TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ CBA TRONG VIỆC MỞ RỘNG
NHÀ MÁY NƯỚC XÃ HƯNG NHƯỢNG – BẾN TRE
Nhóm 6
TP.HCM, ngày 15 tháng 11 năm 2017
NHĨM 5
STT
Họ và tên
MSSV
1
Diệp Mộng Ái
1522004
2
Đặng Hồng Gia Bảo
1522006
3
Diệp Quốc Bình
1522009
4
Phạm Trần Diễm Đình
1522020
5
Nguyễn Thị Yến Nhi
1522070
NỘI DUNG
1. Vấn đề nước hiện nay
2. Mục tiêu đề tài
3. Phân tích CBA
4. Kết luận
1. VẤN ĐỀ NƯỚC HIỆN NAY
Nước là nguồn tài nguyên q giá, đóng vai trị
quan trọng đối với sự sống
Các nhà máy nước được xây dựng để đảm
bảo cung cấp nguồn nước sạch cho người
dân
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về hiện trạng cũng như nhu cầu sử dụng nước trên địa bàn xã
Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre hiện nay để lựa chọn
phương án nâng cấp mở rộng nhà máy nước
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI (2)
2.1 Hiện trạng nhà máy nước xã Hưng Nhượng
Nhà máy xây dựng từ năm 2001, trạm cấp nước đã xuống cấp, công suất hoạt động thấp
Dự án nâng cấp mở rộng nhà máy đảm bảo mục tiêu cấp nước an toàn để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt sản xuất của
người dân
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI (3)
2.2 Nhu cầu
Dân số khảo sát: 4000 người (2011)
Nhu cầu nước sạch ít nhất là 60L/ người/ ngày
Theo chương trình MTQG (mục tiêu quốc gia) lượng nước 60L/người/ ngày và nhu cầu nước khác, cần nâng cấp và mở rộng
công suất trạm cấp nước
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI (4)
2.3 Ý nghĩa
Chọn được giải pháp mang lại lợi ích kinh tế và đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sạch
Kết quả có thể dùng định hướng phát triển nhà máy nước quy mô lớn
3. PHÂN TÍCH CBA
Phân tích chi phí - lợi ích (CBA), đơi khi được gọi là phân tích lợi ích - chi phí (BCA), là một q trình có hệ thống để tính
tốn và so sánh lợi ích và chi phí của một dự án chính sách
Nguồn nước đang sử dụng
3. PHÂN TÍCH CBA (2)
cịn nặng mùi Clo, có lúc bị đục, nguồn nước cịn bị ảnh hưởng do xâm nhập mặn
3.1 Phân tí•chNước
hiệncấp:
trạng
•
Nước mặt: nguồn nước từ sơng, hồ có vai trị quan trọng nhưng dễ bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con
người
•
Nước ngầm: chứa nhiều kim loại nặng và dễ bị cạn kiệt
Đánh giá tình hình chung
•
Trung tâm xã Hưng Nhượng có một trạm cấp nước sạch nhưng quy mơ nhỏ nước chủ yếu được cung cấp cho khu
vực trung tâm (11.7% tổng dân số)
•
Số dân cịn lại chủ yếu sử dụng nguồn nước bên ngồi khơng đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng về nước sạch gây ảnh
hưởng đến đời sống và tình hình phát triễn của địa phương
3. PHÂN TÍCH CBA (3)
3.2 Chi phí sẵn lịng đóng góp vào nguồn vốn ban đầu của người dân (WTP)
Qua q trình phân tí ch đặc điểm kinh tế xã hội, mối tương quan giữa thu nhập bình quân của hộ gia đình
và nhu cầu sử dụng nước ảnh hưởng đến chi phí sẵn lịng đóng góp vốn ban đầu của người dân cho dự án với độ
ti n cậy 95%
WTP cho mỗi hộ: 940.000đ/hộ
3. PHÂN TÍCH CBA (4)
3.3 Phân tí ch chi phí lợi ích của dự án
3.3.1 Phân tí ch chi phí kinh tế
Chi phí cho các hạng mục cơng trình sau:
- Phần xây dựng cơng nghệ
- Phần thiết bị máy móc
- Quản lý dự án
- Tư vấn đầu tư xây dựng
- Các chi phí khác
- Chi phí vận hành bảo dưỡng
3. PHÂN TÍCH CBA (5)
3.3 Phân tí ch chi phí lợi ích của dự án
3.3.1 Phân tí ch chi phí kinh tế
- Chi phí sản xuất bao gồm:
+ Nhu cầu điện năng: đơn giá điện 1,242đ/kW, nhu cầu điện hơn 100.000kWh/ năm → ti ền hơn 124.200.000
+ Hóa chất:
Phèn : đơn giá 15.000đ/kg, nhu cầu 7665kg/năm → ti ền 114.975.000đ
Clo: đơn giá 30.000đ/kg, nhu cầu 657kg/năm → ti ền 19.710.000đ
3. PHÂN TÍCH CBA (6)
3.3 Phân tí ch chi phí lợi ích của dự án
3.3.1 Phân tí ch chi phí kinh tế
- Chi phí bảo dưỡng sửa chữa: được tính bằng 15% giá trị khấu hao
- Chi phí nhân cơng: bao gồm lương công nhân (3.000.000đ/tháng) , các loại bảo hiểm (23% lương)
- Chi phí quản lý chung: bao gồm chi phí hành chính, văn phịng phẩ, trợ cấp đi lại,…tí nh bằng 50% lương
cơng nhân
Lợi ích xã hội
3. PHÂN TÍCH CBA (7)
•
Các dự án xây dựng nhà máy nước mang lại nhiều lợi ích tích cực như nâng cao sức khỏe cho người dân, thúc đẩy các ngành kinh
3.3 Phân tí ch chi phí lợi ích của dự án
doanh sản xuất phát triễn và đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn nước đảm bảo chất lượng
3.3.2 Phân tí ch chi phí kinh tế và xã hội
Lợi ích kinh tế từ đóng góp ban đầu của người dân
•
Với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước cho 800 hộ gia đình, lợi ích từ đóng góp ban đầu là: 940.000 * 800 = 752.000.000đ
Lợi ích kinh tế từ việc kinh doanh của nhà máy nước
•
3
Giá bán nước sạch theo quyết định số 24/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bến Tre là:6.800đ/m , lượng nước sản xuất hằng năm
3
175.200m
Doanh thu hằng năm của nhà máy nước là:
• 6 800 * 175 200 = 1 191 360 000đ
3. PHÂN TÍCH CBA (8)
3.3 Phân tí ch chi phí lợi ích của dự án
3.3.3 Lựa chọn lãi suất chiết khấu
Áp dụng mức chiết khấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Argibank năm 2015 thì tỉ lệ chiết
khấu là i = 6,5%, tỉ lệ lạm phát m = 4,0% lãi suất chiết khấu thực là:
r=
Mức lãi suất thực gần đúng là:
r = 6,5% = 2,50%
Thơng qua tìm hiểu, phân tích hiện trạng nguồn nước, nhu cầu sử dụng và khảo sát ý kiến của người dân tại xã Hưng Nhượng cho thấy việc cung cấp cho
4. KẾT LUẬN
người dân nguồn nước sạch là rất cần thiết
Với việc phân tích chi phí - lợi ích của dự án nâng cấp, mở rộng nhà máy nước xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre cho thấy dự án có thể đầu
tư thực hiện
Sau khi cơng trình nhà máy nước hồn thành và đi vào hoạt động sẽ góp phần phát triễn kinh tế xã hội, cải thiện sức khỏe nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân xã Hưng Nhượng
Đáp ứng được mục tiêu quốc gia về nhu cầu nước sạch đến năm 2020
Bên cạnh đó cũng có những hạn chế như: chưa thống kê được các lợi ích từ sức khỏe do khơng có số liệu
Cuối cùng cần tuyên truyền giáo dục mọi người thấy được tầm quan trọng của nước sạch, sừ dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước