TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP HCM
TRUNG TÂM TƯ VẤN & HỖ TRỢ SINH VIÊN
BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN: KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHĨM
CHỦ ĐỀ: Tìm hiểu những nội dung quan trọng khi sử dụng
Internet An toàn cho trẻ em Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trương Cơng Hậu
Nhóm thực hiện: THĂNG BA (#3)
Lớp: 420300319286 – DHTH17G
Hồ sơ gồm:
1. Các biểu mẫu thành lập nhóm
4. Video thực hiện kế hoạch
2. Kế hoạch thực hiện làm việc nhóm 5. Báo cáo kết quả thực hiện
3. Hình ảnh thực hiện kế hoạch
6. Biên bản họp nhóm
Thành phố Hồ Chí Minh,Ngày 10 Tháng 12 năm 2021
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.Lý do chọn chủ đề. .....................................................................................................................1
2.Một số thông tin về đề tài. .........................................................................................................3
I. CÁC BIỂU MẪU THÀNH LẬP NHÓM. ................................................. 4
1. BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN NHÓM LÀM VIỆC...........................................................4
2. BIÊN BẢN THÀNH LẬP NHÓM. ..........................................................................................6
3. NỘI QUY CỦA NHÓM. ........................................................................................................ 11
4. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG. .................................................................................................... 14
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...................................................................... 17
1.Mục tiêu, nhiệm vụ.................................................................................................................. 17
2.Các nguồn lực cần thiết. ......................................................................................................... 17
3.Phương pháp thực hiện. ......................................................................................................... 18
4 Phương án phối hợp. ............................................................................................................... 18
5 Phương pháp đánh giá. ........................................................................................................... 23
6.Phương án dự phịng. .............................................................................................................. 24
7.Dự tốn chi phí hoạt động. ..................................................................................................... 25
8. Báo cáo tiến độ thực hiện....................................................................................................... 25
III. HÌNH ẢNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA NHÓM ....................... 26
IV. TỔNG HỢP VIDEO ............................................................................... 28
V.BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH. ............................... 28
1.Kết quả đạt được. .................................................................................................................... 28
2.Những thuận lợi khi thực hiện kế hoạch. .............................................................................. 29
3.Những bất lợi và khó khăn gặp phải khi thực hiện kế hoạch. ............................................ 29
4.Những kinh nghiệm rút ra. .................................................................................................... 29
5.Đề xuất cải tiến theo chu trình PDCA. .................................................................................. 30
V. BIÊN BẢN HỌP NHÓM GỒM. ............................................................. 30
1.Biên bản họp để thành lập nhóm. .......................................................................................... 30
2.Biên bản họp để xác định mục tiêu - nhiệm vụ và thực hiện hoạch theo chủ đề đã chọn. 32
3.Biên bản họp tổng kết. ............................................................................................................ 34
LỜI MỞ ĐẦU
Chủ đề: Tìm hiểu những nội dung quan trọng khi sử dụng Internet-An
toàn cho trẻ em Việt Nam.
1.Lý do chọn chủ đề.
Tình hình sử dụng Internet ở Việt Nam:
Nước ta là một trong những nước được đánh giá là có tốc độ phát triển
nhanh về cơng nghệ thơng tin, truy cập Internet, với lượng người dùng mạng
xã hội ngày càng tăng nhanh.
Theo thống kê đến ngày 01 tháng 01 năm 2020:
• Việt Nam có khoảng 68,17 triệu người sử dụng Internet (chiếm 70%
dân số.)
• Với số người dùng mạng xã hội là 65 triệu người chiếm (chiếm 67%
dân số.)
• Việt Nam đứng thứ 18 về tỉ lệ người dân sử dụng mạng Internet và là
01 trong 10 nước có lượng người dùng Facebook và Youtube cao nhất thế
giới. Trong đó thanh, thiếu niên chiếm tỉ lệ phần trăm lớn.
Lợi ích của việc sử dụng Internet:
Internet và mạng xã hội đem lại những lợi ích to lớn cho con người. Làm
cuộc sống con người phát triển hơn, khiến con người trở nên thông minh hơn,
là kho tàng tri thức của nhân loại. Cũng như trong thời buổi đại dịch Covid-19
đang diễn ra thì Internet và mạng xã hội là công cụ dùng để kết nối con người
với con người.
Mạng xã hội giúp mỗi người trong đó có thanh-thiếu niên và trẻ em tăng
sự đồng cảm, quan tâm đối với những người khác thông qua các tương tác trên
các bài viết, hình ảnh hoặc trạng thái. Cũng thơng qua mạng xã hội, thanh-thiếu
niên có nhu cầu tìm kiếm sự đồng cảm, sẻ chia, an ủi động viên của người khác
bằng cách bày tỏ các cảm xúc, tâm trạng của mình.
Trên thực tế, cơng nghệ số đem lại nhiều lợi ích cho trẻ em. Đó là khả
năng tiếp cận thơng tin khổng lồ trên mạng Internet để phục vụ cho việc rèn
luyện, vui chơi, giải trí. Mạng Internet đã xóa nhịa khoảng cách không gian,
thời gian, đem đến cơ hội học tập và giáo dục rộng mở cho trẻ. Ngoài mục đích
tìm kiếm các hoạt động mang tính giải trí thì Internet và mạng xã hội còn hỗ
trợ cho các em trong việc học tập những kiến thức theo chương trình giáo dục
phổ thông. Những phần mềm ứng dụng trong giáo dục trực tuyến trên mạng
giúp trẻ em ở vùng nông thơn có cơ hội tiếp cận và học tập. Với ưu thế hình
ảnh, âm thanh sinh động… của các chương trình hấp dẫn và kích thích trẻ học.
1
Hàng năm, ngành GD&ĐT tổ chức các cuộc thi giải tốn, Olympic tiếng
Anh, thi an tồn giao thơng… trên mạng Internet thu hút nhiều học sinh tham
gia, trong đó khơng ít học sinh ở các trường vùng nông thôn và có cả học sinh
ở vùng sâu, vùng xa. Có thể khẳng định một điều, môi trường công nghệ số tạo
tiền đề cho trẻ em phát triển khả năng, tư duy và sáng tạo hơn trong quá trình
học tập, tạo cơ hội để rút ngắn khoảng cách trong việc tiếp cận thông tin, tri
thức của học sinh giữa các vùng miền.
Điều này khẳng định Internet và mạng xã hội giúp các em tự học và chủ
động hơn trong việc chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng sống … Internet và mạng xã
hội còn giúp cho việc học tập của các em chủ động hơn trong những hoàn cảnh
đặc biệt như dịch bệnh hay thiên tai xảy ra.
Cụ thể như năm học 2020 khi đại dịch COVID 19 xảy ra trên toàn cầu,
các quốc gia, dân tộc trong đó có Việt Nam phải thực hiện việc giãn cách, cách
ly xã hội nhưng việc học của các em vẫn không bị gián đoạn.
Thực trạng của việc sử dụng Internet:
Một số bộ phận người trẻ hiện nay bị phụ thuộc nhiều vào Internet và
mạng xã hội. Một số ý kiến cho rằng khả năng tự kiểm sốt-selfcontrol của giới
trẻ cịn chưa được cao.
Thực tế có nhiều trẻ nhỏ hàng ngày tiếp xúc với các thiết bị cơng nghệ
như TV, điện thoại, máy tính bảng, máy tính đến hàng chục giờ, nhiều em cịn
chơi các trị điện tử trong điều kiện ánh sáng không đảm bảo hoặc các trị chơi
có hiệu ứng hình ảnh tác động xấu đến mắt.
Bên cạnh đó, trẻ cũng dễ bị tiêm nhiễm bởi các nội dung độc hại, bị kẻ
xấu lôi kéo, dụ dỗ khi kết bạn trên mạng xã hội. Một số trẻ thường bắt chước
những trò chơi nguy hiểm, thậm chí là mạo hiểm trên mạng Internet…Thời
gian qua, trên mạng xã hội xảy ra khơng ít vụ việc nổi cộm như video học sinh
đánh nhau, chửi bậy… Không chỉ vậy, vì mạng xã hội là mơi trường tồn cầu
nên có khơng ít vụ việc kinh hồng được phát trực tiếp (livestream), gây ảnh
hưởng không nhỏ đến nhận thức non nớt của nhiều trẻ em. Thậm chí, trên mơi
trường mạng xã hội còn xuất hiện nhiều hoạt động nguy hiểm cho trẻ em như
lập tài khoản dưới dạng hướng dẫn vượt qua thử thách rồi ép… tự tử (“thử thách
Cá voi xanh”…)
Trẻ em sẽ rất dễ bị ảnh hưởng khi hằng ngày bên cạnh lúc nào cũng có
điện thoại di động, máy tính bảng, truyền hình, Internet, video games… Nếu
khơng được hướng dẫn sử dụng hiệu quả, an toàn, các cơng nghệ này dần trở
thành chất “gây nghiện” vơ hình ở trẻ. Nhiều trẻ không được chỉ dẫn đã trở
thành nạn nhân của “kẻ săn mồi” Internet.
2
Có trẻ nghiện video game, làm cho các em khơng có thời gian để tiếp
xúc, kết thân, vui chơi với bạn. Điều này thật sự nguy hiểm vì sẽ làm tăng tỷ lệ
các trẻ bị trầm cảm, cô đơn và tự ti khi giao tiếp với xã hội bên ngoài. Từ đó
gây ra những hậu quả khơn lường như bị lừa bán sang bên kia biên giới hoặc
trở thành nạn nhân của việc xâm hại tình dục sau khi kết bạn với các đối tượng
xấu trên mạng xã hội hoặc có thể bị thiệt mạng.
Thời gian qua, những vụ việc đáng thương, đáng tiếc, đau lòng xảy ra
với trẻ nhỏ liên quan đến mạng xã hội xảy ra khá nhiều trên phạm vi cả nước.
Đây là nỗi lo thường trực của các bậc phụ huynh trong việc nuôi, dạy con trẻ
trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ như hiện nay.
Lí do chọn đề tài:
Nhóm chúng em muốn hướng đề tài này đến đối tượng là trẻ em Việt Nam để
giúp các bạn nhỏ có thể sử dụng Internet một cách lành mạnh, giúp cho trẻ có thể
phát triển toàn diện về mặt tinh thần, thể lực cũng như trí lực của trẻ. Trong thời buổi
đại dịch Covid-19 vẫn diễn ra hết sức phức tạp ở Việt Nam. Khi mà việc sử dụng các
thiết bị công nghệ trở thành một phần không thể thể thiếu trong các hoạt động hằng
ngày của người dân Việt Nam nói riêng và tồn bộ cơng dân tồn cậu nói chung. Tần
suất sử dụng mạng Internet tăng vọt, và những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng Internet vẫn
len lỏi trên thế giới mạng. Vậy nên việc trang bị những kiến thức, kỹ năng khi sử
dụng Internet là hết sức quan trọng, đặc biệt là đối với trẻ em.
2.Một số thông tin về đề tài.
Trên đây là những nội dung quan trọng về kỹ năng sử dụng Internet an
tồn và thơng minh, nhằm giúp các em nhỏ trở thành những “công dân thành
công trong mơi trường tồn cầu an tồn”
Nội dung phù hợp với học sinh từ lớp 2 đến lớp 6, tuy nhiên giáo viên và
phụ huynh hồn tồn có thể trang bị các kiến thức cho học sinh lớp lớn hơn.
Khuyến khích các phụ huynh tìm hiểu để trang bị cho con em mình những
nền tảng khi sử dụng Internet một cách “An tồn – Thơng minh.”
Đề tài bao gồm 5 nội dung:
CHƯƠNG 1: Dùng Internet Thông Minh
CHƯƠNG 2: Dùng Internet Tỉnh Táo
CHƯƠNG 3: Dùng Internet Mạnh Mẽ
CHƯƠNG 4: Dùng Internet Tử Tế
CHƯƠNG 5: Dùng Internet Can Đảm
3
I. CÁC BIỂU MẪU THÀNH LẬP NHÓM.
1. BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN NHĨM LÀM VIỆC
1. Mục đích của ● Để chia sẻ kinh nghiệm hoặc để giải quyết một vấn
nhóm
đề chung của nhóm.
● Để
giúp cho các thành viên cùng nhau tiến bộ, đạt
được điểm cao trong học phần.
● Rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, các thành viên trở
nên cởi mở hơn khi giao tiếp với nhóm.
● Giúp các thành viên năng nổ hơn trong công việc.
● Giúp các thành viên hồn thiện bản thân, nâng cao
kiến thức.
● Tìm ra những thiếu sót của nhau để sửa chữa, khắc
phục.
● Tổ chức họp vào thứ năm hàng tuần để ôn tập và
2. Các hoạt
chuẩn bị bài.
động dự kiến
● Họp nhóm, lên kế hoạch, phân chia công việc rõ
ràng, chi tiết cho từng thành viên để làm tốt báo cáo
cuối kỳ.
● Lên kịch bản, kế hoạch và quay video.
● Hoàn thành tốt bản báo cáo cuối kì.
3. Các kết quả
● Giúp các thành viên trở nên gắn kết hơn.
dự kiến
● Tăng kinh nghiệm sống và làm việc tập thể cho tất cả
thành viên.
● Nâng cao ý thức trách nhiệm của các thành viên.
4. Những nguồn ● Nhân lực: 12 thành viên có cùng chí hướng, sở thích,
nhân lực sẵn có nhiệt huyết và năng lượng.
● Dụng cụ: điện thoại, laptop và máy tính.
5. Khó khăn
● Thời gian cịn bị chi phối nhiều bởi công việc riêng
của từng cá nhân.
● Môi trường hoạt động nhóm bị hạn chế khi phải họp
trực tuyến.
● Khả năng giao tiếp giữa các thành viên còn hạn chế.
● Nhiều khi bị nhiễu mạng.
4
6. Những kỹ
năng và khả
năng cần thiết
● Kỹ
năng tổ chức, phân công công việc.
● Kỹ năng lắng nghe và quan sát.
● Kỹ năng giải quyết vấn đề.
● Kỹ năng ra quyết định.
● Kỹ năng đàm phán, giải quyết xung đột.
● Kỹ năng giao tiếp.
● Kỹ năng thuyết trình.
● Kỹ năng quản lý thời gian.
● Kỹ năng xử lý,thu thập thông tin.
● Kỹ năng chụp ảnh, cắt ghép video.
7. Khoảng thời ● Khoảng thời gian học trực tuyến:
gian.
08/10/2021-10/12/2021
● Khoảng thời gian làm báo cáo:
05/12/2021-14/12/2021
5
2. BIÊN BẢN THÀNH LẬP NHĨM.
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THÀNH LẬP NHĨM
Hơm nay, ngày: 08/10/2021
Tên nhóm: Thăng ba (#3)
Số lượng thành viên: 12
Mục tiêu - nhiệm vụ của nhóm:
● Chia sẻ kinh nghiệm, giúp cho các thành viên cùng nhau tiến bộ, đạt được
điểm cao trong học phần
● Rèn luyện các kỹ năng giao tiếp trước đám đông.
● Giúp các thành viên năng nổ hơn trong cơng việc,hồn thiện bản thân, nâng
cao kiến thức.
● Tìm ra những thiếu sót của nhau để sửa chữa, khắc phục.
Thời gian (từ ngày - đến ngày): 08/10/2021-14/12/2021.
STT
Các thành viên của nhóm:
Chức
Họ tên
MSSV
Chun
vụ
mơn
Nhóm
trưởng
Cơng việc phụ
trách
+Lập kế nhóm.
+Phân chia cơng việc
hợp lý cho các thành
viên.
+Tạo điều kiện và
phân chia công việc
phù hợp để các cá
nhân có thể phát huy
hết năng lực của mình.
+Hỗ trợ được kịp thời
khi cần nếu có thành
viên nào gặp khó
khăn.
6
Thơng tin liên hệ
1
Người
điều
phối
Nguyễn
Năng
Anh
21116621
Công
nghệ
thông tin
2
Người
phản
biện
Trần
Văn
Quyến
21118981
Công
nghệ
thông tin
+Biết lắng nghe, kết
nối các thành viên với
nhau.
+Giải quyết xung đột
trong nhóm.
+Giám sát,theo dõi
tiến triển làm việc của
thành viên.
+Kiểm tra lỗi của bài
báo cáo.
+Thống nhất ý kiến
của các thành viên.
+Hiểu các cơng việc
của nhóm có sự liên
kết với nhau như thế
nào. Từ đó, tổ chức và
sắp xếp cơng việc cho
nhóm.
+Ngăn chặn những rắc
rối tiềm ẩn.
+Đóng góp ý kiến cho
bài báo cáo hoàn
chỉnh.
+ Kiểm tra, nội dung
bài báo cáo đưa lên
nhóm trưởng.
+Giám sát, kiểm tra
tiến độ cơng việc báo
cáo cho nhóm trưởng.
+Tìm ra những điểm
yếu, hạn chế và cách
khắc phục của các giải
pháp.
+Xây dựng biện pháp
sửa chữa tốt nhất.
+Thay thế khi vắng
nhóm trưởng
7
Email:nanganha10@
gmail.com
Điện thoại:
0941101274
Email:tranvanquyen2
Điện Thoại:
0964222744
3
4
5
Người
phản
biện
21127941
Công
nghệ
thông tin
Người
phát
kiến
Phạm Lê 21139091
Tuấn
Kiệt
Công
nghệ
thông tin
Người
ngoại
giao
Ân Hiền
Bảo
Phúc
Công
nghệ
thông tin
Mai
Quốc
Cường
21133091
+Bảo vệ ý kiến, quan
điểm của nhóm (chỉ ra
những đặc điểm nổi
trội của ý kiến đó và
tìm những dẫn chứng
thực tế giúp tế củng cố
ý kiến đó).
+Ra quyết định chính
xác, hợp lý.
+Ít nói, nhưng một khi
đã nói thì sẽ vạch ra
được những sai lầm
mấu chốt trong lập
luận của các nhóm
khác hoặc thậm chí là
của các thành viên
trong nhóm khi đang
thảo luận.
+Cùng nhóm trưởng
thảo luận để đưa ra
hướng đi , kế hoạch
đúng đắn nhất cho cả
nhóm.
+Ln tìm hiểu những
cái mới, hay ở bên
ngồi để có thể nâng
cao năng lực của bản
thân và cả nhóm.
+Thiết lập tốt mối
quan hệ của nhóm với
các nhóm khác.
+Là người truyền tải
những ý kiến cá nhân
của các thành viên
trong nhóm cho thầy
cô, cấp trên.
8
Email:monpro292@g
mail.com
Điện thoại:
0789187242
Email:kiet410pham@
gmail.com
Điện thoại:
0828696254
Email:baophuc845@
gmail.com
Điện thoại:
0363898920
6
Người
giám
sát
Hồng
Kim
Thịnh
21119881
Cơng
nghệ
thơng tin
+ Giúp các thành viên
hiểu được mục tiêu,
u cầu của cơng việc
được giao.
+ Theo dõi tiến trình
làm việc của các thành
viên.
+ Giải quyết những
vấn đề phát sinh trong
quá trình làm việc.
+ Chuẩn bị tài liệu và
báo cáo lên cấp
trên.(thầy cơ, nhóm
trưởng)
+ Đưa ra hướng dẫn
cho mọi người.
Email:
hoangkimthinh@gmai
l.com
Điện thoại:
0397314055
+ Đưa ra phản hồi, cả
tiêu cực và những
đánh giá mang tính
xây dựng tích cực.
+ Hỗ trợ giải quyết
các trường hợp khẩn
cấp.
7
8
Nguyễn
Thành
Trung
21120671
Cơng
nghệ
thơng tin
Kiều Hải 21127871
Khôi
Công
nghệ
thông tin
+Nhắc nhở các thành
viên khác khi họ có
cách cư xử khơng
đúng đắn hoặc làm sai
quy định của nhóm.
+Biến các thảo luận, ý
tưởng của nhóm thành
các hoạt động thực
tiễn.
+Đảm bảo cơng việc
được hồn thành tốt.
9
Email:nvtrung124@g
mail.com
Điện thoại:
0382363825
Email:khoikieu219@
gmail.com
Điện thoại:
0917071487
Kiều
Minh
Tuấn
21120051
Công
nghệ
thông tin
+Theo dõi tiến độ
công việc.
Nguyễn
Khả
Minh
21124661
Công
nghệ
thông tin
+Tổng hợp công việc
của nhóm.
11
Võ Cơng 21115991
Đồn
Cơng
nghệ
thơng tin
+Chỉnh sửa lỗi chính
tả bài báo cáo.
12
Võ Anh
Tài
Công
nghệ
thông tin
+Đánh giá và khắc
phục nguy cơ khi
chậm trễ tiến độ.
+Tập hợp ý kiến.
9
10
Người
thực
hiện
21131541
Email:kieuminhtuan2
Điện thoại:
0582718869
Email:nguyenkhamin
Điện thoại:
0373254600
Email:doan7xyz@gm
ail.com
Điện thoại:
0916565814
Email:anhtai200351
@gmail.com
Điện thoại:
0878886742
Chữ kí các thành viên
Trần Văn
Quyến
Mai Quốc
Cường
Ân Hiền Bảo
Phúc
Phạm Lê Tuấn
Kiệt
Kiều Hải Khôi
Kiều Minh
Tuấn
Võ Cơng
Đồn
Nguyễn Thành
Trung
Võ Anh Tài
Hồng Kim
Thịnh
Nguyễn Khả Nguyễn Năng Anh
Minh
(nhóm trưởng)
10
3. NỘI QUY CỦA NHÓM.
Điều 1. Quy định địa điểm, thời gian và số lần tổ chức họp nhóm.
Họp nhóm để ôn và chuẩn bị bài.
● Địa điểm: Messenger, Discord, Zoom.
● Thời gian: 16h00 chiều thứ hai, 08h00 sáng thứ sáu (tham gia đầy đủ).
● Số lần họp nhóm: 02 lần/tuần.
Họp nhóm để làm báo cáo.
● Địa điểm: Messenger, Discord, Zoom, Facebook.
● Thời gian thực hiện báo cáo: 20h00 mỗi ngày (từ ngày 05/12/2021 đến
14/12/2021).
Điều 2. Quy định nói, nghe, phát biểu, đóng góp ý kiến khi họp nhóm.
Quy định nói.
● Sử dụng ngơn từ phù hợp (lịch sự, văn minh).
● Nói to, rõ ràng, dễ hiểu cho người nghe.
● Không chen ngang, ngắt lời người khác.
● Không quát nạt, la mắng người khác.
● Khơng khiêu khích hoặc gây mâu thuẫn với nhau.
Quy định nghe.
● Tập trung lắng nghe ý kiến của các thành viên trong nhóm.
● Làm sáng tỏ những gì nghe được (bằng cách đặt câu hỏi hoặc xác nhận lại).
● Nắm vững nội dung của người nói.
● Tiếp thu những ý kiến góp ý từ người khác một cách tích cực.
● Nghe có chọn lọc nội dung liên quan đến cơng việc, cũng như nắm sơ qua
tình hình chung của các thành viên trong nhóm.
Quy định phát biểu.
● Đúng nội dung, khơng lịng vịng, tránh lạc đề.
● Đưa ra ý tưởng phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ.
● Không nên nêu lên những vấn đề không liên quan.
● Nên sử dụng ngôn ngữ cơ thể khi phát biểu để dễ truyền đạt thơng tin.
Quy định đóng góp ý kiến.
● Đóng góp với thái độ thân thiện, khơng mang tính soi mói khuyết điểm cá
nhân của người khác;
● Có thể trao đổi vào thời điểm thích hợp (trao đổi giữa các cá nhân hoặc theo
nhóm). Góp ý một cách khéo léo để tránh làm mất lòng người khác.
● Thành viên có quyền phản bác ý kiến của người khác nhưng không được to
11
tiếng, cười nhạo ý kiến người khác.
● Cần phải suy nghĩ, tìm hiểu thật kĩ trước khi đưa ra góp ý.
Điều 3. Quy định các việc được làm và không được làm trong nhóm.
Những điều mỗi thành viên trong nhóm phải thực hiện.
● Đặt mục tiêu chung của nhóm lên hàng đầu.
● Trung thực với các thành viên trong nhóm.
● Có tinh thần trách nhiệm, có tính kỷ luật cao.
● Tơn trọng, bình đẳng, khơng được phân biệt đối xử giữa các thành viên.
● Thành viên đều có quyền ý kiến, phản bác các ý kiến của thành viên khác
nhưng không được chế nhạo ý kiến của người khác.
● Biết lắng nghe ý kiến từ mọi người. qua đó để cải thiện bản thân.
● Đoàn kết, hỗ trợ và chia sẻ trách nhiệm cho nhau.
● Hoạt động sôi nổi, đúng chủ đề, tránh lãng phí thời gian.
● Mọi hoạt động phải rõ ràng, tránh "Bằng mặt, khơng bằng lịng".
● Tham gia cuộc họp đúng giờ và đầy đủ, tránh nghỉ khơng lý do.
● Hồn thành tốt các cơng việc được giao.
● Hỗ trợ cũng như thường xuyên nhắc nhở nhau hồn thành nhiệm vụ.
Những điều mỗi thành viên trong nhóm khơng được thực hiện.
● Đả kích, gây mâu thuẫn với các thành viên.
● Lơ đãng, hờ hững và không tập trung trong lúc họp nhóm.
● Làm việc đơn lẻ, ln đề cao cái tôi quá mức.
● Trốn tránh trách nhiệm của mình.
● Đổ lỗi cho bất cứ thành viên nào trong nhóm khi cả nhóm khơng đạt được
kết quả tốt.
● Bắt bẻ mọi ý kiến nếu khơng hợp ý mình.
Điều 4. Quy định bảo mật thơng tin của nhóm.
● Khơng tiết lộ thơng tin sau mỗi buổi họp của nhóm.
● Các cuộc họp diễn ra chỉ có các thành viên trong nhóm tham gia, khơng chia
sẻ bất cứ phịng họp cho người lạ.
● Không chia sẻ bất cứ thông tin hay tài liệu mật liên quan đến nhóm ra ngồi.
● Không truyền đạt bất cứ ý tưởng, hay đề tài của nhóm.
● Trong trường hợp thành viên khơng cịn hoạt động trong nhóm cần hồn trả
những tài sản thuộc về nhóm, cũng như chấm dứt các quyến truy cập đến tài
liệu riêng của nhóm. Đặc biệt là tơn trọng quyền bảo mật nhóm.
12
Điều 5. Quy định về quyền lợi của các thành viên trong nhóm.
● Mọi thành viên đều quyền lợi bình đẳng như nhau.
● Được tham gia phát biểu, đóng góp ý kiến trong q trình thực hiện đề tài
nhóm.
● Ý kiến sẽ được thơng qua tập thể với mục đích có lợi nhất cho nhóm và đề
tài nhóm lớn mà không để ảnh hưởng đến bất kỳ cá nhân nào khi tham gia
thực hiện.
● Được cộng điểm khi thực hiện tốt những công việc đã được giao.
● Mở rộng mối quan hệ
● Được đãi ngộ, khen thưởng theo quy chế.
Điều 6. Quy định bổ sung, loại bớt thành viên nhóm.
Quy định bổ sung thành viên.
● Bổ sung khi được giảng viên yêu cầu.
● Khi nhiệm vụ trong nhóm quá nhiều cần thêm nhân lực thực hiện.
● Khi có một thành viên rời nhóm giữa chừng cần thêm người để hồn thành
phần nhiệm vụ mà thành viên đó chưa hồn thành.
● Khi thấy cơng việc đó rất phù hợp với một người nào đó.
Quy định loại bớt thành viên.
● Khơng hồn thành tố các nhiệm vụ, trách nhiệm của mình.
● Có thái độ thù địch, ích kỷ, hoặc có những hành động gây ảnh hưởng đến
kết quả làm việc của nhóm
● Khi thành viên vi phạm nghiêm trọng quy định mà nhóm đề ra.
● Khơng thể tiếp tục mơn học do hoàn cảnh.
● Bị giảng viên gạch tên khỏi lớp.
● Bất đồng quan điểm không thể nào gỡ rối hay giải quyết được.
Lưu ý: Khi nhóm đã bước vào giai đoạn giữa khi tiến hành làm việc, lúc đó
các nhiệm vụ vị trí đã được phân cơng rõ ràng những mỗi liên kết, quan hệ
làm việc của các thành viên trong nhóm đã được thiết lập cần hạn chế mức
thấp nhất việc loại bỏ thành viên.
Đề xuất: Đối với những công việc đặc thù thì nhóm trưởng cần phải ghép
cặp, hoặc bắt nhóm để các thành viên chính/phụ trong cơng việc ấy, điều này
sẽ tạo ra môi trường học hỏi, trao đổi với nhau. Như thế sẽ giúp các thành
viên có thể tiếp thu thêm kỹ năng mới. Cũng như sẽ có những người thay thế
vào trong trường hợp người đảm nhiệm chính khơng thể thực hiện.
13
Điều 7. Quy định giải thể nhóm.
● Chỉ giải thể khi kết thúc học phần.
● Khi có sự đồng ý của 80% thành viên nhóm.
● Khi số lượng thành viên khơng đủ hoặc q ít mà khơng có thêm thành viên
tham gia.
Điều 8. Tổ chức thực hiện.
● Tổ chức họp nhóm, đặt ra mục tiêu, nhiệm vụ và lập kế hoạch.
● Nhóm trưởng chốt kế hoạch, sắp xếp và phân chia nhiệm vụ cho từng thành
viên (Trong trường hợp nhóm trưởng vắng mặt thì người điều khiển sẽ là
nhóm phó Trần Văn Quyến).
● Các thành viên có trách nhiệm hồn thành công việc cũng như mà thắc mắc
công việc nếu chưa hiểu rõ.
● Cần phải giám sát, cập nhật tình hình làm việc, tiến độ của các thành viện.
● Xử lý, tiếp thu các vấn đề gặp phải ngay lập tức, để đưa ra phương hướng
giái quyết
● Tổng hợp bài làm, cùng nhau chỉnh sửa và thống nhất để hoàn thành công
việc.
● Đánh giá và báo cáo kết quả.
4. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
● Phạm vi điều chỉnh: là các quy định, quy chế, chức vụ mà trong nhóm đã đề
ra.
● Đối tượng áp dụng: 12 thành viên nhóm Thăng ba (#3)
Điều 2. Mục tiêu của nhóm.
● Hồn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian.
● Giúp các bạn đạt được kết quả học tập tốt.
● Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
● Tạo tính tự giác cũng như tính tập thể cho mỗi thành viên.
● Giảm tải khối lượng công việc.
● Đưa nhóm lên top đầu, nâng tầm vị thế của nhóm.
● Cải thiện các kỹ năng cứng, kỹ năng mềm của các thành viên.
● Xây dựng các mối quan hệ.
14
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các chức danh được
phân cơng trong nhóm.
Nhóm trưởng.
Quyền của nhóm trưởng.
● Quyền quản lý các thành viên trong nhóm.
● Quyền phân công nhiệm vụ, phân bổ các quyền hạn của các thành viên.
● Quyền giao phó cơng việc cho các thành viên trong nhóm.
● Quyền đánh giá các thành viên trong nhóm.
● Quyền đưa ra quyết định cuối cùng.
Nghĩa vụ của nhóm trưởng.
● Thường xuyên tổ chức các buổi họp nhóm để làm bài tập, kế hoạch nhóm...
● Phân cơng, giao phó cơng việc cho các thành viên trong nhóm thực hiện.
● Thường xuyên kiểm tra tiến độ đồ án sẽ có sự thay đổi nhóm trưởng định kỳ
nếu nhóm nhận thấy cách tổ chức có v
● Tổ chức, hiệu quả công việc cao.
Thành viên.
Quyền của các thành viên:
● Được sự hỗ trợ đến từ các thành viên trong nhóm.
● Phát biểu ý kiến các nhân.
● Tham gia biểu quyết, tố cáo.
● Quyền khiếu nại.
● Nói lên tâm tư, nguyện vọng của mình.
● Cơ chế khen thưởng cũng như bình đẳng trên mọi mặt.
Nghĩa vụ của các thành viên.
● Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao đúng thời hạn.
● Không gây mâu thuẫn và xung đột, tơn trọng nhóm trưởng và ý kiến của các
thành viên khác.
● Luôn đưa ra ý kiến của bản thân và đóng góp ý tưởng cho nhóm.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức nhóm.
Các vai trị trong nhóm là :
● Người điều phối.
● Người giám sát.
● Người phát kiến
● Người phản biện.
● Người ngoại giao.
● Người thực hiện.
15
Điều 5. Nguyên tắc và cơ chế làm việc của nhóm.
Nguyên tắc làm việc nhóm.
● Tuân theo nội quy của trường và nhóm.
● Tất cả đều hướng tớ một mục têu chung.
● Không ngại thể hiện quan đểm cá nhân.
● Biết lắng nghe và tôn trọng ý kến trái chiều.
● Có tinh thần trách nhiệm cao.
Cơ chế làm việc của nhóm.
● Đặc điểm nhà quản lý và cách thành viên trong nhóm về: trình độ, chun
mơn, kỹ năng, kinh nghiệm, tính cách.
● Đặc điểm cơng việc của nhóm: tính cấp bách, độ phức tạp, tính chuyên
nghiệp, mức độ quan trọng
● Dựa vào các đặc điểm trên thì nhóm trưởng sẽ đưa ra cơ chế quản lí cũng
như cơ chế hoạt động của nhóm (theo chiều ngang/dọc, phong cách tự do/dân
chủ/ độc đốn…)
Điều 6. Khen thưởng và kỷ luật trong nhóm.
Khen thưởng.
• Thành viên hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đem lại kết quả tốt cho
nhóm sẽ được thưởng và tun dương tồn nhóm.
• Tích cực đóng góp ý tưởng sẽ được đánh giá cao cuối học kì.
• Tổ chức một buổi liên hoan nho nhỏ khi hoàn thành cơng việc.
Kỷ luật.
• Thành viên vi phạm nội quy sẽ bị khuyển trách trước nhóm, nếu vi phạm
nhiều lần sẽ tính tới chuyện loại khỏi nhóm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện.
• Tổ chức họp nhóm, đặt ra mục tiêu, nhiệm vụ và lập kế hoạch.
• Nhóm trưởng chốt kế hoạch, sắp xếp và phân chia nhiệm vụ cho từng thành
viên (Trong trường hợp nhóm trưởng vắng mặt thì người điều khiển sẽ là nhóm
phó Trần Văn Quyến).
• Các thành viên có trách nhiệm hồn thành cơng việc cũng như mà thắc mắc
cơng việc nếu chưa hiểu rõ.
• Tổng hợp bài làm, cùng nhau chỉnh sửa và thống nhất để hoàn tất cơng việc.
• Thường xun tổ chức các cuộc họp để tháo gỡ những vướng mắc gặp phải,
giải quyết các vấn đề xuất hiên, cũng như tiếp thu thêm đóng góp ý kiến.
• Ở cuối phần kết thúc thực hiện sẽ có đánh giá và báo cáo kết quả.
16
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.
1.Mục tiêu, nhiệm vụ.
Mục tiêu:Tìm hiểu những nội dung quan trọng khi sử dụng Internet An
toàn cho trẻ em Việt Nam.
● S-Specific(Cụ thể): là những nội dung quan trong, hành trang cần cho trẻ
em khi sử dụng mạng Internet. Nội dung được trình bày bắt mắt, được chắt
lọc từ những tổ chức có uy tín (www.mic.gov.vn, ...).
Các kiến thức này phù hợp với trẻ, và hoàn tồn với các thanh thiếu niên. Là
cơng cụ giảng dạy bộ ích cho giáo viên và phụ huynh.
● M-Mesurable(Đo lường được): Được trình bày với 1 slide bài giảng dài 23
trang, cùng với 3 tài liệu định dạng PDF cho đọc giả tham khảo, tài liệu sẽ
sinh động sắc màu, có trị chơi đi kèm.
● A-Attainable(Thực hiện được): Để thực hiện được trong bối cảnh đại dịch
Covid diễn ra, thì mọi công đoạn làm việc cũng như việc trao đổi thông tin
đều được diễn ra online. Các mục tiêu, công việc đều được lên kế hoạch tỉ mỉ,
có những tiêu chí đánh giá phù hợp. Các phương tiện thiết bị phục vụ cho q
trình hồn thành sản phẩm.
● R-Realistic(Thiết thực): Đây là một đề tài thiết thực, quan trọng, đúng với
thực tế, và vẫn còn là một đề tài chưa được khai thác nhiều. Nếu thực hiện tốt
và có tính lan toả thì sẽ giúp ích cho trẻ em cũng như người dụng mạng sử
dụng Internet một cách thông minh và an tồn hơn
● T-Time-bound(Thời gian cụ thể): Tuy cơng việc địi hỏi tính đầu tư nhưng
nhờ vào việc lên kế hoạch cụ thể chi tiết công việc đã được hoàn thành trong
11 ngày.
2.Các nguồn lực cần thiết.
Man(nguồn nhân lực).
● Bao gồm 12 thành viên với kĩ năng giao tiếp cơ bản tốt, có chung chí hướng,
sở thích, mục đích chung
Money(tiền).
● Chi phí gồm 30.000 đ/người tiền dự phịng hỗ trợ khi các vấn đề xảy ra (sửa
thiết bị hỏng khi làm việc, wifi bị mất cần đăng kí 4G, tiền thuốc men khi các
bạn đau ôm, tiền mua quyền truy cập các tài liệu liên quan đến chủ đề…)
Material(nguyên vật liệu).
● Những tài liệu tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau, từ các tổ chức có uy
tín, các đầu sách được xuất bản phù hợp với chủ đề.
● Những hình ảnh thu thập từ các nguồn mạng xã hội hình ảnh (Báo chí,
17
Pinterest, Facebook…)
Machine(máy móc hoặc cơng nghệ).
● Điện thoại (04 cái) , máy tính (09 cái).
● Ứng dụng: soạn thảo (Word), thuyết trình (Power Point), làm video (Adobe
Premiere), soạn thảo PDF (Foxit Reader), trao đổi và làm việc (Discord,
Messenger, Zoom,…), sắp xếp phân công công việc qua online ( Google
Sheet), lưu trữ tài liệu (Google Drive, Onedrive).
Method(phương pháp làm việc).
● Chia thành các nhóm nhỏ phụ trách các nhiệm vụ như ( Báo cáo, sản phẩm,
thiết kế video).
● Tra cứu thông tin cần thiết trên các trang web tổ chức có uy tín.
● Kiểm tra tiến độ cơng việc thơng qua phần mềm.
● Tổng hợp các thơng tin đã tìm hiểu.
● Cùng nhau tham gia làm nội dung video.
3.Phương pháp thực hiện.
• Ngày 04/12/2021: nhóm thống nhất đề tài và chốt đề tải với giảng viên, các
thành viên trong nhóm chuẩn bị thiết bị máy móc cho tiến trình làm việc, nhóm
trưởng sẽ lên kế hoạch, cũng như các tiêu chí, các công cụ đi kèm. Bản phân
công nhiệm vụ sẽ được đưa lên Google Sheet để mọi người có thể nhận.
• Ngày 05/12/2021: Họp nhóm thơng qua phần mềm Zoom để phân chia cơng
việc cụ thể theo nhóm. Tổ chức thành 3 tổ để làm việc các nhiệm vụ khác nhau.
• Q trình làm việc sẽ đươc quay lại kéo dài 7 ngày cho đến cuộc họp tối thứ
hai.
• Ngày 06 đến ngày 08/12/2021, tổ 1 điều chỉnh bổ sung bài báo cáo cuối kì.
Trong lúc đố tổ 2 tiến hành nghiên cứ và đọc các tài liệu liên quan tới đề tài.
• Ngày 09/12/2021: tổ 3 nhận tài liệu được tổng hợp từ tổ 2 để làm slide.
• Ngày 10/12/2021: người phản biển kiểm tra lại các sản phẩm ở giai đoạn đầu
để đưa ra nhận xét chỉnh sửa
• Ngày 11/12/2021: Họp nhóm lần 2 để tiếp thu góp ý, giải quyết vấn đề, cũng
như thúc đẩy tiến độ làm việc.
• Ngày 10 đến 11/12/2021: Sau các buổi họp đầu, báo cáo, tìm kiếm nội dung,
làm slide được hồn thành đây là lúc tổ kết và làm video.
• Ngày 12 đến 13/12/2021. Kiểm tra lần cuối trước khi nộp đề tài.
• Ngày 14/12/2021 cả nhóm cùng nhau xem thành quả của mình và tổng kết
tồn bộ các nội dung.
4 Phương án phối hợp.
18
Các thành viên trong nhóm phối hợp cùng duới sự hướng dẫn thầy Trương
Công Hậu (giảng viên môn kỹ năng làm việc nhóm) để lựa chọn đề tài.
Nhóm trưởng sẽ là người định hướng phong cách, cũng như vạch ra kế
hoạch cho cả nhóm thực hiện.
● Tổ 1 (05 người ): chỉnh sửa định dạng làm báo cáo , cũng như bổ sung các
phần thiếu, xố bớt những điểm khơng đúng. Nộp về tổ trưởng 1 kiểm tra và
qua người phản biện trước khi đưa cho nhóm trưởng
● Tổ 2 (06 người): thực hiện các quá trình tìm hiểu đề tài, tìm thơng tin, tài
liệu, số liệu hình ảnh. Nộp về tổ trưởng 2 và qua người phàn biện trước khi
đưa cho nhóm trưởng
● Tổ 3 (01 người): thiết kế hình nền nhóm, làm video, làm slide sản phẩm dựa
trên những thông tin mà tổ 2 cung cấp. Nộp về tổ trưởng 3 và qua người phản
biện trước khi đưa cho nhóm trưởng.
Mục đích: cố gắng hồn thiện một sản phẩm có tính đóng góp đến xã hội.
Cơng cụ phối hợp:
● Con người: 12 thành viên trong nhóm.
● Thiết bị: 09 laptop, 04 điện thoại.
Sử dụng sơ đồ gantt để kiểm sốt thời gian và cơng việc.
Bước 1: Các việc cần thực hiện.
❖ Họp nhóm(lần 1):
● Chọn thời gian thực hiện cơng việc, ra hạn cuối để hồn thành cơng việc
● Triển khai kế hoạch đã được lên trước đó.
● Phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tiến hành phân thành các tổ nhỏ
● Lên phương án thực hiện, tiêu chí đánh giá.
● Chuẩn bị các bước tiếp theo.
❖ Thực hiện:
● Theo dõi, giám sát tiến độ.
● Tìm tài liệu qua Internet, đọc sách, thu thập hình ảnh.
● Chọn lọc nội dung, ghi chép những gì cần thiết.
● Tổng hợp nội dung, quay và dựng video.
● Tiếp thu các thắc mắc, vấn đề gặp phải để giải quyết.
❖ Chỉnh sửa và hồn chỉnh bài.
● Họp nhóm (lần 2): đánh giá các thành viên.
● Kiểm tra bài báo cáo, xem video.
● Kiểm tra lần cuối, tổng hợp lại toàn bộ các công việc được giao.
19
● Đánh
giá, rút ra bài học kinh nghiệm, các phản hổi
● Họp lần cuối.
❖ Tổng kết và nộp bài.
Bước 2:Trình tự cơng việc.
1. Họp nhóm (lần 1).
2. Sưu tập tài liệu cho video.
3. Làm báo cáo.
4. Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu.
5. Làm slide.
6. Kiểm tra,chỉnh sửa và bổ sung.
7. Họp nhóm (lần 2) đánh giá.
8. Dựng video.
9. Kiểm tra lần cuối.
10.Họp tổng kết.
Bước 3: Thời gian thực hiện.
1. Họp nhóm (lần 1): 01 ngày.
2. Sưu tập tài liệu cho video: 7 ngày.
3. Làm báo cáo: 03 ngày.
4. Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu: 03 ngày.
5. Làm slide: 01 ngày.
6. Kiểm tra,chỉnh sửa và bổ sung: 01 ngày.
7. Họp nhóm (lần 2) đánh giá: 01 ngày..
8. Dựng video: 02 ngày.
9 Dựng video: 02 ngày.
10.Họp tổng kết: 01 ngày.
Bước 4: Xác định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.
1. Họp nhóm (lần 1): ngày 05/12/2021.
2. Sưu tập tài liệu cho video: ngày 05-11/12/2021.
3. Làm báo cáo: ngày 06-08/12/2021.
4. Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu: ngày 06-08/12/2021.
5. Làm slide: ngày 09/12/2021.
6. Kiểm tra,chỉnh sửa và bổ sung: ngày 10/12/2021.
7. Họp nhóm (lần 2) đánh giá: ngày 11/12/2021.
8. Dựng video: ngày 10-11/12/2021.
9. Kiểm tra lần cuối: ngày 12-13/12/2021.
10.Họp tổng kết: ngày 14/12/2021.
20
Bước 5:Bảng mơ tả phân tích cơng việc.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nội dung
Ký Hiệu
Độ dài ngày
Ngày thực hiện
A
Thời điểm bắt
đầu
Từ đầu
Họp nhóm và triển
khai kế hoạch và phân
cơng nhiệm vụ.
Quay video q trình
tham gia của các bạn
Chỉnh sửa, bổ sung
cho bài báo cáo cuối kì
Tìm kiếm, sàng lọc,
nghiên cứu các thơng
tin liên quan đến đề
tài
Tiếp nhận thông tin và
tài liệu đã sàng lọc để
làm slide
Kiểm tra, đánh giá
mức độ hoàn thành
bào báo cáo
Họp lần thứ 02 để tiếp
thu ý kiến, vấn đề mà
các thành viên gặp
phải.
Dựng video dựa trên
quá trình và thành
qua thu được
Đối chiếu kiểm cuối,
trước khi nộp, để có
bổ sung kịp thời
Họp tổng kết, đánh
giá, rút ra bài học kinh
nghiệm và nộp bài báo
cáo
01
05/12/2021
B
Từ đầu
07
C
Sau A
03
D
Sau A
03
05/12/202111/12/2021
06/12/202108/12/2021
06/12/202108/12/2021
E
Sau D
01
09/12/2021
F
Sau E
01
10/12/2021
G
Sau F
01
11/12/2021
H
Sau E
02
10/12/202111/12/2021
I
Sau H
02
12/12/202113/12/2021
K
Sau I
01
14/12/2021
21
Bước 6: Sơ đồ gantt.
Cơng việc
Thời gian (ngày)
1
2
3
4
5
1.Họp nhóm và triển
khai kế hoạch và phân
cơng nhiệm vụ.
2.Quay video q trình
tham gia của các bạn
3.Chỉnh sửa, bổ sung
cho bài báo cáo cuối kì
4.Tìm kiếm, sàng lọc,
nghiên cứu các thơng
tin liên quan đến đề tài
5.Tiếp nhận thông tin và
tài liệu đã sàng lọc để
làm slide
6.Kiểm tra, đánh giá
mức độ hoàn thành bào
báo cáo
7.Họp lần thứ 02 để tiếp
thu ý kiến, vấn đề mà
các thành viên gặp phải.
8.Dựng video dựa trên
quá trình và thành qua
thu được
9.Đối chiếu kiểm cuối,
trước khi nộp, để có bổ
sung kịp thời
10.Họp tổng kết, đánh
giá, rút ra bài học kinh
nghiệm và nộp bài báo
cáo
22
6
7
8
9
10
Nhận xét.
• Các cơng việc được hồn thành thành cơng, nhanh chóng, khơng bị trì truệ.
• Các thành viên tham gia đầy đủ.
• Đầy đủ dụng cụ, máy móc, thiết bị.
• Chuẩn bị kỹ lưỡng các cơng việc.
• Bài làm đạt chuẩn khơng có bài nào sửa q 03 lần.
5 Phương pháp đánh giá.
Chỉ tiêu đánh giá cơng việc hồn thành.
• Mức độ cơng việc (tần suất làm việc của thành viên): Tốt, khá, trung bình,
kém.
• Mức độ hồn thành công việc: theo phương pháp sử dụng thang điểm (tối đa
10đ)
Chỉ tiêu đánh giá thành viên.
• Các thành viên năng nổ, hãng hái trong các buổi họp: 02 điểm
• Hồn thành tốt cơng việc của mình trong thời gian được giao: 03 điểm
• Tích cực đóng góp vào mục tiêu chung của nhóm, đưa ra những ý kiến hay:
01 điểm.
• Có thái độ tích cực, tơn trong các thành viên trong nhóm: 04 điểm.
• Tham gia đầy đủ và đi đúng giờ theo yêu cầu: 01 điểm.
Bảng đánh giá mức độ đóng góp của 12 thành viên nhóm Thăng ba (#3)
STT
Họ tên
Cơng việc
1
Nguyễn
Năng
Anh
(Nhóm
trưởng)
2
Mai
Quốc
Cường
• Lên kế hoạch, phân cơng nhiệm vụ, tiếp thu
thắc mắc, giải quyết vấn đề.
• Đưa ra quyết định cuối cùng.
• Quay và dựng video, thiết kế slide.
• Góp ý sản phẩm.
• Tổ trưởng nhóm báo cáo, điều hành các bạn
chỉnh sửa báo cáo, kết hợp với dò và kiểm duyệt
nội dung
• Lập bảng đánh giá điều kiện nhóm làm việc và
biên bản họp nhóm.
23
Mức
độ
hồn
thiện
(%)
100
100