HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE
Sinh viên thực hiện:
BÙI TUẤN MINH
AT150538
NGUYỄN THÙY DUNG AT150508
TRẦN THỊ NGỌC ANH AT150503
Nhóm 88
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁC
Hà Nội, 10-2021
LỜI MỞ ĐẦU
Khơng kể tới những đóng góp to lớn mà ngành công nghệ thông tin đã làm được
cho lĩnh vực nghiện cứu khoa học kỹ thuật, mà chúng ta có thể nhìn thấy ln những
đóng góp thiết thực mà nó mang lại trong đời sống xã hội của con người.
Hãy thử nhìn vào chiếc máy tính cá nhân của mình, chỉ với một vài thao tác đơn
giản thậm chí là một cú click chuột, bạn có thể đọc báo, xem phim, nghe đài, và cả mua
sắm qua mạng, có thể nói cả thế giới thông tin gần như hiện ra trước mắt bạn.
Nói riêng tới việc mua hàng trực tuyến, thì hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều
các w ebs i t e nổ i t i ếng , uy t í n p hụ c v ụ ch o n gư ời d ùn g , có t h ể kể đến nh ư
E ba Amazone còn ở Việt Nam chúng ta biết tới những sàn thương mại điện tử như Shopee,
Lazada,… và chưa bao giờ việc bán hàng online lại trở nên bùng nổ như thời điểm hiện
tại khi dịch bệnh Covid-19 tiếp tục hoành hành và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Khơng chỉ
những doanh nghiệp mà nay các cá nhân cũng có thể tự mình bán các sản phẩm online
với chỉ 1 thiết bị thông minh. Do đó việc quản lý bán hàng trở nên hết sức cấp thiết khi
khối lượng công việc là vô cùng lớn với nguồn dữ liệu khổng lồ mà khi con người tự xử
lý sẽ rất dễ mắc nhiều sai sót.
Nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý
bán hàng online ” với mong muốn vận dụng những kiến thức mình đã học, xây dựng
được một phần mềm có tính thực tiễn, đồng thời mỗi thành viên trong nhóm củng cố lại
những kiến thức của mình qua thực hành.
Với một số mục tiêu khi thiết kế phần mềm
Bước đầu xây dựng phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến nhằm cho người
bán có thể quản lý việc bán hàng online một cách hiệu quả nhất.
Với phần mềm này việc quản lý công việc của cửa hàng trở nên dễ dàng hơn
ngoài ra phần mềm cũng sẽ đưa ra những đánh giá đâu là thế mạnh của cửa
hàng cũng như xu hướng mua của khách hàng. Khi đó cửa hàng có thể phát
triển hơn ở các mặt hàng thế mạnh cũng như đưa ra giải pháp đối với các mặt
hàng chưa hiệu quả, và như vậy nhà phân phối có thể tiến gần hơn với những
khách hàng của mình.
Với đề tài này, chúng em xin được trình bày một cách thức quản lý giúp cho
những người quản trị dễ dàng trong việc thay đổi, cập nhật thông tin, cũng
như quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng trên mạng.
LỜI CAM ĐOAN
Từ những kiến thức cũng như những ứng dụng thực tế, qua thời gian được học tại
trường Học viện Kỹ thuật Mật mã, ngoài ra chúng em cũng đã tham khảo và tìm hiểu
thêm các sách báo, tạp chí hay các tài liệu trên mạng. Từ đó chúng em đã tập hợp các
thông tin và chỉnh sửa để có thể hồn thành bài nghiên cứu này. Chúng em xin cam đoan
nội dung trong bài nghiên cứu này là cơng trình nghiên cứu của chúng em. Do trình độ
cịn hạn chế nên bài tiểu luận này không tránh khỏi những sai sót, rất mong các thầy cơ
góp ý kiến.
Chúng em xin cam đoan những điều trên là sự thật, nếu sai chúng em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội , ngày 20 tháng 10 năm 2021
Minh
Bùi Tuấn Minh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Văn Phác giảng
viên hướng dẫn môn “Thực tập cơ sở” Học viện Kỹ thuật Mật mã. Trong thời gian phát
triển, thầy đã hỗ trợ, góp ý rất nhiệt tình, chi tiết cũng như theo sát từng nội dung để
chúng em có thể hồn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện, chúng em nhận thấy mình cịn nhiều thiếu sót về kiến
thức hay tài liệu tìm được cũng cịn hạn hẹp. Vì vậy mà hệ thống khơng tránh khỏi được
những sai sót. Chúng em mong được thầy cơ góp ý, sửa đổi để kiến thức và đề tài của
chúng em được hồn thiện tốt hơn.
Nhóm em xin cảm ơn thầy cô đã tạo điều kiện tốt nhất để chúng em có thể hồn
thành thuận lợi mơn học “Thực tập cơ sở” này.
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG.................................................
1.1 Tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng online..............................................
1.1.1 Phát biểu của bài toán................................................................................
1.1.2 Phạm vi hệ thống........................................................................................
1.2 Yêu cầu của hệ thống........................................................................................
1.2.1 Yêu cầu chức năng.....................................................................................
1.2.1 Yêu cầu phi chức năng...............................................................................
1.3 Các công nghệ được sử dụng............................................................................
1.3.1 Công nghệ thiết kế website: PHP...............................................................
1.3.2 Hệ quản trị CSDL: MySQL.......................................................................
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................
2.1 Biểu đồ Use case...............................................................................................
2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát ca sử dụng hệ thống........................................
2.1.2 Phân rã biểu đồ use case............................................................................
2.1.3 Đặc tả các ca sử dụng.............................................................................16
2.1.4 Đặc tả bổ sung........................................................................................30
2.2 Các biểu đồ tuần tự........................................................................................34
2.2.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập.....................................................................34
2.2.2 Biểu đổ tuần tự Quản lý kho...................................................................35
2.2.3 Biểu đổ tuần tự Quản lý khách hàng.......................................................36
2.2.4 Biểu đổ tuần tự Quản lý báo cáo.............................................................37
2.2.5 Biểu đổ tuần tự Quản lý sản phẩm..........................................................38
2.2.6 Biểu đổ tuần tự Quản lý đơn hàng..........................................................39
2.2.7 Biểu đổ tuần tự Quản lý chiến dịch.........................................................40
2.2.8 Biểu đổ tuần tự Quản lý hội thoại...........................................................41
2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................42
2.3.1 Sơ đồ kết nối các bảng............................................................................42
2.3.2 Cấu trúc các bảng....................................................................................43
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG...............................................................46
3.1 Quá trình triển khai hệ thống.........................................................................46
3.1.1 Quá trình triển khai Front-end................................................................46
3.1.2 Quá trình triển khai Back-end.................................................................46
3.2 Giới thiệu một số giao diện của hệ thống.......................................................47
3.2.1 Giao diện Đăng nhập..............................................................................47
3.2.2 Giao diện chính của hệ thống..................................................................48
3.2.3 Giao diện chức năng Quản lý khách hàng...............................................49
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
a)
Kết quả đạt được..........................................................................................51
b)
Hướng phát triển tiếp theo............................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................52
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát............................................................................
Hình 2.2 Biểu đồ usecase Quản lý kho.............................................................................
Hình 2.3 Biều đồ usecase Quản lý khách hàng............................................................10
Hình 2.4 Biều đồ usecase Quản lý báo cáo...................................................................11
Hình 2.5 Biều đồ usecase Quản lý sản phẩm................................................................12
Hình 2.6 Biều đồ usecase Quản lý đơn hàng................................................................13
Hình 2.7 Biều đồ usecase Quản lý chiến dịch...............................................................14
Hình 2.8 Biều đồ usecase Quản lý hội thoại.................................................................15
Hình 2.9 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập............................................................................33
Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự Quản lý kho........................................................................34
Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự Quản lý khách hàng...........................................................35
Hình 2.12 Biểu đồ tuần tự Quản lý báo cáo.................................................................36
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự Quản lý sản phẩm..............................................................37
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự Quản lý đơn hàng..............................................................38
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự Quản lý chiến dịch.............................................................39
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự Quản lý hội thoại...............................................................40
Hình 2.17 Sơ đồ tổng quát Database.............................................................................41
Hình 3.1 Giao diện của hệ thống...................................................................................46
Hình 3.2 Giao diện đăng nhập của hệ thống................................................................47
Hình 3.3 Giao diện chính của hệ thống.........................................................................47
Hình 3.4 Giao diện chức năng xem danh sách khách hàng.........................................48
Hình 3.5 Giao diện chức năng tìm kiếm khách hàng..................................................48
Hình 3.6 Giao diện chức năng cập nhật thơng tin khách hàng...................................49
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Usecase Đăng nhập........................................................................................16
Bảng 2. 2 Usecase Đăng kí.............................................................................................16
Bảng 2. 3 Usecase Tìm kiếm kho hàng.........................................................................17
Bảng 2. 4 Usecase Nhập kho hàng.................................................................................17
Bảng 2. 5 Usecase Chỉnh sửa kho hàng........................................................................18
Bảng 2. 6 Usecase Xóa kho hàng...................................................................................18
Bảng 2. 7 Usecase Xem kho hàng..................................................................................19
Bảng 2. 8 Usecase Tìm kiếm khách hàng......................................................................19
Bảng 2. 9 Usecase Sửa thông tin khách hàng...............................................................20
Bảng 2. 10 Usecase Xóa khách hàng.............................................................................20
Bảng 2. 11 Usecase Thêm khách hàng..........................................................................21
Bảng 2. 12 Usecase Xem danh sách khách hàng..........................................................21
Bảng 2. 13 Usecase Xem danh sách báo cáo.................................................................22
Bảng 2. 14 Usecase Tạo báo cáo....................................................................................22
Bảng 2. 15 Usecase Tìm kiếm báo cáo..........................................................................22
Bảng 2. 16 Usecase Xóa báo cáo....................................................................................23
Bảng 2. 17 Usecase Xem danh sách đơn hàng..............................................................23
Bảng 2. 18 Usecase Tạo đơn hàng.................................................................................23
Bảng 2. 19 Usecase Chỉnh sửa thông tin đơn hàng......................................................24
Bảng 2. 20 Usecase Tìm kiếm đơn hàng.......................................................................24
Bảng 2. 21 Usecase Xóa đơn hàng.................................................................................25
Bảng 2. 22 Usecase Tìm kiếm sản phẩm.......................................................................25
Bảng 2. 23 Usecase Chỉnh sửa sản phẩm......................................................................26
Bảng 2. 24 Usecase Tạo sản phẩm.................................................................................26
Bảng 2. 25 Usecase Xóa sản phẩm................................................................................27
Bảng 2. 26 Usecase Xem danh sách sản phẩm.............................................................27
Bảng 2. 27 Usecase Tạo chiến dịch................................................................................28
Bảng 2. 28 Usecase Tìm kiếm chiến dịch......................................................................28
Bảng 2. 29 Usecase Xóa chiến dịch...............................................................................29
Bảng 2. 30 Usecase Chỉnh sửa chiến dịch.....................................................................29
Bảng 2. 31 Usecase Xem danh sách chiến dịch............................................................30
Bảng 2. 32 Usecase Xem danh sách hội thoại...............................................................30
Bảng 2. 33 Usecase Tạo hội thoại..................................................................................30
Bảng 2. 34 Usecase Chỉnh sửa thơng tin hội thoại.......................................................31
Bảng 2. 35 Usecase Tìm kiếm hội thoại........................................................................31
Bảng 2. 36 Usecase Xóa hội thoại..................................................................................32
Bảng 2. 37 Bảng dữ liệu Hội thoại................................................................................42
Bảng 2. 38 Bảng dữ liệu Chiến dịch..............................................................................42
Bảng 2. 39 Bảng dữ liệu Sản phẩm...............................................................................42
Bảng 2. 40 Bảng dữ liệu Khách hàng............................................................................43
Bảng 2. 41 Bảng dữ liệu Báo cáo...................................................................................43
Bảng 2. 42 Bảng dữ liệu Đơn hàng................................................................................43
Bảng 2. 43 Bảng dữ liệu Kho hàng................................................................................44
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG
1.1 Tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng online
1.1.1 Phát biểu của bài toán
Đây là một cơ sở bán hàng online, do đó việc giải quyết tốt bài tốn Quản lý bán
hàng là một cơng việc mang tính quyết định đối với cơ sở.
Hoạt động bán hàng của cơ sở được diễn ra khi khách hàng có đơn đặt hàng về
một loại sản phẩm nào đó của cửa hàng. Khách hàng có thể tùy chọn về màu sắc, kích
cỡ, kiểu dáng của sản phẩm theo ý của mình khi cửa hàng live stream bán các sản phẩm
đó trên mạng hoặc có thể nhắn tin trực tiếp với cửa hàng để đặt hàng. Khi giao hàng,
nếu khách hàng chấp nhận các tiêu chuẩn đúng với mong muốn thì sẽ tiến hành thanh
tốn tiền cho bộ phận chuyển phát hoặc có thể sử dụng các hình thức thanh tốn trực
tuyến.
Hiện nay cơng việc quản lý bán hàng của cơ sở được thực hiện bằng phương pháp
thủ công dẫn đến những bất cập như sau:
Tốc độ cập nhật, xử lý không cao, không đáp ứng được nhu cầu cần báo
cáo nhanh chóng và chính xác cho chủ cơ sở.
Khơng đồng bộ trong việc cập nhật dẫn đến những sai sót khơng đáng có.
Quản lý thủ cơng thường chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan do sự
tác động của môi trường bên ngồi.
Lưu trữ thơng tin khó khăn, dễ bị lộ, lẫn thông tin khách hàng.
Thông tin thường được lưu trữ trên giấy nên gây lãng phí lớn.
Khi mở rộng quy mơ hoạt động thì hệ thống quản lý thủ công sẽ không
đáp ứng được các yêu cầu lớn đề ra.
1
Bài tốn đặt ra cho cơ sở là tìm cách tổ chức một hệ thống mới quản lý các hoạt động liên quan tới
quản lý bán hàng trên các cơ sở các cách thức hoạt động và quy tắc làm việc của cửa hàng. Hệ thống
mới phải làm sao giải quyết được các vấn đề nêu trên,
phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở. Ngoài ra hệ thống mới này cũng phải được cập
nhật thêm các chức năng mới nhằm phát triển mạnh hơn nữa việc quản lý, nhờ đó mà đẩy mạnh sự
phát triển của cửa hàng.
1.1.2 Phạm vi hệ thống
Quy hoạch chi tiết một hệ thống quản lý bản hàng online M.A.D cho cửa hàng.
Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như các vấn đề khách quan nên đề tài này chỉ đi sâu
vào các chức năng cơ bản của một hệ thống quản lý bán hàng.
Tài liệu này được áp dụng cho việc phân tích và xây dựng hệ thống. Người dùng
có thể sử dụng phần mềm để thực hiện những hành động sau:
Chốt đơn hàng khi khách hàng bình luận qua một bài viết hoặc thông qua việc
Livestream trên một kênh bán hàng.
Tạo các chiến dịch để thúc đẩy việc mua hàng của khách hàng.
Kiểm tra thông tin đến việc bán hàng của mình.
Ngồi ra website cũng sẽ thay nhà phân phối tính tốn cũng như đưa ra các
đánh giá về các mặt hàng.
1.1.2.1 Người dùng cuối hệ thống
Toàn bộ hệ thống này sẽ nằm dưới quyền quản lý của một hay nhiều quản trị viên
k h á c n h a u h a y c ó t h ể l à c h í n h c h ủ c ử a hàng .
có trách nhiệm điều khiển phần mềm. Các thông tin được cập nhật bởi website bán hàng
phải được quản trị viên xác minh để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống. Quản trị viên sẽ
có tồn quyền xử lý với những thơng tin này bằng cách Sửa đổi, Xóa hoặc Thêm thơng
tin cần thiết. Với những thông tin chưa được đảm bảo, quản trị viên hồn tồn có thể
sửa đổi sau khi liên hệ với khách hàng qua mục “Quản lý hội thoại”.
Đối với khách hàng, như đã nêu ở trên khi họ có nhu cầu liên hệ với cửa hàng khách hàng có thể liên
lạc qua các kênh mạng xã hội của cửa hàng. Những thơng tin đó
sẽ được lưu vào mục “ Quản lý hội thoại” và quản trị viên sẽ trực tiếp giải đáp các khúc
mắc của khách hàng, khi đó sẽ khơng xảy ra trường hợp bị sót những yêu cầu của khách
hàng như khi thực hiện quản lý một cách thủ công.
1.2 Yêu cầu của hệ thống
1.2.1 Yêu cầu chức năng
Việc quản lý của hệ thống sẽ được kiểm soát trong tất cả các khâu: Nhập hàng,
quảnlýđơnhàng,quảnlýkhohàng,quảnlýnhân viên, chăm sóc khác
h h Những yêu cầu này giúp nhóm phát triển và khách hàng đảm bảo họ đang làm việc để
đạt được cùng mục tiêu. Dưới đây là một số chức năng cơ bản của hệ thống:
Bất kể người kinh doanh nào cũng biết việc quản lý tốt số lượng hàng hóa trong
k h o
g ó p
p h ầ n
t ă n g
h i ệ u
q u ả
h o ạ t
đ ộ n g
ki n
Quản lý kho hàng hóa của phần mềm quản lý là chức năng vô cùng quan trọng, không
thể thiếu. Chức năng này bao gồm:
Kiểm kho theo sản phẩm, danh mục.
Biết được mặt hàng nào sắp hết hay tồn kho quá lâu để có thể nhập và
xả hàng kịp thời.
Đính kèm ảnh chứng từ lên các phiếu nhập kho.
Tiếp sau chúng ta đến với một chức năng quan trọn
Quản lý sản phẩm. Chức năng này có tác dụng dùng để quản lý các tất cả các sản phẩm
- hàng hóa mà bạn có như:
Nhập liệu sản phẩm.
Tìm kiếm, thêm, sửa, xóa sản phẩm.
Quản lý danh mục, thương hiệu, thuộc tính – màu, size sản phẩm.
Cho phép kiểm tra các chương trình khuyến mãi của từng sản phẩm.
Đương nhiên không thể không kể tới chức năng Quản lý đơn hàng của phần mềm
này:
Tạo đơn và theo dõi trạng thái đơn hàng.
Lọc đơn trùng, gộp đơn để giảm đi chi phí vận chuyển.
Kết nối trực tiếp với các bên vận chuyển như Giaohangnhanh, Viettel
Post, Best, Ahamove, ... So sánh giá các bên vận chuyển.
Quản lý, tiếp nhận hàng chuyển hồn chống thất thốt.
In nhiều phiếu gửi cùng một lúc, khơng sót đơn.
Để quản lý tốt việc bán hàng thì khơng thể khơng quan tâm đến việc báo cáo. Vì
thế phần mềm quản lý bán hàng được thiết kế với chức n ăng
Quản lí báo cáovới các
chức năng nhỏ như:
Báo cáo bán hàng.
Báo cáo tồn kho.
Báo cáo doanh thu theo ngày, tuần hay tháng.
Chức năng Quản lý khách hàng, thông tin khách hàng được phần mềm lưu trữ lại
để người bán hàng dễ dàng nhận biết khách hàng là khách mới hay khách cũ, khá
quen để có chương trình bán hàng và tri ân hợp lý giúp tiết kiệm chi phí cũng như thời
gian tạo lập đơn hàng.
Phần mềm cịn hỗ trợ hữu ích người kinh doanh về vấn đề tạo lập kế hoạch, các
c h i ế n
d ị c h
b á n
h à n g
c ũ n g
n h ư
q u ả n g
b á
Quản lý chiến dịch. Khi tạo chiến dịch mới, người dùng cần khai báo một số nội dung
quan trọng như: Tên chiến dịch, đối tượng hướng đến, mục tiêu của chiến dịch, chi phí
dự kiến, số lượng khách hàng dự kiếnC, á..c. chiến dịch được tạo sẽ được lưu trữ tại
danh mục Xem chiến dịch. Chúng được sắp xếp theo các trật tự mà người dùng thiết
lập. Ngồi ra bạn cũng có thể tìm kiếm hoặc lọc với các điều kiện đặt trước như: Ngày
tạo, loại chiến dịch, ...
Bên cạnh việc quản lý sắp xếp. Người dùng cũng có thể đánh dấu các chiến dịch
quan trọng hoặc điều chỉnh các chiến dịch đã tạo trước đó sao cho phù hợp với yêu cầu
được thay đổi. Từ đó kịp thời điều chỉnh nâng cao hiệu quả chiến dịch.
Chức năngQuản lý hội thoạgiúp bạn phân chia hội thoại thành từng nhóm
để chăm sóc và quản lý khách hàng. Từ đó các hội thoại sẽ được phân đều/phân chia theo
nguyên tắc cho các nhân viên. Với chức năng này người quản lý có thể:
Xử lý các comment, inbox của nhiều fanpage cùng lúc trên hệ thống.
Tư vấn thông tin kịp thời, đúng lúc, không bị sót khách hàng, đáp ứng
kịp thời nhu cầu của khách hàng.
1.2.1 Yêu cầu phi chức năng
Như đã nói ở phần trên “Yêu cầu chức năng” được coi như là khung xương chính
của phần mềm. Tuy nhiên để hệ thống này hoạt động một cách hiệu quả thì nó ph
được nằm dưới những “Yêu cầu phi chức năng”. Vậy với hệ thống này cần những “Yêu
cầu phi chức năng nào”.
Thứ nhất, hệ thống phải được đảm Pbhảoân quyền chặt c.hVẽ ới yêu
cầu này việc quản lý người dùng thông qua các chức năng và dữ liệu của hệ thống.
Nghĩa là đối
với các quản trị viên hoặc chủ cửa hàng sẽ có những quyền riêng biệt tác động lên hệ
thống và dữ liệu.
T h ứ h a i , h ệ t h ố n g p h ả i đ Hả mỗ
nhiều
ngườ
tbrảợo cvùi nệ cg l ú c
dụng. Với yêu cầu này hệ thống phải đảm bảo đủ gọn nhẹ, phân luồng công việc rõ
ràng giúp các tác vụ không chồng chéo lên nhau để hệ thống hoạt động trơn tru với
lượng lớn người sử dụng.
Tiếp theo, Bảo mật cũng là một yêu cầu hết sức cấp thiết. Cuộc chiến thương mại
ngày nay ai nắm giữ nhiều thông tin người ấy là người chiến thắng. Do vậy hệ thống
cần đảm bảo dữ liệu của cả khách hàng và cửa hàng. Với hệ thống này khi quản trị viên
thực hiện một thao tác bất kì liên quan đến dữ liệu, phần mềm sẽ ngay lập tức đưa ra câu
hỏi bí mật( do người dùng cài đặt sẵn) để xác nhận quyền truy cập. Ngồi ra cịn lưu trữ
các dữ liệu của hệ thống một cách chuyên nghiệp và hệ thống.
Y ê u c ầ u t i ế p t h e o l à h ệ t h ố n g p h ảGi i ađ oả md ibệảno đ ẹ p , t h â n t
h i ệ n d ễ dùng. Với yêu cầu
ác này, cmàn hình được thiết kế đơn giản, tiện với công
tác nhập liệu, giao diện hướng đến cá nhân hố theo người dùng. Ngồi ra người dùng có thể
tự
thiết lập các nghiệp vụ, màn hình thường xun làm việc, có thể định dạng các dan
sách dữ liệu theo yêu cầu công việc
Cuối cùng là hệ thống phải có Tính kế thừa cao. Hệ thống phải đảm bảo làm sao
các phân hệ kế thừa và xử lý tự động. Ngoài ra phần mềm cũng cần phải dễ dàng kết
nối với các phần mềm khác để nâng cao hiệu quả công việc cũng như đồng nhất về mặt
dữ liệu.
Như vậy với những yêu cầu nêu t rên, chúng ta có thể thấy phần nào tầm q
t r ọ ng của n hữ n g “ Yêu cầu ph i ch ứ c nă ng ” hay có t h ể nó i n ếu kh ơn g đ áp
ứ n g những yêu cầu trên thì coi như hệ thống trở nên vô dụng.
1.3 Các công nghệ được sử dụng
1.3.1 Công nghệ thiết kế website: PHP
PHP ( Hypertext Preprocessor) là ngơn ngữ lập t rình kịch bản được chạy ở ph
Server nhằm sinh ra mã HTML trên Client. PHP đã trải qua rất nhiều phiên bản và được
tối ưu hóa cho các ứng dụng web. Với cách viết mã rõ rãng, tốc độ nhanh, dễ học nên
PHP đã trở thành ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất hiện nay bởi sự đơn giản thân
thiện và tương thích cao với mọi ngơn ngữ, trình duyệt web.
Ngơn ngữ PHP là một mã nguồn mở có tính năng động, có sự phát triển của rất
nhiều người, các thiết kế web sử dụng PHP cũng dễ dàng hơn, tốn ít thời gian hơn hơn.
PHP sử dụng mã ít hơn, có khả năng tùy chọn bộ nhớ khi xây dựng, vì vậy kết quả việc
thiết kế nhanh hơn. PHP cũng có thể phát triển cấu trúc cao cấp cho các trang web
phức tạp với kết quả tương tự như các ngôn ngữ khác.
Đây là ngơn ngữ free, khơng tốn chi phí bản quyền.Các công cụ, thư viện, công
nghệ hỗ trợ rất phong phú và đa dạng, từ những cái rất nhỏ như một đoạn code, một
hàm
(PHP.net…) cho tới những cái lớn hơn như Framework (Zend, CakePHP, CodeIgniter,
Symfony…), ứng dụng hoàn chỉnh (Joomla, WordPress, PhpBB…).
PHP cịn có thể mở, đọc, ghi, xóa file trên máy chủ, tương tác với các phần mềm
khác trên máy chủ. Đồng thời, nó có khả năng kết hợp với các hệ quản trị CSDL, lưu
trữ, truy vấn, xử lý dữ liệu và trả kết quả về cho người dùng hay gửi/nhận cookie, mã
hóa, giải mã dữ liệu.
Khơng chỉ vậy, PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép triển khai tính bảo
mật cho ứng dụng của mình như session, các hàm filter dữ liệu, kỹ thuật ép kiểu, thư
viện PDO (PHP Data Object) để tương tác với cơ sở dữ liệu an tồn hơn. Khi nó được
kết hợp với các kỹ thuật bảo mật ở các tầng khác thì ứng dụng PHP sẽ trở nên chắc
chắn hơn và đảm bảo hoạt động cho website. Vì vậy, với những ưu điểm trên, PHP là
một lựa chọn tối ưu để xây dựng hệ thống web.
1.3.2 Hệ quản trị CSDL: MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database
M a n a g e m e n t
S y s t e m ,
v) i ếh t o ạt tắ t đ lộ àn gR D
t hB eMo S m ơ
hìn
Server. MySQL quản lý dữ liệu thơng qua CSDL mỗi
và một CSDL đều có bảng quan
hệ chứa dữ liệu riêng biệt.
Chương trình quản lý Database nguồn mở này hoạt động ổn định và dễ sử dụng,
cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích, với tốc độ và tính bảo mật cao. Nó đáp ứng
được lượng truy cập lớn, hỗ trợ tốt Unicode.
MySQL tương thích tốt với môi trường PHP, giúp hệ thống hoạt động mạnh mẽ.
Ta có thể viết hoặc chỉnh sửa code MySQL trên các IDE dành cho PHP. Vì thế mà hệ
quản trị CSDL này rất phù hợp với hệ thống quản lý.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ Use case
2.1.1 Biểu đồ use case tổng quát ca sử dụng hệ thống
Sau khi xác định yêu cầu của hệ thống ở Chương 1, chúng ta sẽ phân tích được hệ
thống có những tác nhân và các chức năng được liên kết với nhau thông qua biểu đồ
usecase sau. Trong hình đã biểu thị rõ ràng các tác nhân cũng như các usecase trong hệ
thống, giúp người thiết kế có cái nhìn tổng quan nhất, rõ ràng nhất về hệ thống do đó có
thể xây dựng hệ thống một cách hiệu quả.
Hình 2.1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát
2.1.2 Phân rã biểu đồ use case
2.1.2.1 Phân rã biểu đồ Quản lý kho
Admin sử dụngQuản lý khođể tạo danh mục trong kho hàng và xem danh sách
những mặt hàng có trong kho, đồng thời chỉnh sửa những danh mục của cửa hàng.
Hình 2.2 Biểu đồ usecase Quản lý kho
2.1.2.2 Phân rã biểu đồ Quản lý khách hàng
Quản lý khách hàng dùng để Admin quản lý thông tin khách hàng. Admin có thể
thêm, chỉnh sửa hay tìm kiếm thơng tin về khách hàng của mình.
Hình 2.3 Biều đồ usecase Quản lý khách hàng
2.1.2.3 Phân rã biểu đồ Quản lý báo cáo
Quản lý báo cápohân t ích những số liệu bán hàng của Admin. Nó giúp
admin phán đốn được nhu cầu khách hàng để kinh doanh sản phẩm phù hợp.
Hình 2.4 Biều đồ usecase Quản lý báo cáo
2.1.2.4 Phân rã biểu đồ Quản lý sản phẩm
Khi admin muốn kiểm tra những sản phẩm hiện có trong cửa hàng, hay muốn tạo
thêm sản phẩm mới nhập về hoặc chỉnh sửa, tìm kiếm những sả
Quản lý sản phẩm sẽ hỗ trợ admin.
Hình 2.5 Biều đồ usecase Quản lý sản phẩm
2.1.2.5 Phân rã biểu đồ Quản lý đơn hàng
Quản lý đơn hàngiúp admin tạo đơn hàng mới, xem lại thông tin những đơn
hàng đã, đang được vận chuyển hay khởi tạo trong hệ thống. Quản lý đơn hàng cũng hỗ
trợ admin tìm kiếm hay chỉnh sửa, xóa đơn hàng có trong hệ thống của cửa hàng.
Hình 2.6 Biều đồ usecase Quản lý đơn hàng