Câu 3
Cho các số hữu tỉ:
Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng
dần:
Câu 4: Kết luận đúng về giá trị của biểu thức
là:
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19: Tính giá trị của các biểu thức sau:
Câu 20
“Bạn A có 1 nghìn mua được 2 viên kẹo, hỏi bạn B có 6
nghìn thì mua được bao nhiêu viên kẹo cùng loại?”
Hai đại lượng trên liên hệ với nhau: khi đại lượng này tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Bài 1:ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1: Định nghĩa
? 1 Hãy viết cơng thức tính
a.Qng đường đi được S(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển
động đều với vận tốc 15(Km/h).
b. Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loại đồng chất có
khối lượng riêng D(kg/m) (chú ý: D là hằng số khác 0 )
Giải
a) S
= 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
Bài 1:ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1: Định nghĩa
? 1: ( Sgk/51)
a, S = 15 t
b, m = D.V
m = 7800.V
Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các cơng thức
trên?
-Khi đại lượng này tăng hoặc giảm thì đại lượng kia cũng tăng
hoặc giảm
* Nhận xét (Sgk/52)
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này
đều bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
Bài 1:ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
? 1: ( Sgk/51)
a, S = 15 t
b, m = D.V
m = 7800.V
Qua ?1 em hãy cho biết thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
* Định
nghĩa ( Sgk/52)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công
y = kx
thức: …………
……(với k là hằng số khác 0) thì ta nói
y…………………………….
tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài 1:ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1: Định nghĩa
* Định nghĩa ( Sgk/52)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công
thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ
lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
? 2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = − 3 . Hỏi x
5
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
? 2 ( SGK – 52)
−3 −5
−3
x ⇒ x= y:
vì y tỉ lệ thuận với x ta có: y =
= .y
5
−5
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k =
3
5
3
1. Định nghĩa ( Sgk/52)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công
thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ
lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
*Chú ý (Sgk/52):
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) thì x
tỉ lệ thuận với y theo hệ số nào?
-x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1 .
k
• Bài tập. Trong các công thức dưới đây, công thức nào cho biết
hai đại lượng y và x không tỉ lệ thuận
1
A, y =- x
7
B, y = 5x
−2
C, y =
x
D, y = x
?3
Hình bên là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con
khủng long.Mỗi con khủng long ở các cột a,b,c,d nặng bao nhiêu tấn nếu biết
con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao ở mỗi cột được cho trong
bảng sau
a
c
b
d
Cét
Cét
a
a
b
b
cc
d
d
ChiỊu
ChiỊu cao
cao (mm)
(mm)
10
10
8
8
50
50
30
30
Khèi
Khèi llng
ỵng (tÊn)
(tÊn)
10
10
8
50
30
1: Định nghĩa
Cét
a
b
c
d
ChiỊu cao (mm)
10
8
50
30
Khèi lng (tÊn)
10
8
50
30
x
y
?3 Giải thích cách tìm: y = k.x
y
10
=> k = x = 10 = 1
Nên b = 1.8 = 8 (tấn)
c = 1.50 = 50 (tấn)
d = 1.30 = 30 (tấn)
Kết luận: Biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua
công thức y = kx (trong đó k là hệ số tỉ lệ khác 0)
Bài tập 1. (sgk/53)
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ;
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15.
GiảI
a) Ta có y tỉ lệ thuận với x nên y = k.x (k là hằng số khác 0)
Với x = 6 thì y = 4 ⇒ 4 = k.6 ⇒ k = 4 = 2
6 3
Vậy hệ số tỉ lệ k của y đối với x là 2
3
2
b) y = x
3
2
.9 = 6
3
Khi x = 15 ta có y = 2 .15 = 10
3
c) Khi x = 9
ta có y =
2. Tính chất
? 4 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau.
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=?
y3=?
y4 =?
a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x?
b. Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
y1
c. Em
có nhận
y 4xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng ; x1
y 2 y3
;
;
;
của y và x?
x 2 x3
x4
2. Tính chất
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2= 8
y3= 10
y4 =12
? 4 (Sgk/53)
a, Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y1= k . x1
hay 6 = k.3 => k= 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b, y2 = k . x2= 2.4 = 8
y3 = k . x3= 2.5 =10
y4 = k . x4 = 2.6
= 12
y4
y
y 3 10
2
12
y1 6
8
x4
x
x
c, x1 = 3 =2 ; 2 = 4 = 2; 3 = 5 =2;
= 6 = 2.
y1
y2
x
Vậy x1 = 2 =
y3
x3
(2 chính là hệ số tỉ lệ)
y4
= x4 = 2
2. Tính chất
sử chất
y và (Sgk/53)
x là tỉ lệ thuận với nhau: y=k.x. Khi đó, với mỗi giá
*Giả
Tính
trị số
x1,hai
x2, xgiá
0 của
ta cóchúng
giá trịln
tương
ứng đổi
y1 =k.x1,
3,….
-Tỉ
trịkhác
tương
ứngxcủa
khơng
y 2 tỉ ysố3 hai giá
y1 bằng
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này
=k.x2, ứng
y3 = của
k.x3,…
y, và
do đó x1 = x 2 = x = …=k
trịy2tương
đại của
lượng
kia.
3
y1
x1
y1
y1
y2
x1
Có =
hốn vị trung tỉ của tỉ lệ thức
=
hay
=
y
x
y2
x1
x2
x
2
2
2
y
tương tự
x1
x3
=
1
y3
Khi x tỉ lệ thuận với y theo
hệ số tỉ lệ m (m ≠ 0) ta có x = my.
Đúng hay sai ?
Đúng
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
Đúng hay sai ?
Sai
1
−
2
1
2
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
thì tỉ số hai giá trị của chúng luôn không đổi.
Đúng hay sai ?
Sai
y tỉ lệ thuận với x
x1, x2 là hai giá trị khác 0 của x,
y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y
thì
x
y
1
x2
=
1
y2
Đúng hay sai ?
Đúng
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Dạng 1: Nghiên cứu Dạng bài tốn có nội dung Vật lý
Bài tốn 1: SGK tr 54:
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3 . Hỏi mỗi
thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai
nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g?
Đối tượng: 2 Thanh chì.
Đại lượng cho: Thể tích: V
Đại lượng tìm: Khối lượng: m
Mối quan hệ: m2 – m1 = 56,5 g
Mối quan hệ giữa các đại lượng: m = D.V (Chương trình Vật lý lớp 6 trong bài
khối lượng riêng, trọng lượng riêng)