Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Đại số 7 chương i §4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.95 KB, 21 trang )

Chào mừng
các em đến
với bài học
ngày hôm nay


Tìm 15 ;
Bài giải :

-3 ;

0

15 = 15; -3 = 3; 0 = 0

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
Bài giải :

GTTĐ của một số nguyên a là khoảng
cách từ điểm a tới điểm 0 trên trục số.


Q

Z

N


Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu


x,

là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.


1
3, 5 ; ; 0 ; −2
3

Tìm:

-2

2

1
3

-1

01

3

1

3,
5
2


3 3, 4
5

1 1
3, 5 = 3, 5 ;
= ; 0 = 0 ; −2 = 2
3 3


Điền vào chỗ trống (…)

... = 3,5
a) Nếu x = 3,5 thì x = 3,5
-4
-4
4
=
Nếu x = 7 thì x = ...
7
7
x
b) Nếu x > 0 thì x = ...
0 =0
Nếu x = 0 thì x = ...

-x
x
=
...
Nếu x < 0 thì


 x nếu x ≥ 0
x =
 -x nếu x < 0


(SGK/14) Tìm

-1
a) x =
7

Bài giải

x

1
b) x =
7

, biết:
1
c) x = -3
5

-1
-1 1
a) x = => x =
= ;
7

7 7

1
1 1
b) x = => x = =
7
7 7

1
1
1 16
c) x = -3 => x = -3 = 3 =
5
5
5 5

d) x = 0 => x = 0 = 0

d) x = 0


NHẬN XÉT
Với mọi x ∈ Q ta ln có:

x ≥0
x = -x
x ≥x


Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có

thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi
làm theo quy tắc phép tính đã biết về phân số.

2 −1 1
VD : 0,2 + ( −0,1) = +
=
= 0,1
10 10 10


Trong thực hành, ta thường cộng, trừ, nhân,
chia hai số thập phân theo các quy tắc về giá
trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số
nguyên.


a)(−1,13) + (−0, 2) = −(1,13 + 0, 2) = −1,33

b)0, 21 − 2, 25 = 0, 21 + (−2, 25)
= −(2, 25 − 0, 21)

= −2,04

c)(−2,1).1,5 = −(2,1.1,5) = −3,15


Khi chia số thập phân x cho số thập phân y:
•Thương mang dấu (+) nếu x, y cùng dấu.
•Thương mang dấu (-) nếu x, y khác dấu.
Ví dụ:


(−8, 4) : ( −2,1) = + (8, 4 : 2,1) = 4


Bài 17/ SGK trang
15
1) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào
đúng?

Đ
S
Đ


Bài 18:
(SGK/15)

Tính:

a) -5,17 - 0,469

b) -2,05 + 1,73

c) (-5,17) . (-3,1)

d) (-9,18) : 4,25

Bài giải
a) -5,17 - 0,469 = - (5,17 + 0,469 ) = - 5,639
b) -2,05 + 1,73


= - (2,05 - 1,73 )

c) (-5,17) . (-3,1) = 16,027
d) (-9,18) : 4,25

= - 2,16

= - 0,32


Bài 20 trang 15
SGK



Bài giải


Bài 25/16 (sgk) Tìm x biết:

x −1,7 = 2,3



-Học thuộc định nghĩa; công thức xác định giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ và cách cộng, trừ, nhân,
chia số thập phân.
-Ôn tập lũy thừa của một số tự nhiên. Tiết sau học bài
lũy thừa của một số hữu tỉ.



Bài học đến đây là
kết thúc
Chúc các con học tốt!



×