GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 19
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa
phơng.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hơng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Một số đồ dùng và dụng cụ nh: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo,
bút màu
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Tham quan hoạt
động sinh sống của nhân dân khu vực
xung quanh trờng.
a. B ớc 1: GV giao nhiệm vụ quan
sát, phổ biến nội quy khi đi thăm quan.
b. B ớc 2: Đa HS đi thăm quan.
GV quyết định điểm dừng để cho HS
quan sát.
c. B ớc 3:
Đa HS về lớp
2. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt
động sinh sống của nhân dân
a. B1: Thảo luận nhóm
b. B2: Đại diện nhóm lên trình
bày.
HS tập quan sát thực tế đờng sá,
nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ
sở sản xuất, ở khu vực xung quanh tr-
ờng
HS phải luôn bảo đảm hàng ngũ,
không đi tự do, phải trật tự, nghe theo
HD của GV.
HS xếp 2 hàng đi xung quanh khu
vực trờng đóng.
HS quan sát kỹ và nói với nhau về
những gì các em trông thấy.
HS nói những nét nổi bật về các
công việc sản xuất, buôn bán của nhân
dân địa phơng.
Đại diện nhóm lên nói với cả lớp
xem các em đã phát hiện đợc những
công việc chủ yếu nào mà đa số nhân
1
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
3. Hoạt động 3: Làm việc theo
nhóm với SGK.
KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc
sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19
vễ về cuộc sống ở thành phố.
dân ở địa phơng làm.
Liên hệ những công việc mà bố mẹ
hoặc những ngời khác trong gia đình
em làm hàng ngày để nuôi gia đình.
HS phân biệt 2 bức tranh trong
SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về
cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ
về cuộc sống ở thành phố.
HS nhận ra những nét nổi bật về
cuộc sống ở địa phơng mình, hình thành
những biểu tợng ban đầu.
HS hoạt động trng bày triển lãm
các tranh ảnh giới thiệu các nghề truyền
thống của địa phơng.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp.
2
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 20
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh (đã soạn ở tuần 19)
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 21
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: An toàn trên đờng đi học
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đờng đi học
- Quy định về đi bộ trên đờng
- Tránh một số tình huống nguy hiểm trên đờng đi học
- Đi bộ trên vỉa hè (đờng có vỉa hè), đi bộ sát lề đờng bên phải của mình (đờng
không có vỉa hè)
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 20 SGK
- Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đờng phù hợp với địa
phơng mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận tình
huống.
Chia thành 5 nhóm
GV KL: Để tránh xảy ra tai nạn
trên đờng, mọi ngời phải chấp hành
Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc
đa ra suy luận riêng.
3
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
những quy định về trật tự an toàn giao
thông, chẳng hạn nh: không đợc chạy
lao ra đờng, không đợc bám bên ngoài ô
tô, không đợc thò tay, chân, đầu ra
ngoài khi đang ở trên phơng tiện giao
thông.
3. Hoạt động 2: Biết quy định về
đi bộ trên đờng.
GV HD HS quan sát tranh.
KL: Khi đi bộ trên đờng không có
vỉa hè, cần phải đi sát mép đờng về bên
tay phải của mình, còn trên đờng có vỉa
hè thì ngời đi bộ phải đi trên vỉa hè.
4. Hoạt động 3: Biết thực hiện
theo những quy định về trật tự an toàn
giao thông.
GV cho HS biết các quy tắc đèn
hiệu. GV dùng phấn kẻ ngã t đờng phố
ở sân, ai vi phạm luật sẽ bị phạt.
Quan sát các tranh và trả lời câu
hỏi.
HS từng cặp quan sát tranh theo
HD của GV. Một số HS trả lời câu hỏi
trớc lớp.
HS chơi trò chơi Đèn xanh, đèn
đỏ
Một số HS đóng vai đèn hiệu, 1 số
HS đóng vai ngời đi bộ, 1 số đóng vai ô
tô, xe máy
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Để tránh xảy ra tai nạn trên đờng, mọi ngời phải chấp hành những quy định
về trật tự an toàn giao thông nh thế nào ?
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Cây rau.
4
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 22
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây rau
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau
- Nói đợc ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trớc khi ăn
- HS có ý thức ăn rau thờng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- GV và HS đem các cây rau đến lớp
- Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK, khăn bịt mặt.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Để tránh xảy ra tai nạn trên đờng, mọi ngời phải chấp hành
những quy định về trật tự an toàn giao thông nh thế nào ? nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV và HS giới thiệu cây rau
của mình:
GV nói tên cây rau và nơi sống
của cây rau mà mình đem tới.
Ví dụ: Đây là cây rau cải, nó đợc
trồng ở ngoài ruộng (hoặc trong vờn)
Hỏi HS: Cây rau em mang tới là
gì ? Nó đợc trồng ở đâu ?
a. Hoạt động 1: Quan sát cây rau:
HS biết tên các bộ phận của cây rau,
biết phân biệt loại rau này với loại rau
khác.
B1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ
B2: GV KL: GV giúp HS hiểu
những ý sau: có rất nhiều loại rau.
HS nói tên cây rau và nơi sống của
cây rau mà em mang đến lớp.
Các nhóm quan sát cây rau và trả
lời các câu hỏi
5
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Các cây rau đều có: rễ, thân, lá
Có loại rau ăn lá nh: bắp cải, xà
lách
Có loại rau ăn đợc cả lá và thân
nh: rau cải, rau muống.
Có loại rau ăn thân nh: su hào
Có loại rau ăn củ nh: củ cải
Có loại rau ăn hoa nh: thiên lý
Có loại rau ăn quả nh: cà chua
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B1: Chia nhóm 2 em
GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động
của HS.
B2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và
trả lời.
B3: Hoạt động cả lớp
GV nêu câu hỏi.
GV rút ra kết luận
c. Hoạt động 3: TRò chơi Đố bạn
rau gì ?
Đại diện nhóm lên trình bày trớc
lớp.
HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên
hình ảnh trong SGK.
Biết lợi ích của việc ăn rau và sự
cần thiết phải rửa rau trớc khi ăn.
HS trả lời theo sự gợi ý của GV.
HS củng cố những hiểu biết về cây
rau mà các em đã học.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Dặn HS nên ăn rau thờng xuyên. Nhắc các em phải rửa sạch rau trớc khi
dùng làm thức ăn.
6
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 23
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây hoa
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa
- Nói đợc ích lợi của việc trồng hoa
- HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công
cộng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- GV và HS đem cây hoa đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Ăn rau có lợi ích gì cho sức khoẻ ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV cho HS giới thiệu cây hoa của
mình
GV nói về cây hoa và nơi sống của
cây hoa mà mình đem tới.
a. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. HD
các em làm việc theo nhóm.
KL: Các cây hoa đều có rễ, thân,
lá, hoa, mỗi loại có màu sắc, hơng thơm
khác nhau.
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B1: HD HS tìm bài 23 SGK
B2: Yêu cầu một số cặp lên bảng.
HS nói tên và nơi sống của cây hoa
em mang đến lớp.
HS chỉ và nói tên các bộ phận của
cây hoa.
Phân biệt loại hoa này với loại hoa
khác.
HS thảo luận câu hỏi.
Đại diện một số nhóm lên trình bày
trớc lớp.
HS làm việc theo cặp
Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các
hình trong SGK
7
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
B3: GV nêu câu hỏi, HS thảo
luận. GV nêu một số cây hoa ở địa ph-
ơng.
c. Hoạt động 3: Trò chơi Đố bạn
hoa gì ?
Biết lợi ích của việc trồng hoa.
HS lên hỏi và trả lời nhau trớc lớp.
Kể tên các loại hoa có trong SGK.
Kể tên một số hoa em biết
Hoa dùng để trang trí, làm cảnh
HS củng cố những hiểu biết về cây
hoa.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Nêu các bộ phận chính của cây hoa ? ích lợi của việc trồng hoa ?
Về xem lại bài, làm BT, chuẩn bị bài: Cây gỗ.
8
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 24
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây gỗ
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ
- Nói đợc ích lợi của việc trồng cây gỗ
- HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận và ích lợi của cây hoa.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
KL: Giống nh cây đã học, cây gỗ cũng
có rễ, thân, lá và hoa nhng cây gỗ có
thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ
còn có nhiều cành và lá cây làm thành
tán tỏa bóng mát.
3. Hoạt động 2: Làm việc với
HS nhận ra cây nào là cây gỗ và
phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ.
Học sinh đặt và trả lời câu hỏi dựa
9
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
SGK
KL: Cây gỗ đợc trồng để lấy gỗ
làm đồ dùng vào những việc khác. Cây
gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao. Có tác
dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì
vậy cây gỗ thờng đợc trồng nhiều thành
rừng hoặc đợc trồng ở những khu đô thị
để có bóng mát, làm cho không khí
trong lành.
vào các hình trong SGK.
Theo cặp, quan sát tranh, đọc và trả
lời câu hỏi. Thay nhau đọc và trả lời
câu hỏi.
Một số HS trả lời, các em khác bổ
sung.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Giáo dục HS không phá cây.
- Về xem lại bài, làm BT. Chuẩn bị bài: Con cá
10
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 25
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Con cá
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao,
cá hồ)
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
- Nêu đợc một số cách bắt cá
- Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt
- HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xơng
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các tranh ảnh trong bài 25 SGK.
- GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm 1 lọ) và các phiếu bài
tập, bút chì.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của cây gỗ ? ích lợi của cây gỗ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV và HS giới thiệu con cá của
mình.
GV nói tên và nơi sống của con cá
mà mình đem đến lớp.
Hỏi: Các em mang đến lớp loại cá
gì ? Nó sống ở đâu ?
2. Hoạt động 1: Quan sát con cá
đợc mang đến lớp.
Tên các bộ phận bên ngoài của
cá ? Mô tả con cá bơi và thở ?
KL: Con cá có đầu, mình, đuôi và
HS nói tên và nơi sống của cá.
HS nhận ra các bộ phận của con
cá.
Mô tả con cá bơi và thở
Các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm lên trình bày.
11
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
các vây.
Cá bơi bằng cách uốn mình và
vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây
để giữ thăng bằng.
Cá thở bằng mang, cá há miệng
để cho nớc chảy vào, khi cá ngậm
miệng nớc chảy qua các lá mang cá, ô
xy tan trong nớc đợc đa vào máu cá.
3. Hoạt động 2:
4. Hoạt động 3:
HS theo dõi GV HD.
HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên
các hình ảnh trong SGK. Quan sát theo
cặp, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
Cả lớp thảo luận các câu hỏi
HS làm BT 25
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Về xem lại bài, làm BT. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
12
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 26
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Con gà
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà; phân biệt
gà trống, gà mái, gà con.
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà
- Thịt gà và trứng gà là những thức ăn bổ dỡng
- HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà)
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 26 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của con cá? ích lợi của việc nuôi cá?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1:
Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các
hình ảnh trong SGK.
KL: Trong tranh 54 SGK hình
trên là gà trống, hình dới là gà mái.
Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2
chân, 2 cánh. Toàn thân gà có lông che
phủ. Đầu gà nhỏ, có mào, mỏ gà nhọn,
ngắn và cứng; chân gà có móng sắc. Gà
dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để
đào đất.
Gà trống, gà mái và gà con khác
HS theo cặp quan sát tranh.
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong
SGK.
Cả lớp thảo luận câu hỏi.
13
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
nhau ở kích thớc, màu lông và tiếng
kêu. Thịt gà và trứng gà cung cấp
nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Cho HS chơi trò chơi.
- HS đóng vai con gà trống đánh thức mọi ngời vào buổi sáng. Đóng vai gà
mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. Hát bài: Đàn gà con.
14
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 27
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Con mèo
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
- Nói về một số đặc điểm của con mèo (Lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi)
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo)
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 26 SGK. Một con mèo thật.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
Nhà em nào nuôi mèo ?
Nói với cả lớp về con mèo nhà em.
GV giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hoạt động 1:
Quan sát con mèo.
GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động
của các nhóm.
KL: GV nhắc lại ý chính và
giảng thêm.
3. Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận.
KL: Ngời ta nuôi mèo để bắt
chuột và làm cảnh.
Móng chân mèo có vuốt sắc, bình
thờng nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ
Một vài HS nói với cả lớp về con
mèo của mình.
HS thảo luận nhóm
HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên
việc quan sát con mèo thật.
HS thảo luận, cả lớp biết lợi ích của
việc nuôi mèo
Mô tả hoạt động bắt mồi của con
mèo.
15
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
giơng vuốt ra.
Không nên trêu chọc làm cho mèo
tức giận.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Cho HS chơi trò chơi Bắt chớc tiếng kêu và 1 số hoạt dộng của con mèo;
Chơi trò Mèo đuổi chuột .
- Các tổ thi đua bắt chớc giống tiếng kêu và 1 số hoạt động của con mèo, cả lớp
ra sân chơi.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau: Con muỗi.
16
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 28
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Con muỗi
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Nói nơi sống của con muỗi.
- Nêu một số cách diệt trừ muỗi
- HS có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh
muỗi đốt.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 28 SGK. HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào
giấy và mang đến lớp.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả trong lọ làm bằng thuỷ tin hoặc nhựa
trong; 1 lọ hoặc túi ni lông đựng bọ gậy.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1:
Quan sát con muỗi, chia nhóm 2
em.
GV yêu cầu 1 vài cặp lên trả lời
câu hỏi.
KL: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé
hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và
cánh.
Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng
chân. Nó dùng vòi hút máu ngời và
động vật để sống.
3. Hoạt động 2:
Từng nhóm quan sát con muỗi thật
hoặc hình ảnh con muỗi và trả lời câu
hỏi.
Mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời 1 câu.
HS thảo luận nhóm
17
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
GV chia lớp thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
GV KL: GV yêu cầu HS thả bọ
gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì
xảy ra.
Đại diện của nhóm 1 và 2 lên trình
bày với cả lớp về nơi sống và tập quán
của muỗi.
Các nhóm khác bổ sung
Đại diện của nhóm 3, 4 lên trình
bày tác hại của muỗi.
Các nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm 5, 6 trình bày về
cách phòng để không bị muỗi đốt và
cách tiêu diệt muỗi.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV nhận xét, tuyên dơng
18
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 29
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nắng, trời ma
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời ma
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi
trời nắng, trời ma.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 30 SGK.
- GV và HS su tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời ma.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nơi sống của muỗi ? Tác hại của muỗi ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1:
Làm việc với những tranh ảnh về
trời nắng, trời ma.
B1: Chia lớp thành 3, 4 nhóm.
Yêu cầu HS các nhóm phân loại
những tranh, ảnh các em đã su tầm
mang đến lớp, để riêng những tranh,
ảnh về trời nắng, để riêng những tranh
ảnh về trời ma.
B2:
GV KL: Khi trời nắng, bầu trời
trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng
chói, nắng vàng chiếu xuống, mọi cảnh
vật, đờng phố khô ráo
Khi trời ma có nhiều giọt ma rơi,
bầu trời phủ đầy mây xám nên thờng
Nhận biết các dấu hiệu chính của
trời nắng, trời ma.
HS biết sử dụng vốn từ riêng của
mình để mô tả bầu trời và những đám
mây khi trời nắng, trời ma.
Mỗi HS trong nhóm nêu lên dấu
hiệu của trời nắng.
Lần lợt mỗi HS nêu lên dấu hiệu
của trời ma.
Đại diện vài nhóm đem những
tranh, ảnh về trời nắng, trời ma đã su
tầm đợc lên giới thiệu trớc lớp.
19
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
không nhìn thấy mặt trời, nớc ma làm
ớt đờng phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài
trời.
3. Hoạt động 2: Thảo luận
B1: Yêu cầu HS tìm bài 30
B2:
GV KL: Đi dới trời nắng phải đội
mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi
Đi dới trời ma phải nhớ mặc áo
ma, đội nón hoặc che ô để không bị ớt.
4. GV cho HS chơi trò chơi
Trời năng, trời ma
HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi
dới trời nắng, trời ma.
2 HS hỏi và trả lời nhau các câu
hỏi trong SGK.
Một số HS nói lại những gì các em
đã thảo luận.
Một HS hô Trời nắng các HS
khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ
(hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng
cho khi đi nắng
Một HS hô Trời ma các HS khác
cầm những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên)
những thứ phù hợp dùng cho khi đi m-
a.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dơng
20
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 30
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thực hành quan sát bầu trời
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu
cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong
thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tởng tợng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Bút chì, bút màu (Vở BT TNXH 1 bài 31)
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Khi trời nắng, trời ma bầu trời nh thế nào ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
B1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi
ra ngoài trời quan sát.
B2: GV tổ chức cho HS ra sân tr-
ờng để các em thực hành quan sát theo
yêu cầu trên.
GV nêu từng câu hỏi và chỉ định
1 số HS dựa theo những gì các em đã
quan sát đợc.
KL: Quan sát những đám mây
trên bầu trời ta biết đợc trời đang nắng,
trời dâm mát hay trời sắp ma
3. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và
cảnh vật xung quanh.
GV khuyến khích HS vẽ theo cảm
HS quan sát, nhận xét và sử dụng
vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời
và những đám mây.
HS đứng dới bóng mát để quan sát.
HS thực hành quan sát.
HS vào lớp thảo luận câu hỏi.
Những đám mây trên bầu trời cho
chúng ta biết đợc điều gì ?
HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết
quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung
21
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
thụ và trí tởng tợng của mình.
GV chọn một số bức vẽ để trng
bày, giới thiệu với cả lớp.
quanh các em lấy giấy màu (vở BT) và
bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật
xung quanh.
HS giới thiệu bức vẽ của mình với
bạn bên cạnh.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dơng
22
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 31
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Gió
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào ngời.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 32 SGK.
- Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.
KL: Khi trời lặng gió, cây cối
đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn
cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho
cành lá nghiêng ngã.
3. Hoạt động 2: Quan sát ngoài
trời.
GV nêu nhiệm vụ cho HS: ra
ngoài trời quan sát.
GV đến các nhóm giúp đỡ và kiểm
tra.
KL: Nhờ quan sát cây cối, mọi
vật xung quanh và chính cảm nhận
của mỗi ngời mà ta biết đợc là khi đó
trời lặng gió hay có gió.
Khi trời lặng gió cây cối đứng
HS (theo cặp) quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
HS nhận biết các dấu hiệu khi trời
đang có gió qua các hình ảnh trong
SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có
gió nhẹ, gió mạnh.
HS nhận biết trời có gió hay không
có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Làm việc theo nhóm.
Nêu những nhận xét của mình với
các bạn trong nhóm.
Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình.
23
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
im; Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ
lay động; Gió mạnh hơn có cành lá
đung đa; Khi gió thổi vào ngời, ta cảm
thấy mát (nếu trời nắng).
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV cho HS ra sân chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng đợc
chơi.
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét.
24
GV Hoàng Thị Ngọc Điền Trờng Tiểu học Vĩnh Hòa
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 32
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nóng, trời rét
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 33 SGK.
- GV và HS su tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào ngời. Nhận xét bài
cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với các
tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các
tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét.
GV chia HS trong lớp thành 3, 4
nhóm. Kết thúc hoạt động này, GV cho
cả lớp thảo luận câu hỏi.
Hãy nêu cảm giác của em trong
những ngày trời nóng (hoặc trời rét)
Kể tên những đồ vật cần thiết mà
em biết để giúp ta bớt nóng hoặc lạnh.
3. Hoạt động 2: Trò chơi Trời
nóng, trời rét.
GV nêu cách chơi theo nhóm hoặc
chỉ định đại diện của các nhóm lên
HS phân biệt các tranh, ảnh mô tả
trời nóng với các tranh, ảnh mô tả trời
lạnh.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để
mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời
lạnh.
Trời nóng quá, thờng thấy trong ng-
ời bức bối, toát mồ hôi
Trời rét quá, có thể làm cho chân
tay tê cóng, ngời run lên, da sởn gai gốc.
Ngời ta phải mặc nhiều quần áo và
quần áo phải đợc may bằng vải dày
hoặc len, dạ có màu sẫm
HS hình thành thói quen mặc phù
hợp thời tiết.
Đại diện các nhóm lên chơi.
25