Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

vai trò của hệ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.78 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_____________________________
BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC HỆ SINH THÁI ỨNG DỤNG

VÀI TRÒ CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN

Thành phố Hồ Chí Minh, 23/8/2018

GVHD: PGS.TS. Lê Quốc Tuấn
Người thực hiện: HVCH. Trần Thị Thu


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. KHÁI NIỆM
II. VAI TRÒ CỦA RNM
III. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SUY THOÁI RNM
IV. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM BẢO VỆ VÀ PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI RNM


I. KHÁI NIỆM
Rừng ngập mặn (RNM) là loại rừng phân bố ở vùng cửa sông,
ven biển nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi có thủy triều ra vào
hàng ngày (Phạm Văn Ngọt, 2011)
Diện tích RNM của nước ta chỉ cịn khoảng trên 209 741 ha
tập trung chủ yếu ở vùng ven biển Nam Bộ 128 537 ha (Theo
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 2008)


(Phan Nguyên Hồng, 1999)



II. VAI TRỊ CỦA RNM
RNM đóng vai trị quan trọng trong việc bảo vệ vùng ven bờ cải tạo
môi trường sinh thái (Đỗ Việt Hùng)
 Tác dụng của RNM trong việc giảm thiểu tác hại của sóng thần
 Tác dụng của RNM trong việc bảo vệ đê biển Việt Nam
 Tác dụng của RNM trong việc bảo vệ đất bồi, chống xói lở, hạn
chế xâm nhập mặn


RNM là hệ sinh thái chuyển tiếp giữa môi trường biển và mơi trường
nước ngọt, có vai trị to lớn về kinh tế và sinh thái - môi trường
(Phạm Văn Ngọt, 2011)
 Rừng ngập mặn là nơi lưu trữ, cung cấp nguồn tài nguyên động
thực vật
 Các Sản phẩm Lâm sản
30 loài cây cho gỗ, than, củi; - 24 loài cây làm
phân xanh, cải tạo đất, giữ đất; - 21 loài cây
dùng làm thuốc; - 21 loài cây cho mật ni
ong; - 14 lồi cây cho tanin; - 9 lồi cây chủ thả
cánh kiến đỏ; - 1 loài cây cho nhựa sản xuất
nước giải khát, đường, cồn.
Ngoài ra, một số lồi cây dùng trong cơng
nghiệp: libe làm nút chai, cho sợi, làm giấy,
ván ép… (Phan Nguyên Hồng và Hoàng Thị
Sản, 1984, 1993).


 RNM là nơi cung cấp thức ăn cho các loài động vật, đặc biệt cho
các loài thủy sản

 RNM là nơi cư trú, ni dưỡng các lồi động vật, các lồi thủy
sản có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là các lồi tơm thẻ có giá trị
xuất khẩu


 RNM góp phần duy trì bền vững năng
suất thủy sản ven bờ

Diện tích
1 (ha) RNM

Năng suất
91 kg thủy sản

Nguồn trích dẫn
Snedaker, 1975

1 (ha) đầm lầy RNM

160 kg tơm xuất khẩu

Chan, 1986

1 km2 RNM

450kg hải sản

Trung tâm Bảo tồn Sinh vật biển và Phát
triển Cộng đồng (MCD), 2008



 RNM là nơi cư trú nhiều loài động vật trên cạn
RNM nước ta là nơi lưu trú nhiều
loài động vật quý hiếm như: Cá sấu
nước lợ, các loài chim nước, Khỉ
đi dài…
RNM cịn là nơi dừng chân của
nhiều lồi chim di cư từ phương
Bắc, tạo nên những sân chim có
nhiều lồi q hiếm như: Cị mỏ
thìa, Bồ nơng, Giang sen...


 RNM có vai trị sinh thái - mơi trường vơ cùng to lớn
 RNM điều hịa khí hậu
 RNM là quả thận khổng lồ lọc các chất thải cho mơi trường vùng
ven biển
 Bên cạnh đó, RNM cịn có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái


III. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY SUY THOÁI RNM Ở VIỆT NAM
 Chất hóa học của chiến tranh
 Khai thác quá mức
 Phá RNM làm đầm nuôi tôm quảng canh
 Sự thiếu hiểu biết của người dân


IV. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM BẢO VỆ VÀ PHỤC HỒI HST RNM Ở VIỆT NAM
 Đẩy mạnh việc tuyên truyền phổ cập tới các tổ chức xã hội, cộng đồng dân
cư vùng ven biển có RNM về vai trị và giá trị của hệ sinh thái RNM và quản

lý, sử dụng bền vững RNM vì lợi ích trước mắt và lâu dài
 Đẩy mạnh các hoạt động NCKH về hệ sinh thái RNM, tăng cường mối quan
hệ HTQT trong nghiên cứu, phối hợp giữa nghiên cứu và chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật cho sản xuất
 Củng cố và hoàn thiện hệ thống Ban quản lý các vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu rừng phòng hộ và đảm bảo hoạt động có hiệu quả;
Củng cố và hồn thiện hoạt động của các lâm ngư trường
 Đẩy mạnh bảo vệ hệ sinh thái RNM dựa trên các quy hoạch có tính pháp lý
và khoa học; cương quyết ngăn chặn các hoạt động phá RNM để nuôi
trồng thuỷ sản hoặc sử dụng vào các mục đích khác


 Lập kế hoạch phục hồi và trồng mới RNM theo từng giai đoạn 5 năm, xác
định rõ địa điểm và phương thức phục hồi phù hợp, hiệu quả;
 Giao cho các HTX nơng nghiệp nhận khốn trồng và chăm sóc RNM ở các
bãi bồi và trong các đầm ni tơm bị thối hố. Sau 3 năm rừng trồng
được nghiệm thu và bàn giao cho UBND các xã quản lý theo quy chế rừng
cộng đồng; khơng nên giao rừng phịng hộ cho cá nhân quản lý;
 Cần chọn một số RNM điển hình đại diện cho từng vùng sinh thái làm khu
bảo tồn để bảo vệ các nguồn gen thực vật và động vật vùng triều;
 Thực hiện nhà nước và nhân dân cùng làm, xây dựng điện, đường,
trường, trạm giúp người dân nhanh chóng ổn định và từng bước cải thiện
cuộc sống trên các vùng ven biển.


XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×