Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Biện pháp thi công MEP for KHU NHÀ ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 102 trang )

FOR INFORMATION

0

10-DEC-2021

Issue for Information

N. V. CUONG

N. V. NGHIA

T. V. K. THACH

REV.

DATE

DESCRIPTION

DSGN

CHKD

APPD

PROJECT :

TWO (2) x 600 MW QUANG TRACH I THERMAL POWER PLANT
OWNER :


CONSULTANT :

CONTRACTOR :

DESIGNED BY

DATE

N. V. CUONG

10-DEC-2021

CHECKED BY

DATE

N. V. NGHIA

10-DEC-2021

APPROVED BY

DATE

T. V. K. THACH

10-DEC-2021

TITLE:


METHOD STATEMENT AND JOB SAFETY
ANALYSIS OF MEP FOR SITE ACCOM
CONTRACT NUMBER

DOCUMENT NUMBER

REV.

0


CONTENTS
1. PURPOSE/ MỤC ĐÍCH
2. SCOPE OF WORK/ PHẠM VI CƠNG VIỆC
3. REFERENCE
4. METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG
4.1. Organizational chart / Sơ đồ tổ chức
4.2. Material/ Vật liệu
4.3. Equipment/ Thiết bị
4.4. Manpower/ Nhân lực
4.5. Transporting and storing materials at construction site / Vận chuyển vật tư và
bảo quản vật tư tại công trường
4. 6. Construction of fire protection system / Thi cơng hệ thống phịng cháy chữa
cháy
4. 7. Construction of electrical system / Thi công hệ thống điện
4.8. Construction of water supply and drainage system / Thi công hệ thống cấp thoát
nước
4.9. Construction and installation of equipment for wastewater treatment system/
Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải
5. QUALITY MANAGEMENT/QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

6. HEALTH, SAFETY, ENVIRONMENT MANAGEMENT/ QUẢN LÝ MƠT TRƯỜNG,
AN TỒN VÀ SỨC KHỎE

Page 1/76


1. PURPOSE/ MỤC ĐÍCH
This construction method is established for the construction and installation of the
power supply system, lighting system and water supply system to meet the
requirements of the project./ Biện pháp thi công này được thiết lập cho công tác thi
công lắp đặt hệ thống cấp điện, hệ thống điều hịa khơng khí, thơng gió, hệ thống
phịng cháy chữa cháy và hệ thống cấp thoát nước đáp ứng yêu cầu của dự án.
2. SCOPE OF WORK/ PHẠM VI CÔNG VIỆC
 Construction and installation of fire protection system / Thi công lắp đặt hệ thống
phòng cháy chữa cháy
 Construction and installation of electrical systems /Thi công lắp đặt hệ thống điện
 Construction of water supply and drainage system / Thi công hệ thống cấp thoát
nước
 Construction and installation of equipment for wastewater treatment system/ Thi
công lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước thải
3. REFERENCE
 Project specification./ Chỉ dẫn kỹ thuật dự án
 Project design drawing./ Bản vẽ thiết kế của dự án
 Project soil investigation./ Khảo sát đất Dự án
 Technical guidelines, cataloge, promotions for suppliers of materials / Chỉ dẫn kỹ
thuật, cataloge, các khuyến kháo nhà cung cấp vật liệu
 Practice codes and standards/ Tiêu chuẩn và mã thực hiện
Vietnamese
Standard


Title

National technical regulation on fire safety for houses and buildings
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình
Fire prevention and fighting for houses and works requiring design
TCVN 2622 – 1995
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình u cầu thiết kế
Automatic fire alarm system design requirements
TCVN 5738 – 2001
Hệ thống báo cháy tự động yêu cầu thiết kế
Fire fighting system - general requirements for design, installation and use
TCVN 5760 – 1993
Hệ thống chữa cháy – yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng
Fire protection system, powder fire extinguishing agent
TCVN 6102 – 1995
Hệ thống phòng cháy chữa cháy, chất chữa cháy bột
Fire protection – Manual fire extinguishers and fire trolleys – Selection
TCVN 7435-1- 2004-ISO and placement
11602-1:2000
Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy sách tay và xe đẩy chữa cháy –
Lựa chọn và bố trí
Fire prevention and fighting means for houses and works – equipment,
arrangement, inspection and maintenance
TCVN 3890 – 2009
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và cơng trình – trang bị,
bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
Installation of power lines in houses and public works- Design standards
TCVN 9207: 2012
Lắp đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng- Tiêu
chuẩn thiết kế

Electrical safety in construction. General requirements
TCVN 4086:1985
An toàn điện điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
QCVN 06:2021/BXD

Overvoltage and overcurrent protection to protect communication lines
Page 2/76


Vietnamese
Standard
TCN 68-140:1995

Title
and equipment
Chống quá áp và quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin
National technical regulation on electrical engineering- Construction of

QCVN
QTĐ-7:2008/BCT

electrical works
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện- Thi cơng các cơng trình
điện

TCVN 9206: 2012
TCVN 5687:2016
TCVN 5863:1995
TCXDVN 296 :2004
TCVN 3146:1986

TCVN- 7447: 2010
TCXD 16: 1986
TCVN- 4756: 1989
20 TCN 46-84
TCVN 4087:1985
TCVN 7957 : 2008

TCVN 4519 : 1988

TCVN 2287 : 1978
TCXDVN 296 : 2004
TCVN 4516 : 1988

06/2021/NĐ -CP

Placing electrical equipment in houses and public works- Design
standards
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng- Tiêu chuẩn thiết kế
Ventilation, air conditioning – Design standards
Thông gió, điều hịa khơng khí – Tiêu chuẩn thiết kế
Lifting device. Safety requirements in installation and use
Thiết bị nâng. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
Scaffolding, safety requirements
Dàn giáo, các yêu cầu về an toàn
Electric welding. General safety requirements
Công tác hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn
Low voltage electrical installation system
Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
Standards for artificial lighting in civil works
Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong các cơng trình dân dụng

Rules for grounding and disconnecting electrical equipment
Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện
Lightning protection standards of the Ministry of Construction
Tiêu chuẩn chống sét của Bộ Xây Dựng
Use construction machines. General requirements
Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung
Drainage – External networks and buildings – design standards
Thoát nước – Mạng lưới bên ngồi và cơng trình – tiêu chuẩn thiết kế
Water supply and drainage systems inside houses and buildings –
Construction and acceptance regulations
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và cơng trình – Quy phạm thi
cơng và nghiệm thu
System of occupational safety standards. Basic Rules
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản
Scaffolding, safety requirements
Dàn giáo, các u cầu về an tồn
Construction site finishing work
Cơng tác hồn thiện mặt bằng xây dựng
Detailed regulations on a number of contents on quality management,
construction and maintenance of construction works
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây
dựng và bảo trì cơng trình xây dựng

4. METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG
4.1. Organizational chart / Sơ đồ tổ chức
Page 3/76


At headquarters


DIRECTOR OF THE
COMPANY

At the construction site
Project Manager

Management
5.
department
Accouting financial

Materials and
equipment supply
department

Construction
team of
6.
water supply and
drainage system

Supervising
engineer
ATLD, VSMT, PCCN,
ANTT

Technical and quality
management
department


Construction team of fire
fighting systems,
electrical systems

KEY PERSONNEL AT THE SITE
1

Project Manager
Name: Nguyen Le Thinh – Electrical Engineer – Phone: 0983 469 496

2

Site manager
Name: Pham Đinh Chinh - Engineer – Phone: 0793 786 786

3

QS/QC
Name: Nguyen Van Tri – Engineer – Phone: 0964 327 290
Name: Võ Văn Định – Electrical Engineer – Phone: 0915 117 696

4

4.2.

HSE
Name: Le Quang Minh - Engineer – Phone: 0962 735 863

Material/ Vật liệu
 HDPE, UPVC, PPR, Steel pipes, cables, accessories/ Ống HDPE,UPVC, PPR,

ống thép, cáp điện, phụ kiện…
Page 4/76


 Pumps, tanks, sanitary equipment, valves.../ Bơm, bồn, thiết bị vệ sinh, van
khóa…
 Air conditioners, cable trays and accessories.../ Điều hịa khơng khí, máng cáp và
phụ kiện…
 Fire protection materials and accessories / Vật liệu phòng cháy chữu cháy và
phụ kiện
DANH MỤC VẬT LIỆU
Stt Hạng mục
B
1
2
3
4
5

Hệ thống ống
HDPE pipe, PPR, uPVC, và phụ kiện
Cống BTCT và gối cống
Ống thép và phụ kiện
Mặt bích/ Flange
Van van khóa các loại

6

Khớp nối mềm


7
8
9
C
1
2
3
4
5
D
I
1
3

LỌC/TRAP
Y lọc/ Strainer
Giá treo và gối đỡ
Thiết bị cấp thoát nước
Đồng hồ nước
Bình áp lực
Bơm
Tủ điều khiển biến tần
Hệ thống bể xử lý nước thải
Hệ thống điện
Điện động lực
Máy biến áp phân phối
Máy phát điện
Rơ le nhiệt, Tủ đồng hồ, Thiết bị ghi sự
cố…
Máy cắt trung thế

Máy cắt hạ thế, tủ hạ thế, tủ điều khiển,
tủ bù công suất

4
5
6

Nhà sản xuất/Cung ứng

Ghi chú

Tiền Phong, Đệ Nhất hoặc tương đương
Viết Hải,Trần Châu hoặc tương đương
Hòa Phát
Minhai - hebei hoặc tương đương
BOTELI VALVE, hoặc tương đương
JUNG ANG ENGINEERING, hoặc
tương đương
MIYAWAKI INC, hoặc tương đương
SVC, hoặc tương đương
Việt Nam
Asahi, tương đương
Samson/ tương đương
Pentax/ / tương đương
Samson/ tương đương
Cotec/tương đương

Toshiba, tương đương
Cummins, tương đương
TOA, tương đương

LS Electric-Vina, tương đương
LS Electric-Vina, tương đương

7

Bộ lưu điện

Statron, tương đương

10

Cáp điện và cáp điều khiển

11

Máng cáp điện và phụ kiện

12
13
14
15
II

Ống dẫn và phụ kiện
Tiếp đất và chống sét
Chiếu sáng và cung cấp điện nhỏ
Phụ kiện cáp
Điện nhẹ-ELV
Tel-data-tivi


LIOA, LS Vina, tương đương
Sowitech, 3C electric, Sang Tao, tương
đương
Panasonic, Sino, tương đương
Minh Vy, Bảo Uyên, tương đương
Duhal, Panasonic, Sino, tương đương
LIOA, LS Vina, tương đương

Page 5/76


1
2
3
4
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
E
1
2
3
F
1
2
3
4
5
6

4.3.

Tủ IDF, Switch, FO
ODF
19'' Cabinet 27U-D600
Ổ cắm điện, điện thọai ,mạng lan, ti vi,
công tắc
Trunking W200xL2400xH100 dày
1.5mm
Phát thanh/PA
Bộ Trung tâm thông báo
Bộ chọn 16 vùng loa với chức năng
giám sát vùng loa
Bộ khuếch đại công suất

Bộ tiền khuếch đại
Bộ ghi âm và phát tin nhắn khẩn cấp
Bộ phát nhạc nền- DVD/VCD/CD
Player
Bộ định thời gian và phát thông báo theo
giờ
Bộ kiểm tra tín hiệu ngõ ra Amplifier
Microphone thơng báo chọn vùng
Bộ Cấp nguồn
UPS 2KVA online
Tủ rack
Đầu ghi hình camera
HDD 4TB
Màn hình quan sát
Camera
Loa
Cáp điều khiển và tín hiệu
Hệ Thống PCCC
Họng tiếp nước cứu hỏa
Trụ chữa cháy ngồi nhà
Cuộn vịi DN65 dài 20m
Lăng phun chữa cháy Dn65/13
HVAC
Máy lạnh
Quạt thơng gió
Bình nóng lạnh
Miệng gió, louver gió, VCD, ống gió
mềm…
Ống đồng, ống ngưng, cách nhiệt
Khung đỡ và phụ kiện


Saicom/tương đương
Việt Nam
HQ-Việt Nam
Panasonic, Sino, tương đương
Sowitech, 3C electric, Sang Tao, tương
đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa/ Tương đương
Gtech/Santak/Prolink/ Tương đương
ECP/tương đương
Eyeview/Samsung/Boss/tương đương
Seagate/tương đương
LG/Dell/Samsung/ Tương đương
Sunwang-Korea/Tương đương
Mprtech/Rh-audio/Toa
LS Vina, LIOA/ Tương đương
Tecofi/ SHINYI/ Tương đương
Việt Nam
Việt Nam
LG/Daikin/ Tương đương
Kruger/ Tương đương

Panasonic, Ariston/ Tương đương
Việt Nam
Malaysia, Việt Nam+Supperlon
Việt Nam

Equipment/ Thiết bị
BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ

Stt

Loại thiết bị

Hãng sản xuất

1

Ơ tơ tải có cần cẩu

Thaco - Việt Nam

Số
lượng
1,00

Công suất,
Model
2,5 tấn

Năm sản xuất


Ghi
chú

2012
Page 6/76


2

Máy đào bánh xích

Hitachi- Nhật Bản

1,00

3

Máy đào bánh lốp

Deawoon-Hàn Quốc

1,00

4

Ơ tơ tải có cần cẩu

5

Xe tải có mui


6

10

Xe bán tải
Máy tồn đạc điện
tử
Máy thủy bình
Khoan cầm tay bê
tơng
Máy hàn điện

11

Máy khoan bê tơng

12

Máy tiện ren ống

13

Máy nén khí

7
8
9

14

15
16

4.4.

Máy cắt sắt ( máy
bàn)
Máy cắt mài cầm
tay
Máy đầm là

VietTrung - Việt
Nam
DongBen - Việt
Nam
Chevrolet -Thái Lan

Zaxic 75UR0,28m3
SL55W 0,15m3

2005
2002

1,00

5 tấn

2010

2,00


1,5 tấn

2015

1,00

0,5 tấn

2018

Ninkon - Nhật Bản

1,00

DTM -332

2020

Pentax - Nhật Bản

1,00

AL -32

2019

Bosch - Trung Quốc

5,00


500 W

2017, 2020

Jasic - Trung Quốc

3,00

3 kW

Bosch - Trung Quốc

4,00

750 W

2018, 2020
2018, 2019,
2021

1,00

2 kW

2020

1,00

15HP, 11kW


2017

Bosch - Trung Quốc

2,00

2 kW

2020

Việt Nam

3,00

500 W

2020

Việt Nam

1,00

2,6 kW

2019

Hangzhou - Trung
Quốc
Fusheng - Trung

Quốc

Manpower/ Nhân lực
Manpower/ Nhân lực

Quantity (nos)/ Số lượng
Min

Max

17

39

Boom Truck operator/ Tài xế xe cẩu thùng

1

1

Excavator operator/ Tài xế xe đào

1

2

Dump truck driver/ Tài xế xe tải

1


2

Worker/ Cơng nhân

12

30

Flagman/ Tín hiệu

2

4

8

12

Site Manager/ Chỉ huy trưởng

1

1

Site Supervisor/ Giám sát hiện trường

3

4


Surveyor/ Trắc đạc

1

2

QC Engineer/ Kỹ sư chất lượng

1

2

QS Engineer/ Kỹ sư khối lượng

1

1

Safety Supervisor/ Giám sát an toàn

1

2

Direct Manpower:/ Nhân lực trực tiếp

Indirect Manpower:/Nhân lực gián tiếp

Page 7/76



4.5.
Transporting and storing materials at construction site / Vận chuyển vật tư và bảo
quản vật tư tại công trường
- Transporting materials and equipment from factories to construction sites: The manufacturer
will transport by truck to the construction site. Imported materials must be accompanied by a
quality certificate./ Vận chuyển vật tư thiết bị từ nhà máy đến công trường: Nhà sản suất sẽ
vận chuyển bằng xe tải tới công trường.Vật tư nhập về phải có phiếu chứng nhận chất lượng
kèm theo.
- Materials will be arranged at warehouses and stored at the construction site /Vật tư sẽ được
bố trí tại kho bãi lưu giữ tại công trường
- At the area to preserve materials, it has to have a protective barrier avoiding the damage
caused by impact on other machinery and equipment. The amount of materials will be ordered
on each stage of construction, avoiding difficulties in the process of preservation./Khu vực để
vật tư có hàng rào bảo vệ tránh tình trạng bị hư hỏng do va đập vào các thiết bị máy móc
khác. Khối lượng vật tư đặt về theo từng giai đoạn thi công, tránh tình trạng số lượng về nhiều
dẫn đến thời gian lưu kho dài khó khăn trong việc bảo quản.
4.6.

Construction of electrical system/ Thi cơng hệ thống phịng cháy chữa cháy

Step 1: Preparation of work/ Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Materials and fire alarm equipment must be purchased new and safely transported to the site
warehouse according to the required construction schedule (at least 5 days earlier before
installation)/ Nguyên vật liệu và thiết bị báo cháy phải được mua mới và vận chuyển an tồn
đến kho cơng trường theo đúng tiến độ thi cơng u cầu ( Sớm hơn ít nhất 5 ngày trước khi lắp
đặt)
- The technical department will inspect the materials and equipment when brought to the
construction site to ensure that they comply with the technical standards, brands and origin as
specified in the bidding documents and other regulations of the Company. The Investor's

Supervision Consultant (Based on the Minutes of Submission for approval of samples of
supplies and materials)/ Bộ phận kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra các vật tư, thiết bị khi đem đến
cơng trình đảm bảo rằng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nhãn hiệu và xuất xứ như qui định
trong hồ sơ mời thầu và các qui định khác của Đơn vị Tư vấn Giám sát của Chủ đầu tư (Căn
cứ theo Biên bản Đệ trình phê duyệt mẫu vật tư, vật liệu)
- The construction management department will carry out the procedures to check and confirm
the necessary materials with the Supervision Consultant Unit of the Investor in accordance
with the regulations on "Quality management of construction works" before bringing them to
the construction site. Installation/ Bộ phận quản lý thi công sẽ tiến hành các thủ tục kiểm tra,
xác nhận vật tư thiết với Đơn vị tư vấn giám sát của Chủ đầu tư theo qui định về “ Quản lý
chất lượng các cơng trình xây dựng “ trước khi đem lắp đặt.
- Supplementing documents on quality inspection of materials and equipment by quality
assessment agencies if required./ Bổ sung các Văn bản kiểm định về chất lượng vật tư,thiết bị
của các cơ quan giám định chất lượng nếu có yêu cầu
- Make a record of acceptance of imported equipment when the goods arrive at the
construction site according to regulations/ Làm biên bản nghiệm thu các thiết bị nhập khẩu khi
hàng hố đến cơng trình theo qui định
Page 8/76


Step 2: Construction and installation of fire alarm systems / Bước 2: Công tác thi công,
lắp đặt hệ thống báo cháy
Basic condition/ Yêu cầu cơ bản:
- Read and understand carefully the drawings determining the location, mounting height and
connection points of the equipment (Need to coordinate with the technical department of the
project owner). Perform all installation details and browse before installation/ Đọc và hiểu kỹ
bản vẽ xác định vị trí, chiều cao lắp và các điểm đấu nối của các thiết bị (Cần thiết phải phối
hợp với bộ phận kỹ thuật của chủ dự án). Thực hiện tất cả các chi tiết lắp đặt và trình duyệt
trước khi lắp đặt.
- Read and understand drawings that are coordinated with other items such as water supply and

drainage, fire fighting, telecommunications, structure, architecture. To ensure that the
construction does not affect the installation space and affect the structure or architecture of the
building/ Đọc và hiểu rõ các các bản vẽ mang tính phối hợp với các hạng mục khác như Cấp
thoát nước, cứu hoả, viễn thông, kết cấu, kiến trúc. Nhằm đảm bảo việc thi công không ảnh
hưởng đến không gian lắp đặt và ảnh hưởng đến kết cấu hoặc kiến trúc của tòa nhà.

Underground signal conduit work/Cơng tác đi ống luồn dây tín hiệu ngầm
- Signal conduit for automatic fire alarm system, will be installed in the concrete floor. The use
of concrete floor underground pipes has many advantages such as: Straight pipes, will save
materials such as pipes and wires, have high aesthetics and especially do not affect the
construction structure as required. cut, chisel each, concrete column/ Ống luồn dây tín hiệu
cho hệ thống báo cháy tự động, sẽ được lắp đặt âm trong sàn bê tơng. Việc đi ống âm sàn bê
tơng có nhiều ưu điểm như: Đường ống đi thẳng, sẽ tiết kiệm được các vật tư như ống, dây
điện, mang tính thẩm mỹ cao và đặc biệt không làm ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng như phải
cắt, đục từng, cột bê tông.
- This work will be coordinated with the construction contractor's progress, when the
underground pipe laying work in an area is completed - The construction technician will send a
request to the supervision consultant, jointly conduct the inspection. Check according to
approved construction drawings and complete unsatisfactory jobs. When the works are
completed, a record will be made to hand over the site to the Construction Contractor to pour
concrete/ Công tác này sẽ được phối hợp với tiến độ của Nhà thầu xây dựng, khi cơng tác đặt
ống ngầm trong một khu vực hồn thiện – Kỹ thuật thi công sẽ gởi yêu cầu đến đơn vị tư vấn
giám sát, cùng tiến hành kiểm tra theo bản vẽ thi cơng được duyệt và hồn thiện các công việc
Page 9/76


chưa đạt u cầu. Khi các cơng việc hồn thiện sẽ làm biên bản bàn giao lại mặt bằng cho
Nhà thầu xây dựng triển khai đổ bê tông.
- Basic techniques in underground pipe work / Các kỹ thuật cơ bản trong công tác đi ống âm
sàn:

+ Pipe connectors must be glued with special glue, pipe ends must be cleaned before gluing /
Các đầu nối ống phải được dán keo chuyên dùng, đầu ống phải được làm sạch trước khi dán
keo.
+ Using specialized springs to bend pipes, workers will be trained in pipe bending
operations, ensuring that the pipes are not crushed or broken at the bends/ Sử dụng lò xo
chuyên dùng để uốn ống, các công nhân sẽ được huấn luyện các thao tác uốn ống, đảm bảo
ống không bị dập, gãy tại các điểm uốn.
+ Power supply locations, signals to smoke detectors, heat detectors,... will place sound
boxes for easy purposes when checking pipes, pulling wires, connecting or repairing later/ Các
vị trí cấp nguồn, tín hiệu đến đầu báo khói, đầu báo nhiệt,... sẽ đặt các hộp âm nhằm mục đích
dễ dàng khi kiểm tra ống, kéo dây, đấu nối hoặc công tác sửa chữa sau này.
+ uPVC pipes, plastic boxes will be positioned on the cofa floor by tying 1.0mm non-steel
wire to the concrete supports, ensuring that the piping does not affect the bearing capacity of
the concrete floor/ Ống uPVC, hộp nhựa sẽ được định vị trên sàn cofa bằng cách buộc dây
thép phi 1,0mm vào các gối đỡ bằng bê tông, đảm bảo việc đi ống không ảnh hưởng đến khả
năng chịu lực của sàn bê tông.
+ The position of pipes and boxes must be exactly in accordance with the construction
drawings (Shop Drawing), to avoid missing or cutting holes when pulling wires and installing
equipment /Vị trí ống, hộp chờ phải chính xác theo đúng bản vẽ thi cơng (Shop Drawing),
tránh việc bị thiếu hoặc phải cắt đục khi kéo dây và lắp thiết bị.
+ When the concreting work is completed, the cofa is removed - The pipe inspection will be
carried out by: Locate the intermediate boxes, use specialized primers to clear the pipes, check
if the pipes are clogged. handle or suggest a way to clear clogged pipes. Update and make asbuilt drawings of underground pipe system/ Khi công tác đổ bê tơng hồn tất, cofa được tháo
gỡ - Sẽ tiến hành công tác kiểm tra ống bằng cách: Xác định vị trí các hộp trung gian, dùng
dây mồi chuyên dùng thông ống, kiểm tra nếu ống bị tắc phải được sử lý hoặc đề nghị phuờng
án đi nổi các đọan ống bị tắc. Cập nhật và lập bản vẽ hồn cơng hệ thống ống ngầm.
Signal wire pulling work /Cơng tác kéo dây tín hiệu:
- Set and adjust the height and verticality of the wall boxes for emergency buttons, bells, and
fire alarms. Check and calibrate all the positions of the wall box according to the drawings,
make sure not to miss or entangle other technical systems./Đặt, điều chỉnh cao độ, độ thẳng

đứng của các hộp âm tường cho nút nhấn khẩn, chng, cịi báo cháy. Kiểm tra và hiệu chỉnh
tồn bộ các vị trí hộp âm tường theo bản vẽ, đảm bảo khơng bị sót hoặc vướng các hệ thống
kỹ thuật khác.
- Make a table "Cable Schedule", which shows all necessary parameters such as: Cable power
savings, start/end points, wire power savings, wire color, number of terminals (Number Ring),
voltage drop, number of channels , wire length. Submit “Cable Schedule” to the Supervisory
Consultant for approval before pulling the wire/ Lập bảng “Cable Schedule”, trong đó thể
hiện đầy đủ các thơng số cần thiết như: Tiết điện cáp, điểm đầu/cuối, tiết điện dây, màu dây, số
đầu dây (Number Ring), độ sụt áp, số kênh, chiều dài dây. Trình “Cable Schedule” cho Tư vấn
giám sát phê duyệt trước khi tiến hành kéo dây.
Page 10/76


- The signal wire when threaded in the underground pipe is only wrapped with tape at both
ends when pulling the wire, absolutely not wrapped with tape on the route for the purpose of
easy when changing wires during system maintenance. / Dây tín hiệu khi luồn trong ống ngầm
chỉ được quấn băng keo ở hai đầu khi kéo dây, tuyệt đối khơng được quấn băng keo trên tuyến
nhằm mục đích dễ dàng khi thay dây trong quá trình bảo trì hệ thống.
- The terminals waiting to connect for smoke detectors, heat detectors must be calculated on
the basis of false ceiling elevation, equipment connection position, etc. to avoid having to
connect additional wires. Wires connected to smoke detectors, heat detectors are threaded in
flexible plastic pipes, the terminals are numbered according to general regulations to avoid
confusion when connecting or repairing./ Các đầu dây chờ để đấu nối cho đầu báo khói, đầu
báo nhiệt phải tính tốn trên cơ sở cao độ trần giả, vị trí đấu nối thiết bị,.. tránh việc phải nối
thêm dây. Dây nối đến đầu báo khói, đầu báo nhiệt được luồn trong ống nhực mềm, các đầu
dây được đánh số theo qui định chung dể tránh nhầm lẫn khi đấu nối hoặc sưả chữa.
- When the wire pulling is completed, check and record the insulation resistance parameters (>
10MOHM), measure the continuity and compare with the “Cable Schedule” with the
supervision of the Consultant. / Khi cơng tác kéo dây hồn tất, tiến hành kiểm tra và ghi biên
bản các thông số điện trở cách điện (> 10MOHM), đo thông mạch và đối chiếu với “ Cable

Schedule” với sự giám sát của Đơn vị tư vấn.
- Prepare and review vertical section drawings for cable tray layout/ Chuẩn bị và trình duyệt
bản vẽ mặt cắt đứng bố trí cáp trên máng.
- Use specialized tools to discharge the cable to the calculated length / Dùng các dụng cụ
chuyên dùng xả cáp theo chiều dài đã được tính tốn.
- Mark the cable ends, cover with Nylon or tape to protect the cable core, avoid water getting
inside the core / Đánh dấu các đầu cáp, bọc Nylon hoặc băng keo bảo vệ ruột cáp, tránh nước
lọt vào bên trong lõi.
- Note that when releasing the cable, measures must be taken to protect the cable sheath such
as: Use a nylon board or sheet on the ground / Lưu ý khi ra cáp phải có biện pháp bảo vệ lớp
vỏ cáp như: Dùng ván hoặc tấm Nylon trải trên nền.
- Based on the cable layout cross-sectional drawing, arrange the cables on the trough according
to each route and the distance between the routes, minimizing the overlapping and crosssectional points between the cable routes. Then use a PVC (Cable Tie) rope to fix the signal
cable to the cable tray/ Căn cứ trên bản vẽ mặt cắt bố trí cáp, sắp xếp cáp trên máng theo từng
tuyến và khoảng cách giữa các tuyến, hạn chế tối đa các điểm chồng chéo và cắt ngang giữa
các tuyến cáp với nhau. Sau đó dùng dây thắt PVC (Cable Tie) cố định cáp tín hiệu vào máng
cáp.
- Mark on the signal cable line as specified on the drawing, the distance between the two
markings is 10m./ Đánh dấu trên tuyến cáp tín hiệu theo qui định trên bản vẽ, khoảng cách
giửa hai lần đánh dấu là 10m.
- Locations of troughs through floors and walls: There is a measure to make protective conduit
(Sleaves) of metal, then use non-combustible mineral wool to insert it into the space between
the trough and the conduit. / Các vị trí máng xuyên sàn, tường: Có biện pháp làm ống luồn
bảo vệ (Sleaves) bằng kim loại, sau đó dùng bơng khống khơng cháy chèn vào khoảng trong
giữa máng và ống luồn.

Page 11/76


- Check the cable number according to the marked marking, check continuity and insulation

resistance before connecting to the cabinet. / Kiểm tra lại số thứ tự cáp theo dấu đã đánh, kiểm
tra thông mạch và điện trở cách điện trước khi tiến hành đấu nối vào tủ.
- Make records of parameter inspection according to the prescribed form, keep records / Lập
các biên bản kiểm tra thông số theo mẫu qui định, lưu hồ sơ.

Page 12/76


Page 13/76


Page 14/76


Step 3: Installation of fire alarm control panel / Bước 3: Công tác lắp đặt tủ trung tâm
báo cháy
- Fire alarm control panel after production and inspection, test according to the specified
standards. The Contractor will make a request for acceptance and send it to the Investor, and
organize the acceptance test at the workshop, correcting errors before transporting to the
construction site./Tủ trung tâm báo cháy sau khi sản xuất và kiểm tra, test theo các tiêu chuẩn
qui định. Nhà thầu sẽ làm yêu cầu nghiệm thu gởi Chủ đầu tư, và tổ chức nghiệm thu tại
xưởng, khắc phục các sai sót trước khi vận chuyển đến công trường
- The contractor submits the detailed installation drawing of the location of the fire alarm
control panel to the Supervision Consultant for approval before installing the cabinet./ Nhà
thầu đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt vị trí tủ trung tâm báo cháy cho Đơn vị tư vấn giám sát
phê duyệt trước khi lắp tủ.
- Connecting pipes and cable trays to the fire alarm control panel – Note that the openings for
connection to the cabinet must be perfectly smooth; then use a rubber ring to cover all the
edges of the cut hole, making sure the wire is not damaged when in contact/ Đấu nối ống,
máng cáp đến tủ trung tâm báo cháy – Lưu ý các vị trí lỗ mở đấu nối vào tủ phải được mài

dũa trơn tru tuyệt đối ; sau đó dùng roăn cao su bọc toàn bộ các mép lỗ cắt, đảm bảo dây
không bị hỏng khi tiếp xúc.
- After the fire alarm control panel is installed, proceed with the wiring work/ Sau khi tủ trung
tâm báo cháy được lắp đặt, tiến hành công tác đấu nối dây vào tủ.
- All signal wires connected to the cabinet are used to mark the color of each Zone/ Tất cả dây
tín hiệu nối vào tủ đều sử dụng chụp đầu cose đánh dấu màu theo từng Zone.
- After the connection is complete, conduct the test of the control circuit of the cabinet, check
the continuity and re-insulate all the cables in / out of the cabinet – Make sure there are no
mistakes and short circuits./ Sau khi đấu nối xong, tiến hành công tác thử mạch điều khiển của
tủ, kiểm tra lại thông mạch và cách điện lại toàn bộ cáp vào/ ra tủ – Chắc chắn rằng khơng có
nhầm lẫn và chạm chập.
- Re-mark the cable ends according to the diagram, update the actual connection to the drawing
of the principle diagram of the fire alarm cabinet, print the drawing and put it in the fire alarm
cabinet as prescribed./ Đánh dấu lại các đầu cáp theo sơ đồ, cập nhật thực tế đấu nối vào bản
vẽ sơ đồ nguyên lý tủ báo cháy, in bản vẽ và bỏ vào tủ báo cháy theo qui định.
- Clean the fire alarm cabinet, prepare for the inspection and operation of the fire alarm cabinet
/Vệ sinh sạch sẽ tủ báo cháy, chuẩn bị cho công tác kiểm tra vận hành tủ báo cháy.

Pipe Cutting
Cắt ống

Pipe beveling
Vát mép ống

Check inside cleaning
Kiểm tra làm sạch
bên trong

Pipe connection
Đấu nối ống


Page 15/76


Repair, test pressure
Sửa chữa, thử áp

Welded, fixed
Hàn, cố định

Mounting, adjusting
Gá đặt, hiệu chỉnh

Install in the
correct position
Lắp đúng vị trí

Step 4: Construction of fire fighting system with water / Bước 4: Thi công hệ thống chữa
cháy bằng nước
4.1. Pipe production work before installation /Công tác sản xuất đường ống trước khi lắp
đặt.
a. Machining, pipe editing /Gia công, chỉnh sửa ống.
- Before installation, the pipe must be cleaned with a brush of rust and dirt. Threading, welding
and pipe connection work will not start until the pipe has been cleaned /Trước khi lắp đặt, ống
phải được làm sạch bằng chổi đánh rỉ và các tạp chất bẩn. Công tác ren, hàn và kết nối đường
ống sẽ không được bắt đầu nếu vẫn chưa được làm sạch ống.
- The cutting method will be made in accordance with each material and the cuttings are
exactly as the drawings /Phương pháp cắt sẽ được thực hiện phù hợp với từng loại vật liệu và
các đoạn cắt đúng như bản vẽ.
- Pipe cutting is done with a specialized cutter to ensure the length of the pipe, the cuts are in

accordance with the requirements/ Việc cắt ống được thực hiện với máy cắt chuyên dụng đảm
bảo chiều dài ống, các mối cắt theo đúng yêu cầu.
- For pipes with diameter < D100 (100) will be cut by stone cutter 350 (figure 1)/ Đối với
ống có đường kính < D100 (100) sẽ được cắt bằng máy cắt đá 350 (hình 1)
- Pipes with diameter > D100 (100mm) will be cut with an oxygen-gas torch or a suitable
stone cutter/ Đối với những ống có đường kính > D100 ( 100mm) sẽ được cắt bằng mỏ cắt
Page 16/76


khí
gas

đá
-

oxy

hoặc
bằng
máy cắt
phù hợp.
Drill a
pipe hole

for

connection for cutting with an oxygen-gas torch / Khoét lỗ đường ống để kết nối dùng cắt
bằng mỏ cắt oxy – gas.
- Pipe cutting work must ensure safety, use eye protection, and the cutter must have a
protective device to avoid kicking. Has a protective box to prevent chips and fire /Công tác cắt

ống phải đảm bảo an tồn, sử dụng kính bảo vệ mắt, máy cắt đảm bảo có bộ phận bảo vệ
tránh đá văng. Có hộp bảo vệ tránh phoi và lửa văng.
b. Pipe cutting / Cắt gọt ống.
- When cutting does not deform the pipe and the protection layer, the pipe cross-section must
be smooth and perpendicular to the center of the pipe (or bevel if necessary) to perform the
joint./ Khi cắt gọt không làm biến dạng ống và lớp bảo vệ, mặt cắt ống phải nhẵn và vn góc
với tâm ống (hay vạt góc nếu cần) để thực hiện mối nối .
- Pipe cutting tools must be suitable and ensure the required cutting length /Dụng cụ cắt ống
phải thích hợp và đảm bảo về chiều dài mối cắt theo đúng yêu cầu.
c. Pipe thread / Ren ống.
- Straighten the tube and clean the burr / Cắt thẳng ống và làm sạch ba via.
- Thread the pipe using a threading machine with the specified pitch and thread length. Threads
on pipes are tapered, complying with pipe thread standards / Ren ống bằng máy ren với bước
ren và độ dài ren theo quy định. Đường ren trên ống có dạng cơn, tn thủ theo các tiêu chuẩn
về ren ống.
d. Pipe connection/ Đấu nối ống.
- The welding method of pipe connection for pipes >D65 allows to fabricate existing pipe
segments by welding small pieces of pipe cut into an existing pipe and then transported to and
installed at the location. Acording to the map. Welding small pipes into larger pipes increases
construction productivity, allowing pipes to be rotated and welded without having to use
precise alignment devices like when installing./ Phương pháp đấu nối ống bằng hàn đối với
đường ống >D65 cho phép tiến hành chế tạo các đoạn ống có sẵn bằng cách hàn các đoạn
ống nhỏ đã cắt thành một đoạn ống có sẵn rồi vận chuyển đến và lắp đặt tại tại ví trí theo bản
vẽ. Việc hàn các đoạn ống nhỏ vào đoạn ống lớn hơn giúp tăng năng xuất thi cơng, cho phép
có thể quay ống và hàn mà không phải dùng đến các thiết bị căn chỉnh chính xác như khi lắp
đặt.
Page 17/76


- The fabrication of pipe sections and installation at the construction site follow a process as

follows / Công tác chế tạo các đoạn ống và lắp đặt tại công trường đều tuân theo một quy
trình như sau:
Pipe Cutting
Cắt ống

Repair, test pressure
Sửa chữa, thử áp

-

Pipe beveling
Vát mép ống

Welded, fixed
Hàn, cố định

Check inside cleaning
Kiểm tra làm sạch
bên trong

Mounting, adjusting
Gá đặt, hiệu chỉnh

Pipe connection
Đấu nối ống

Install in the
correct position
Lắp đúng vị trí


Welding joints will be performed in accordance with the welding process, ensuring the
technique / Tại các vị trí mối ghép hàn sẽ được thực hiện theo quy trình hàn, đảm bảo kỹ
thuật.

Hàn điền đầy, làm sạch, gõ xỉ

Gá, hàn đính, cân chỉnh

Quy trìnhor
Đấu
nối ốngthe
phương
- To connect the pipe together
connect
pipe pháp
to thehàn
device, first check the position to be
connected at the device, see if the technique is guaranteed. / Để đấu nối đoạn ống với nhau
hoặc đấu nối đoạn ống với thiết bị, trước hết phải kiểm tra vị trí cần nối tại thiết bị, xem đã
đảm bảo kỹ thuật chưa.

Mối ghép

- Using a means, or a
lifting device, to bring the
two pipes into position, at the right design coordinates, the two ends of the pipe come close to
each other, concentric with each other and parallel to the horizontal, the gap between them is
from. 1.5 – 3 mm (Figure 1)./ Dùng phương tiện, hoặc thiết bị nâng, đưa hai đoạn ống vào vị
trí, đúng toạ độ thiết kế, hai đầu ống tiến gần sát nhau, đồng tâm với nhau và song song với
phương ngang, khe hở giữa chúng từ. 1.5 – 3 mm (Hình 1).

Page 18/76


Dây treo

Nivo đánh mặt
phẳng

Chi tiết A

Dây treo

Chi tiết A

-

Quy trình Đấu nối ống

Two

ống

-

-

temporary pipes are suspended by a steel cable or a hoist or "stayed" by a temporary stand,
using a micro-adjustment device to adjust their concentricity as well as their clearance, so
that the inside of the pipe must be straight, flat and without burrs, to avoid eddy flow of the
medium at the junction, shortening the life of the pipe, as well as reducing the flow rate./

Hai đoạn ống tạm thời được treo bằng cáp thép hoặc pa -lăng hoặc ''kê'' bằng giá tạm,
dùng thiết bị vi chỉnh điều chỉnh độ đồng tâm của chúng cũng như khe hở của chúng, sao
cho phía trong lịng ống phải thẳng, phẳng và khơng có gờ, để tránh dịng chảy xốy của
mơi chất tại điểm nối, làm giảm tuổi thọ của ống, cũng như làm giảm lưu lượng dịng chả.
Welding processes /Quy trình hàn.
+ Before conducting pipe welding, the welding process must be established: Manual arc
welding/ Trước khi tiến hành hàn ống phải thiết lập quy trình hàn : Hàn hồ quang tay.
+ After the welding process is in place, the welder will be tested according to that
process/ Sau khi có quy trình hàn sẽ tiến hành sát hạch các thợ hàn theo đúng quy trình
đó.
Welding sequence / Trình tự hàn.
+ For steel base material (black steel pipe, galvanized steel pipe)/ Đối với vật liệu cơ bản
là thép (ống thép đen, ống thép mạ kẽm):
+ For pipes with a thickness of more than 4.5mm, they must be welded in two layers, the
lining is fully welded around the pipe before welding the coating./ Đối với ống có chiều
dày lớn hơn 4,5mm thì phải hàn thành hai lớp, lớp lót được hàn đủ quanh đường ống
trước khi hàn lớp phủ.

Page 19/76


+ For pipes with a thickness of less than 4.5mm, it is allowed to weld once, fill in the
2

2
4

1
1
Ống có D  80mm


3

Ống có D > 80mm

Quy trình hàn ống

weld gap/ Đối với ống có chiều dày nhỏ hơn 4,5mm được phép hàn một lần phủ, điền đầy
khe hở mối hàn.
+ The weld requirements must be filled, the weld height must be higher than the outside
of the pipe, not allowed to exceed 3mm./ Yêu cầu về mối hàn phải được lấp đầy, chiều
cao mối hàn phải cao hơn mặt ngoài của ống không được phép vượt quá 3mm.
+ Internal convexity is not allowed more than 1mm/ Độ lồi bên trong không được phép
quá 1mm.
+ For fire protection pipelines, it is usually only necessary to conduct a visual inspection
and then test the appropriate pressure/ Đối với các đường ống PCCC thì thông thường
chỉ cần tiến hành kiểm tra bằng mắt thường sau đó thử áp lực phù hợp.
+ For ease of weld management and ease of weld control. On a pipeline, there must be a
common convention on the number of welds/ Để dễ dàng cho công tác quản lý mối hàn
đồng thời dễ kiểm soát mối hàn. Trên một tuyến ống phải quy ước chung về số thứ tự mối
hàn.

Page 20/76


4.2. Installation of fire fighting piping system /Lắp đặt hệ thống đường ống chữa cháy.
a. Locate the pipeline / Xác định vị trí tuyến ống.
- Position the pipeline according to the approved engineering design drawings or the location
changes due to many overlapping technical pipelines, in case of change, there must be the
written consent of: Investor, Supervision consultant, Design consultant, Appraisal agency and

Construction contractor/ Định vị tuyến ống theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được duyệt
hoặc vị trí thay đổi do có nhiều đường ống kỹ thuật trùng nhau, trong trường hợp thay đổi
phải có sự nhất trí bằng văn bản của: Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Cơ quan
thẩm duyệt và Nhà thầu thi công.
- After locating the pipe line, turn on the center line of the pipe line, mark the locations where
you need to drill to install brackets or pipe racks. Check that the position meets the standard,
Page 21/76


the pipeline must be straight / Sau khi xác định vị trí tuyến ống, bật mực tim tuyến ống, đánh

dấu những vị trí cần khoan lắp giá đỡ hoặc giá treo ống. Kiểm tra vị trí đáp ứng với tiêu
chuẩn, tuyến ống phải thẳng.
b. Pipe installation / Lắp đặt đường ống.
- Fire-fighting pipes of the building are mainly installed on the ceilings of floors and corridors:
Use a hanging thread to catch the brackets to hold the pipes tightly, the distance between the
racks is according to the design. / Đường ống chữa cháy của cơng trình chủ yếu được lắp đặt
trên trần các tầng và hành lang: Dùng ty ren treo bắt vào giá đỡ để giữ chặt ống, khoảng cách
giữa các giá đỡ thực hiện theo thiết kế.
- The through-floor main shaft pipeline is installed in the engineering box: Use a belt to tighten
it tightly to the field of the engineering box / Đường ống trục chính thơng tầng được lắp đặt
trong hộp kỹ thuật: Dùng đai ôm bặt chặt vào trường của hộp kỹ thuật.
- Connections to the wall fire cabinet are underground / Các đoạn đấu nối vào tủ chữa cháy
vách tường được đi ngầm trong tường.
- Pay attention to seal the open ends of the tube to prevent foreign objects from entering and
clogging the tube / Chú ý bịt các đầu hở của ống để ngăn ngừa vật lạ xâm nhập làm tắc ống.
c. Pipe connection types / Các dạng kết nối ống.
- Flange connection/ Kết nối bằng mặt bích:
+ Align the parts to be joined in series / Căn thẳng hàng các bộ phận được nối tiếp.
+ Arrange so that the mounting holes correspond to the openings in the flange, leaving a

gap between the flanges for occasional placement./ Sắp xếp để các lỗ ráp muông tương
ứng với các lỗ mng ở mặt bích, chừa một khoảng cách giữa các mặt bích để đặt
thoảng
+ Insert between flanges and assemble / Đặt thoảng vào giữa các mặt bích và ráp muông
+ Alignment between the two-flanged door ledges/ Căn thoảng giữa các gờ cửa hai mặt
bích .
+ Assemble the nuts and gradually tighten the bolts according to the diameter to the right
angle position/ Ráp các con tán và vặn xiết dần theo đường kính ở các bulơng vào vị trí góc
vng.
- Connection by welding method / Kết nối bằng phương pháp hàn:
+ Put the two ends of the pipe into the bracket or the bracket, the gap is 1.5 - 3 mm,
adjust the tube for concentricity, apply Acetone and then roll the tape to protect the pipe
and weld joint, then proceed to welding./ Đặt hai đầu ống vào giá đỡ hoặc giá treo, khe
Page 22/76


hở 1,5 – 3 mm, chỉnh ống cho đồng tâm, bôi Axeton rồi cuốn băng keo bảo vệ ống và mối
ghép hàn, sau đó tiến hành hàn.
+ Some welds must use inserts to ensure even spacing, for pipes with a thickness of less
than 4mm, weld at least 02 linings with TIG welding rods. For pipes with a thickness of
more than 4mm arc-welded, the weld must be filled, the weld height must be no more
than 3mm above the outside of the pipe, the inner convexity is not more than 1mm./ Một
số mối hàn phải dùng các viên chèn để đảm bảo độ cách đều nhau, đối với ống có chiều
dày nhỏ hơn 4mm thì hàn tối thiểu 02 lớp lót bằng que hàn TIG. Đối với ống có chiều
dày lớn hơn 4mm hàn phủ bằng hồ quang, mối hàn phải được lấp đầy, chiều cao mối hàn
phải cao hơn mặt ngoài của ống không quá 3mm, độ lồi bên trong không quá 1mm.
- Thread connection / Kết nối bằng ren:
+ Threaded connection is only possible for pipes with nominal diameter DN50 (56mm)
or less or galvanized pipes. Threaded connection cannot be carried out in the workshop


and connected sections as in welding, but must be connected in the field. Therefore, it is
very important to survey and measure the actual distance from the design. then proceed to
cut and connect the pipe. This can be done in the following order/ Đấu nối bằng phương
pháp ren chỉ tiến hành cho các ống có đường kính danh nghĩa DN50 ( 56mm) trở xuống
hoặc các ống tráng kẽm. Đấu nối bằng ren không thể tiến hành tại xưởng và đấu nối các
đoạn như trong hàn, mà phải đấu tại hiện trường. Vì thế việc khảo sát đo đạc khoảng
cách thực tế so với thiết kế là rất quan trọng. từ đó mới tiến hành cắt và đấu nối ống. Có
thể tiến hành theo một trình tự như sau:
Khảo sát và cắt ống

Thử áp lại, nghiệm
thu

Ren ống trên máy
ren

Tháo và sửa chữa rò
rỉ ống

Cuốn dây đay và
sơn

Kiểm tra thử áp
đường ống

Lắp đặt giá đỡ ống

Page 23/76
Đấu nối ống



- Installing the pipe supports/ Lắp đặt các giá đỡ ống

-

Because most of the threaded pipes are of small diameter (< DN50), when installed, if
subjected to many external influences, it will make threaded joints easily damaged and leak
joints. Therefore, before installing threaded pipes, it is necessary to install pipe supports to
ensure that the pipes can be fixed in place during the threading process./ Vì ống ren hầu hết
là loại có đường kính nhỏ (< DN50) nên khi lắp đặt nếu chịu nhiều tác động bên ngoài sẽ
khiến cho các mối ghép ren dễ bị phá hủy làm rò rỉ mối ghép. Vì vậy, trước khi lắp đặt ống
ren cần phải tiến hành lắp đặt các giá đỡ ống để đảm bảo có thể cố định vị trí các ống trên
giá ngay trong quá trình vặn ren.

- Thread processing / Gia công ren
+ After straightening the pipe and cleaning the burrs, the pipe will be threaded by a
threading machine with the specified thread pitch and length. Threads on pipes shall be of
standard taper thread type, in compliance with manufacturer's pipe threading standards/
Page 24/76


×