Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Lý thuyết và bài tập thực hành (có đáp án) về chính sách tài khoá và đường tổng cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 50 trang )

Kiến thức chung

Module 3: TỔNG CẦU & CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA
Khơng quan tâm đến AS (coi như nằm ngang), chỉ quan tâm đến AD
TỔNG QUÁT:
1/ Số nhân chi tiêu m
2/ Số nhân thuế mT
3/ Xây dựng hàm AE
I. Mơ hình giao điểm của Keynes (Cách tiếp cận Thu nhập & Chi tiêu)
Giả sử:


Nền kinh tế cịn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng.



Các hãng sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu ở mức giá cho trước

=> Lý do đường AS nằm ngang (AS hồn tồn co giãn), chỉ phân tích quan tâm đến AD
ð Mơ hình của Keynes tập trung liên quan đến AD (trong trường hợp AS không đổi)
Yếu tố nào quyết định đến AD:


C



I




G



NX (nền kinh tế mở)

Chú ý: Tổng cầu (AD) bản chất chính là Tổng chi tiêu (AE) của nền Kinh tế
1. Đường Tổng chi tiêu (AE – Aggregate Expenditure)
Đặc điểm:


AE là đường dốc lên phản ánh khi Thu nhập tăng thì Chi tiêu tăng



AE là đường thoải hơn đường 45o, phản ánh Khi Thu nhập tăng lên 1 đơn vị thì Chi tiêu tăng một
lượng ít hơn (đó là lý do AE là đường thoải). Về bản chất đường 45 độ phản ánh Thu nhập tăng 1
đơn vị thì Chi tiêu tăng 1 đơn vị.



AE (O) = A > 0, được gọi là Chi tiêu tự định, độc lập với Thu nhập

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung

2. Hàm AE

AE = A + α * Y
Trong đó:


AE (0) = A > 0: Chi tiêu tự định



0<α=

!"#
!$

< 1: Hệ số góc hoặc Độ dốc đường AE

Ý nghĩa của α: Khu thu nhập tăng 1 đơn vị thì chi tiêu tăng nhưng ít hơn 1 đơn vị.
Gọi Yo là sản lượng cân bằng của nền Kinh tế => AE (Yo) = Yo
=> Yo = A + α * Yo
%

=> Yo = %&(* A
3. Số nhân chi tiêu (m - multi)
Giả sử A tăng lên 1 đơn vị là ΔA. => Khi đầu mút tăng lên, hệ số góc khơng đổi => Đường AE dịch
chuyển song song.
(Đồ thị)

Ta có: AE1 = A + ΔA + α * Y
Gọi Y1 là SLCB mới
%


ð AE1 (Y1) = Y1 => Y1 = %&(* (A + ΔA)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
(*) Sự thay đổi SLCB là:
%

ΔY = Y1 – Yo = %&( * ΔA
%

Đặt m = %&(

m: Số nhân chi tiêu
ð ΔY = m * ΔA

Ý nghĩa: Khi chi tiêu tự định tăng lên 1 đơn vị thì sản lượng nền Kinh tế tăng lên m lần (đơn vị)
II. Áp dụng cho nền Kinh tế mở
1. Thành tố của hàm AE
Về bản chất, AE chính là AD
AE = C + I + G + NX
a) Hàm tiêu dùng:
C = Co + MPC * Yd (1)
Trong đó:


Co: Tiêu dùng tự định (Là khoản Chi tiêu bắt buộc phải bỏ ra trong cả trường hợp Yd=0, tức khơng
có Thu nhập)




MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên (Cho biết: Khi thu nhập Yd tăng thêm 1 đơn vị thì tiêu dùng
tăng lên, nhưng xu hướng tăng ít hơn so với Thu nhập)

Ý nghĩa:


0 < MPC < 1



MPC = !$*

!)

b) Hàm đầu tư:
I = Io (2)
Io: Đầu tư tự định
c) Hàm chi tiêu chính phủ:
G = Go (3)
Go: Chi tiêu Chính phủ tự định
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
d) NX = EX – IM
EX = Xo (4)
IM = MPM * Y (5)

Trong đó:


Xo: Xuất khẩu tự định



MPM =

!+,
!$

: Xu hướng nhập khẩu cận biên

Ý nghĩa:


Khi thu nhập tăng thì nhập khẩu tăng (ít hơn)



(0 < MPM < 1)

e) Hàm Thuế
T = To + t * Y (6)
Trong đó:


To là Thuế tự định (Thuế đất, Thuế mơn bài…)




t = !$: Thuế suất biên

!-

Ý nghĩa:


Khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì Chính phủ thu thêm được thuế (ít hơn)



(0
f) Biến đổi (1)
C = Co + MPC * (Y – T)
Thay (6) vào ta có: C = Co + MPC * (Y – To – t * Y)
ð C = Co – MPC * To + (1-t) * MPC * Y (7)
2. Hàm AE tổng quát
AE = C + I + G + NX
Thay từ (1) -> (7) vào AE, ta có:
AE = Co – MPC * To + Io + Go + Xo + [(1-t)*MPC – MPM] * Y
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
Trong đó, Cơng thức tổng qt của AE = A + α * Y
=> A = Co – MPC * To + Io + Go + Xo

=> α = [(1-t)*MPC – MPM]

(α: Độ dốc của AE)

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến AE
Phân tích sự Dịch chuyển (gây ra bởi A): bao gồm Co, Io, Go, Xo, To
(Sơ đồ)


Các thành tố của A gây ra sự dịch chuyển (Nếu tăng, trong khi α khơng đổi thì đường AE dịch
chuyển song song lên phía trên, và ngược lại)

Phân tích độ xoay (gây ra bởi α): bao gồm t, MPC, MPM
Xoay lên trên khi α tăng và ngược lại
Cụ thể:


t giảm, MPC tăng, MPM giảm => α tăng => Xoay lên trên => Đường AE dốc hơn



t tăng, MPC giảm, MPM tăng => α giảm => Xoay phía dưới => Đường AE thoải hơn

4. Số nhân chi tiêu m, Số nhân thuế mT
a) Tìm Số nhân chi tiêu (m)
%

Ta có: m = %&(

(m>1)


Trong đó, α = [(1-t)*MPC – MPM]

m=

𝟏
𝟏–(𝟏%𝐭)∗𝐌𝐏𝐂,𝐌𝐏𝐌

Tham khảo:
Ta có: ΔY = m * ΔA
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung

ð m=

𝚫𝒀
𝚫𝑨

=

𝚫𝒀
𝚫𝑪𝒐

=

𝚫𝒀
𝚫𝑰𝒐


=

𝚫𝒀
𝚫𝑮𝒐

=

𝚫𝒀
𝚫𝑿𝒐

(Vì A bao gồm Co,Io,Go,Xo…)
Chú ý: Số nhân chi tiêu m áp dụng chung cho cả 4 thành tố tự định của A là (Co,Io,Go,Xo)
Ví dụ: MPC = 0.8, t = 0.25, MPM = 0.2. Giả sử Chính phủ tăng G một lượng Δ G = 50 => Sản lượng
cân bằng mới của nền kinh tế (ΔY)?
Ta có:
𝟏

m = 𝟏–(𝟏-𝐭)∗𝐌𝐏𝐂4𝐌𝐏𝐌
ð m = 1.67 =

𝚫𝒀
𝚫𝑮

ð ΔY = 1.67 * 50 = 83.5
b) Tìm Số nhân thuế (mT)
mT =

-𝑴𝑷𝑪
= - MPC * m

𝟏–α

mT =

𝚫𝒀
𝚫𝑻

Chú ý:


mT áp dụng duy nhất cho To (Thuế tự định)



MPC phải lấy từ hàm C ban đầu

VD: Giả sử ΔT = 500 = > Δ Y = ?
Ta có mT = - MPC * m = 1.67 * (- 0.8) = -1.34
ð ΔY = 500 * (-1.34) = -668
III. Chính sách Tài khóa
1. Chính sách Tài khóa mở rộng
a) Bối cảnh: Nền Kinh tế lâm vào suy thoái do Tổng cầu AD thấp
b) Mục tiêu: Kích cầu nhằm phục hồi Kinh tế
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
c) Công cụ: Thông qua G (chi tiêu Chính phủ) & T (Thuế)
Kích cầu (AD tăng) =>



G tăng => AD tăng =>



T giảm => Yd tăng => C tăng => AD tăng =>
i.

P tăng/ => Wr giảm

ii.

Y tăng => Việc làm tăng => Thất nghiệp U giảm

Chú ý:
G và T cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến sự dịch chuyển đường AE.
Tức G tăng, T giảm => AE tăng => Đường AE dịch phải
d) Tác động
(Sơ đồ):
AS là một đường dốc lên, tuy nhiên nó tương đối thoải ở sản lượng thấp (Y < Yp) và trở nên rất dốc ở
mức > Yp
Do AS thoải (khi nền Kinh tế đang suy thối)
=> ADo -> AD1 =>


P tăng (ít) => Lạm phát tăng ít




Y tăng (mạnh) => Sản lượng tăng mạnh

=> Tăng trưởng Kinh tế

2. Chính sách Tài khóa Thắt chặt
a) Bối cảnh: Nền Kinh tế đối mặt với lạm phát cao do Cầu kéo (Tổng cầu AD cao)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
b) Mục tiêu: Cắt giảm Tổng cầu, kiềm chế Lạm phát
c) Công cụ: Thông qua G (chi tiêu Chính phủ) & T (Thuế)


G giảm => AD giảm =>



T tăng => Yd giảm => C giảm => AD giảm =>

iii.

P giảm/ => Wr tăng

iv.

Y giảm => Việc làm giảm => Thất nghiệp U tăng

d) Tác động

Do AS dốc => ADo -> AD1 =>


P giảm (mạnh) => Lạm phát giảm mạnh



Y giảm (ít) => Sản lượng giảm nhẹ

ð Cải thiện chất lượng nền Kinh tế

4. Chính sách Tài khóa và Cán cân ngân sách (BB)
BB = T – G
Chính sách Tài khóa mở rộng (Tăng G, Giảm T) => Gia tăng thâm hụt ngân sách
Chính sách Tài khóa thắt chắt (Giảm G, Tăng T) => Giảm thâm hụt ngân sách
5. Các biện pháp làm giảm Thâm hụt Ngân sách
a) Phát hành Trái phiếu Chính phủ (Vay trong nước)
Ưu điểm:


Giảm thâm hụt Ngân sách

Nhược điểm:


Giảm lưu thơng tiền tệ trong nền kinh tế (Lượng tiền nền Kinh tế giảm xuống)

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.



Kiến thức chung


Gây áp lực đến Khu vực tư nhân (Khu vực này thiếu vốn) => Giảm hiệu quả đầu tư (Hiệu ứng lấn át
đầu tư)

b) Vay nước ngồi
Ưu điểm:


Cung ngoại tệ tăng (Dự trữ ngoại hối của NHTW tăng)

Nhược điểm:


Chính phủ gặp khó khăn trong việc Trả nợ Gốc lãi khoản vay, nếu ngoại tệ đi vay không được
khuyến khích vào khu vực Xuất khẩu.

c) Phát hành Tiền
Ưu điểm: Tăng cung tiền tệ
Nhược điểm:


Hàng hóa có hạn, Tiền tăng => Mất nhiều tiền hơn để trả mua hàng hóa => Gia tăng áp lực lên
lạm phát (Đẩy lạm phát cao hơn)

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.



9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

BT trên lớp Module 3 - Tổng cầu & Chính sách tài
khóa

Thời gian:
1:59:58

Câu 1
Xu hướng Tiết kiệm cận biên:
Có giá trị âm khi tiết kiệm < 0
Có giá trị > 1
Có giá trị trong khoảng ½ đến 1
Có giá trị > 1 và < 2
Có giá trị từ 0 đến 1

Câu 2
Khi chính phủ tăng thuế suất đánh vào thu nhập, có thể dẫn đến:
A. Trên mơ hình 45 độ, đường AD trở nên dốc hơn
B. Trên mơ hình 45 độ, đường AD dịch chuyển xuống dưới
C. Sản lượng giảm và Thất nghiệp tăng
D. Cả B và C

Câu 3
/>
1/9



9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Khi Chính phủ tăng thuế và tăng chi tiêu cùng một lượng bằng
nhau sẽ dẫn đến:
Tổng cầu và sản lượng không đổi
Tổng cầu và sản lượng giảm
Tổng cầu và sản lượng tăng
Khơng câu nào đúng

Câu 4
Kết hợp Chính sách nào sau đây là thích hợp nhất với một Chính
phủ có mục tiêu cắt giảm Thất nghiệp?
A. Giảm Thuế và tăng chi tiêu của chính phủ
B. Tăng Thuế và giảm chi tiêu của chính phủ
C. Giảm Thuế và giảm chi tiêu cùng một lượng như nhau
D. Cả A và C

Câu 5
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của Chính phủ là một trong
những biện pháp để:
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Hạn chế lạm phát
Thúc đẩy tăng trưởng Kinh tế
/>
2/9



9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Cải thiện cán cân ngân sách

Giảm tỷ lệ thất nghiệp & Thúc đẩy tăng trưởng Kinh tế
Hạn chế lạm phát & Cải thiện cán cân ngân sách

Câu 6
Phát biểu nào sau đây là sai?
Việc gia tăng đầu tư tư nhân sẽ làm tăng tổng cầu của nền kinh tế
Xu hướng tiêu dùng cận biên ln > 1
Chính phủ tăng chi tiêu sẽ giúp kích thích tăng trưởng Kinh tế
Chính sách Tài khóa thắt chặt là 1 trong những biện pháp tài trợ cán
cân ngân sách

Câu 7
Khi xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,6 có nghĩa là:
Khi Thu nhập khả dụng tăng/giảm 1 đơn vị thì Tiêu dùng HGĐ sẽ
tăng/giảm 0.6 đơn vị
Khi Thu nhập khả dụng tăng/giảm 1 đơn vị thì Tiêu dùng HGĐ sẽ
giảm/tăng 0.6 đơn vị
Khi Thu nhập tăng/giảm 1 đơn vị thì Tiêu dùng HGĐ sẽ tăng/giảm 0.6
đơn vị
Khi Thu nhập tăng/giảm 1 đơn vị thì Tiêu dùng HGĐ sẽ giảm/tăng 0.6
đơn vị
/>
3/9



9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Câu 8
Nếu một nền Kinh tế đóng có xu hướng tiêu dùng biên là 0.75,
Thuế thu nhập là 20% thì số nhân chi tiêu của nền Kinh tế sẽ là:
4
5
2.5
2

Câu 9
Đường Tổng chi tiêu là đường:
Nằm ngang
Nằm ngang tại những mức sản lượng thấp, dốc lên ở những mức sản
lượng vừa phải và rất dốc ở những mức sản lượng cao
Dốc lên
Dốc xuống
45 độ

Câu 10
Nếu thu nhập khả dụng bằng 0, tiêu dùng sẽ:
Bằng khơng
Dương vì người ta sẽ đi vay hay dùng của cải đã tích lũy từ trước để tiêu
/>
4/9



9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Bằng tiêu dùng tự định
Dương vì người ta sẽ đi vay hay dùng của cải đã tích lũy từ trước để tiêu
& Bằng tiêu dùng tự định
Không câu nào đúng

Câu 11
Độ dốc của đường AD (trong mơ hình 45 độ) phụ thuộc vào:
A.Xu hướng tiêu dùng cận biên
B.Xu hướng nhập khẩu cận biên
C.Tiêu dùng tự định
D.Cả A và B
E.Cả B và C

Câu 12
Trên mơ hình đường 45 độ, khi xu hướng nhập khẩu cận biên
tăng có thể dẫn đến:
Đường AD dịch chuyển xuống dưới và sản lượng tăng
Đường AD trở nên dốc hơn và sản lượng tăng
Đường AD dịch chuyển xuống dưới và sản lượng giảm
Đường AD trở nên thoải hơn và sản lượng giảm
/>
5/9


9/8/21, 10:36 PM


Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Câu 13
Nếu một hộ gia đình chi tiêu cho tiêu dùng từ 500 nghìn lên 800
nghìn thì thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn lên 800 nghìn, thì
xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó là:
Bằng 1
Bằng 0.75
Mang giá trị âm
Bằng 1.3

Câu 14
Nếu các HGĐ kỳ vọng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lại,
trong khi các yếu tố khác khơng đổi thì:
Chi tiêu cho tiêu dùng giảm
Chi tiêu cho tiêu dùng không đổi cho đến khi sự tăng lên của Thu nhập
thực sự xảy ra
Chi tiêu cho tiêu dùng có xu hướng tăng
Chính phủ sẽ tăng thuế
Tiết kiệm sẽ tăng

Câu 15
/>
6/9


9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN


Tiết kiệm sẽ mang giá trị âm khi Hộ gia đình:
Tiêu dùng ít hơn Thu nhập khả dụng
Tiêu dùng nhiều hơn Tiết kiệm
Tiết kiệm nhiều hơn Tiêu dùng
Tiêu dùng nhiều hơn Thu nhập khả dụng
Cho vay tiền

Câu 16
Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -25 + 0.4Yd thì hàm tiêu dùng là:
C = -25 + 0.4Yd
C = 25 + 0.4Yd
C = 25 + 0.6Yd
C = 25 – 0.4Yd
Không đủ dữ kiện

Câu 17
Chi tiêu tự định:
Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập
Được quyết định bởi hàm tiêu dùng
Không phải là thành phần của tổng cầu
/>
7/9


9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Không phụ thuộc vào mức thu nhập
Cao hơn khi thu nhập lớn hơn


Câu 18
Xét nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập chi tiêu thì
khi đầu tư tăng 10 sẽ làm sản lượng tăng 50 nếu:
MPS = 0.2
MPC = 0.2
Tỷ lệ thu nhập so với đầu tư là 0.8
Nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập = 1.25
Không phải các ý trên

Câu 19
Cho hàm C = 150 + 0.85 * (Y-T). Nếu T tăng 1 đơn vị thì S sẽ:
Giảm 0.85 đơn vị
Tăng 0.85 đơn vị
Giảm 0.15 đơn vị
Tăng 0.15 đơn vị

Câu 20
/>
8/9


9/8/21, 10:36 PM

Hệ thống Thi thử trực tuyến - ThiThu.VN

Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S = -100 +
0.2Yd và thuế suất 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của
việc giảm tiêu dùng tự định 50 là:
Thu nhập giảm 250

Thu nhập giảm 125
Thu nhập giảm 200
Thu nhập giảm 100
Không phải các điều kể trên

Chấm điểm

/>
9/9


Kiến thức chung

Module 3: TỔNG CẦU & CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA
Khơng quan tâm đến AS (coi như nằm ngang), chỉ quan tâm đến AD
TỔNG QUÁT:
1/ Số nhân chi tiêu m
2/ Số nhân thuế mT
3/ Xây dựng hàm AE
I. Mơ hình giao điểm của Keynes (Cách tiếp cận Thu nhập & Chi tiêu)
Giả sử:


Nền kinh tế cịn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng.



Các hãng sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu ở mức giá cho trước

=> Lý do đường AS nằm ngang (AS hồn tồn co giãn), chỉ phân tích quan tâm đến AD

ð Mơ hình của Keynes tập trung liên quan đến AD (trong trường hợp AS không đổi)
Yếu tố nào quyết định đến AD:


C



I



G



NX (nền kinh tế mở)

Chú ý: Tổng cầu (AD) bản chất chính là Tổng chi tiêu (AE) của nền Kinh tế
1. Đường Tổng chi tiêu (AE – Aggregate Expenditure)
Đặc điểm:


AE là đường dốc lên phản ánh khi Thu nhập tăng thì Chi tiêu tăng



AE là đường thoải hơn đường 45o, phản ánh Khi Thu nhập tăng lên 1 đơn vị thì Chi tiêu tăng một
lượng ít hơn (đó là lý do AE là đường thoải). Về bản chất đường 45 độ phản ánh Thu nhập tăng 1
đơn vị thì Chi tiêu tăng 1 đơn vị.




AE (O) = A > 0, được gọi là Chi tiêu tự định, độc lập với Thu nhập

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung

2. Hàm AE
AE = A + α * Y
Trong đó:


AE (0) = A > 0: Chi tiêu tự định



0<α=

!"#
!$

< 1: Hệ số góc hoặc Độ dốc đường AE

Ý nghĩa của α: Khu thu nhập tăng 1 đơn vị thì chi tiêu tăng nhưng ít hơn 1 đơn vị.
Gọi Yo là sản lượng cân bằng của nền Kinh tế => AE (Yo) = Yo
=> Yo = A + α * Yo

%

=> Yo = %&(* A
3. Số nhân chi tiêu (m - multi)
Giả sử A tăng lên 1 đơn vị là ΔA. => Khi đầu mút tăng lên, hệ số góc khơng đổi => Đường AE dịch
chuyển song song.
(Đồ thị)

Ta có: AE1 = A + ΔA + α * Y
Gọi Y1 là SLCB mới
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
%

ð AE1 (Y1) = Y1 => Y1 = %&(* (A + ΔA)
(*) Sự thay đổi SLCB là:
%

ΔY = Y1 – Yo = %&( * ΔA
%

Đặt m = %&(

m: Số nhân chi tiêu
ð ΔY = m * ΔA

Ý nghĩa: Khi chi tiêu tự định tăng lên 1 đơn vị thì sản lượng nền Kinh tế tăng lên m lần (đơn vị)

II. Áp dụng cho nền Kinh tế mở
1. Thành tố của hàm AE
Về bản chất, AE chính là AD
AE = C + I + G + NX
a) Hàm tiêu dùng:
C = Co + MPC * Yd (1)
Trong đó:


Co: Tiêu dùng tự định (Là khoản Chi tiêu bắt buộc phải bỏ ra trong cả trường hợp Yd=0, tức khơng
có Thu nhập)



MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên (Cho biết: Khi thu nhập Yd tăng thêm 1 đơn vị thì tiêu dùng
tăng lên, nhưng xu hướng tăng ít hơn so với Thu nhập)

Ý nghĩa:


0 < MPC < 1



MPC = !$*

!)

S = - Co + MPS * Yd
0 < MPS < 1

MPC + MPS = 1
b) Hàm đầu tư:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
I = Io (2)
Io: Đầu tư tự định
c) Hàm chi tiêu chính phủ:
G = Go (3)
Go: Chi tiêu Chính phủ tự định
d) NX = EX – IM
EX = Xo (4)
IM = MPM * Y (5)
Trong đó:


Xo: Xuất khẩu tự định



MPM =

!+,
!$

: Xu hướng nhập khẩu cận biên

Ý nghĩa:



Khi thu nhập tăng thì nhập khẩu tăng (ít hơn)



(0 < MPM < 1)

e) Hàm Thuế
T = To + t * Y (6)
Trong đó:


To là Thuế tự định (Thuế đất, Thuế mơn bài…)



t = !$: Thuế suất biên

!-

Ý nghĩa:


Khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì Chính phủ thu thêm được thuế (ít hơn)



(0

f) Biến đổi (1)
C = Co + MPC * (Y – T)
Thay (6) vào ta có: C = Co + MPC * (Y – To – t * Y)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
ð C = Co – MPC * To + (1-t) * MPC * Y (7)
2. Hàm AE tổng quát
AE = C + I + G + NX
Thay từ (1) -> (7) vào AE, ta có:
AE = Co – MPC * To + Io + Go + Xo + [(1-t)*MPC – MPM] * Y
Trong đó, Cơng thức tổng qt của AE = Ao + α * Y
=> Ao = Co – MPC * To + Io + Go + Xo
=> α = [(1-t)*MPC – MPM]

(α: Độ dốc của AE)

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến AE
Phân tích sự Dịch chuyển (gây ra bởi A): bao gồm Co, Io, Go, Xo, To
(Sơ đồ)


Các thành tố của A gây ra sự dịch chuyển (Nếu tăng, trong khi α khơng đổi thì đường AE dịch
chuyển song song lên phía trên, và ngược lại)

Phân tích độ xoay (gây ra bởi α): bao gồm t, MPC, MPM
Xoay lên trên khi α tăng và ngược lại
Cụ thể:



t giảm, MPC tăng, MPM giảm => α tăng => Xoay lên trên => Đường AE dốc hơn



t tăng, MPC giảm, MPM tăng => α giảm => Xoay phía dưới => Đường AE thoải hơn

4. Số nhân chi tiêu m, Số nhân thuế mT
a) Tìm Số nhân chi tiêu (m)
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
%

Ta có: m = %&(

(m>1)

Trong đó, α = [(1-t)*MPC – MPM]

𝟏

m=

𝟏–(𝟏%𝐭)∗𝐌𝐏𝐂,𝐌𝐏𝐌

Tham khảo:

Ta có: ΔY = m * ΔA

ð m=

𝚫𝒀
𝚫𝑨

=

𝚫𝒀
𝚫𝑪𝒐

=

𝚫𝒀
𝚫𝑰𝒐

=

𝚫𝒀
𝚫𝑮𝒐

=

𝚫𝒀
𝚫𝑿𝒐

(Vì A bao gồm Co,Io,Go,Xo…)
Chú ý: Số nhân chi tiêu m áp dụng chung cho cả 4 thành tố tự định của A là (Co,Io,Go,Xo)
Ví dụ: MPC = 0.8, t = 0.25, MPM = 0.2. Giả sử Chính phủ tăng G một lượng Δ G = 50 => Sản lượng

cân bằng mới của nền kinh tế (ΔY)?
Ta có:

m=
ð m = 1.67 =

𝟏
𝟏–(𝟏-𝐭)∗𝐌𝐏𝐂4𝐌𝐏𝐌

𝚫𝒀
𝚫𝑮

ð ΔY = 1.67 * 50 = 83.5
b) Tìm Số nhân thuế (mT)
mT =

-𝑴𝑷𝑪
= - MPC * m
𝟏–α

mT =

𝚫𝒀
𝚫𝑻

Chú ý:


mT áp dụng duy nhất cho To (Thuế tự định)




MPC phải lấy từ hàm C ban đầu

VD: Giả sử ΔT = 500 = > Δ Y = ?
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


Kiến thức chung
Ta có mT = - MPC * m = 1.67 * (- 0.8) = -1.34
ð ΔY = 500 * (-1.34) = -668
III. Chính sách Tài khóa
1. Chính sách Tài khóa mở rộng
a) Bối cảnh: Nền Kinh tế lâm vào suy thoái do Tổng cầu AD thấp
b) Mục tiêu: Kích cầu nhằm phục hồi Kinh tế
c) Cơng cụ: Thơng qua G (chi tiêu Chính phủ) & T (Thuế)
Kích cầu (AD tăng) =>


G tăng => AD tăng =>



T giảm => Yd tăng => C tăng => AD tăng =>
i.

P tăng/ => Wr giảm

ii.


Y tăng => Việc làm tăng => Thất nghiệp U giảm

Chú ý:
G và T cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến sự dịch chuyển đường AE.
Tức G tăng, T giảm => AE tăng => Đường AE dịch phải
d) Tác động
(Sơ đồ):
AS là một đường dốc lên, tuy nhiên nó tương đối thoải ở sản lượng thấp (Y < Yp) và trở nên rất dốc ở
mức > Yp
Do AS thoải (khi nền Kinh tế đang suy thoái)
=> ADo -> AD1 =>


P tăng (ít) => Lạm phát tăng ít



Y tăng (mạnh) => Sản lượng tăng mạnh

=> Tăng trưởng Kinh tế

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


×