của nhân viên , nơi công tác, chức vụ
• Output : thông tin nhân viên
2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới )
• Input :những thay đổi về nơi công tác, chức vụ, mức lương và thông tin cá
nhân của một số nhân viên
• Output : danh sách mới
o Tạo danh sách khen thưởng/ kỉ luật
• Input : mã số nhân viên , tên khen thưởng / kỉ luật
• Output : danh sách khen thưởng/ kỉ luật
o Xem danh sách nhân viên
• Input : chọn danh sách nhân viên
• Output : danh sách nhân viên
o Xem bảng lương :
• Input: chọn bảng lương
• Output: xuất bản lương
Người quản lí lương có nhiệm vụ
o Tạo bảng lương (tạo mới hoàn toàn):
• Input: mức lương và giá trị tiền
• Output: bản lương
o Tạo bảng lương từ bảng lương co sẵn: thực hiên bằng cách sửa lại bảng lương
• Input:
o Chọn bảng lương

o Nhập những thay đổi về mức lương và giá trị tiền
• Output: bản lương
o Sửa bảng lương :
• Input : mức lương mới hoặc giá trị tiền mới
• Output : bảng lương mới
o Xem bảng lương :
• Input: chọn bảng lương
• Output: xuất bản lương
o Xem danh sách nhân viên
• Input : chọn danh sách nhân viên
9
• Output : danh sách nhân viên
o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật (tạo mới hoàn toàn : chưa có dữ liệu ve)
• Input : tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật
• Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật
o Xem bảng khen thưởng/ kỉ luật
• Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật
• Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật
o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật :
• Input :
o Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật
o Nhập thay đổ về tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen
thưởng/kỉ luật
• Bảng khen thưởng/kỉ luật
Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có quyết định của
công ty
c. Chức năng của admin
Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có thể thực hiện
được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm đươc.
III - Xác định các thực thể

Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD
1. Xác định các thực thể
1) Thực thể 1: NHANVIEN
10
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân biệt được nhân
viên này với nhân viên khác.
- Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân viên.
- Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ).
- Ngày sinh (NgSinh)
- Địa chỉ (ĐiaChi): Địa chỉ của nhân viên
- Điện thoại (ĐienThoai)
2) Thực thể 2: PHONGBAN
Các thuộc tính:
- Mã phòng ban (MaPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với phòng ban kia.
- Tên phòng ban (TenPB): mô tả tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban.
- Địa chỉ phòng ban (ĐCPB): nơi đặt phòng ban.
3) Thực thể 3: MUCLUONG
Mức lương là quy định của công ty về lương của nhân viên tương ứng với từng chức vụ của họ.
Các thuộc tính:
- Mã mức lương (MaML): thuộc tính khóa dể phân biệt các mức lương khác nhau.
- Số tiền (SoTien): số tiền tương ứng với mỗi mức lương.
4) Thực thể 4: PHIEULUONG
Các thuộc tính:
- Mã phiếu lương (MaPL): thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu lương khác nhau.
- Ngày phát (NgayPhat): ngày phiếu lương được phát cho nhân viên.
- Tổng số tiền (TongSoTien): tổng tiền lương nhân viên được nhận.
5) Thực thể 5: CHUCVU
Mỗi thực thể chức vụ tương trưng cho một chức vụ của nhân viên.
Các thuộc tính:

- Mã chức vụ (MaCV): thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác.
- Tên chức vụ (TenCV)
6) Thực thể 6: PHONGBAN_CHUCVU
Đây là thực thể yếu do hai thực thể PHONGBAN và CHUCVU định danh.
Các thuộc tính: thực thể không co thuộc tính riêng.

7) Thực thể 7: KTKL
Thực thể khen thưởng, kỉ luật.
Các thuộc tính:
- Mã khen thưởng kỉ luật (MaKTKL): thuộc tính khóa để phân biệt các khen thưởng kỉ luật
khác nhau.
- Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL)
- Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc)
- Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien)
11
8) Thực thể 8: LILICHCT
Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên.
Các thuộc tính:
- Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác khác nhau.
- Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã nơi công tác.
- Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên.
9) Thực thể 9: THANNHAN
Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN.
Các thuộc tính:
- Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực thể
THANNHAN.
- Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu.
- Phái (Phai)
- Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã nhân viên.
10) Thực thể 10: TRINHDOHV

Thực thể TRINHDOHV mô tả trình độ học vấn của mỗi nhân viên(vd: tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân …).
Các thuộc tính:
- Mã trình độ học vấn (MaTDHV): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ học vấn này với
trình độ học vấn khác.
- Tên trình độ học vấn (TenTD): mô tả tên trình độ học vấn tương ứng với mỗi mã trình độ
học vấn trên.
11) Thực thể 11: CHUYENMON
Thực thể CHUYENMON mô tả chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty.
Các thuộc tính:
- Mã chuyên môn (MaCM): thuộc tính khóa để phân biệt các chuyên môn khác nhau
- Tên chuyên môn (TenCM)
12) Thực thể 12: TRINHDONN
Thực thể TRINHDONN mô tả trình độ ngoại ngữ của mỗi nhân viên (vd: TOFEL, TOIC, …).
Các thuộc tính:
- Mã trình độ ngoại ngữ (MaTDNN): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ ngoại ngữ này với
trình độ ngoại ngữ khác.
- Tên trình độ ngoại ngữ (TenTD): mô tả tên trình độ ngoại ngữ tương ứng với mỗi mã trình
độ ngoại ngữ trên.
13) Thực thể 13: TRINHDOHV_CHUYENMON
Đây là thực thể yếu do hai thực thể TRINHDOHV và CHUYENMON định danh.
Các thuộc tính: Thực thể không có thuộc tính riêng.
14) Thực thể 14: MONHOC
Thực thể MONHOC mô tả các môn học công ty tổ chức cho nhân viên học trong thời kì công tác.
Các thuộc tính:
- Mã môn học (MaMH): thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với môn học khác.
12
- Tên môn học (TenMH)
15) Thực thể 15: TINH
Các thuộc tính:
- Mã tỉnh (MaT): thuộc tính khóa

- Tên tỉnh (TenTinh)
16) Thực thể 16: HUYEN
Các thuộc tính:
- Mã tỉnh (MaH): thuộc tính khóa
- Tên tỉnh (TenHuyen)
17) Thực thể 17: QUEQUAN
Thực thể QUEQUAN mô tả quê quán của mỗi nhân viên trong công ty. Đây là thực thể yếu được
định danh bởi hai thực thể mạnh là TINH và HUYEN
Các thuộc tính: không có thuộc tính riêng.
2. Chuyển sang mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB, MaCV,
MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN)
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)
MUCLUONG (MaML, SoTien)
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)
KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien)
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)
TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV)
CHUYENMON (MaCM, TênCM)
CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM)
TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN)
TINH (MaT, TenTinh)
HUYEN (MaH, TenHuyen)
QUEQUAN (MaT, MaH)
13

MONHOC (MaMH, TenMH)
MONHOC_NHANVIEN (MaMH, MaNV, Diem, BatDau, KetThuc)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1 Quan hệ Nhân viên:
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, DienThoai,MaPB, MaCV)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 202 (Byte) = 1010 KB
14
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không Unicode
HoTen: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
Email: không cố định, Unicode
Password: không cố định, Unicode
MaPB: cố định, không Unicode
MaCV: cố định, không Unicode
MaT: cố định, không Unicode
MaH: cố định, không Unicode
MaCM: cố định, không Unicode
MaTDHV: cố định, không Unicode
MaTDNN: cố định, không Unicode
3.2 Quan hệ Phòng ban:
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB

Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaPB: cố định, không Unicode
TenPB: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
3.3 Quan hệ Phòng ban Chức vụ:
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)
15
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 2000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 2000 x 20 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 200 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaPB: cố định, không Unicode
MaCV: cố định, không Unicode
3.4 Quan hệ Mức lương:
MUCLUONG (MaML, SoTien)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 100x 30 (Byte) = 3 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
16
MaML: cố định, không Unicode
3.5 Quan hệ Phiếu lương:
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000

Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaPL: cố định, không Unicode
MaNV: cố định, không Unicode
3.6 Quan hệ Chức vụ:
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)
• Khối lượng:
17
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 (Byte) = 90 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 90 (Byte) = 450 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaCV: cố định, không Unicode
TenCV: không cố định, Unicode
MaML: cố định, không Unicode
3.7 Quan hệ Khen thưởng, kỉ luật:
KTKL (MaKTKL, TenKTKL)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 200
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 200 x 40 (Byte) = 8 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaKTKL: cố định, không Unicode. Mã KTKL : đối với KHENTHUONG bắt đầu là
KTKL1 , với KILUAT bắt đầu là KTKL2
TenKTKL: không cố định, Unicode
HinhThuc: không cố định, Unicode

SoTien: : không cố định, Unicode
18
3.8 Quan hệ Khen thưởng kỉ luật nhân viên:
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 2000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 (Byte) = 60 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaKTKL: cố định, không Unicode
MaNV: cố định, không Unicode
3.9 Quan hệ Lí lịch công tác:
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
19
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNoiCT: cố định, không Unicode
TenNoiCT: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
3.10 Quan hệ Nhân viên lí lịch công tác:
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB

Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không Unicode
MaNoiCT: cố định, không Unicode
3.11 Quan hệ Thân nhân:
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)
20
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 91 (Byte) = 91 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 91 (Byte) = 455 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không Unicode
TenTN: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
QuanHe: không cố định, Unicode
3.12 Quan hệ Trình độ học vấn:
TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
21
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaTDHV: cố định, không Unicode
TenTDHV: không cố định, Unicode
3.13 Quan hệ Chuyên môn:
CHUYENMON (MaCM, TênCM)

• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaCM: cố định, không Unicode
TenCM: không cố định, Unicode
3.14 Quan hệ Chuyên môn trình độ học vấn:
CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM)
22
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 20 (Byte) = 10 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaCM: cố định, không Unicode
MaTDHV: không cố định, Unicode
3.15 Quan hệ Trình độ ngoại ngữ:
TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaTDNN: cố định, không Unicode
TenTDNN: không cố định, Unicode
3.16 Quan hệ Tỉnh:

TINH (MaT, TenTinh)
23
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaT: cố định, không Unicode
TenTinh: không cố định, Unicode
3.17 Quan hệ Huyện:
HUYEN (MaH, TenHuyen)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaH: cố định, không Unicode
TenHuyen: không cố định, Unicode
3.18 Quan hệ Quê quán:
24
QUEQUAN (MaT, MaH)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 20 (Byte) = 100 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaT: cố định, không Unicode

MaH: cố định, không Unicode
4. Mô tả bảng tổng kết
a. Tổng kết quan hệ
25

×