Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tài liệu Ôn thi đại học môn toán - Lý thuyết toán đại số pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.07 KB, 17 trang )

. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số: bậc ba, bậc 4 trùng phương và hàm hữu tỷ bậc
1/bậc 1 thật thành thạo. Một số bài toán liên quan đến khảo sát hàm số như: Viết phương trình
tiếp tuyến, biện luận sự tương giao giữa hai đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng
đồ thị, điều kiện để hàm số tăng hay giảm trên một tập cho trước, điều kiện để hàm số có cực
trị Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập hợp X cho trước
2. Phương trình, bất phương trình mũ và lô-ga-rit: Cần nắm vững các công thức biến đổi
mũ, lô-ga-rit và cách giải các phương trình, bất phương trình cơ bản như: đưa về cùng cơ số; đặt
ẩn phụ; mũ hóa hay lô-ga-rit hóa
3. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng: Tìm nguyên hàm của các hàm số cơ bản; tính các
tích phân dạng cơ bản (lưu ý tích phân của f(x) = sinmx.cosnx, các tích phân từng phần thường
gặp); tính diện tích hình phẳng; tính thể tích hình tròn xoay quanh trục Ox.
4. Số phức: Biết tìm phần thực - phần ảo - môđun của số phức. Tìm số phức liên hợp. Làm
thành thạo các phép toán cộng, trừ, nhân chia số phức. Nắm vững cách giải phương trình bậc hai
với hệ số thực
Lưu ý kỹ những quy định mới để tránh đỡ bỡ ngỡ trước mùa thi, bạn nhé!
Về hình học không gian
1. Các công thức tính thể tích khối đa diện: Luyện tập làm các bài toán tính thể tích của: tứ
diện; của các hình chóp: đều; có đáy là hình vuông, hình chữ nhật, hình thang và một cạnh bên
vuông góc đáy; có đáy là hình vuông, hình chữ nhật, hình thang và một mặt bên vuông góc đáy;
của các hình lăng trụ: đứng, có hình chiếu của một đỉnh thuộc đáy này là một điểm đặc biệt của
đáy kia.
2. Nắm các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của mặt cầu, mặt trụ, mặt nón.
Tập trung vào các bài toán tính diện tích xung quanh; tìm tâm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp
hình chóp.
Về hình học giải tích
1. Tọa độ điểm và véc-tơ: Nắm cách tìm các điểm đặc biệt trong tam giác, trong tứ diện.
Các công thức tính thể tích tứ diện, diện tích tam giác.
2. Nắm vững cách lập phương trình mặt phẳng trong các trường hợp cơ bản sau: đi qua ba
điểm; đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng; đi qua một điểm và song song với
một mặt phẳng; đi qua một điểm và song song với hai đường thẳng; chứa một đường thẳng và
vuông góc với một mặt phẳng; chứa hai đường thẳng song song; đi qua một đường thẳng và song


song với một đường thẳng khác; đi qua một điểm và qua một đường thẳng. Nắm các công thức
tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng; giữa hai mặt phẳng song song, xét vị trí tương đối của
hai mặt phẳng.
3. Nắm vững cách lập phương trình đường thẳng trong các trường hợp cơ bản sau: đi qua
hai điểm; đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng; đi qua một điểm và song song một
đường thẳng; đi qua một điểm và vuông góc với hai đường thẳng Cách xét vị trí giữa hai
đường thẳng; giữa một đường thẳng và một mặt phẳng. Biết tìm hình chiếu của điểm trên đường
thẳng; trên mặt phẳng.
4. Với mặt cầu cần nắm được cách lập phương trình mặt cầu trong các trường hợp thường
gặp: đi qua 4 đỉnh của một tứ diện; có tâm và tiếp xúc với một mặt phẳng; qua ba điểm và có tâm
nằm trên một mặt phẳng; qua hai điểm và tâm thuộc một đường thẳng. Nắm vững cách tìm tâm
và bán kính của đường tròn giao tuyến giữa mặt phẳng và mặt cầu.
Trong quá trình ôn tập, các em cũng nên bám sát tài liệu Chuẩn kiến thức và kỹ năng môn
Toán của Bộ GD-ĐT.
Muốn đạt kết quả tốt trong các kỳ thi, các em nên tập cho mình thói quen cẩn thận. Cần đọc kỹ
đề, xác định đâu là các câu hỏi quen thuộc và dễ thực hiện (ưu tiên giải trước), còn các câu hỏi
khó sẽ giải quyết sau. Thứ tự các câu hỏi được giải là tùy theo khả năng giải quyết của thí sinh,
không nên bị lệ thuộc vào thứ tự trong đề bài.
Trong đề thi, mỗi câu hỏi đều có một chướng ngại đòi hỏi phải suy luận một chút thì mới vượt
qua, do đó các em cần tỉnh táo để tìm ra hướng giải tốt nhất. Trình bày lời giải rõ ràng, không
làm tắt, viết tắt dễ bị giám khảo trừ điểm. Làm xong câu nào cần xem lại cho kỹ để biết mình
có sai sót gì không và đánh dấu các câu đã làm rồi, tránh trường hợp làm sót câu hỏi
Trang chủ > Giáo dục - Du học > 30.000 chỉ tiêu bị cắt giảm -
check ngay trước giờ nộp hồ sơ!
30.000 chỉ tiêu bị cắt giảm - check ngay trước giờ nộp hồ sơ!
Bộ GD&ĐT công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm học tới của 373 đại
học, cao đẳng. Theo đó, nhiều trường giảm chỉ tiêu vì không đáp
ứng được yêu cầu đào tạo. Cụ thể, tổng số 30.000 chỉ tiêu của
các trường bị cắt giảm.
STT Cơ sở đào tạo

Diện tích
xây
dựng/SV
(m2)
Tỷ lệ
SV/GV
Chỉ
tiêu ĐH
Chỉ
tiêu


Các trường trực thuộc Bộ
GD-ĐT

1 ĐH Thái Nguyên 1,5 19,5 12.000 1.000
2 ĐH Huế 3,4 12,9 9.500 300
3 ĐH Đà Nẵng 1,9 30,4 8.050 2.000
4 ĐH Bách khoa Hà Nội 3,7 12,8 4.800 800
5 ĐH Xây dựng 2,1 15,4 2.815
6 ĐH Mỏ - Địa chất 2,8 20,1 3.165 450
7 ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội 3,2 24,2 4.425
8 ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 5,3 9,0 400
9 ĐH Tây Bắc 5,1 23,1 2.100 400
10 ĐH Tây Nguyên 4.0 18,7 2.400 250
11 ĐH Đà Lạt 2,3 37,6 3.000 300
12 ĐH Cần Thơ 4,9 21,8 6.150
13 ĐH Hà Nội 3,9 15,8 1.700
14 ĐH Vinh 1,9 23,6 4.100
15 ĐH Quy Nhơn 3,1 24,9 4.000 300

16 ĐH Kinh tế Quốc dân 1,9 19,9 4.015
17 ĐH Kinh tế TP HCM 1,5 35,4 4.000
18 ĐH Thương mại 1,7 14,9 3.400 300
19 ĐH Ngoại thương 2,8 29,0 3.000 100
20 ĐH Luật TP HCM 1,8 23,3 1.700
21 ĐH Nông nghiệp Hà Nội 10,8 17,5 4.200 250
22 ĐH Nông Lâm TPHCM 1,9 22,8 4.100 300
23 ĐH Nha Trang 4,5 28,4 2.200 800
24 ĐH Sư phạm Hà Nội 2,2 10,8 2.600 100
25 ĐH Sư phạm Hà Nội 2 3,9 11,3 2.000
26 ĐH Sư phạm TP HCM 4,8 14,4 3.100 100
27 ĐH Đồng Tháp 1,5 22,7 2.800 1.100
28
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng
Yên
2,7 19,6 1.800 600
29 ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 4,7 27,5 3.300 300
30 ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội 13,0 23,2 700 200
31 ĐH Sư phạm TDTT TP HCM 0,7 21,7 450 350
32 ĐH Sư phạm nghệ thuật TW 4,3 28,0 1.000 200
33 Học viện Quản lý Giáo dục 4,2 15,7 800
34 Viện ĐH Mở Hà Nội 1,1 24,8 3.000 600
35 ĐH Mở TP HCM 0,7 41,2 3.800 250
36 CĐ Sư phạm TW 2,7 28,4 1,400
37 CĐ Sư phạm TW Nha Trang 7,0 21,1 800
38
Trường CĐ Sư phạm TW TP
HCM
5,1 12,6 700
Các trường ngoài công lập

39 ĐH Thăng Long 3,3 28,6 1.900
40 ĐH DL Phương Đông 1,5 21,1 2.000 300
41 ĐH DL Đông Đô 1,2 16,5 1.500
42
ĐH Kinh doanh và Công nghệ
HN
1,2 27,1 3.000 500
43 ĐH DL Hải Phòng 3,6 30,5 1.400 400
44 ĐH Chu Văn An 2,9 28,3 1.000 400
45 ĐH DL Lương Thế Vinh 1,6 16,8 1.400 400
46 ĐH FPT 5,6 16,9 1.320
47 ĐH DL Duy Tân 2,1 23,2 2.200 1.000
48 ĐH DL Phú Xuân 1,9 31,2 1.000 330
49 ĐH Kiến trúc Đà Nẵng 3,0 29,6 2.000 500
50 ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu 1,6 39,0 1.200 500
51 ĐH Quang Trung 1,5 29,2 1.200 1.000
52 ĐH Yersin Đà Lạt 3,7 24,3 1.300
53 ĐH Bình Dương 7,0 21,5 1.800 600
54 ĐH DL Lạc Hồng 3,2 15,9 2.400
55 ĐH DL Hùng Vương TP HCM 1,7 18,6 1.500 160
56
ĐH DL Ngoại ngữ Tin học TP
HCM
0,9 47,3 1.400 200
57 ĐH DL Văn Lang 1,9 29,8 2.450
58
ĐH DL Kỹ thuật Công nghệ TP
HCM
2,1 11,5 2.200 200
59 ĐH Hồng Bàng 5,2 40,2 2.500 900

60 ĐH Văn Hiến 2,0 34,1 1.100 300
61 ĐH Công nghệ Sài Gòn 3,0 18,8 700 1.000
62 ĐH Hoa Sen 2,3 17,2 1.300 150
63 ĐH Tây Đô 2,6 44,2 1.350 800
64 ĐH Cửu Long 1,4 14,2 2.000 550
65 ĐH Tư thục CNTT Gia Định 4,9 19,4 450 400
66
ĐH Kinh tế Nông nghiệp Long
An
5,5 37,0 550 700
67 ĐH Tư thục Phan Châu Trinh 4,8 21,1 510 150
68 ĐH Nguyễn Trãi 8,6 4,0 400
69 ĐH Đại Nam 1,4 26,9 1.300
70 ĐH Võ Trường Toản 14,4 12,3 550 400
71 ĐH Quốc tế Bắc Hà 2,5 7,5 450 150
72 ĐH Quốc tế Sài Gòn 24,0 2,8 500 150
73 ĐH Thành Tây 25,5 3,6 1000 200
74 ĐH Hà Hoa Tiên 42,3 26,1 400 200
75
ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu
Nghị
300
76 ĐH Kinh tế Tài chính TP HCM 5,4 16,0 400 100
77 ĐH Hoà Bình 6,1 7,8 1100 200
78 ĐH Công nghệ Vạn Xuân 600 200
79 ĐH Công nghệ Đông Á 3,2 12,5 600 800
80 ĐH Thái Bình Dương 14,0 17,7 500 400
81 ĐH Thành Đô 2,7 18,3 1200 2300
82 ĐH Đông Á 3,2 12,5 500 1500
83 ĐH Phan Thiết 23,4 8,6 600 200

84
CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt
Nhật
1,8 28,9 1200
85 CĐ Công nghệ Bắc Hà 3,3 18,4 1300
86 CĐ Bách khoa Hưng Yên 6,9 14,9 1400
87 CĐ Tư thục Đức Trí 2,0 29,5 1200
88 CĐ Bách Việt 1,3 15,1 1000
89 CĐ DL Đông Du 1,8 31,8 1350
90
CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng
Nai
5,7 42,1 1450
91 CĐ Nguyễn Tất Thành 1,6 32,2 2600
92
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Bình
Dương
2,7 17,1 1500
93
CĐ Văn hóa nghệ thuật Du lịch
Sài Gòn
9,0 37,5 1500
94
CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn
Xuân
3,2 44,5 1080
95 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn 3,9 21,0 1400
96
CĐ Kỹ thuật Công nghiệp
QuảngNam

5,4 8,2 680
97 CĐ Kinh tế Công nghệ TP HCM 1,7 24,7 1300
98
CĐ Công nghệ thông tin TP
HCM
0,9 42,7 1000
99 CĐ Viễn Đông 4,7 22,5 800
100 CĐ Công kỹ nghệ Đông Á 1,4 13,5 800
101 CĐ Bách nghệ Tây Hà 1,6 23,2 1100
102 CĐ Phương Đông Quảng Nam 2,8 16,1 600
103 CĐ Công nghệ Hà Nội 1,4 18,2 1350
104 CĐ Phương Đông Đà Nẵng 2,5 21,1 1100
105 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội 1,1 7,4 550
106 CĐ Bách Khoa Đà Nẵng 5,9 19,1 550
107 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Miền Nam 2,3 35,6 670
108 CĐ Lạc Việt 14,8 12,7 700
109 CĐ Dược Phú Thọ 3,5 17,3 800
110 CĐ Đại Việt 2,8 8,3 600
111
CĐ Công nghệ và Kinh doanh
Việt Tiến
4,6 13,7 500
112
CĐ Kỹ thuật và Công nghệ
Bách khoa
3,9 6,2 800
113 CĐ Hoan Châu 100,9 1,1 600
Các bộ ngành
114 ĐH Quốc gia Hà Nội 6,0 8,6 5.588
115 ĐH Quốc gia TP HCM 4,2 15,2 12.410 825

Bộ Công thương
116 ĐH Công nghiệp Hà Nội 2,2 29,8 3900 4000
117 ĐH Công nghiệp TP HCM 9,6 21,9 4000 4000
118
ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công
nghiệp
0,9 16,4 2800 3000
119 ĐH Công nghiệp Quảng Ninh 2,9 15,8 1000 1100
120 CĐ Kỹ thuật Cao Thắng 2,6 37,6 2000
121 CĐ Công thương TP HCM 2,0 47,5 2160
122 CĐ Công nghiệp Nam Định 3,8 29,8 2000
123 CĐ Công nghiệp Việt - Hung 2,8 23,9 2000
124
CĐ Công nghệ thực phẩm TP
HCM
3,2 27,6 2000
125 CĐ Hoá chất 3,4 19,2 2000
126 CĐ Công nghiệp Phúc Yên 3,8 17,4 1200
127 CĐ Công nghiệp Sao Đỏ 1,6 24,4 2860
128 CĐ Công nghiệp Thái Nguyên 4,5 7,9 750
129
CĐ Công nghiệp Thực phẩm
Việt Trì
3,9 17,8 1000
130 CĐ Công nghiệp và Xây dựng 8,7 16,8 1000
131 CĐ Công nghiệp Viettronics 0,7 47,7 900
132 CĐ Công nghiệp Việt Đức 6,6 11,3 720
133
CĐ Công nghệ và Kinh tế Công
nghiệp

1,9 21,3 1120
134 CĐ Cơ khí luyện kim 5,4 16,4 1000
135
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thương
mại
1,9 34,8 1520
136
CĐ Kỹ thuật Khách sạn và Du
lịch
4,7 31,8 900
137 CĐ Thương mại và Du lịch 1,9 42,0 800
138 CĐ Công nghiệp Huế 2,7 22,6 850
139 CĐ Công nghiệp Tuy Hòa 2,0 33,1 1230
140 CĐ Kinh tế Đối ngoại 1,7 28,5 1380
141 CĐ Thương mại Đà Nẵng 2,3 32,3 960
142 CĐ Công nghiệp Cẩm Phả 14,4 8,2 400
143 CĐ Công nghiệp Hưng Yên 4,5 23,9 1270
144 CĐ Kỹ thuật Công nghiệp 35,2 4,9 500
145 CĐ Công nghiệp Hoá chất 400
Bộ Giao thông Vận tải
146 ĐH Hàng Hải 1,0 23,6 3000
147 ĐH Giao thông Vận tải TP HCM 1,1 24,0 2100 400
148 Học viện Hàng không 7,8 4,7 600 120
149 CĐ Giao thông Vận tải 4,2 15,8 1800
150 CĐ Giao thông Vận tải 2 9,9 18,3 960
151 CĐ Giao thông Vận tải 3 1,3 25,6 1200
152 CĐ Hàng hải 2,2 21,8 1000
153
CĐ Giao thông Vận tải miền
Trung

4,9 18,5 400
Bộ Kế hoạch đầu tư
154 Học viện Chính sách phát triển 300
155 CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng 7,8 34,4 1050
156 CĐ Thống kê 3,6 40,5 450

Bộ Lao động thương binh và xã
hội

157 ĐH Lao động Xã Hội 6,4 19,9 1500 500
158
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam
Định
5,6 13,4 810 400
159 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 8,6 21,8 780 600
160
CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh
Long
5,4 26,4 700
Bộ Ngoại giao
161 Học viện Ngoại giao 8,5 10,7 450 100
Bộ Nội vụ
162 Học viện Kỹ thuật Mật mã 9,8 250
163 CĐ Nội vụ Hà Nội 2,3 40,2 820

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn

164 ĐH Lâm nghiệp 8,4 17,8 1600
165 ĐH Thuỷ Lợi 3,0 17,7 2615 300

166 CĐ Nông lâm 5,9 22,4 1000
167 CĐ Lương thực Thực phẩm 3,6 18,6 750
168 CĐ Nông Lâm Đông Bắc 10,3 9,3 300
169
CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc
Bộ
10,1 12,2 800
170 CĐ Thủy sản 6,1 18,8 700
171 CĐ Thuỷ lợi Bắc Bộ 8,4 23,4 500
172 CĐ Nông nghiệp Nam Bộ 7,4 11,7 300
173
CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà
Nội
13,3 11,3 400
174
CĐ Cơ điện và Nông nghiệp
Nam Bộ
15,3 9,9 300
175
CĐ Công nghệ Kinh tế và Thủy
12,6 12,1 300
lợi Miền Trung
176
CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo
Lộc
7,7 13,1 300
Bộ Tài chính
177 Học viện Tài chính 2,0 8,8 3.080
178 ĐH Tài chính Marketing 2,2 28,2 1.000 1.300
179

CĐ Tài chính Quản trị kinh
doanh
2,7 40,5 2.000
180
CĐ Tài chính Kế toán Quảng
Ngãi
11,0 18,7 1.320
181 CĐ Tài chính Hải quan 4,3 41,7 1.700
Bộ Tài nguyên Môi trường
182
CĐ Tài nguyên Môi trường Hà
Nội
1,0 39,9 1.780
183
CĐ Tài nguyên Môi trường TP
HCM
2,5 28,9 1.400
184
CĐ Tài nguyên Môi trường miền
Trung
3,4 18,1 400
Bộ Thông tin Truyền thông
185 CĐ CNTT hữu nghị Việt- Hàn 13,8 20,6 1.100
186 CĐ Công nghệ In 11,5 18,5 400
Bộ Tư pháp
187 ĐH Luật Hà Nội 3,2 18,7 1.800
Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
188 ĐH Văn hóa Hà Nội 2,8 22,5 1.100 500
189 ĐH Văn hoá TP HCM 2,8 14,3 900 400
190 Học viện Âm nhạc quốc gia 7,5 13,6 150

191 Nhạc viện TPH CM 5,0 2,7 150
192 ĐH Mỹ thuật Việt Nam 15,2 8,9 100
193 ĐH Mỹ thuật TP HCM 32,9 7,9 148 15
194 ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội 10,1 16,3 300 30
195 Học viện Âm nhạc Huế 4,1 9,1 180
196 ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh 5,8 15,0 750 50
197 ĐH Thể dục thể thao TP HCM 17,6 14,5 1.000
198 ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng 24,9 19 360 380
199 CĐ Múa Hà Nội 18,1 3,9 15
200 ĐH Sân khấu điện ảnh TP HCM 7,2 7,0 125
201 CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai 12.0 9,1 250
202 CĐ văn hoá nghệ thuật Tây Bắc 11,7 12,9 490
203 CĐ văn hoá nghệ thuật Việt Bắc 13,7 11,2 350
204 CĐ Du lịch Hà Nội 3.7 25,5 1.430
Bộ Xây dựng
205 ĐH Kiến trúc Hà Nội 3,7 14,1 1.365
206 ĐH Kiến trúc TP HCM 1,2 23,2 1.200
207 CĐ Xây dựng số 1 2,4 23,0 940
208 CĐ Xây dựng số 2 3,8 17,4 1.100
209 CĐ Xây dựng số 3 5,1 15,6 860
210
CĐ Xây dựng và Công trình đô
thị
5,6 18,2 880
211 CĐ Xây dựng miền Tây 11,2 20,7 605
212 CĐ Xây dựng Nam Định 7,9 16,8 550
Bộ Y tế
213 ĐH Y Hà Nội 10,3 7,7 1.000
214 ĐH Y Dược TP HCM 4,5 6,4 1.500
215 ĐH Y Hải Phòng 5,7 8,2 640

216 ĐH Y Thái Bình 2,7 9,3 700
217 ĐH Dược Hà Nội 5,5 8,3 550
218 ĐH Y Dược Cần Thơ 3,8 8,8 800
219 ĐH Răng Hàm Mặt 2,5 7,9 100
220 ĐH Y tế Công cộng 3,6 6,6 150
221 ĐH Điều dưỡng Nam Định 11,7 13,2 450 100
222
HV Y Dược học cổ truyền Việt
Nam
2,9 11,1 400 50
223 ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 11,8 10,9 450 700
224 CĐ Kỹ thuật Y tế 2 Đà Nẵng 7,6 15,4 300
225 CĐ Dược Hải Dương 5,8 18,1 250
Đài Tiếng nói Việt Nam
226 CĐ Phát thanh Truyền hình 1 5,0 30,6 700
227 CĐ Phát thanh Truyền hình 2 3,7 21,4 400
Đài Truyền hình Việt Nam
228 CĐ Truyền hình 8,5 9,1 700
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
229 Học viện Ngân hàng 3,7 29,2 2.300 1.050
230 ĐH Ngân hàng TP HCM 3,2 29,6 2.000 400
Tập đoàn Bưu chính viễn thông
231
HV Công nghệ Bưu chính viễn
thông
7,9 10,4 2.000 650

Tập đoàn Công nghiệp Cao su
VN


232 CĐ Công nghiệp Cao su 12,9 250
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
233
CĐ Công nghệ Dệt may Thời
trang HN
8,3 16,7 2.600
234
CĐ Công nghệ Dệt may Thời
2,0 19,3 1.230
trang TP HCM
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
235 ĐH Điện lực 8,0 17,1 1.300 650
236 CĐ Điện lực TP HCM 9,5 15,5 470
237 CĐ Điện lực miền Trung 9,1 14,9 460
Tổng Liên đoàn Lao động VN
238 ĐH Công đoàn 5,4 27,9 1.780
239 ĐH Tôn Đức Thắng 3,2 39,3 2.590 620

Học viện Chính trị- Hành chính
quốc gia

240 Học viện Hành chính 2,8 20,0 1.500
241
Học viện Báo chí và Tuyên
truyền
10,3 13,7 1.450
Liên minh hợp tác xã
242
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Trung
ương

4,4 6,7 550

Trường trực thuộc các địa
phương

Thành phố Hà Nội
243 CĐ Sư phạm Hà Nội 2,8 12,0
244 CĐ Nghệ thuật Hà Nội 5,7 12,4
245 CĐ Y tế Hà Nội 2,8 20,9
246 CĐ Y tế Hà Nội 2,8 20,9
247 CĐ Điện tử- Điện lạnh Hà Nội 2,6 30,7
248 CĐ Cộng đồng Hà Nội 1,8 20,5
249 CĐ Sư phạm Hà Tây 4,2 19,0
250 CĐ Cộng đồng Hà Tây 12,7 11,4
251 CĐ Thươngmại - Du lịch Hà Nội 2,6 25,8
Thành phố Hồ Chí Minh
252 ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch 5,0 4,3
253 ĐH Sài Gòn 1,6 26,3
254
CĐ Văn hoá Nghệ thuật TP
HCM
2,0 8,8
255 CĐ Kinh tế TP HCM 0,7 55,0
256 CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng 4,4 11,3
257
CĐ Bán công Công nghệ và
QLKD
2,4 25,7
258 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm 2,1 23,0
259 CĐ Công nghệ Thủ Đức 2,4 21,8

260 CĐ Giao thông Vận tải TP HCM 7,9 10,7
Thành phố Hải Phòng
261 ĐH Hải Phòng 2,4 18,8
262 CĐ Cộng đồng Hải Phòng 5,9 25,8
263 CĐ Y tế Hải Phòng 1,9 37,4
Thành phố Cần Thơ
264 CĐ Cần Thơ 3,1 28,7
265 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ 1,7 21,4
266 CĐ Y tế Cần Thơ 7,6 13,0
Tỉnh An Giang
267 ĐH An Giang 4,4 18,2
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
268 CĐ sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu 4,3 22,0 600
269
CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng
Tàu
3,8 16,7 520
Tỉnh Bạc Liêu
270 ĐH Bạc Liêu 10,6 13,5 890 370
271 CĐ Y tế Bạc Liêu 3,8 9,4 100
Tỉnh Bắc Giang
272 CĐ Ngô Gia Tự 15,6 8,0 700
Tỉnh Bắc Cạn
273 CĐ Sư phạm Bắc Cạn 4,9 28,8 450
Tỉnh Bắc Ninh
274 CĐ Sư phạm Bắc Ninh 2,8 22,4 800
Tỉnh Bến Tre
275 CĐ Bến Tre 5,4 19,8 780
Tỉnh Bình Dương
276 ĐH Thủ Dầu Một 10,2 4,1 600

277 CĐ Y tế Bình Dương 3,8 21,1 100
Tỉnh Bình Định
278 CĐ Bình Định 10,0 12,3 735
279 CĐ Y tế Bình Định 2,8 12,1 200
Tỉnh Bình Phước
280 CĐ Bình Phước 22,9 10,4 280
Tỉnh Bình Thuận
281 CĐ Cộng đồng Bình Thuận 4,5 29,1 800
282 CĐ Y tế Bình Thuận 27,7 5,0 120
Tỉnh Cà Mau
283 CĐ Sư phạm Cà Mau 1,5 17,1 450
284 CĐ cộng đồng Cà Mau 25,5 12,8 270
285 CĐ Y tế Cà Mau 33,7 14,9 60
Tỉnh Cao Bằng
286 CĐ Sư phạm Cao Bằng 24,1 13,6 360
Tỉnh Đắc Lắc
287 CĐ Sư phạm Đắk Lắk 12,3 11,1 720
288
CĐ Văn hoá nghệ thuật Đắc
Lắc
4,8 8,7 140
Tỉnh Điện Biên
289 CĐ Sư phạm Điện Biên 13,0 10,7 660
290 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên 6,9 21,1 250
291 CĐ Y tế Điện Biên 10,2 7,0 50
Tỉnh Đồng Nai
292 CĐ Sư phạm Đồng Nai 5,3 28,7 1.300
293
CĐ Công nghệ và Quản trị
Sonadezi

4,4 20,6 500
294 CĐ Y tế Đồng Nai 3,3 23,4 300
Tỉnh Đồng Tháp
295 CĐ Cộng đồng Đồng Tháp 2,5 17,6 525
Tỉnh Gia Lai
296 CĐ Sư phạm Gia Lai 4,5 13,8 700
Tỉnh Hà Giang
297 CĐ Sư phạm Hà Giang 1,3 27,7 300
Tỉnh Hà Nam
298 CĐ Sư phạm Hà Nam 3,3 28,0 600
299 CĐ Y tế Hà Nam 1,8 17,7 100
Tỉnh Hà Tĩnh
300 ĐH Hà Tĩnh 6,9 23,2 900 730
301 CĐ Y tế Hà Tĩnh 3,9 4,9 150
Tỉnh Hải Dương
302 CĐ Hải Dương 2,2 33,2 1.500
303 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương 1,5 31,1 1.450
Tỉnh Hậu Giang
304 CĐ Cộng đồng Hậu Giang 7,6 25,6 800
Tỉnh Hoà Bình
305 CĐ Sư phạm Hoà Bình 9,0 11,2 700
Tỉnh Hưng Yên
306 CĐ Sư phạm Hưng Yên 7,6 25,6 730
307 CĐ Y tế Hưng Yên 100
Tỉnh Khánh Hòa
308 CĐ Sư phạm Nha Trang 7,3 11,2 730
309 CĐ Y tế Khánh Hoà 1,6 19,3 500
310 CĐ VHNT Du lịch Nha Trang 3,9 25,0 1.170
Tỉnh Kiên Giang
311 CĐ Sư phạm Kiên Giang 9,4 15,9 690

312 CĐ Cộng đồng Kiên Giang 8,1 10,9 440
313 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang 13,0 11,8 280
314 CĐ Y tế Kiên Giang 8,1 19,5 100
Tỉnh Kon Tum
315 CĐ Sư phạm Kon Tum 4,7 10,8 480
316 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum 7,2 11,2 580
Tỉnh Lai Châu
317 CĐ Cộng đồng Lai Châu 1,9 10,3 250
Tỉnh Lạng Sơn
318 CĐ Sư phạm Lạng Sơn 6,8 8,7 620
319 CĐ Y tế Lạng Sơn 8,1 17,3 300
Tỉnh Lào Cai
320 CĐ Sư phạm Lào Cai 3,1 10,9 350
Tỉnh Lâm Đồng
321 CĐ Sư phạm Đà Lạt 4,0 15,0 1.200
322 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Lâm Đồng 3,6 21,1 300
323 CĐ Y tế Lâm Đồng 200
Tỉnh Long An
324 CĐ Sư phạm Long An 10,7 16,4 570
Tỉnh Nam Định
325 CĐ Sư phạm Nam Định 6,1 10,2 350
Tỉnh Nghệ An
326 CĐ Sư phạm Nghệ An 5,6 14,5 900
327
CĐ Văn hoá Nghệ thuật Nghệ
An
3,2 15,1 450
328 CĐ Y tế Nghệ An 5,1 7,9 700
329 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An 1,3 19,6 1.600
Tỉnh Ninh Bình

330 ĐH Hoa Lư 4,2 10,1 550 500
331 CĐ Y tế Ninh Bình 2,0 18,2 200
Tỉnh Ninh Thuận
332 CĐ Sư phạm Ninh Thuận 13,5 6,3 200
Tỉnh Phú Thọ
333 ĐH Hùng Vương - Phú Thọ 5,1 15,7 900 250
334 CĐ Y tế Phú Thọ 2,3 22,4 765
335 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ 3,9 20,5 650
Tỉnh Phú Yên
336 ĐH Phú Yên 21,2 7,9 350 400
Tỉnh Quảng Bình
337 ĐH Quảng Bình 4,2 24,6 870 1.000
Tỉnh Quảng Nam
338 ĐH Quảng Nam 6,3 19,8 650 580
339 CĐ Y tế Quảng Nam 5,2 17,2 450
340
CĐ Kinh tế Kỹ thuật
Quảng Nam
1,2 27,2 1.000
Tỉnh Quảng Ngãi
341 ĐH Phạm Văn Đồng 6,4 10,7 450 600
Tỉnh Quảng Ninh
342 CĐ Sư phạm Quảng Ninh 5,7 21,5 350
343 CĐ Y tế Quảng Ninh 3,2 21,7 300
344 CĐ VHNT Du lịch Hạ Long 1,8 10,8 700
Tỉnh Quảng Trị
345 CĐ Sư phạm Quảng Trị 19,1 17,1 500
Tỉnh Sóc Trăng
346 CĐ Sư phạm Sóc Trăng 11,4 14,3 350
347 CĐ Cộng đồng Sóc Trăng 9,1 17,5 600

Tỉnh Sơn La
348 CĐ Sơn La 10,1 11,8 1.150
349 CĐ Y tế Sơn La 3,5 18,6 120
Tỉnh Tây Ninh
350 CĐ Sư phạm Tây Ninh 16,2 5,0 360
Tỉnh Thái Bình
351 CĐ Sư phạm Thái Bình 7,9 9,5 1.000
352
CĐ Văn hoá nghệ thuật Thái
Bình
4,6 13,7 350
353 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình 2,7 20,5 1.000
354 CĐ Y tế Thái Bình 2,3 21,3 200
Tỉnh Thanh Hóa
355 ĐH Hồng Đức 3,1 14,3 1.800 960
356 CĐ Y tế Thanh Hóa 2,6 16,4 800
357
CĐ Văn hoá nghệ thuật Thanh
Hóa
2,0 14,9 700
358
CĐ Thể dục Thể thao Thanh
Hóa
14,0 10,7 320
Tỉnh Thừa Thiên - Huế
359 CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế 4,6 22,9 1.000
360 CĐ Y tế Huế 2,8 14,2 400
Tỉnh Tiền Giang
361 ĐH Tiền Giang 2,4 21,7 840 1.140
362 CĐ Y tế Tiền Giang 18,6 19,6 150

Tỉnh Trà Vinh
363 ĐH Trà Vinh 1,7 20,1 2.000 1.300
364 CĐ Sư phạm Trà Vinh 26,8 6,4 430
365 CĐ Y tế Trà Vinh 4,7 11,9 60
Tỉnh Tuyên Quang
366 CĐ Sư phạm Tuyên Quang 3,3 14,8 800
Tỉnh Vĩnh Long
367 CĐ Sư phạm Vĩnh Long 14,4 12,7 600
368 CĐ Kinh tế Tài chính Vĩnh Long 6,8 21,3 660
369 CĐ Cộng đồng Vĩnh Long 9,3 46,2 550
Tỉnh Vĩnh Phúc
370 CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc 4,6 16,6 680
371 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc 2,8 22,6 660
Tỉnh Yên Bái
372 CĐ Sư phạm Yên Bái 8,0 9,7 550
373
CĐ Văn hoá nghệ thuật và Du
lịch Yên Bái
6,3 7,1 140

×