Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng của điều kiện cơ sở vật chất đến chất lượng hoc tập của sinh viên trường đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.32 KB, 37 trang )

lOMoARcPSD|10804335

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

BÀI THẢO LUẬN
MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
VẬT CHẤT ĐẾN CHẤT LƯỢNG HOC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Giáo viên hướng dẫn

:

Thạc sĩ Nguyễn Nguyệt Nga

Nhóm thực hiện

: 10

Lớp HP

: 1951SCRE0111

HÀ NỘI – 2019

Downloaded by Con Ca ()



Nhóm 10

lOMoARcPSD|10804335

Trường Đại học Thương Mại

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................12
1.Bối cảnh nghiên cứu...............................................................................................12
2. Tuyên bố đề tài nghiên cứu....................................................................................12
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................12
4. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................12
5.Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................13
6. Mơ hình nghiên cứu...............................................................................................14
7.Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................14
8.Ý nghĩa của nghiên cứu..........................................................................................14
9. Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.............................................................16
1. Trình bày các kết quả nghiên cứu trước đó.........................................................16
2. Cơ sở lý luận...........................................................................................................19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................21
1.Tiếp cận nghiên cứu................................................................................................21
2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập, xử lý dữ liệu.................................................21
3.Đơn vị nghiên cứu...................................................................................................21
4.Công cụ thu thập thông tin.....................................................................................21
5. Qui trình thu thập thơng tin..................................................................................21
6.Xử lý và phân tích dữ liệu......................................................................................22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN...................................................................23

4.1.Cơ sở vật chất thư viện........................................................................................23
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................34
I. Phát hiện của đề tài................................................................................................34
II. Khó khăn/ Hạn chế gặp phải................................................................................34
III. Giải pháp.............................................................................................................. 34
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................41

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

MỤC

CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1Bối cảnh nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, Việt Nam những năm gần đây đang tích cực hành động phát triển với mục
tiêu trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Để đạt được kỳ vọng này thì nhân tố con người nắm
vai trị quan trọng bậc nhất. Chính vì vậy việc nâng cao, phát triển nhân tố này đang ngày càng
được chú ý đến và một trong số đó chính là phát triển môi trường giáo dục đại học. Cơ sở vật chất
của các trường đang ngày càng phát triển hướng tới tạo điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên.
1.2. Tuyên bố đề tài nghiên cứu
Trường Đại học Thương Mại là một trong những trường đang từng bước hiện đại học hóa về cơ sở
vật chất bằng cách sửa sang thư viện, phòng học, xây dựng thêm khu ăn uống , lắp đặt đầy đủ điều
hòa, máy chiếu, cung cấp đầy nguồn tài liệu sách, máy tính ,....với mong muốn phục vụ một cách

tốt nhất tới sinh viên để sinh viên có thể cải thiện nâng cao chất lượng học tập của bản thân. Với
đề tài nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng của điều kiện cơ sở vật chất đến chất lượng hoc tập của sinh
viên Trường Đại học Thương Mại nhóm chúng em xin làm rõ vấn đề để từ đó đưa ra những giải
pháp tốt nhất.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các điều kiện cơ sở vật chất của trường Đại học Thương Mại.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố của chất lượng cơ sở vật chất ảnh hưởng đến chất lượng hoc tập của sinh
viên Thương Mại.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yêu tố trên tới kết quả học tập của sinh viên.
- Làm rõ, hiểu được mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng từ đều kiện cơ sở vật chất với chất
lượng, kết quả học tập của sinh viên Thương Mại bằng cách thực hiện điều tra, phỏng vấn sinh
viên Đại học Thương Mại. Và thông qua phần mềm xử lý dữ liệu EXCEL, từ đó tổng kết kết quả
thu thập được và đưa ra kết luận.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

1.5.Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu một vấn đề là tìm ra câu trả lời cho vấn đề đó. Do vậy đặt câu hỏi là cách tốt nhất để
xác định vấn đề nghiên cứu. Ngược lại, một khi ta đã xác định được vấn đề nghiên cứu thì ta phải
đặt ra câu hỏi để trả lời vấn đề nghiên cứu đó. Đây chính là cách thức có thể vận dụng để xác lập
câu hỏi nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu rất quan trọng vì chúng chính là điểm khởi đầu của
nghiên cứu. Bản chất của câu hỏi nghiên cứu liên quan đến các hành động sau: khám phá, mô tả,

kiểm định, so sánh, đánh giá tác động, đánh giá quan hệ, đánh giá nhân quả. Từ đó, có các câu
hỏi nghiên cứu sau:
1.5.1 Bạn đánh giá như thế nào về trang thiết bị ở thư viện( máy tính, bàn ghế, khơng
gian, điều hịa, internet)?
1.5.2 Cơ sở vật chất thư viện có ảnh hưởng như thế nào đến việc học của bạn?
1.5.3Bạn đánh giá như thế nào về cơ sở vật chất phòng học của trường?
1.5.4.Cơ sở vật chất phịng học có ảnh hưởng như thế nào đến ý thức học tập của bạn?
1.5.5.Bạn có thường học tập quanh khuôn viên trường không?
1.5.6. Bạn thấy học ở đó có hiệu qua khơng?
1.5.7. Bạn đã hài lịng về cơ sở vật chất của trường tới việc học của bạn chưa?
1.5.8. Bạn muốn thay đổi gì về cơ sở vật chất của trường để cải thiện chất lượng học
tập của bản thân?

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

1.6. Mơ hình nghiên cứu

cơ sở vật chấết
phịng học
cơ sở vật chấết
trong khn viến

cơ sở vật chấết

thư viện
kếết quả học
tập của
sinh viến

1.7.Giả thuyết nghiên cứu
7.1 Nếu cơ sở vật chất thư viện( máy tính, bàn ghế, điều hịa, khơng gian, internet) tốt thì kết
quả học tập của sinh viên Đại học Thương mại được nâng cao
7.2 Nếu cơ sở vật chất phịng học tốt thì kết quả học tập của sinh viên Đại học Thương mại được
nâng cao
7.3 Cơ sở vật chất trong khuôn viên trường ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học
Thương mại
1.8.Ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu khơng những là thơng tin hữu ích đối với sinh viên Đại học Thương mại mà
nó cịn giúp nhà trương thay đổi và hoàn thiện cơ sở vật chất để nâng cao kết quả học tập cho
sinh viên
Thứ nhất: Thông qua nghiên cứu khoa học, chúng ta hiểu sâu hơn về những kiến thức đã học
trên giảng đường, đồng thời được bổ sung thêm những kiến thức ngoài sách vở, và nhiều khi lại
nhận ra những bài học tưởng chừng như cằn cỗi trong sách vở hóa ra lại sinh động ở trong đời
sống thực tế. Quá trình đi khảo sát, điều tra, phỏng vấn, bố trí thí nghiệm, lấy mẫu hay q trình
phân tích mẫu… chúng ta được làm những công việc của một kỹ sư, cử nhân thực thụ đang làm
việc trong một công ty, cơ quan nào đó. Đây thực sự là một trải nghiệm mới về những điều chúng
ta quan tâm, yêu thích xung quanh nhằm khám phá bản thân. Điều đó giúp chúng ta phần nào
hiểu được đại dương của mình rộng lớn như thế nào.
Thứ hai: Qua nghiên chúng ta biết cách thực hiện đề tài mang tính khoa học: lập kế hoạch, bố
trí thời gian, phân bố sơ đồ thí nghiệm, phân cơng nhiệm vụ trong nhóm… sẽ tạo cho chúng ta tư
duy logic, biện chứng và cái nhìn bao quát mọi việc - đó là tầm nhìn của người quản lý, của lãnh
đạo - làm cơ sở để chúng ta phấn đấu trong tương lai.
Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

Thứ ba: Qua nghiên cứu giúp chúng ta mở rộng mối quan hệ, không chỉ bó hẹp trong phạm vi
của một vài lớp học thơi, mà cịn nhiều bạn bè, anh chị, thầy cơ trong khoa nói riêng cũng như
các khoa với nhau nói chung. Nắm trong tay những mối quan hệ tốt đẹp ấy cũng là một lợi thế,
để chúng ta có thể học hỏi, mở mang tầm kiến thức đa đạng và phong phú hơn…Điều đó sẽ tạo
thuận lợi cho chúng ta sau này xin việc.
Thứ tư: NCKH giúp chúng ta có kinh nghiệm trong việc đọc, tìm tài liệu, cách trích dẫn tài
liệu, tổng hợp phân tích báo cáo cũng như viết báo cáo, làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp khi
chuẩn bị ra trường và những kỹ năng viết báo cáo khi đi làm sau này. Những kinh nghiệm đó
cũng sẽ rất quý nếu sau này chúng ta học lên cao hơn ở thạc sĩ, tiến sĩ, hoặc xin học bổng của
trường đại học nước ngoài.
1.9. Thiết kế nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Sinh viên trong trường Đại học Thương Mại. Do lượng sinh viên của Đại
học Thương Mại quá lớn, chính vì vậy ta sẽ thu nhỏ phạm vi xuống còn 100 sinh viên để tiến
hành nghiên cứu.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2016- 2019.
- Đơn vị nghiên cứu: Đại học Thương Mại.
- Công cụ thu thập dữ liệu:
+Bảng hỏi điều tra.
+ Bảng phỏng vấn.
- Công cụ xử lý: Phần mềm EXCEL.
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Phỏng vấn, khảo sát.

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1.Trình bày các kết quả nghiên cứu trước đó
2.1.1
- Tên tài liệu: Educational Facilities: The Impact and Role of the Physical Environment of the
School on Teaching, Learning and Educational Outcomes.
- Tên tác giả - NXB: Jeffrey A. Lackney.
- Kết quả đạt được:
+ Establish an agenda for future research on school environments by identifying areas which
have not been empirically studied.
+ Provide architects and educator with a explicit list of key concepts which have the most
justification for consideration.
+ To increase awareness within the educational community and the wider national audience of
the neglected role of the physical environment of the school of the process of education.
2.1.2
- Tên tài liệu: Ảnh hưởng của cơ sở vật chất lớp học đến thành tích học tập của học sinh ở phân
khu kohat.
- Tên tác giả: Học giả: Qaiser Suleman Ph.D, giảng viên: Hassan Danial, tiến sĩ: Ishtia.
- Kết quả đạt được: Cơ sở vật chất ( ví dụ như ánh sáng , nhiệt độ, hệ thống thơng gió , kích
thước của phịng , sàn , tường , bàn, ghế, máy tính …) ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng học
tập. Khi trang bị đầy đủ hệ thống chiếu sáng , quạt thơng gió sẽ giúp học sinh thoải mái dễ tiếp
thu kiến thức hơn so với mơi trường ngột ngạt . máy tính dõ sẽ giuasp học sinh dễ ghi chép được
thông tin bài học từ giáo viên . Việc sắp xếp cơ sở vật chất hợp lí sẽ thúc đẩy q trình học tập

trơi chảy , hiệu suất bài học tăng đáng kể.
2.1.3
- Tên tài liệu: The Impact of Physical Facilities on Students’ Level of Motivation and Academic
Performance in Senior Secondary Schools in South West Nigeria.
- Tên tác giả: Akomolafe, Comfort Olufunke, Adesua, Veronica Olubunmi.
- Kết quả đạt được: The findings suggests that the availability and effective utilization of school
physical facilities play a significant role in enhancing students academic performance, while
inadequacy of such physical facilities could contribute to poor academic performance in students.
2.1.4
- Tên tài liệu: LAUSD School Facilities and Academic Performance.
- Tên tác giả: Yi Shang.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

- Kết quả đạt được: The researches have proved the effects of physical aspects like air quality,
ventilation, temperature and noise on teaching-learning process (Buckley, Schneider & Shang,
2004;Fisher, 2001;Khattar, Shirey&Raustad, 2003;Kimmel, Dartsch, Hildenbrand,
Wodarz&Schmahl, 2000;Young, Green, Roehrich-Patrick, Joseph & Gibson, 2003). ...
... learning. Temperature, quality of air and ventilation have been studied and found to be a
significant factor of the physical learning environment in students' attainment (Buckley et al.,
2004;Fisher, 2001;Khattar et al., 2003;Kimmel et al., 2000;Young et al., 2003). Furthermore,
uneasy temperature and poor ventilation have also been linked with students' absenteeism (Rosen
& Richardson, 1999).

2.1.5
- Tên tài liệu: The Importance of School Facilities in Improving Student Outcomes.
- Tên tác giả: Trích nguồn “ đánh giá và phân tích chính sách giáo dục “ của Trung tâm đánh giá
và phân tích chính sách giáo dục, trường đại học giáo dục.
- Kết quả đạt được: Có năm khía cạnh chính của cơ sở trường học có ảnh hưởng đến chất lượng
học tập của học sinh : âm học / tiếng ồn, chất lượng khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ và không gian.
+ Xây dựng trường học ngăn chặn tiếng ồn bên ngồi từ các lớp học có thể cải thiện kết quả của
học sinh.
+ Chất lượng khơng khí trong nhà cũng là một mối quan tâm vì chất lượng khơng khí kém là
yếu tố chính gây ra sự vắng mặt cho học sinh .
+ Nghiên cứu đã chỉ ra rằng ánh sáng nhân tạo có tác động tiêu cực đến những người trong
trường học trong khi ánh sáng tự nhiên có tác động tích cực. Trên thực tế, nghiên cứu đã chỉ ra
rằng không chỉ chiếu sáng trong lớp học làm tăng tinh thần của giáo viên và học sinh, lượng ánh
sáng tự nhiên phù hợp cũng làm giảm hành vi ngoài nhiệm vụ và cải thiện điểm kiểm tra. Một
nghiên cứu cho thấy những học sinh tiếp xúc nhiều nhất với ánh sáng ban ngày tự nhiên tiến bộ
nhanh hơn 20% về mơn tốn và đọc nhanh hơn 26% so với những học sinh được dạy trong mơi
trường có ít ánh sáng tự nhiên nhất.
+Một nghiên cứu nhất quán trên các cá nhân ở mọi lứa tuổi là nhiệt độ mà một người làm việc
ảnh hưởng đến mức độ tham gia và năng suất tổng thể bao gồm cả thành tích của học sinh.
+ Các lớp học với khơng gian rộng rãi thuận lợi hơn trong việc cung cấp môi trường học tập phù
hợp cho sinh viên và gắn liền với việc tăng cường sự tham gia và học tập của sinh viên.
2.1.6
- Tên tài liệu: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ.
- Tên tác giả: Châu Thị Nghiệp.
Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335


Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

- Kết quả đạt được: 5 nhóm tiêu chí đánh giá: Mức độ hài lịng về chương trình đào tạo, Mức độ
hài lịng về tổ chức và quản lý quá trình đào tạo, Mức độ hài lòng về giảng dạy và đánh giá học
phần, Mức độ hài lòng về điều kiện và hoạt động hỗ trợ đào tạo, Sự mong đợi và định hướng
hoàn thiện.
2.1.7
- Tên tài liệu: Impact of school facilities on students academic achievement.
- Tên tác giả: PhD Department of Education, Bayero University Kano Nigeria.
- Kết quả đạt được: Preserve and manage open space in school, because the extent to which these
spaces could enhance teaching and learning.
2.1.8
- Tên tài liệu: University facilities and student satisfaction in Sri Lanka.
- Tên tác giả: Salinda Weerasingh, R.L.s Fernando.
- Kết quả đạt được: Mức đơ hài lịng của sinh viên phụ thuộc vào kinh nghiệm giáo dục,dịch vụ,
cơ sở vật chất gặp phải trong quá trình học tập.

2.1.9
- Tên tài liệu : Impact of school facilities on students ‘ acdemic achievement in Senior schools in
Bauchi States Nigeria.
-Tên tác giả: Wunti Yakubu Ibrahim.
- Kết quả đạt được:
+Victor (2005) và Asiabaka (2008) : Cơ sở vật chất tốt tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình dạy
và học và cũng bảo vệ sức khỏe thể chất của ngươi học.
+ Wunti (2014) Cơ sở vật chất là động lực tăng trưởng hỗ trợ giáo viên và người học về hiệu quả
trong việc đạt được mục tiêu giáo dục.
2.1.10
- Tên tài liệu: Effect of school’s physical facilities on learning anh outcomes of student in Nepal.

- Tên tác giả: Bijaya Nepal&Prof. Dr. Ramkrishna Maharjan.
- Kết quả đạt được: As far as the question regarding IT lab and related facilities was concerned,
again there were two parts of this question. In response of this question, 53.1 percent students
that they had not satisfied from utilization of IT facilities and 46.9 percent of students did not
respond at all. The findings of the study, it shows that the physical facilities and student's
outcome in community schools of Central Nepal have poor. Many community schools face
related problems in terms of lack of availability and utilization of physical facilities, even the
Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

basic requirements such as educational material, sport material and play ground, IT Lab, library,
drinking water, toilets and multimedia. High rate of the SLC failing students from public schools
shows poor quality of teaching-learning in school. Further, the research could be identified how
school physical environment affect students' learning environment through student achievement
and outcome across different level of students.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1 Cơ sở vật chất trong trường học
Cơ sở vật chất là tất cả các phương tiện vật chất được huy động vào việc giảng dạy, học tập và
các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt được mục đích giao dục. Hệ thống cơ sở vật chất
là một hệ thống đa dạng về chủng loại và có một số bộ phận tương đối phức tạp về mặt kỹ thuật.
2.2.2. Kết quả học tập.
Đây vẫn là một khái niệm rất khó định nghĩa, khó xác định đo lường và cách hiểu của từng người
cũng rất khác nhau. Nhưng nhìn chung nhóm nghiên cứu đánh giá kết quả học tập theo một vài
yếu tố là: đầu ra, giá trị môi trường, giá trị học thuật…..

2.2.3. Ảnh hưởng, nghiên cứu, nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng .
- Ảnh hưởng là sự tác động của vật nọ đến vật kia, của người này đến người khác.
- Nghiên cứu là hoạt động tìm tịi sáng tạo. Mục đích của nghiên cứu chính là thu thập dữ liệu,
sáng kiến, diễn giải,……
- Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng chính là quá trình tìm ra các nguyên nhân dẫn đến sự tác động
vật nọ đến vật kia, của người này đến người khác.
2.2.4. Sinh viên, đại học Thương Mại, sinh viên đại học Thương Mại.
- Sinh viên là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng. Ở đây học được giảng dạy bài bản
về một ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này.
- Đại học là một cơ sở giáo dục, giảng dạy theo một chương trình bài bản về các ngành nghề.
Đại học Thương Mại là trường đại học công lập năm trong hệ thống giáo dục của nước Việt
Nam.
- Sinh viên đại học Thương Mại là những bạn học sinh đã vượt qua kỳ thi Trung học phổ thông
quốc gia và đạt yêu cầu để xét trúng tuyển tại trường này. Hiện đang là những sinh viên học tập
và làm việc tại đại học Thương Mại.
2.2.5. Kết luận
Tóm lại, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của điều kiện cơ sở vật chất đến kết quả học tập
của sinh viên Đại học Thương Mại” là nghiên cứu, tìm ra sự tác động từ cơ sở vật chất đến kết
quả học tập của sinh viên đang học tập và làm việc tại đại học Thương Mại, xem rằng sự tác
động ấy ảnh hưởng đến kết quả học tập một cách tích cực hay tiêu cực ,…
Downloaded by Con Ca ()


Nhóm 10

lOMoARcPSD|10804335

Trường Đại học Thương Mại

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Tiếp cận nghiên cứu
Sau khi tiến hành lược khảo tài liệu trong và ngồi nước, nhóm tác giả đã đề xuất mơ hình
nghiên cứu xác định các nhân tố điều kiện cơ sở vật chất ảnh hưởng đến chất lượng học tập của
sinh viên Thương Mại thông qua các yêu tố: (1) Cơ sở vật chất trong thư viện, (2) cơ sở vật chất
trong các phòng học,(3) cơ sở vật chất bên trong khuôn viên Đại học Thương Mại.
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập, xử lý dữ liệu.
- Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Phương pháp này lựa chọn đối tượng khảo sát ở tất cả các khóa, khoa khác nhau, xác suất lựa
chọn mỗi sinh viên là như nhau, sẽ giúp cho việc lựa chọn mẫu trở lên đơn dianr, dễ dàng hơn.
Hơn nữa, cách đánh giá mang tính tổng qt, nhìn nhận ở mọi khía cạnh, do vạy đưa ra giải pháp
dễ dàng và phù hợp hơn. Tuy nhiên, cần phải có danh sách tổng thể.
- Tổng thể nghiên cứu : N = 20.000.
- Phần tử : Sinh Viên Đại Học Thương Mại.
- Mẫu nghiên cứu : n = 100
- Đơn vị : Sinh viên K52,K53,K54,K55
- Kích thước mẫu nối thiểu: n≥30.
- Kích thước mẫu tối đa:

N
N
≤n≤

10
7



200000
20000
≤n≤
10
7

 2000≤n≤2875.

3.3.Đơn vị nghiên cứu
Sinh viên Đại học Thương Mại.
3.4.Công cụ thu thập thông tin
Sử dụng kênh liên lạc thông qua Internet là công cụ hỗ trợ khảo sát trực tuyến bằng Google Drive
3.5. Qui trình thu thập thơng tin
Thơng tin có tầm quan trọng đặc biệt trong nghiên cứu khoa học. Có 4 phương pháp cơ bản để
thu thập thông tin.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thu thập thơng tin hồn tồn gián tiếp, khơng
tiếp xúc với đối tượng khảo sát.
+ Phương pháp phi thực nghiệm: là phương pháp thu thập thông thông tin trực tiếp trên đối
tượng khảo sát nhưng không tác động lên đối tượng khảo sát.
+ Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp, có tác động, gây biến
đổi đối tượng khảo sát và có tác động lên mơi trường xung quanh đối tượng khảo sát.
+ Phương pháp trắc nghiệm: là phương pháp thu thập thơng tin có tác động, gây biến đổi các
biến của mơi trường khảo sát.
3.6.Xử lý và phân tích dữ liệu
Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

- Kết quả thu thập thông tin, tài liệu thống kê, quan sát được tồn tại dưới hai dạng:
+ Thơng tin định tính.
+ Thơng tin định lượng.
- Xử lí và phân tích thơng tin định tính:
+Xử lí thơng tin định tính thường dùng để nghiên cứu về hành vi, sự kiện, môi trường, các quan
hệ kinh tế…
+ Khi thơng tin định tính đã được thu thập qua các phương pháp như quan sát, phỏng vấn, thảo
luận , nghiên cứu, sau đó cần làm như nào để phân tích các thơng tin trên.
- Xử lí và phân tích thơng tin định lượng:
+ Thơng tin định lượng được thu thập từ các tài liệu thống kê hoặc kết quả quan sát thực nghiệm,
ghi chép các số liệu nguyên thủy vào tài liệu khoa học, mà phải sắp xếp chúng để làm bộc lộ mối
liên hệ và xu thế của sự vật. Các số liệu có thể trình bày từ thấp đến cao:
Những con số rời rạc  bảng số liệu biểu đồ  đồ thị  phân tích chỉ số trung bình.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1.Cơ sở vật chất thư viện
4.1.1.Phân tích kết quả
Bạn đánh giá như thế nào về trang thiết bị ở thư viện (máy tính, bàn ghế, khơng gian, điểu
hịa, internet )
-

Nhìn chung đa số sinh viên đều đánh giá mức độ “Bình thường” đối với trang thiết bị ở
thư viện.
+ Cao đối với máy tính, bàn ghế
+ Bình thường đối với khơng gian, internet
+ Thấp đối với điều hịa

-

Với mức đánh giá “Tốt” được đánh giá cao đối với điều hòa rồi đến internet. Máy tính,
bàn ghế, khơng gian cịn ở mức bình thường.

-

Khơng gian chiếm tỉ lệ cao trong phần đánh giá “Kém” trong số các trang thiết bị , rồi
đến Internet , hai thứ rất cần thiết đối với việc học tập của sinh viên.

-

Mặc dù mức độ đánh giá kém không chiếm tỉ lệ nhiều trong các mức độ. Nhưng nó lại là
nhân tố quyết định đến để đưa ra những giải pháp để cải thiện CSVC có hiệu quả và đáp
ứng đuọc nhu cầu của sinh viên trong trường.


CSVC thư viện có ảnh hưởng như thế nào đến việc học của bạn ?

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

Qua việc phân tích số liệu ta có thể thấy rằng:
-

CSVC ảnh hưởng rất ít tới việc học của sinh viên chiếm 45,7% chiếm tỉ lệ cao nhất trong
các mức độ đánh giá.

-

Với mưa độ “Ảnh hưởng” chiếm 31,9% cao thứ 2, rồi đến mức độ “Rất ảnh hưởng”
chiếm 12,8%.

-

Còn lại là 2 mức độ chiếm tỉ lệ thấp nhất là “Hồn tồn khơng ảnh hưởng” chiếm 4,3%
và “Không ảnh hưởng” chiếm 5,3%.
 Như vậy ta có thể thấy rằng CSVC của thư viện có ảnh hưởng đến việc học của
sinh viên trong trường. Mặc dù mức độ “Ảnh hưởng ít” chiếm tỉ lệ nhiều nhưng
gộp lại hai phần “Ảnh hưởng” và “Rất ảnh hưởng” thì tỉ lệ rất cao.


 Nhận xét chung
-

Thư viện là nơi sinh viên có thể học tập bằng việc tìm tài liệu, tự học,...để cải thiện nâng
cao chất lượng học tập của chính bản thân.

-

Qua mức độ đánh giá ở biểu đồ 8, thì ta có thể thấy rằng CSVC ở trong thư viện đại đa số
đều đánh giá ở mức độ “Bình thường”. Và sinh viên đã đánh giá “Tốt” với điều hịa (Một
trong thứ cần thiết để ơn thi vào những ngày nắng nóng). Khơng gian của thư viện sinh
viên đã đánh giá mức độ “Kém” cao hơn với CSVC khác. Đối với sinh viên thì khơng
gian thư viện cần rộng rãi và yên tĩnh để việc học có hiệu quả hơn .
 Từ đó đưa ra giải pháp.

-

Nhìn chung thì CSVC của thư viện có ảnh hưởng rất lớn tới ý thức học tập của sinh viên
trường ĐHTM qua việc khảo sát. Mặc dù tỉ lệ “Ảnh hưởng rất ít” chiếm tủ lệ cao nhất
nhưng “Ảnh hưởng” và “Rất ảnh hưởng” được sinh viên đánh giá rất nhiều. Việc ngồi lại
tìm tài liệu thơng qua máy tính, internet...là rất hiệu quả vì ở đó có sự n tĩnh để có thể
tập trung suy tư hơn.

-

Nên những CSVC được đánh giá là kém và chưa tốt thì cần phải có những giải pháp để
cải thiện, để mang lại không gian học tốt nhất cho sinh viên trong trường.

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

4.1.2.Bảng thống kê mơ tả
Đại lượng
Mean(trung bình )
Standard Error

Mức ảnh hưởng CSVC thư viện
Ý nghĩa
trung bình cộng các giá trị

Giá trị
3.436170213
0.096327568

Giá trị chia số lượng quan sát trong mẫu
Median(Trung vị)
Mode
Standard Deviation(Độ

nghiên cứu ra làm đôi
Giá trị có tần số xuất hiện lớn nhất
Đo mức độ phân tán xung quanh giá trị trung

lệch chuẩn)

Sample Variance(phương

bình

sai)
Kurtosis
Skewness
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count
Largest(1)
Smallest(1)
Confidence Level(95.0%)

Bình phương độ lệch chuẩn

khoảng cách giá trị
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Tổng giá trị
Tổng số nghiên cứu

(Độ tin cậy)

Độ chính xác của thơng tin được cung cấp

Downloaded by Con Ca ()


3
3
0.933930423
0.872226035
0.496660396
-0.336398172
4
1
5
323
94
5
1
0.191287459


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

4.1.3.Kiểm định độ tin cậy cho biến độc lập và phụ thuộc
SUMMARY
OUTPUT
Regression
Statistics
Multiple R
R Square
Adjusted R

Square
Standard Error
Observations

0.975715645
0.95202102
0.917538261
0.790810462
30

Ta thấy, R Square( R quảng trường)=0.95202102 là một sự phù hợp rất tố. Hơn 95% mức ảnh hưởng
của cơ sở vật chất thư viện được giải thích bởi biến Bàn ghế. Do vậy, đường hồi quy phù hợp với các dữ
liệu.
ANOVA
df
Regression
Residual
Total

SS
MS
F
1 359.8639456 359.8639 575.4314
29 18.13605442 0.625381
30
378

Significance F
3.27734E-20


 Ta thấy, Significance F( ý nghĩa F) =3.27734E-20< 0.05, kết quả thống kê là đang tin cậy, do
đó mức ảnh hưởng của cơ sở vật chất thư viện phụ thuộc vào biến Bàn ghế.
Coefficient

Standard

Lower

Upper

Lower

Upper

s

Error

t Stat

P-value

95%

95%

95.0%

95.0%


#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

3.49631

0.00159

0.2610

0.99983

0.26108

6

2

9


1

9

4.51928

0.00010

0.3038

0.80762

0.30384

3

3

4

7

3

Intercep
t
Nội

0


dung
học
Mức độ

0.63046

0.18032

hiệu
quả

0.55573

0.12297

Ta thấy,
Downloaded by Con Ca ()

0.99983

0.80763


Nhóm 10

lOMoARcPSD|10804335

Trường Đại học Thương Mại

P-value của Bàn ghế là 1.13E-20<0,05, vì vậy có ý nghĩa thực tế

 Hàm hồi quy về mức độ ảnh hưởng của yếu tố Bàn ghế (Y1)trong cơ sở vật chất của thư viện tới
kết quả học tập của sinh viên mang ý nghĩa thực tế là:
Y1= 1.56462585*X1
4.2.Cơ sở vật chất phịng học
4.2.1. Phân tích kết quả

-50% là tỷ lệ cao nhất ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh viên ,27% cho rằng cơ sở vật chất ảnh
hưởng ở mức bình thường, 21% cho rằng là rất ảnh hưởng và chỉ có 2 % là cho rằng ko ảnh hưởng
- CSVC ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh viên là cao nhất rồi đến ảnh hưởng ở mức độ bình
thường, rất ảnh hưởng và cuối cùng là không ảnh hưởng
Nhận xét: Như vậy ta có thể thấy CSVC của phịng học có ảnh hưởng đến ý thức học tập của sinh viên
vì mức độ ảnh hưởng và rất ảnh hưởng chiếm tỷ lệ cao
=> Nhận xét chung
-Phòng học là nới sinh viên học tập , là môi trường để sinh viên tiếp thu kiến thức , nâng cao hiệu quả
học tập của bản thân

4.2.2.Bảng thống kê mô tả
Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Đại lượng
Mean(trung bình
)
Standard Error
Median(Trung


Trường Đại học Thương Mại

Mức ảnh hưởng của csvc phịng học
Ý nghĩa
trung bình cộng các giá trị

3.88
0.080754022

Giá trị chia số lượng quan sát

vị)
Mode
Standard

trong mẫu nghiên cứu ra làm đơi
Giá trị có tần số xuất hiện lớn nhất

Deviation (Độ

Đo mức độ phân tán xung quanh

lệch chuẩn)
giá trị trung bình
Sample Variance
(phương sai)
Kurtosis
Skewness
Range
Minimum

Maximum
Sum
Count
Largest(1)
Smallest(1)
Confidence

Bình phương độ lệch chuẩn

khoảng cách giá trị
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Tổng giá trị
Tổng số nghiên cứu

Level (95.0%)

Độ chính xác của thơng tin được

(Độ tin cậy)

cung cấp

4
4

0.807540223
0.652121212
1.622121548
-0.716071553

4
1
5
388
100
5
1

Downloaded by Con Ca ()

0.1602335


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

4.2.3. Kiểm định độ tin cậy cho biến độc lập và phụ thuộc
SUMMARY
OUTPUT
Regression
Statistics
Multiple R
R Square
Adjusted R
Square
Standard
Error

Observations

0.97760
3
0.95570
7
0.92122
4
0.86862
6
30

 Ta thấy, R Square( R quảng trường)=0.955707 là một sự phù hợp rất tố. Hơn 95% mức ảnh
hưởng của cơ sở vật chất phịng học được giải thích bởi biến Bàn ghế. Do vậy, đường hồi quy
phù hợp với các dữ liệu.
ANOVA
Significa
df

SS
472.11

MS
472.11

F
625.72

nce F
1.0666E-


1

92
21.880

92
0.7545

88

20

29
30

81
494

11

Regressi
on
Residual
Total

 Ta thấy, Significance F( ý nghĩa F) =1.0666E-20< 0.05, kết quả thống kê là đang tin cậy, do
đó mức ảnh hưởng của cơ sở vật chất phòng học phụ thuộc vào biến Bàn ghế.
Coefficient


Standar

P-

Lower

Upper

Lower

Upper

s

d Error

t Stat

value

95%

95%

95.0%

95.0%

0


#N/A
0.04683

#N/A
25.0145

#N/A
3.53E-

#N/A
1.0757270

#N/A
1.26729

#N/A
1.07572

#N/A
1.26729

1.171512

3

7

21

5


6

7

6

ercep

Bàn

ế]-Z1

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

Ta thấy,
P-value của yếu tố Bàn ghế là 3.53E-21<0.05, vì vậy có ý nghĩa thực tế
 Hàm hồi quy về mức độ ảnh hưởng của yếu tố Bàn ghế (Y2)trong cơ sở vật chất của thư viện tới
kết quả học tập của sinh viên mang ý nghĩa thực tế là:
Y2=1.171512*Z1
4.3.Cơ sở vật chất trong khuôn viên trường
4.3.1.Phân tích kết quả


Các đánh giá của sinh viên về mức độ hiệu quả khi học ở khu vực này khá là chung chung bởi vì thảo
luận nhóm là nội dung chính mà các sinh viên thực hiện ở đây. Tuy nhiên qua biểu đồ ta cũng thấy mức
độ hiệu trên trung bình chiếm 78% vì vậy cho thấy việc học tập của sinh viên ở khuôn viên đang ảnh
hưởng rất tích cực đến hiệu quả học tập của họ.

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

Từ việc nhà trường đang ngày càng nâng cao cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập nên cũng dễ hiểu
khi mức độ hài lòng của sinh viên khi được khảo sát chiếm tỷ lệ lớn 58%. Số đánh giá bình thường
chiếm 35% và 15% của đánh giá rất hài lòng.
4.3.2.Bảng thống kê mô tả
Mức độ ảnh hưởng của CSVC trong khuôn viên
Đại lượng
Ý nghĩa
Mean(Trung bình )
trung bình cộng các giá trị
Standard Error
Giá trị chia số lượng quan sát trong
Median(Trung vị)
mẫu nghiên cứu ra làm đơi
Mode
Giá trị có tần số xuất hiện lớn nhất
Standard Deviation (Độ lệch

Đo mức độ phân tán xung quanh
chuẩn)
giá trị trung bình
Sample Variance (phương sai)
Bình phương độ lệch chuẩn
Kurtosis
Skewness
Range
khoảng cách giá trị
Minimum
Giá trị nhỏ nhất
Maximum
Giá trị lớn nhất
Sum
Tổng giá trị
Count
Tổng số nghiên cứu
Largest(1)
Smallest(1)
Confidence Level(95.0%)(Độ tin
Độ chính xác của thơng tin được
cậy)
cung cấp

Downloaded by Con Ca ()

3.65
0.064157319
4
4

0.641573193
0.411616162
2.003100747
-0.699615248
4
1
5
365
100
5
1
0.12730204


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

4.3.3. Kiểm định độ tin cậy cho biến độc lập và phụ thuộc
SUMMARY
OUTPUT
Regression
Statistics
Multiple R
R Square
Adjusted R
Square
Standard Error

Observations

0.964733
0.930709
0.89252
0.959468
30

 Ta thấy, R Square( R quảng trường)=0.930709 là một sự phù hợp rất tố. Hơn 95% mức ảnh
hưởng của cơ sở vật chất phịng học được giải thích bởi các biến nội dung học tập và mức độ
thường xuyên.Do vậy, đường hồi quy phù hợp với các dữ liệu.

ANOVA
df
Regression
Residual
Total

SS
MS
F
Significance F
2 346.2238 173.1119 188.0468
1.41394E-16
28 25.77621 0.920579
30
372

 Ta thấy, Significance F( ý nghĩa F) =1.41394E-16< 0.05, kết quả thống kê là đang tin cậy, do
đó mức ảnh hưởng của cơ sở vật chất trong khuôn viên trường phụ thuộc vào các biến nội

dung học tập và mức độ hiệu quả.
Coefficien

Standar

Lower

Upper

Lower

Upper

ts

d Error

t Stat

P-value

95%

95%

95.0%

95.0%

#N/A


#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

3.49631

0.00159

0.2610

0.99983

0.26108

6

2

9

1


9

4.51928

0.00010

0.3038

0.80762

0.30384

3

3

4

7

3

Interce
pt
Nội

0

dung

học
Mức độ

0.63046

0.18032

hiệu
quả

0.55573

0.12297

Ta thấy,
P-value của Nội dung học là 0.001592 <0.05, vì vậy có ý nghĩa thực tế
P-value của Mức độ hiệu quả là 0.000103<0.05, vì vậy có ý nghĩa thực tế
Downloaded by Con Ca ()

0.99983

0.80763


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại


 yếu tố cơ sở vật chất trong khuôn viên trường ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên, do
vậy nhận biến “ Cơ sở vật chất trong khuôn viên trường”
 Hàm hồi quy về mức độ ảnh hưởng của cơ sở vật chất trong khuôn viên trường(Y3) tới kết quả
học tập của sinh viên mang ý nghĩa thực tế là:
Y3=0.63046*T1+0.63046*T2

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|10804335

Nhóm 10

Trường Đại học Thương Mại

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1.Phát hiện của đề tài.
Sau quá trình nghiên cứu rút ra được các nhận xét rằng: Cơ sở vật chất có ảnh hưởng một phần đến
chất lượng học tập. Trong đó có cơ sở vật chất trong khn viên. Đồng thời đã giúp nhóm nhiên cứu trả
lời thành cơng các câu hỏi nghiên cứu đã đề ra.
5.2. Khó khăn/ Hạn chế gặp phải.
-Các mẫu khảu sát còn hạn chế, chưa thu thập được nhiều.
-Cịn gặp khó khăn trong q trình sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu EXCEL, đọc số liệu.
5.3.Giải pháp.
Đối với các cơ sở đào tạo nói chung và trường đại học Thương mại nói riêng thì chất lượng đào tạo
ln quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Một nhà trường mà cơ sở vật chất nghèo nàn,
lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của xã hội thì sẽ khơng thể có được chất lượng đào tạo tốt nhất. Do
đó, việc tăng cường cơ sở vật chất, trang bị các phương tiện giảng dạy và học tập hiện đại trong trường
học sẽ góp phần đào tạo nên đội ngũ lao động có chất lượng, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội trong xu thế hội nhập hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó cùng với nguyện vọng của sinh viên

trong trường thì việc tăng cường cơ sở vật chất là nhiệm vụ trọng tâm nhằm đảm bảo chất lượng đào
tạo. Cụ thể trường đại học thương mại cần:
5.3.1.Cơ sở vật chất trong khuôn viên trường
Đầu tư, trang bị thêm nhiều ghế đá đặt xung quanh khn viên trường học. Trường đại học
thương mại có khn viên rộng rãi với nhiều bóng cây xanh tạo nên khơng khí mát mẻ và n tĩnh
đem lại hiệu quả cho công việc học tập. Khuôn viên trường là nơi lý tưởng cho các bạn sinh viên
ngồi lại với nhau vừa để giải lao sau giờ học căng thẳng vừa có thể tranh thủ học bài thảo luận với
nhau. Điều này giúp cho việc học của sinh viên không chỉ gói gọn trong giảng đường mà cịn có
thể học ở mọi lúc mọi nơi. Vì thế nhà trường cũng cần thiết kế đặt ghế ở những bóng cây râm mát
và ở một chỗ có thể đặt nhiều ghế để sinh viên ngồi học bài theo nhóm được thuận tiện hơn.

5.3.2. Cơ sở vật chất trong thư viện
Thư viện của trường cần được mở rộng để tạo không gian thoải mái cho sinh viên học tập. Hiện nay số
lượng sinh viên có nhu cầu học tập trong thư viện tương đối cao nên không gian học trong thư viện luôn
bị chặt cứng ảnh hưởng đến sự tập trung của người học. Vì thế nhà trường cần trang bị thêm các phịng

Downloaded by Con Ca ()


×