Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.97 KB, 26 trang )



Tuần 19

Ngày dạy:

I.

Tiết 37
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe
con người.
- Thực hiện những hành vi đúng giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trang 70, 71 SGK.
III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : (1 phút)
- HS hát tập thể một bài.
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/ 48 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh (15 phút)
Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc


phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe
con người.
Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình trong SGK
Bước 1: Quan sát cá nhân
Bước 2: GV yêu cầu các em nói những gì quan sát trang 70, 71.
thấy trong hình.
- HS tiến hành thảo luận nhóm
Bước 3: Thảo luận nhóm
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế
bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan
sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến
tàu,…)
Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng
trên ?
Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của
quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi
thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta
phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định ; không để
vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà,…) phóng uế bừa bãi.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (15 phút)
Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử - HS quan sát hình 3, 4 trang 71 SGK
và trả lời.
dụng hợp vệ sinh.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm HS và yêu cầu các em quan - Các nhóm tiến hành thảo luận.
sát hình 3, 4 trang 71 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ





và nói tên từng loại nhà tiêu trrong hình.
Bước 2 : Thảo luận
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- Ở địa phương bạn sử dụng loại nhà tiêu nào ?
- Bạn và gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu
luôn sạch sẽ ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi
không làm ô nhiễm môi trường ?
Lưu y ù: GV hướng dẫn HS, ở các vùng miền khác
nhau có loại nhà tiêu khác nhau, cách sử dụng cũng
khác nhau.
Ví dụ:
- Ở thành phố có loại nhà tiêu tự hoại thì phải có đủ
nước dội thường xuyên để không có mùi hôi và phải
sử dụng loại giấy vệ sinh dùng cho nhà tiêu tự hoại.
- Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn và phải
có tro bếp hoặc mùn cưa đổ lên trên sau khi đi đại
tiện, giấy vệ sinh phải cho vào sọt rác.
Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân
người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô
nhiễm môi trường không khí, đất, nước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................




Tuần 19

Ngày dạy:

Tiết 38
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

I.
MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ
cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 72, 73 SGK.
III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/ 49 (VBT)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Hoạt động 1: Quan sát tranh (15 phút)
Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và
hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường
sống.
Cách tiến hành :
Bước 1: Quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK theo - HS quan saùt hình 1, 2 trang 72 SGK
nhóm và trả lời theo gợi ý : Hãy nói và nhận xét theo nhóm và trả lời.
những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành
vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có - Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
xảy ra ở nơi bạn sống không ?
Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận các
câu hỏi trong SGK
khác bổ sung
Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con
người ?
- Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh - Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
viện, nhà máy, … cần cho chảy ra đâu ?
Bước 4 :
GV phân tích cho HS hiểu trong chất thải sinh hoạt
chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con
người đặc biệt là nước thải từ bệnh viện. Nước thải
từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người,
làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
Kết luận : Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc
hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa
được xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi
sẽ làm nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh





vật sống trong nước.
* Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước - Cá nhân trả lời
thải hợp vệ sinh (15 phút)
Mục tiêu : Giải thích được vì sao cần xử lí nước thải.
Cách tiến hành :
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa
phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em - HS quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK
cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa ? Nên xử lí thế nào theo nhóm và trả lời câu hỏi:
thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung - Các nhóm trình bày
quanh ?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo
nhóm và trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm
mình.
GV cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em
thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ
con người.
Kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là
nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống
thoát nước chung là cần thiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



Tuần 20
Ngày dạy:

Tiết 39 : ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
 Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
 Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi
tỉnh).
 Yêu q gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình.
 Cần có ý thức bảo vệ môi trường, nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : (1 phút)
- HS hát tập thể một bài.
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/ 50 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phương án 1: Sưu tầm những thông tin (mẩu
chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông
bà,
…) về một trong những điều kiện ăn ở, vệ sinh của
gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện
nay.
- HS trình bày tranh ảnh sưu tầm
Bước 1: Nếu có tranh ảnh, GV tổ chức cho HS
được trên tờ giấy Ao và có ghi chú
trình bày trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội
thích nội dung tranh.
dung tranh. Có thể phân công mỗi nhóm sưu tầm
và trình bày về một nội dung: hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên
lạc, y tế giáo dục, …
Bước 2:

- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có
sản
phẩm đẹp, có ý nghóa.
Phương án 2: Chơi trò chơi Chuyền hộp
- GV soạn 1 hệ thống câu hỏi liên quan đến nội
dung chủ đề xã hội. Mỗi câu hỏi được viết vào
một

- Các nhóm thảo luận mô tả nội dung
và ý nghóa bức tranh quê hương.
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và
đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.





tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong một hộp giấy nhỏ.
- HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói
trên. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay
người nào thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất
kỳ trong hộp để trả lời. Câu hỏi đã được trả lời sẽ
bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết
câu hỏi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tuần 20
Ngày dạy:

Tiết 40 : THỰC VẬT
IV.

MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
 Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
 Nhận ra được sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
 Vẽ và tô màu một số cây.
V.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Các cây có ở sân trường, vườn trường.
 Giấy A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
 Giấy khổ to, hồ dán.
VI.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :

Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên
nhiên (20 phút)
 Mục tiêu :
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây
cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên
 Cách tiếùn hành :
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng
nhóm, hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu
vực các em được phân công
- GV giao nhiệm vụ và gọi một vài HS nhắc lại
nhiệm vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan
sát cây cối ở sân trường hay ở xung quanh sân
trường.
Bước 2 : Trình tự :
Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu
vực nhóm được phân công.

Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
về hình dạng và kích thước của những cây đó
Bước 3 : Làm việc cả lớp
Hết thời gian quan sát các nhóm, GV yêu
cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của

Hoạt động học

- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực
các em được phân công
- Các nhóm làm việc ngoài thiên
nhiên
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
cùng làm việc theo trình tự

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình.
Hình 1 : Cây khế.
Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong
chậu đặt trên bờ tường), cây trắc
bách diệp (cây cao nhất ở giữa
hình)




từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết
quả làm việc của nhóm mình.
GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong

phú của thực vật ở xung quanh và đi đến kết luận
như ở trang 77 SGK.
Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng
có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây
thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
GV có thể giới thiệu tên của một số cây trong
SGK trang 76, 77 :
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (10 phút)
 Mục tiêu :
Biết vẽ và tô màu một số cây.
 Cách tiếùn hành :
Bước 1:
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu
ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát
được.
- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các
bộ phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2 : Trình bày.
- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp
hoặc GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,
nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn
trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu
về bức tranh của mình.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh
vẽ của lớp.

Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to
nhất), cây cau (cây có thân thẳng
và nhỏ ở phía sau cây kơ nia).

Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang,
cây tre,...
Hình 5 : Cây hoa hồng.
Hình 6 : Cây súng.

- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu
ra để vẽ một hoặc vài cây mà các
em quan sát được.

- Từng cá nhân dán bài của mình
trước lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp
các bức tranh của các bạn trong
nhóm dán vào đó rồi trưng bày
trước lớp.
- HS lên tự giới thiệu về bức tranh
của mình.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------




Tuần 21

Ngày dạy:

VII.


Tiết 41: THÂN CÂY

MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ,
thân thảo.
Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (thân gỗ, thân thảo).
VIII.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 78, 79 SGK.
Phiếu bài tập.
IX.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
4. Khởi động:
5. Kiểm tra bài cũ:
6. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK THEO NHÓM
+ Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc
đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
. Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang
78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó,
cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?
. GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào
bảng sau:

Hình Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo
1
2
3
4
GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây,
GV có thể chỉ dẫn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc
theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu
tạo thân của 1 cây).
Đáp án
Hình Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo
1
Cây nhãn
x
x
2
Cây bí đỏ
x
x





3
4
5
6
7

Cây dưa chuột
x
x
Cây rau muống
x
x
Cây lúa
x
x
Cây su hào
x
x
Các cây gỗ
x
x
trong rừng
- Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Câ su hào có điểm gì đặc biệt?
+ Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân bò,
thân leo.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
* Hoạt động 2: CHƠI TRÒ CHƠI BINGO

+ Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân
và theo cấu tạo của thân.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau:
Cấu tạo
Thân gỗ
Thân thảo
Cách mọc
Đứng

Leo
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên
một cây như ví dụ dưới đây (GV có thể thêm, bớt hoặc thay
đổi tên cây cho phù hợp với các cây phổ biến ở địa phương)
Xoài
Mướp
Cà chua
Ngô
Dưa hấu
Bí ngô
Kơ-nia
Cau
Tía tô
Hồ tiêu
Bàng
Rau ngót Dưa chuột Mây
Bưởi
Cà rốt

Rau má Phượng vó Lá lốt
Hoa cúc
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy theo số
lượng thành viên của mỗi nhóm
- Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của
nhóm mình. Khio GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người
bước lên gắn tấm biển phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp
theo kiểu trò chơi tiếp xúc. Người cuối cùng sau khi gắn
xong thì hô “bingo”. Nhóm nào gắn xong trước và đúng là
thắng cuộc.
Bước 2: Chơi trò chơi.
GV làm trọng tài hoăc cử HS làm trọng tài điều khiển
cuộc chơi .
Bước 3: Đánh giá
Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viêt tên cây
vao các cột tương ứng, GV yêu cầu cả lớp cùng chữa bài




theo đáp án dưới đây:
Cấu tạo
Thân gỗ
Cách mọc
Đứng

Xoài, kơ-nia, cau,
bàng, rau ngót, bưởi
Leo
Mây


Thân thảo

Ngô, cà chua, tía
tô, hoa cúc
Mướp, hồ tiêu,
dưa chuột
Lưu ý: Cây hồ tiêu khi non là thân gỗ, khi già thân hoá gỗ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY:
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................







Tuần 21

Ngày dạy:

Tiết 42: THÂN CÂY( Tiếp theo)

X.

MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nêu được chức năng của thân cây.
Kể ra được những ích lợi của một số thân cây.
XI.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 80, 81SGK.
Dặn HS làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có tiết
học này một tuần.
XII.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
7. Khởi động:
8. Kiểm tra bài cũ:
9. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: THẢO LUẬN CẢ LỚP
+ Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời
sống của cây.
+ Cách tiến hành:
GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn
của GV trong tiết học tuần trước và chỉ định một số em báo
cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực hành,
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 80 SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở
hình 3 đã làm thí nghiệm gì?

-Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em hiểu: Khi
một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng cây
vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống.
Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất để nuôi
cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là
vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận
của cây để nuôi cây.
-GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của
thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM
+ Mục tiêu: kể ra được những ích lợi của một số thân
câối với đời sống của người và động vật.
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sts các




hình 4,5,6,7,8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực
tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con
người và động vật dựa vào các gợi ý sau:
- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và
động vật.
- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng
tàu ,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…
- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV có thể thay đổi cách trình bày kết quả thảo luận của
nhóm bằng cách cho HS chơi đố nhau. Cụ thể là đại diện

của một nhóm đứng lên nói tên một cây và chỉ định một
bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng để làmm gì.
HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến
ích lợi của thân cây và chỉ định bạn ở nhóm khác trả lời
+ Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người
và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,…
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................




Tuần 22
Ngày dạy:

Tiết 43 : RỄ CÂY
XIII.

MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
 Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
XIV.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trang 82,83 SGK.
 GV và HS sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củmang đếùn lớp.
 Giấy khổ A và băng keo.
XV.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
10. Khởi động:
11. Kiểm tra bài cũ:
12. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK
+ Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ
phụ, rễ củ.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm
của rễ cọc và rễ chùm.
- Quan sát hình 5 ,6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm
của rễ phụ và rễ củ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc,
rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Kết luận:
Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm ra
nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây
khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như
vậy gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ
phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to

tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI VẬT THẬT
+ Mục tiêu: Biết phân biệt các loại rễ cây sưu tầm được.
+ Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm
trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được
theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc,
rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cây của mình
trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều,




trình bày đúng, đẹp và nhanh.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................




Tuần 22

Ngày dạy:

Tiết 44: RỄ CÂY (Tiếp theo)

MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Nêu chức năng của rễ cây.
Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
XVI.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 84, 85 SGK.
XVII.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
13. Khởi động:
14. Kiểm tra bài cũ:
15. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO NHÓM
+ Mục tiêu : Nêu được chưc năng của rễ cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
- Nói lại việc bạn đã làmm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
- Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống được.
- Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi
nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:

Rễ cây đâm sâu xuông đất để hút nước và muối khoáng
đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP
+ Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ của
những cây có trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK.
Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con
người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.
* Kết luận:
Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,…




IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................




Tuần 23
Ngày dạy:

Tiết 45 : LÁ CÂY

XVIII. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
 Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
 Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
 Phân loại lá cây sưu tầm được.
XIX.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình trang 86, 87 SGK.
 Sưu tầm các lá cây khác nhau.
 Giấy khổ Ao và băng keo.
XX.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
16. Khởi động:
17. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi bài Rễ cây.
- GV nhận xét và cho điểm.
18. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu :
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình
dạng và độ lớn của lá cây
. - Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo
ngoài của lá cây.
 Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá
4 trong SGK trang 86, 87 và kết hợp quan cây HS mang đến lớp.

sát những lá cây HS mang đến lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát các lá cây và thảo luận theo
gợi ý:
- Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát được.
- Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác bổ sung.
lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác bổ sung.
 Kết luận:
Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít
lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều
hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc
lá thường có cuống lá và phiến lá ; trên




phiến có gân lá.
Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI VẬT
THẬT
 Mục tiêu: Phân loại lá cây sưu tầm
được.
 Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao
và băng dính. Nhóm trưởng điều khiển các
bạn sắp xếp các lá cây và dính vào giấy

khổ Ao theo từng nhóm có kích thước và
hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại
lá của mình trước lớp và nhận xét xem
nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày
đẹp và nhanh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

- Các nhóm nhận 1 tờ giấy khổ Ao và
băng dính. Nhóm trưởng điều khiển các
bạn sắp xếp các lá cây và dính vào giấy
khổ Ao theo từng nhóm có kích thước và
hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại
lá của mình trước lớp và nhận xét xem
nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày
đẹp vaø nhanh.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×