Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Quản lý dự án bệnh viện thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 49 trang )

MỤC LỤC
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 1..................................................................................................................1
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 2 [TÊN DỰ ÁN]..................................................................................3
I. Thông tin chung............................................................................................3
II. Mục tiêu dự án.............................................................................................3
III.Vấn đề và cơ hội..........................................................................................5
IV. Giải pháp đề nghị........................................................................................6
V. Phạm vi của dự án........................................................................................9
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH......................................................................................................14
I. Chỉ tiêu hồn vốn không chiết khấu (PP - Payback Period).......................16
II. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)..........................17
III. Chỉ tiêu Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)............18
IV. Giá trị thương mại mong muốn (ECV - Expected Commercial Value)....19
BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC VÀ ƯỚC LƯỢNG TG THỰC HIỆN..........21
1. BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC:..............................................................21
2. ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN:.....................................................................27
LẬP LỊCH THỰC HIỆN........................................................................................................30
I.Bảng nhân lực và tài nguyên........................................................................30
II. Lịch biểu....................................................................................................34
QUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN MS PROJECT.....................................................................38
I. Bảng công việc............................................................................................38
II. Biểu đồ Gantt.............................................................................................40
III. Bảng nhân lực và tài ngun....................................................................42
IV. Báo cáo chi phí cơng việc và tồn dự án..................................................43

1


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 1
Tên dự án: Xây dựng bệnh viện thông minh


Mục tiêu dự án:
-Xây dựng bệnh viện thông minh ứng dụng công nghệ thông tin xuyên suốt
các hoạt động của bệnh viện. Xây dựng phần mềm quản lý cho bệnh viên, sử
dụng phần mềm ứng dụng bệnh án điện tử,và App trên smartphone cho bệnh
nhân để tương tác với hệ thống.
Mơ tả tóm tắt :
-Đối với bệnh nhân:
Sử dụng App trên Smartphone, tích hợp tất cả các chức năng bao gồm lấy số
thứ tự, tra cứu thông tin, đánh giá chất lượng.
-Đối với bệnh viện:
+ Bệnh viện quản lý thông tin bệnh nhân thông qua tài khoản của mỗi bệnh
nhân.
+ Mọi công tác tiếp nhận bệnh nhân, khám chữa bệnh , thủ tục nhập viện,
xuất viện, thanh toán viện phí, kê đơn thuốc đều được thực hiện thơng qua phần
mềm quản lý của bệnh viện.
+Hồ sơ bệnh án điện ghi nhận tồn bộ nội dung thơng tin như hồ sơ bệnh án
giấy và có chữ ký số của người chịu trách nhiệm nội dung thông tin được nhập
vào hồ sơ bệnh án điện tử, lưu trữ thông tin bệnh nhân một cách chi tiết và có hệ
thống.

1


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 2 [TÊN DỰ ÁN]
I. Thông tin chung
- Tên dự án : Xây dựng bệnh viện thông minh
- Ngày bắt đầu: 3/6/2019
- Ngày kết thúc (dự kiến): 20/10/2019
- Tổng tiền đầu tư: 10 tỷ đồng
- Nhà tài trợ: Sở y tế, Bộ y tế

II. Mục tiêu dự án
1.Mục tiêu chung
- Đối tượng cụ thể của dự án là áp dụng cho một bệnh viện, trong tương lai
dự án mong muốn phát triển mở rộng cho cả một hệ thống các bệnh viện trên
toàn quốc, hỗ trợ quản lý chung cho sở ý tê và Bộ y tế.
- Đối với bệnh viện: Ứng dụng công nghệ thông tin xuyên suốt các hoạt động
của Bệnh viện. Xây dựng phần mềm quản lý cho bệnh viện, sử dụng phần mềm
ứng dụng bệnh án điện tử nhằm hỗ trợ thực hiện khám chữa bệnh cho bệnh
nhân, tiết kiệm thời gian, nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị, lưu trữ hồ sơ,
bệnh án, giấy tờ khám chữa bệnh liên quan của từng bệnh nhân tạo sự thuận tiện
cho công tác theo dõi của bệnh viện.
- Đối với bệnh nhân: Bệnh nhân đi khám được thuận tiện hơn, tiết kiệm thời
gian điều trị, tra cứu thông tin liên quan, thông qua APP điện tử việc điều trị cho
người bệnh luôn được công khai, minh bạch, rõ ràng, tránh những sai sót đáng
tiếc xảy ra.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đối với hệ thống quản lý chung của bệnh viện :
+ Triển khai bệnh án điện tử giúp truy cập thông tin nhanh, hỗ trợ cơng tác
chẩn đốn, thống kê và nghiên cứu khoa học của các chuyên khoa, giảm thiểu tài
liệu lưu trữ hàng năm cho hệ thống bệnh viện.
2


+ Xây dựng server của bệnh viện để lưu trữ tất cả thông tin liên quan đến
công tác khám chữa bệnh như: thông tin của từng bệnh nhân (mỗi người sẽ có
duy nhất 1 tài khoản), thơng tin các loại khám chữa bệnh, các loại bệnh, các loại
thuốc và giá bán của chúng,… Server này sẽ xử lý tất cả yêu cầu của người
bệnh.
+Bệnh viện triển khai hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh trong y khoa, giúp
truy xuất nhanh chóng và lưu trữ hình ảnh dữ liệu một cách tinh tế nhất. Các

chuyên gia sẽ xem được hình ảnh y khoa bất kì nơi nào, tiết kiệm thời gian, nâng
cao chất lượng chẩn đoán, điều trị, giúp cho việc nghiên cứu khoa học, hội chẩn,
được phát triển.Trong tứng bước khám của bệnh nhân, kết quả khám ở bước
trước cùng với hồ sơ bệnh nhân sẽ được chuyển theo thời gian thực (real time)
qua mạng đến các bộ phận tương ứng.
- Đối với bác sĩ điều trị :
+ Triển khai bệnh án điện tử tránh được các chỉ định cận lâm sàng (siêu âm,
xét nghiệm…) trùng lặp. Đồng thời, giúp bác sĩ dễ dàng tìm lại hồ sơ bệnh án
của bệnh nhân, giảm thời gian thăm khám, hỗ trợ điều trị kịp thời.
+ Kiểm sốt mã hóa chẩn đốn, theo dõi sát việc thực hiện các chỉ định chăm
sóc, chỉ định cận lâm sàng. Khi bệnh nhân xuất viện có thể dễ dàng xem lại các
kết quả xét nghiệm, toa thuốc theo các phác đồ điều trị, danh mục chỉ định cận
lâm sàng mẫu nhằm rút ngắn thời gian thao tác
+ Căn cứ vào hồ sơ bệnh án điện tử của từng bệnh nhân, hệ thống sẽ hỗ trợ
cảnh báo các trường hợp dị ứng thuốc, tương tác thuốc, phụ nữ có thai, đánh giá
tình trạng dinh dưỡng, triển khai kháng sinh dự phòng, cho phép dược lâm sàng
tham gia trong chỉ định sử dụng thuốc của bác sĩ điều trị.
- Đối với bệnh nhân:
+ Để tương tác với Server này, người bệnh sẽ dùng một App trên smartphone
(tạm gọi là VNCare), tạo tài khoản cho riêng mình .
+ Bệnh nhân sử dụng App đăng ký khám bệnh tự động, xem số thứ tự khám
chờ đến lượt, có thể đăng ký khám theo ngày, khám theo bác sĩ.
3


+ Thông qua App điện tử trên smartphone, người bệnh sẽ theo dõi được hồ sơ
bệnh án, trực tiếp xem phim chụp, kết quả xét nghiệm, kết quả khám , hóa đơn
điện tử của mình, thanh tốn viện phí nội trú cũng như tra cứu thông tin đặt chỗ,
thông tin bệnh nhân, lịch khám cũng như thanh tốn viện phí nội trú ngay trên
App thông qua tài khoản của bệnh nhân.

III.Vấn đề và cơ hội
1. Thuận lợi
- Thông tin lịch sử khám chữa bệnh sẽ được lưu lên cơ sở dữ liệu cá nhân của
mỗi người bệnh. Do đó cho dù là khám ở đâu trên tồn quốc, thì thơng tin bệnh
án cũng sẽ được đồng bộ, thuận tiện cho công tác chữa bệnh của đội ngũ y, bác sĩ.
- Người bệnh tương tác trực tiếp với App trên smart phone mà khơng cần giữ
lại bất kì giấy tờ khám bệnh nào. Do đó hạn chế được tình trạng qn, mất giấy
tờ khám bệnh, tiết kiệm thời gian và công sức cho người bệnh.
- Thông tin hướng dẫn được cập nhật liên tục giúp người bệnh biết được
chính xác mình phải làm gì, đi đâu, đi như thế nào, thủ tục, trình tự khám như
thế nào. Tiết kiệm thời gian và công sức cho người bệnh, giúp người bệnh yên
tâm hơn khi đi khám, tránh được tâm lý hoang mang.
- Người bệnh sử dụng App chỉ để thay thế cho các loại giấy tờ, thủ tục cho
nên với những người khơng sử dụng App vẫn có thể khám bệnh như bình
thường. Cơ
sở dữ liệu vẫn được cập nhật khi người bệnh sử dụng phương thức khám bệnh
thơng thường.
2. Khó khăn
- Do khám bệnh là quá trình lâu dài, tốn nhiều thời gian thường là từ 3-4
tiếng/lần đối với những bệnh viện lớn. Do đó lượng pin mà smartphone cung
cấp có thể khơng đủ dẫn đến ngắt qng trong q trình khám chữa bệnh.
- Người bệnh tương tác với App chủ yếu qua cảm ứng của smartphone. Do
đó đối với người khiếm thị sẽ rất khó khăn.
4


- Áp dụng bệnh án điện tử có nguy cơ xảy ra rị rỉ thơng tin, Thơng tin trên
bệnh án điện tử có thể bị kẻ xấu xâm nhập , lấy đi và sử dụng vào mục đich
khác.
3. Biện pháp

- Trong bệnh viện nên lắp đặt các điểm sạc pin nhanh, sạc pin cơng cộng.
- App có thể hỗ trợ thêm tính năng thao tác bằng giọng nói dành cho người
khiếm thị. Những người bị khuyết tật nên đi cùng với người nhà để thuận tiện
hơn.
- Để đảm bảo tính riêng tư và bảo mật của hồ sơ bệnh án điện tử cần :
+Kiểm soát truy cập của người dùng gồm xác thực người dùng, phân quyền
người dùng theo từng vai trị cơng việc, thiết lập khoảng thời gian giới hạn cho
phép người dùng truy cập vào phần mềm.
+ Bảo vệ, ngăn chặn việc truy cập trái phép vào hồ sơ bệnh án điện tử.
+Phương án hoặc quy trình phục hồi dữ liệu trong trường hợp có sự cố.
+ Phương án phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ phần mềm độc hại.
IV. Giải pháp đề nghị
1.Thiết bị và công nghệ được sử dụng
-Xây dựng App trên điện thoại thông minh Smartphone
- Quản lý dữ liệu tập trung tại máy chủ. Server cao cấp IBM
- Hệ thống mạng LAN và Internet.
- Hệ thống máy tính
- Phần mềm ứng dụng bệnh án điện tử
-Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện ứng dụng Web 2.0, tất cả dữ liệu và
ứng dụng được cài đặt tại máy chủ. Việc thực thi các lệnh được thực hiện tại
máy chủ, các máy trạm không cần cài đặt phần mềm mà chỉ truy cập vào hệ
thống để nạp và lấy dữ liệu. Vì vậy, các máy trạm khơng cần có cấu hình cao,
khơng cần sử dụng RAM mạnh hay ổ đĩa cứng dung lượng cao, không cần các
5


thiết bị như đĩa CD, USP... Việc đầu tư tập trung vào hệ thống máy chủ và
đường truyền mạng.
- Cấu hình máy chủ: Máy chủ là nơi lưu trữ dữ liệu và thực thi mệnh lệnh
cho toàn bệnh viện nên địi hỏi phải được trang bị tốt nhất, có hệ thống sao lưu

dữ liệu, hệ thống trữ điện dự phòng, máy chủ dự phịng…
- Cấu hình máy trạm: Máy trạm được chia thành 2 loại cấu hình. Cấu hình
thấp dành cho các nhập liệu đơn giản như tiếp nhận, thu phí, đơn thuốc, xét
nghiệm. Cấu hình trung bình dành cho khu vực chẩn đốn hình ảnh.
- Cấu hình đường truyền: Tùy theo địa hình thực tế của từng bệnh viện và
tính chất nghiệp vụ của các đơn vị chức năng mà việc thiết lập hệ thống mạng sẽ
có thể sử dụng cáp đồng, cáp quang hay mạng không dây.
2. Phân tích, thu thập và lưu trữ dữ liệu
- Sử dụng Bigdata cho việc phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm,
chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan, truy vấn Big data nhìn chung liên quan
đến các tập dữ liệu có khối lượng lớn và phức tạp đến mức các phần mềm xử lý
dữ liệu truyền thống không có khả năng thu thập, quản lý và xử lý dữ liệu trong
một khoảng thời gian hợp lý.
-Các công nghệ xử lý Big Data:
+ Hadoop :
Hadoop là một trong những công nghệ liên quan chặt chẽ nhất với big data.
Dự án Apache Hadoop phát triển phần mềm mã nguồn mở cho máy tính có khả
năng mở rộng và phân tán.
Thư viện phần mềm Hadoop là một khuôn mẫu cho phép xử lý phân tán các
bộ dữ liệu lớn trên các nhóm máy tính sử dụng các mơ hình lập trình đơn giản.
Nó được thiết kế để mở rộng từ một máy chủ duy nhất sang hàng ngàn máy
khác, mỗi máy cung cấp tính tốn và lưu trữ cục bộ.
+ Sử dụng NoSQL Databases:

6


Các cơ sở dữ liệu SQL thông thường được thiết kế cho các giao dịch đáng tin
cậy và các truy vấn ngẫu nhiên, nhưng chúng có những hạn chế như giản đồ
cứng nhắc làm cho chúng không phù hợp với một số loại ứng dụng. Cơ sở dữ

liệu NoSQL nêu ra những hạn chế, lưu trữ và quản lý dữ liệu theo những cách
cho phép, tốc độ hoạt động cao và sự linh hoạt tuyệt vời. Không giống như các
cơ sở dữ liệu SQL, nhiều cơ sở dữ liệu NoSQL có thể được mở rộng theo chiều
ngang trên hàng trăm hoặc hàng ngàn máy chủ.
3. Trao đổi dữ liệu
- Các dữ liệu cận lâm sàng có thể được đóng gói và chuyển đến bệnh viện
khác theo yêu cầu.
- Dữ liệu bệnh viện có thể chuyển trực tiếp vào kho dữ liệu Sở Y Tế phục vụ
thống kê diện rộng, không cần nhập liệu.
- Dữ liệu chuyển lên dưới nhiều kiểu định dạng: XML, Excel, mẫu dữ liệu
mã hóa, nhập liệu trực tiếp vào website Sở Y Tế.
4. Mơ hình kiến trúc mạng
- Sử dụng mơ hình mạng client server.
+ Đây là mơ hình nổi tiếng trong hệ thống mạng máy tính, Khả năng bảo mật
và an tồn thơng tin cao. Có thể điều chỉnh quyền truy cập thơng tin.
+ Với mơ hình máy, các máy tính con được đóng vai trò như một máy khách,
chúng làm nhiệm vụ gửi yêu cầu đến các máy chủ. Để máy chủ xử lý yêu cầu và
trả kết quả về cho máy khách đó.

7


5. Mơ hình triển khai “Mơ hình xoắn ốc- Spiral Model”
- Vì dự án có quy mơ khá lớn, việc đánh giá (phân tích) các chi phí và các rủi
ro là quan trọng, bất cứ lúc nào cũng có thể có u cầu thay đổi từ phía khách
hàng nên dự án sử dụng mơ hình triển khai là “Mơ hình xoắn ốc”.
- Mơ hình xoắn ốc (Spiral-Model) là mơ hình có sự kết hợp giữa mơ hình
thác nước (Waterfall-Model) và mơ hình tiếp cận lặp (Iterative-Model) và nó có
nhiều điểm giống nhau với mơ hình gia tăng (Incremental-Model).
- Mơ hình chú trọng vào phân tích rủi ro dự án. Mỗi giai đoạn trong mơ hình

được bắt đầu với u cầu/mục tiêu thiết kế và kết thúc với việc khách hàng kiểm
tra tiến độ của từng giai đoạn.
V. Phạm vi của dự án
1. Phần mềm quản lý của bệnh viện và Hồ sơ bệnh án điện tử
- Mỗi người bệnh chỉ có một mã số quản lý, lưu trữ hồ sơ bệnh án điện tử tại
một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Hồ sơ bệnh án điện tử phải đáp ứng các u cầu như ghi nhận tồn bộ nội
dung thơng tin như hồ sơ bệnh án giấy và có chữ ký số của người chịu trách
8


nhiệm nội dung thông tin được nhập vào hồ sơ bệnh án điện tử. Đặc biệt, hồ sơ
bệnh án điện tử phải tuân thủ việc bảo vệ thông tin cá nhân.
- Bệnh án điện tử đối với bác sĩ phải lưu trữ thông tin bệnh nhân một cách chi
tiết và có hệ thống.
- Hồ sơ bệnh án phải được lưu trữ - bảo vệ an tồn để khơng bị mất, hư hại,
tráo đổi, truy cập hoặc sử dụng trái phép. Hồ sơ bệnh án và các thông tin và dữ
liệu khác được bảo mật và bảo vệ tại mọi thời điểm.
- Hệ thống thơng tin phục vụ cho quy trình tiếp nhận bệnh nhân, quy trình
khám bệnh
+ Bệnh viện quản lý thông tin bệnh nhân thông qua tài khoản của mỗi bệnh
nhân.
+ Sau khi các đăng kí khám bệnh của bệnh nhân hồn tất, bên phía phịng
khám, hệ thống sẽ tự động cập nhật số thự tự của bệnh nhân, thông tin bệnh
nhân và yêu cầu khám bệnh sẽ theo mạng xuất hiện trên máy tính của bác sĩ.
Bệnh nhân vào khám khơng cần khai báo lại hay trình biên lai viện phí. Nếu
bệnh nhân cần được siêu âm chẩn đốn, xét nghiệm thêm thì y lệnh điện tử của
bác sĩ cùng hồ sơ bệnh nhân cũng được chuyển theo thời gian thực (real time)
qua mạng đến các bộ phận tương ứng. Cách làm này sẽ làm tăng độ chính xác
kết luận cuối cùng về bệnh bởi hồ sơ của họ được chẩn đoán, tổng hợp và soi rọi

qua nhiều bác sĩ: cận lâm sàng, siêu âm, X-quang...
+ Sau mỗi lần khám xong, các bước khám tiếp theo sẽ được bác sĩ cập nhật
lên hệ thống và đồng bộ lên App của mỗi bệnh nhân.
+ Các thủ tục khám, dịch vụ ,thông tin khám bệnh và kết quả của các yêu cầu
khám của bệnh nhân đều sẽ được cập nhật vào hệ thống. Bác sĩ hoặc nhân viên
có thể theo dõi để có thể đưa ra những chỉ dẫn tiếp theo cho bệnh nhân. Nếu
bệnh cần điều trị lâu dài, Bác sĩ sẽ lập yêu cầu nhập viện vào thông tin tài khoản
của bệnh nhân.
- Hệ thống thông tin phục vụ quy trình điều trị bệnh khi bệnh nhân nhập
viện
9


+ Bác sĩ điều trị sẽ xác nhận yêu cầu nhập viện của bệnh nhân cùng với thơng
tin hóa đơn điện tử đặt tiền cọc từ tài khoản của bệnh nhân, sau đó phân bệnh
nhân vào phịng điều trị.
+Bệnh án điều trị của bệnh nhân sẽ được lưu vào hệ thống dựa trên tài khoản
của bệnh nhân đó.
+Mọi thơng tin điều trị đều được cập nhật vào hồ sơ bệnh án điện tử , bệnh
nhân có thể theo dõi được liệu trình điều trị của mình, những dịch vụ gì đã sử
dụng, và tất cả những chi phí trong quá trình điều trị.
- Hệ thống thơng tin phục vụ quy trình thanh tốn
+ Căn cứ vào phiếu khám bệnh điện tử của bệnh nhân, bệnh nhân có thể
thanh tốn online thơng qua tài khoản của mình .Tất cả các khoản thu này sẽ
được lập trong hóa đơn điện tử và xác nhận đã thanh tốn.
- Hệ thống thơng tin phục vụ quy trình bán thuốc : Đơn thuốc của bệnh nhân
sẽ là đơn thuốc điện tử
2. App trên điện thoại thơng minh
- Tích hợp tất cả các chứ năng cả bao gồm lấy số thứ tự, tra cứu thông tin,
đánh giá chất lượng.

- Thông qua App điện tử trên smartphone, người bệnh sẽ theo dõi được hồ sơ
bệnh án, trực tiếp xem phim chụp, kết quả xét nghiệm, kết quả khám , hóa đơn
điện tử của mình, thanh tốn viện phí nội trú cũng như tra cứu thơng tin đặt chỗ,
thơng tin bệnh nhân, lịch khám cũng như thanh tốn viện phí nội trú ngay trên
App thơng qua tài khoản của bệnh nhân.
- App hỗ trợ các chỉ dẫn cho bệnh nhân :
+ Bệnh nhân có thể tìm kiếm các thông tin về bệnh viện, chức năng của các
khoa chuyên môn của bệnh viện tương ứng ( Cấp cứu, Siêu âm, khám nội, Tai
mũi họng,Răng hàm mặt ….).
+ Mỗi bệnh nhân sau khi tích chọn các triệu chứng, App của hệ thống sẽ hỗ
trợ các chỉ dẫn khám bệnh cho bệnh nhân.
10


+Tư vấn cho người bệnh nên khám khoa nào với các triệu chứng bệnh mà
bệnh nhân chọn.
+ Đăng ký khám bệnh tự động nhờ vào tài khoản trên App điện thoại, hệ
thống sẽ tự động tạo phiếu khám bệnh điện tử cho bệnh nhân và cập nhật những
hướng dẫn khám bệnh trên App của người bệnh bao gồm thông tin phòng khám,
hướng dẫn đường đi đến phòng khám (hoặc phòng kỹ thuật, chức năng), tình
trạng phịng khám (đơng hay ít người khám), số thứ tự khám bệnh,….
+ Hướng dẫn chỉ đường đến các khoa hoặc bộ phận chuyên môn thông qua
hệ thống định vị.
+ Đưa ra các chỉ dẫn tiếp theo trên APP cho bệnh nhân trong từng bước khám
của bệnh nhân, theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
+ Lưu trữ thông tin và các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.
3.Yêu cầu về đăng nhập
- Bác sĩ và nhân viên bệnh viện đăng nhập tùy theo mức độ quyền hạn của
mình.
- Bệnh nhân có tài khoản đăng nhập để sử dụng các hướng dẫn và dịch vụ

của bệnh viện.
- Mỗi bệnh nhân được lập một tài khoản duy nhất, bệnh nhân tạo tài khoản
dựa trên CMND , đối với trẻ em chưa có CMND , thì cũng sẽ căn cứ vào người
đỡ đầu kèm với sổ hộ khẩu và giấy khai sinh, để tạo được tài khoản.
4.Yêu cầu phi chức năng
a.u cầu về tính dễ sử dụng
- Ngơn ngữ tự nhiên dễ hiểu
- Giao diện thu hút dễ dàng sử dụng
- Các biểu tượng, gioa diện phù hợp vơi mơi trường bệnh viện
- Có thể di chuyển phần mềm từ máy này sang máy tính khác
- Xây dựng hệ thống thông báo
11


b.Khả năng hoạt động
- Hệ thống phải đáp ứng được như cầu xử lý công việc liên tục
- Dung lượng hệ thống không lớn
- Thời gian hoạt động của hệ thống liên tục 24/24
- Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày
c.Bảo mật chung của hệ thống
- Kiểm soát truy cập của người dùng gồm xác thực người dùng, phân quyền
người dùng theo từng vai trị cơng việc, thiết lập khoảng thời gian giới hạn cho
phép người dùng truy cập vào phần mềm.
- Bảo vệ, ngăn chặn việc truy cập trái phép vào hồ sơ bệnh án điện tử.
-Phương án hoặc quy trình phục hồi dữ liệu trong trường hợp có sự cố.
- Phương án phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ phần mềm độc hại.
- Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống
- Bệnh nhân chỉ có thể xem thơng tin hiển thị trong hệ thống
- Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo 2 mức: mức xác
thực người sử dụng, mức CSDL

- Người tham gia hệ thống được cấp tài khoản và mật khẩu duy nhất
- Lưu lại các dấu vết sửa chữa các số liệu
- Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa và
phân quyền truy cập chặt chẽ, phân quyền cho người sử dụng đến từng chức
năng.

12


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích tài chính là một cơng việc quan trọng trong quản lý dự án. Nội
dung của phân tích tài chính là phân tích các vấn đề liên quan đến đảm bảo, dự
tính lợi ích kinh tế, chi phí, độ an tồn tài chính của dự án. Do đó phân tích tài
chính có vai trị quan trọng với chủ đầu tư mà còn với các cơ quan có thẩm
quyền, các nhà tài trợ vốn cho dự án.
Phân tích tài chính cung cấp cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư dự án hay
không, việc đầu tư dự án có khả thi hay khơng, dự án có thành công hay không.
Trong dự án “Bệnh viện thông minh” áp dụng 4 cơng cụ phân tích tài chính
là Payback Period (PP), Net Present Value (NPV), Internal Rate of Return (IRR)
và Expected Commercial Value (ECV) để thực hiện phân tích tài chính cho dự án.
Vốn đầu tư ban đầu của dự án: 10 tỷ (vnđ)
Dự án “Bệnh viện thông minh” đầu tiên sẽ được áp dụng trong quy mô một
bệnh viện cụ thể. Sau khi thành công bước đầu, dự án sẽ phát triển lên quy mô
lớn hơn là trong tồn bộ bệnh viện trong tồn quốc.
Do đó chi phí đầu tư ban đầu là khá lớn, thu nhập của sản phẩm sẽ tăng lên
sau từng năm tùy thuộc vào mức độ áp dụng rộng rãi của sản phẩm.
Thu nhập chủ yếu của sản phẩm thu được là từ chi phí cắt giảm được từ việc
thay thế cơng tác đăng kí khám chữa bệnh theo cách thủ cơng sang sử dụng phần
mềm trên thiết bị di động. Như đã biết, chi phí này hiện tại là khá cao khoảng từ

10k – 20k vnđ cho một thủ tục viện.
Khi sử dụng phần mềm thì chi phí phải trả cho mỗi lượt đăng kí khám bệnh
sẽ thấp hơn rất nhiều (chỉ khoảng 500 đồng/lượt). Thu nhập của dự án sẽ là chi
phí này. Giả sử với một bệnh viện trung ương, hằng ngày có khoảng 3000 lượt
đăng kí khám bệnh. Do đó trong 1 năm số tiền thu được là 500 triệu.

13


Năm thứ 1 sẽ thử nghiệm ở 1 bệnh viện trung ương. Năm thứ 2 sẽ tăng lên 3
bệnh viện. Năm thứ 3 là 15 bệnh viện. Năm thứ 4 là 25 bệnh viện. Năm thứ 5 là
38 bệnh viện tuyến trung ương trên tồn quốc.
Chi phí bỏ ra và thu nhập qua các năm theo tính tốn như sau:
Đơn vị tính VNĐ
Năm

Thu nhập của sản
phẩm

1

2

3

0.5 tỷ

1.5 tỷ

7.5 tỷ


4

5

12.5

19 tỷ

tỷ

Chi
phí
thuê
server (tăng theo
3
từng năm do số
triệu
lượng server tăng
lên)

9
triệu

30
triệu

70
triệu


100
triệu

Chi phí vận hành
100
(tăng theo từng năm) triệu

200
triệu

300
triệu

400
triệu

500
triệu

Chi
phí
100
khác(quảng cáo, bản
triệu
quyền...)

100
triệu

100

triệu

100
triệu

100
triệu

Chi phí bảo trì,
300
sửa chữa
triệu

450
triệu

500
triệu

550
triệu

600
triệu

Chi phí

503
triệu


759
triệu

930
triệu

1,15

1,3

Lãi

-3
triệu

741
triệu

14

6,57 tỷ

tỷ

tỷ
11,35

tỷ

17,7

tỷ


I. Chỉ tiêu hồn vốn khơng chiết khấu (PP - Payback Period)
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư
ban đầu của dự án. Như vậy, dự án chỉ được chấp nhận khi thời gian hồn vốn
của nó nằm trong khoảng thời gian đã xác định trước(thời gian hoàn vốn tiêu
chuẩn).
Với dự án này, căn cứ vào thời gian hoàn vốn trung bình của ngành hoạt
động thương mại, dịch vụ; ta xác định thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn của dự án
là 5 năm.
Do thu nhập đầu tư mang lại không bằng nhau theo các năm nên PP được
tính:
- Xác định vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm: bằng vốn đầu tư chưa thu
hồi ở cuối năm trước trừ đi thu nhập của năm tiếp đó.
- Khi vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn thu nhập của năm kế tiếp: Lấy số
vốn đầu tư chưa thu hồi chia thu nhập bình quân 1 tháng của năm kế tiếp để tìm
ra số tháng cịn tiếp tục thu hồi vốn đầu tư.

TN ròng 1
năm

Năm

VĐT ban đầu

0

10 tỷ


0

10 tỷ

1

10 tỷ

-0,003 tỷ

10,003 tỷ

2

10,003 tỷ

0,741 tỷ

9,262 tỷ

3

9,262 tỷ

6,57 tỷ

2.692 tỷ

4


2.692

11,35 tỷ

5

17,7 tỷ

Vậy thời gian thu hồi vốn PP là 3 năm.
Số tháng tiếp tục thu hồi vốn đầu tư:
2.692: (11.35:12) = 3 Tháng
15

VĐT còn lại


Vậy thời gian thu hồi vốn PP là 3 năm 3 tháng.
Như vậy PP nhỏ hơn thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn nên dự án được chấp
nhận.
II. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)
NPV của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy
về hiện giá của dòng thu nhập trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.
NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị
thời gian của tiền tệ.
NPV > 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dòng thu nhập lớn hơn
phía đầu tư ban đầu. Vì vậy chấp thuận dự án.
NPV = 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dịng thu nhập bằng
phía đầu tư ban đầu. Tùy vào sự quan trọng của dự án để xem xét có chấp thuận
hay khơng.
NPV < 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dòng thu nhập nhỏ hơn

phía đầu tư ban đầu. Vì vậy loại bỏ dự án.
Cơng thức tính NPV:

NPV =

Trong đó:
 t là thời gian tính dịng tiền
 T là tổng thời gian thực hiện dự án
 r là tỷ lệ chiết khấu
 Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t
 C0 là chi phí ban đầu thực hiện dự án
Đối với dự án này, xác định tỷ lệ chiết khấu là 15% ta có:
16


NPV = +
= 10,17 (tỷ)
Như vậy NPV > 0 nên dự án được chấp thuận.
III. Chỉ tiêu Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
IRR là khả năng sinh lời thực tế của dự án.
IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.
Đây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư
quyết định lựa chọn dự án.
Gọi r là chi phí sử dụng vốn:
 Nếu IRR > r thì chấp thuận dự án
 Nếu IRR < r thì loại bỏ dự án
 Nếu IRR = r thì tùy vào sự quan trọng của dự án để quyết định.
Để tính IRR, ta giải phương trình NPV = 0 :
+ =0
Đây là phương trình bậc 5 nên việc giải phương trình khá khó khăn. Vì vậy

khi tính tốn chúng ta có thể sử dụng cơng thức nội suy để tìm IRR.:
 Chọn tỷ lệ chiết khấu r1 và tính NPV1
 Chọn tiếp mức lãi suất r2 :
Nếu NPV1 > 0: chọn r2 > r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 < 0
Nếu NPV1 < 0: chọn r2 < r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 > 0
 Nội suy xác định IRR theo công thức:
IRR = r1 +
Áp dụng vào dự án ta có:
r1 = 0,3 NPV1 = 2,17
r2 = 0,4 NPV2 = -1,02
17


IRR = 0,3 + = 0,368
Như vậy IRR > r nên dự án được chấp thuận.
IV. Giá trị thương mại mong muốn (ECV - Expected Commercial Value)
Dự án được chia theo kịch bản sau gồm 2 phần: thành công về mặt kỹ thuật
và thành công về mặt thương mại. Xác suất thành công của mặt kỹ thuật là 85%
và thành cơng về mặt thương mại là 90%.

Cơng thức tính ECV:
ECV = (NPV * pc - C).pt –D
Trong đó:
 NPV Giá trị hiện tại ròng của dòng tiền
 pt Xác suất thành công kỹ thuật
 pc Xác suất thành công thương mại
 D Chi phí phát triển cịn lại trong dự án
 C Chi phí thương mại hóa
Đối với dự án:
18



NPV = 10,17
pt = 85%, pc = 90%
D = 2,5, C = 1,5
Vậy ECV = (10,17 * 0,9 – 1,5) * 0,85 – 2,5 = 4,005

19


BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC VÀ ƯỚC LƯỢNG TG THỰC HIỆN
1. BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC:
- Cấu trúc bảng phân rã công việc gồm:
+Các công việc
+Mối liên hệ trước sau giữa các công việc
+Thời gian thực hiện
+Nguồn lực cần thiết để thực hiện cơng việc
- Ý nghĩa:
+Hình dung đầy đủ công việc dự án cần làm
+Cơ sở để ước lượng chi phí và thời gian
+Cơ sở cho lập lịch
+Cơ sở để bố trí nguồn nhân lực, phân bổ tài nguyên
- Các bước xây dựng bảng phân rã công việc:
Bước 1: Viết ra sản phẩm chung nhất (sản phẩm của hệ con - lấy từ bản kế
hoạch ban đầu)
Bước 2: Tạo danh sách các sản phẩm chi tiết ở các mức thấp hơn (khoảng 2,3
mức)
Bước 3: Tạo danh sách các công việc thực hiện sản phẩm ở mức thấp nhất,
phân rã các công việc để được các công việc mức thấp hơn đến mức đạt u cầu
(có khối lượng<=80 giờ cơng)

Bước 4: Đánh mã số cho mỗi cơng việc, nhóm lại
Bước 5: Xét duyệt lại bảng công việc
* Lưu ý: Tên sản phẩm = danh từ
Tên công việc = động từ + bổ ngữ.
Danh sách phân chia sản phẩm
20


Phân rã các công việc

21


22


23


Danh sách các công việc


công việc

1.0

Lập kế hoạch

1.1


Đề xuất dự án

1.2

Phân tích tài chính

1.3

Xây dựng bảng phân rã cơng việc và ước lượng thời gian

1.3.1

-Xây dựng bảng phân rã công việc

1.3.2

-Ước lượng thời gian

1.4

Lập lịch tiến độ

2.0

Khảo sát, phân tích

2.1

Khảo sát đánh giá hiện trạng


2.2

Khảo sát các quy trình nghiệp vụ

2.3

Đề xuất lựa chọn giải pháp

2.4

Phân tích chức năng hệ thống

2.4.1

-Phân tích các tác nhân tham gia lên hệ thống

2.4.2

-Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu

2.4.3

-Phân tích dữ liệu

CV

24



×