Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CHỦ ĐỀ NGÀNH RUỘT KHOANG SINH 7 ( 2021 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn: 12/9/2021
Số tiết : 3
Tiết theo phân phới chương trình: từ tiết 8 đến tiết 10
Tuần dạy: từ tuần 5 đến tuần 6
I. Nội dung chủ đề
- Thủy tức
- Đa dạng của ngành ruột khoang
-Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
II. Mục tiêu
1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được hình dạng ngồi, cách di chuyển, hình thức dinh dưỡng và
sinh sản của thuỷ tức.
- Học sinh chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo
cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Học sinh thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa, mô tả được đặc điểm
chung của ruột khoang.
- Học sinh nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời
sống con người.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước
tập thể
-Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK
3. Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý có giá trị.
4. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Hs nghiên cứu thông tin SGK biết
- Năng lực giao tiếp: Thông qua phần trả lời của bạn, các em lắng nghe, nhận xét và bổ
sung ý kiến


*Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát tranh
- So sánh
- Giải thích hiện tượng thực tế
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Tranh vẽ thủy tức di chuyển, bắt mồi và cấu tạo trong.

-Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa và san hô.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu nội dung SGK, quan sát hình

-Kẻ cột 1, 2, 4 của bảng trong SGK tr.30 vào vở.
-Ôn lại Bài “Thuỷ tức”. Kẻ phiếu học tập số 9.
- Kẻ bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang”, tìm hiểu tranh
ảnh về san hơ.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm chung và vai trị thực tiễn của ĐVNS?
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt đợng khởi đợng:
- Mục tiêu: Nhằm tạo hứng thú, kích thích tinh thần học tập của học sinh
Phương thức :
- Đàm thoại, quan sát, so sánh
- Hoạt động cá nhân
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1: Thủy tức
Mục tiêu:
- Kiến thức:

Trình bày hình dạng, cấu tạo ngồi của thủy tức
- Kĩ năng:Quan sát tranh
- Phương thức :
Quan sát, đàm thoại, so sánh

- GV yêu cầu HS quan
sát tranh hình 8.1, 2,
đọc thơng tin trong
SGK tr.29 trả lời câu
hỏi:
+ Trình bày hình
dạng, cấu tạo ngồi
của thủy tức?
-Thủy tức di chuyển
như thế nào? Mô tả

- Cá nhân tự đọc thông I. Hình dạng ngoài và di
tin trong SGK tr.29, kết chuyển
hợp hình vẽ, ghi nhớ
kiến thức. Trao đổi
thớng nhất đáp án, yêu
cầu nêu được:
+ Hình dạng: Hình trụ,
Trên là lỗ miệng
Trụ dưới: Đế bám



bằng lời 2 cách di
chuyển?
- GV gọi các bạn chữa
bài bằng cách chỉ các
bộ phận cơ thể trên
tranh và mô tả cách di
chuyển, trong đó nói
rõ vai trị của đế bám.
-GV yêu cầu HS rút ra
kết luận
-GV giảng giải về kiểu
đới xứng tỏa trịn.

Hoạt đợng của GV
- GV u cầu HS
quan sát hình cắt dọc
của thủy tức, đọc
thơng tin bảng 1,
hồn thành bảng
trong SGK tr.30 vào
vở bài tập.

+ Kiểu đới xứng: Toả
trịn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn
đầu.
- Cấu tạo ngồi:
+ Cơ thể có hình trụ dài.

- Đại diện trình bày đáp + Phần dưới là đế dùng để bám.
án, nhóm khác nhận xét, + Phần trên có lỗ miệng, xung
bổ sung.
quanh có tua miệng.
+ Cơ thể có đới xứng tỏa trịn
- Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu
- HS rút ra kết luận.
lộn đầu, bơi.
- HS theo dõi và ghi
nhớ.
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cá nhân quan sát tranh II. Cấu tạo trong
và hình ở bảng trong - Hoàn thành bảng trong SGK
SGK
tr.30.
- Đại diện đọc kết quả
theo thứ tự 1, 2, 3, ...,
các HS khác bổ sung.
- Các HS theo dõi và tự
sửa chữa nếu cần.

- GV nêu kết quả
- GV thông báo đáp
- Kết luận: Thành cơ thể có 2
án đúng theo thứ tự từ
lớp:
trên x́ng dưới:
- Lớp ngồi gồm: Tế bào gai, tế
(1) Tế bào gai

bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ.
(2) Tế bào sao (thần
- Lớp trong gồm tế bào mơ cơ kinh)
tiêu hóa.
(3) Tế bào sinh sản
- HS nêu được cấu tạo - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
(4) Tế bào mô cơ tiêu trong của thuỷ tức.
- Lỗ miệng thơng với khoang
hố
tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi).
(5) Tế bào mơ bì cơ
- GV cần tìm hiểu sớ
nhóm có kết quả đúng
và chưa đúng.
- GV hỏi: Trình bày


cấu tạo trong của thủy
tức?
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS
quan sát tranh thuỷ
tức bắt mồi, nghiên
cứu thông tin trong
SGK tr.31, để trả lời
câu hỏi:
+ Thủy tức đưa mồi
vào miệng bằng cách
nào?
+ Nhờ loại tế bào nào

của cơ thể thủy tức
tiêu hoá được mồi?
+ Thủy tức thải bã
bằng cách nào?
- GV cho đại diện các
bạn báo cáo kết quả.
- GV hỏi: Q trình
hơ hấp của thuỷ tức
được thực hiện là nhờ
vào đâu?
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS
quan sát tranh sinh
sản của thủy tức trả
lời câu hỏi: Thủy tức
có những kiểu sinh
sản nào?

Hoạt đợng của HS
Nợi dung
- Cá nhân quan sát III. Dinh dưỡng
tranh, nghiên cứu thông
tin trong SGK tr.31..
Yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng
bằng tua.
+ Tế bào mơ cơ tiêu hố - Thủy tức bắt mồi bằng tua
mồi.
miệng, q trình tiêu hóa thức
ăn được thực hiện ở khoang

+ Lỗ miệng thải bã.
tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào
tuyến.
- Đại diện báo cáo kết - Sự trao đổi khí của thuỷ tức
quả, HS khác bổ sung.
được thực hiện qua thành cơ
- HS trả lời: Sự trao đổi thể.
khí được thực hiện qua
thành cơ thể.

Hoạt động của HS
- HS tự quan sát tranh
tìm kiến thức. Yêu cầu:
+ U mọc trên cơ thể
thủy tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến
tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài,
HS khác nhận xét, bổ
- GV gọi 1 vài HS sung.
chữa bài bằng cách
miêu tả trên tranh - HS rút ra kết luận.
kiểu sinh sản của thủy
tức.
- GV yêu cầu từ phân

Nội dung
IV. Sinh sản
Các hình thức sinh sản của thuỷ
tức:

- Sinh sản vơ tính:
+ Mọc chồi:
+ Tái sinh: 1 phần của cơ thể
tạo nên một cơ thể mới.
- Sinh sản hữu tính: Bằng cách
hình thành tế bào sinh dục đực,
cái.


tích ở trên hãy rút ra
kết luận về sự sinh
sản của thuỷ tức.
- GV giảng giải: Khả - HS trả lời
năng tái sinh cao ở
thuỷ tức là do thuỷ
tức còn có tế bào
chưa chun hố.
- GV hỏi: Tại sao
thủy tức là động vật
đa bào bậc thấp?
Hoạt động 2: Đa dạng của ngành ruột khoang
Mục tiêu:
- Kiến thức:

So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lới sớng di chuyển tự do
- Kĩ năng:Quan sát tranh
- Phương thức :
Quan sát, đàm thoại, so sánh


- Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát
H9.1, kết hợp với phần
thông tin trong SGK tr.33
để hoàn thành bảng 1 “So
sánh đặc điểm của sứa với
thuỷ tức”.
- GV gọi đại diện một HS
báo cáo kết kết quả.

Hoạt động của HS
Nội dung
- HS nghiên cứu thông tin, I. Sứa
quan sát H9.1. để hoàn - Hoàn thành
thành bảng 1.
bảng 1 trong
SGK tr.33.

- Từ kết quả bảng trên, GV
yêu cầu HS: Nêu đặc điểm
cấu tạo của sứa thích nghi
với lối sống di chuyển tự
do như thế nào?

- HS trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể hình dù,
miệng ở dưới.
+ Di chuyển bằng cách
co bóp dù.


- Đại diện báo cáo kết quả,
các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Cá nhân theo dõi và tự sửa
- GV đưa ra bảng chuẩn chữa nếu cần.
kiến thức.
- Kết luận:
+ Cơ thể sứa có hình dù,
miệng ở dưới.
+ Sứa di chuyển bằng cách
co bóp dù.
+ Cơ thể có đới xứng toả


+ Cơ thể có đới xứng
toả trịn, tự vệ bằng
gai.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
- HS theo dõi và ghi
nhớ.

tròn, tự vệ bằng gai.
+ Sứa có tầng keo dày,
khoang tiêu hố thu hẹp nên
dễ nổi.
+ Sứa là động vật ăn thịt,

bắt mồi bằng tua miệng.

Hoạt động của HS
- HS quan sát H9.2, nghiên
cứu thông tin, nêu được:
+ Hải quỳ có hình trụ to,
ngắn, miệng ở trên có nhiều
tua.
+ Khơng di chuyển, có đế
bám vào bờ đá, ăn động vật
nhỏ.
+ Hải quỳ sống đơn độc,
- GV gọi 1 sớ HS trả khơng có bộ xương đá vơi
lời.
điển hình.
- Một sớ HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.

Nợi dung
II. Hải quỳ
- Hải quỳ có hình trụ to,
ngắn, miệng ở trên có nhiều
tua.
- Khơng di chuyển, có đế
bám vào bờ đá, ăn động vật
nhỏ.
- Hải quỳ sớng đơn độc,
khơng có bộ xương đá vơi
điển hình.


- GV cho đại diện các báo
cáo kết quả.
- GV thông báo: Sứa có
tầng keo dày, khoang tiêu
hố thu hẹp nên dễ nổi;
Sứa là động vật ăn thịt, bắt
mồi bằng tua miệng.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS
quan sát H9.2, nghiên
cứu thông tin trong
SGK tr.34 và Nêu cấu
tạo của Hải quỳ?

Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS
quan
sát
H9.3,
nghiên cứu thông tin
để hoàn thành bảng
2 trong SGK tr.35.
- GV gọi 1 số HS
báo cáo kết quả.
- GV đưa ra bảng
chuẩn kiến thức.

Hoạt động của HS
Nội dung
- HS quan sát H9.3, nghiên III. San hơ

cứu thơng tin, hồn thành - Hồn thành bảng 2 trong
bảng 2 trong SGK tr.35 vào SGK tr.35.
vở.
- Một số HS báo cáo kết quả,
các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa
nếu cần.

- Từ kết quả bảng - HS trả lời câu - Kết luận:
trên, GV yêu cầu hỏi. Yêu cầu nêu + San hơ khơng có khả năng di
HS: Nêu cấu tạo được:
chuyển, có đế bám.


của San hơ?

+ San hơ khơng có
khả
năng
di
chuyển, có đế bám.
+ San hơ sớng
thành tập đồn, có
khung xương đá
vơi điển hình nên
- GV gọi 1 sớ HS trả tập đồn San hơ có
lời.
hình khới hay hình
cành

cây,

khoang ruột thơng
với nhau.
- Một sớ HS trả lời,
các HS khác nhận
xét, bổ sung.

+ San hô có hình thức sinh sản mọc
chồi, sớng thành tập đồn, có khung
xương đá vơi điển hình nên tập đồn
San hơ có hình khới hay hình cành
cây, có khoang ruột thơng với nhau.

Hoạt động 3: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Mục tiêu:
- Kiến thức:

+Trình bày được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Trình bày được vai trị của ruột khoang đới với hệ sinh thái biển và đời sống
con người.
- Kĩ năng:Quan sát tranh
- Phương thức :
Quan sát, đàm thoại, so sánh

- Hoạt động của GV
GV yêu cầu HS nhớ
lại kiến thức cũ, quan
sát H10.1 trong SGK
tr.37 để hoàn thành

bảng “Đặc điểm chung
của một số ngành ruột
khoang”.
GV kẻ sẵn bảng để HS
chữa bài. giúp đỡ và
động viên HS,GV cho
đại diện báo cáo kết

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Đặc điểm chung

- Cá nhân quan sát H10.1,
nhớ lại kiến thức đã học về
sứa, thủy tức, hải quỳ, san
hơ. hồn thành bảng. u
cầu:
- Đặc điểm chung của
+ Kiểu đối xứng.
ngành ruột khoang:


quả.
GV đưa ra bảng chuẩn
kiến thức.
Từ kết quả bảng trên,
GV yêu cầu HS cho
biết: Đặc điểm chung
của

ngành
ruột
khoang?
GV cho HS tự rút ra
kết luận về đặc điểm
chung.

+ Cấu tạo thành cơ thể
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa
nếu cần.
- HS tìm những đặc điểm cơ
bản như: đối xứng, thành cơ
thể, cấu tạo ruột.
- HS rút ra kết luận.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK
tr.38, kết hợp với tranh
ảnh sưu tầm được, trả
lời câu hỏi:
+ Ruột khoang có vai
trị như thế nào trong tự
nhiên và trong đời

sống?
- Cá nhân đọc thông
+ Nêu rõ tác hại của tin trong SGK tr.38
ruột khoang?
kết hợp tranh ảnh
sưu tầm được ghi
GV tổng kết những ý nhớ kiến thức để trả
kiến của HS, ý kiến nào lời các câu hỏi. Yêu
chưa đủ thì GV bổ sung cầu:
thêm.
+ Lợi ích: Làm thức
GV yêu cầu HS rút ra ăn, trang trí.
kết luận về vai trò của + Tác hại: Gây đắm
ruột khoang
tàu, ..
- Một số HS trả lời,
các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
3.3. Hoạt động luyện tập

+ Cơ thể có đới xứng tỏa
trịn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế
bào.
+ Tự vệ và tấn cơng bằng tế
bào gai.

Nợi dung

II. Vai trị của ngành ṛt khoang
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: San
hơ.
+ Là nguồn cung cấp ngun liệu
vơi: San hơ.
+ Làm thực phẩm có giá trị: Sứa.
+ Hố thạch San hơ góp phần
nghiên cứu địa chất.
- Tác hại:
+ Một sớ lồi gây độc, ngứa cho
người: Sứa.
+ Tạo đá ngầm và ảnh hưởng đến
giao thông.


Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về cấu tạo và chức năng các cơ quan của hệ vận động
Kĩ năng : Làm bài tập
Phương thức:
- Bài tập trắc nghiệm
- Hoạt động cá nhân

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức:
a. Cơ thể đối xứng 2 bên.
b. Cơ thể đối xứng toả tròn.
c. Bơi rất nhanh trong nước.
d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi - trong

e. Thành cơ thể có 3 lớp: ngồi - giữa - trong
f. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn
g. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
i. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng: Tế bào gai của thủy tức có vai trị:
a. Tham gia vào di chuyển cơ thể
b. Là cơ quan sinh sản
c. Tự vệ, tấn công và bắt mồi
d. Cả a và b
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: HS dựa vào kiến thức giải thích hiện tượng thực tế
Kĩ năng giải thích
Phương thức:
- Câu hỏi
Hoạt động cá nhân

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Cách di chuyển của Sứa trong nước như thế nào?
- Sự khác nhau giữa san hơ và thuỷ tức trong sinh sản vơ tính mọc chồi?
- Cách san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
- Cách di chuyển của Sứa trong nước như thế nào?
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Cành
san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
- HS1: Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù
cụp lại, nước biển bị ép mạnh thốt ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước.
Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút
vào lỗ miệng.
- HS2: Sự mọc chồi ở thuỷ tức và san hô hồn tồn giớng nhau. Chúng chỉ khác
nhau ở chỗ: ở thuỷ tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san



hơ, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bớ mẹ để tạo thành các tập đoàn. Người ta
thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm huỷ hoại phần thịt của san hơ, để
làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hơ bằng đá vơi.
3.5. Hoạt đợng tìm tịi mở rợng
Mục tiêu: Hs sưu tầm thơng tin về cấu tạo của ruột khoang, lợi ích của RK
Kĩ năng thu thập thông tin
Phương thức:
- Câu hỏi
Hoạt động cá nhân

- Cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì
chung? Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
- San hơ có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hơ không?
- HS1: Ruột khoang sống cố định (thuỷ tức, hải quỳ, san hô) và ruột khoang bơi lội
tự do (sứa) có các đặc điểm chung sau: Cơ thể đều có đới xứng toả trịn; Thành cơ
thể đều có 2 lớp là lớp ngoài và lớp trong, giữa là tầng keo.
- HS2: San hơ có lợi là chính. Ấu trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của
san hơ thường là thức ăn của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các
lồi san hơ, chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô, ... là những hệ
sinh thái đặc sắc của đại dương. Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở
ngại khơng ít cho giao thơng vùng biển.

Duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2021

Trương T Tú Oanh




×