Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 124 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

Sinh viên thực hiện:
TỪ PHÚC HẬU
MSSV: 12D340301029
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7

Cần Thơ, 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ


Cán bộ hướng dẫn

 Sinh viên thực hiện:

MSSV: 12D340301029
LỚP: ĐHKT 7

Cần Thơ, 2016


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi chân thành cám ơn tập thể giảng viên khoa Kế tốn – Tài
chính – Ngân hàng, các thầy cơ đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tơi bị cho
tơi nhiều kiến thức cần thiết trong suốt bốn năm học đại học cũng như thời
gian làm khoá luận tốt nghiệp để tơi có thể hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp
này. Đặc biệt, tôi xin được cám ơn thầy Nguyễn Quang Nhơn đã hết lịng
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện khố luận.
Tơi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị trong Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ đã hướng dẫn, nhiệt tình giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi có cơ hội tiếp cận với thực tế, được học
hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, nâng cao kiến thức chuyên môn trong thời gian
thực tập tại cơng ty.
Vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm
thực tuyển cũng như thời gian hồn thành đề tài cịn ngắn nên nội dung của bài
khố luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp q báu của Quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty Kiểm
tốn để bài viết của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và sau cùng tôi xin gửi lời

chúc sức khoẻ đến Q Thầy cơ cùng tồn thể các anh chị trong cơng ty.
Trân trọng cám ơn và kính chào.
Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện

TỪ PHÚC HẬU

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

i

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 21 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện

TỪ PHÚC HẬU

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

ii

SVTH: Từ Phúc Hậu



Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Trong bối cảnh ngày nay BCTC khá quan trọng và được rất nhiều người
sử dụng, dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy
nhằm giúp họ đánh giá một cách tổng qt về tình hình tài chính cũng như
hiệu quả kinh doanh của công ty để đưa ra các quyết định kinh tế mang lại lợi
ích cao nhất có thể. Tuy nhiên, để lấy được lịng tin của nhà đầu tư thì việc
doanh nghiệp làm đẹp BCTC đã khơng cịn xa lạ, vì vậy kiểm tốn độc lập đã
ra đời nhằm kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này.
Khoản mục nợ phải trả và là một khoản mục khá quan trọng trên BCTC.
Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên
sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến
BCTC. Nhận thấy được vai trị cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ
phải trả nên tôi quyết định chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
– chi nhánh Cần Thơ”.
Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm
tốn BCTC nói chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nói riêng của cơng
ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái qt về quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải trả, phân tích, đánh giá những điểm mạnh cũng
như những hạn chế đang còn tồn tại và từ đó đề ra một số giải pháp và ý kiến
đóng góp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

iii


SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

iv

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

v

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... ii
TĨM TẮT KHỐ LUẬN.............................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.......Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................Error! Bookmark not

defined.
MỤC LỤC....................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... xii
Chương 1: MỞ ĐẦU...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 2
1.3.1.1. Số liệu sơ cấp............................................................................... 2
1.3.1.2. Số liệu thứ cấp.............................................................................. 3
1.3.2. Phương pháp phân tích........................................................................ 3
1.3.2.1. Phương pháp so sánh.................................................................... 3
1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động................................................ 3
1.3.2.3. Phương pháp quan sát................................................................... 3
1.3.2.4. Phương pháp liệt kê...................................................................... 3
1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng.................................................... 3
1.3.2.6. Phương pháp ước tính................................................................... 3
1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu................................................................ 4
1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết....................................................... 4
1.3.2.9. Phương pháp đánh giá.................................................................. 4
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

vi

SVTH: Từ Phúc Hậu



Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài................................................................. 4
1.4.2. Không gian.......................................................................................... 4
1.4.3. Thời gian............................................................................................. 4
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 4
1.5 Cấu trúc đề tài............................................................................................. 4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................ 6
2.1. Phương pháp luận...................................................................................... 6
2.1.1. Tổng quan về kiểm toán...................................................................... 6
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán................................................................ 6
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan.......................................................... 6
2.1.2. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải trả......................................... 8
2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả................................................................... 8
2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả.................................................. 8
2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ
của nợ phải trả........................................................................................... 9
2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn nợ phải trả.......................10
2.2. Quy trình thực hiện kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả............................ 11
2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm toán............................................................ 11
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn............................................................ 11
2.2.3 Hồn thành kiểm tốn........................................................................ 20
Chương 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN
SAO VIỆT TẠI CƠNG TY CP SAO MAI.................................................. 22
3.1. Giới thiệu tổng qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt- Chi nhánh
Cần Thơ.......................................................................................................... 22
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................ 22

3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................................... 23
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh..................................................................... 25
3.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán..................................................................... 25
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

vii

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

3.1.3.2. Dịch vụ tư vấn............................................................................ 25
3.1.3.3. Dịch vụ khác.............................................................................. 25
3.1.4. Tình hình hoạt động của công ty....................................................... 26
3.1.4.1. Đặc điểm về khách hàng............................................................. 26
3.1.4.2. Kết quả hoạt động của Công ty SVC qua 3 năm (2012-2014)....26
3.1.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển................................... 28
3.1.5.1. Thuận lợi.................................................................................... 28
3.1.5.2. Khó khăn.................................................................................... 29
3.1.5.3. Định hướng phát triển............................................................... 30
3.2. Áp dụng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả tại Công ty CP Sao
Mai................................................................................................................. 31
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn............................................................ 31
3.2.1.1. Tìm hiểu khái qt về cơng ty khách hàng.................................31
3.2.1.2. Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty CP Sao Mai
35
3.2.1.3. Mục đích kiểm tốn của đơn vị khách hàng...............................37
3.2.1.4 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ......................................... 38
3.2.1.5. Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu................................ 38

3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................... 41
3.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm
soát.......................................................................................................... 41
3.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản..................................................... 45
3.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn........................................................ 56
3.3 Đánh giá quy trình kiểm tốn................................................................... 57
3.3.1 So sánh quy trình kiểm tốn các khoản nợ phải trả với các chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam.................................................................................... 57
3.3.1.1 Giống nhau.................................................................................. 57
3.3.1.2 Khác nhau.................................................................................. 57
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................................... 60
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

viii

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

4.1. Một số đánh giá chung về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả....60
4.1.1. Ưu điểm............................................................................................ 60
4.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán..................................................... 60
4.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................... 60
4.1.1.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn................................................. 61
4.1.2. Nhược điểm....................................................................................... 61
4.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn..................................................... 61
Cơng ty chỉ xây dựng một chương trình kiểm tốn mẫu áp dụng cho tất cả

các loại hình doanh nghiệp trong khi khách hàng của cơng ty có nhiều hình
thức sở hữu vốn cũng như nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng. .. 61

4.1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn.................................................... 62
4.1.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn................................................. 63
4.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả. 63

4.2.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán......................................................... 63

4.2.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán....................................................... 63

4.2.3.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn..................................................... 64

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 65
5.1. Kết luận................................................................................................... 65
5.2. Kiến nghị................................................................................................. 66
5.2.1. Đối với nhà nước............................................................................... 66
5.2.2. Đối với Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA)............................. 66
5.2.3. Đối với Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ .. 67

5.2.4. Đối với khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Sao Việt – chi
nhánh Cần Thơ............................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... xiii
PHỤ LỤC..................................................................................................... xiv


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SVC QUA 3 NĂM......................................................................................... 26
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

ix

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Bảng 3.2: BẢNG CẤU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
.......................................................................................................................... 36
Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG .................. 39
Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) .......................................... 40
Bảng 3.5: SO SÁNH SỐ DƯ ĐẦU KỲ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NĂM 2015 VÀ SỐ DƯ CUỐI KỲ TRÊN BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂM
2014 .................................................................................................................. 47
Bảng 3.6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ ................................... 48
Bảng 3.7: BẢNG ĐỐI CHIẾU NỢ PHẢI TRẢ TRÊN SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾT
VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................................................... 49
Bảng 3.8: BẢNG TỔNG HỢP GỬI THƯ XÁC NHẬN ................................. 51
Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI PHÁT SINH .................................. 53
Bảng 3.10: PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK NỢ PHẢI TRẢ ................................ 54
Bảng 3.11: BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT .............................................. 56

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn


x

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC................................................................. 23

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

xi

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT


Cân đối kế toán

CP

Cổ phần

Đ/C

Điều chỉnh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HTK

Hàng tồn kho

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên


SVC

Cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VACPA

Hội kiểm toán viên hành nghề

VAS

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

xii

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường, ngày càng thu hút được nhiều
nguồn đầu tư trong và ngồi nước. Khơng ít cơ hội mở ra cho doanh nghiệp
trong nước nhưng một trong những trở ngại mà các doanh nghiệp gặp phải là

sự thuyết phục cũng như sự tin tưởng của đối tác vào các số liệu mà doanh
nghiệp trình bày. Từ đó tính trung thực và hợp lý của BCTC ngày càng được
quan tâm và vai trò của bên thứ ba được tin cậy giao nhiệm vụ cũng như
quyền hạn kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của các BCTC này là những
KTV, đặc biệt là những KTV độc lập ngày càng được nâng cao.
Để góp phần vào sự phát triển nghề kiểm tốn ở Việt Nam, việc đào tạo
sâu nghiên cứu tìm tịi học hỏi để tìm ra các thủ tục kiểm tốn hữu hiệu, các
phương pháp phát hiện gian lận, cũng như khắc phục sai sót là việc cần thiết
khơng những đối với nhưng KTV hành nghề, cơng ty kiểm tốn mà ngay cả
các sinh viên để tăng thêm sự tin tưởng của các nhà đầu tư vào BCTC, góp
phần nâng cao hiệu quả đầu tư, huy động nhiều cổ đơng góp vốn, mặt khác
góp phần phát triển kinh tế xã hội nước nhà.
Trên BCTC tất cả các khoản mục đều đóng một vai trị riêng và có tính
chất quan trọng khác nhau và nợ phải trả là một trong những khoản mục khá
quan trọng trên BCTC. Nợ phải trả thể hiện sự chiếm dụng vốn tạm thời từ các
đối tượng khác của doanh nghiệp. Vì vậy nợ phải trả thường có xu hướng khai
thấp đi so với thực tế để làm đẹp cho báo cáo tài chính của đơn vị. Ngồi ra
doanh nghiệp muốn che bớt đi các khoản công nợ phải trả để thể hiện khả
năng tự chủ về tài chính của đơn vị, mục đích là lấy được lịng tin có đối tác.
Do nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh nên
sự sai sót, thiếu trung thực của khoản mục này có thể gây trọng yếu đến
BCTC.
Nhận thấy được vai trò cũng như tính quan trọng của khoản mục nợ phải
trả nợ nên tơi quyết định chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục nợ phải trả tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh Cần
Thơ’”.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

1


SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đưa ra nhận
xét và đánh giá ưu nhược điểm của quy trình cũng như đề xuất một số giải
pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục này nhằm nâng cao
độ tin cậy, tính trung thực hợp lý của kết quả kiểm toán trong các cuộc kiểm
toán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung ở trên, đề tài cần có các mục tiêu cụ thể như
sau:
- Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ;
- Thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ;
- Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ thông qua kiểm tốn thực tế
tại cơng ty khách hàng;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục nợ phải trả tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1. Số liệu sơ cấp
Quan sát trực tiếp cơng việc kiểm tốn của nhân viên kiểm tốn tại Cơng

ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ để tìm hiểu về quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải trả.
Thu thập thơng qua việc sử dụng bảng câu hỏi hoặc phỏng vấn nhân viên
trong cơng ty về những thơng tin có liên quan đến khoản mục nợ phải trả tại
công ty khách hàng là Công ty CP Sao Mai trong năm 2015. Những thông tin
này là căn cứ quan trọng để đánh giá việc thiết lập và vận hành HTKSNB của
khách hàng.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

2

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

1.3.1.2. Số liệu thứ cấp
Thu thập từ số liệu từ hồ sơ lưu trữ của cơng ty để biết rõ hơn quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải trả.
Thu thập số liệu từ hồ sơ khách hàng như BCTC, sổ sách, chứng từ thực
tế liên quan đến q trình thực hiện kiểm tốn để minh hoạ cho vấn đề nghiên
cứu.
1.3.2. Phương pháp phân tích
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh các khoản phải trả người bán của năm nay so với năm trước, tìm
những chênh lệch lớn; đối chiếu từ chứng từ lên sổ và ngược lại để tìm các sai
lệch.
1.3.2.2. Phương pháp phân tích biến động
Xem xét sự biến động của danh mục khách hàng, những khách hàng nào

có số dư bằng 0 và có số dư biến động lớn, không biến động cần phải được
xem xét kỷ.
1.3.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát cách tổng hợp số liệu và kết quả kiểm toán của KTV và các trợ
lý kiểm tốn tại cơng ty kiểm tốn.
Khi thực tế tham gia kiểm tốn tại cơng ty khách hàng, quan sát cách
làm việc của KTV và trợ lý kiểm toán, đặc biệt là cách thực hiện kiểm toán
khoản mục nợ phải trả.
1.3.2.4. Phương pháp liệt kê
Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản phải trả lên bảng tổng hợp.
1.3.2.5. Phương pháp phân tích đối ứng
Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản
phải trả để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra khơng.
1.3.2.6. Phương pháp ước tính
Dựa trên bảng tổng hợp cơng nợ, bảng phân tích tuổi nợ tính ra tổng số
nợ phải trả và các chi phí trả nợ q hạn, sau đó so sánh với số tiền trên sổ kế
tốn xem có chênh lệch khơng.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

3

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

1.3.2.7. Phương pháp chọn mẫu
Dựa vào bảng kê chi tiết tài khoản, chọn ra các nghiệp vụ để kiểm tra.
Đối với nghiệp vụ phát sinh ít thì chọn 100% cỡ mẫu.

1.3.2.8. Phương pháp kiểm tra chi tiết
Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp
vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
1.3.2.9. Phương pháp đánh giá
Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả mà Công ty SVC thực hiện.
1.4 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Giới hạn về nội dung đề tài
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu để hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả.
1.4.2. Không gian
Đề tài thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần
Thơ và tham gia kiểm toán thực tế tại Công ty CP Sao Mai.
1.4.3. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 04/01/2016 – 09/4/2016.
Đề tài sử dụng số liệu thực tế tại Công CP Sao Mai trong năm tài chính
2015.
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty Sao Mai.
Do đặc thù của ngành nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến
công ty khách hàng đã điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày nhằm đảm bảo
tính bảo mật thơng tin cho Cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – chi nhánh
Cần Thơ và công ty khách hàng.
1.5 Cấu trúc đề tài
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn


4

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – chi nhánh Cần Thơ tại Công ty
CP Sao Mai.
Chương 4: Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
– chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

5

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Tổng quan về kiểm tốn
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn

Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thơng tin
đó các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện
bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2. Một số khái niệm liên quan
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này,
KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm tốn. Bằng chứng kiểm
tốn phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VSA 200)
- Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng
kiểm toán;
- Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm tốn.
Hồ sơ kiểm tốn là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập,
phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho
một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên
giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ
nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.(VSA 230)
Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh của khoản mục đó theo khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.(VSA 450)
Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối
để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.(VSA 240)
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn


6

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Trọng yếu là nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.
(VSA 320)
Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hồn
cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải
là nội dung của thơng tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được
xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:
Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC;
Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm
giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót khơng được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC.(VSA 320)
- Rủi ro kiểm toán(Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến
kiểm tốn khơng phù hợp khi BCTC đã được kiểm tốn cịn chứa đựng sai sót
trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VSA 200)
- Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp

lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm sốt nào có liên quan;
- Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm
giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà KSNB của đơn vị
không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời;
- Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình
kiểm tốn, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm tốn
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

7

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm sốt
Cao

Trung bình

Thấp

Đánh giá của


Cao

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

KTV về rủi ro
tiềm tàng

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Cao nhất

(Nguồn: Giáo trình kiểm tốn 1 – Đại học Tây Đơ)

2.1.2. Khái qt chung về khoản mục Nợ phải trả

2.1.2.1. Khái niệm nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thành toán từ các nguồn lực
của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ
pháp lý.
2.1.2.2. Nội dung khoản mục nợ phải trả
Nội dung khoản mục
Nợ phải trả được trình bày trên BCĐKT ở phần Nguồn vốn, mục A: nợ
phải trả gồm 2 loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn và được chi tiết theo từng đối
tượng phải trả.
- Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải thanh tốn trong vịng 12 tháng
(một chu kỳ kinh doanh);
- Nợ dài hạn là những khoản nợ phải thanh tốn trong vịng trên 12 tháng
(trên một chu kỳ kinh doanh).
Đặc điểm
Nợ phải trả là khoản mục quan trọng trên BCTC do đơn vị sử dụng
nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Nhưng sai lệch về nợ phải trả có thể gây
trọng yếu đến BCTC về mặt:
- Tình hình tài chính: Các chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình
tài chính thường liên quan đến nợ phải trả. Do đó, những sai lệch trong việc ghi
chép hoặc tŕnh bày nợ phải trả trên BCTC có thể sai lệch các chỉ số về
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

8

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC


khả năng thanh toán, làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của
đơn vị;
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết
với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, những sai lệch trong
việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai lệch trong kết quả
hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu kiểm tốn
Các khoản phải trả trình bày trên Bảng CĐKT là có thực và là nghĩa vụ
của doanh nghiệp;
Các khoản phải trả được thể hiện đầy đủ trên Bảng CĐKT;
Các khoản phải trả được đánh giá đúng giá trị;
Các khoản phải trả được phân loại, trình bày và khai báo đúng quy định.
2.1.2.3. Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và hệ thống
kiểm soát nội bộ của nợ phải trả
Trong doanh nghiệp có thể có nhiều khoản mục nợ phải trả cho các đối
tượng khác nhau và có những đặc điểm về KSNB khác nhau. Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian thực hiện đề tài nên phần này chỉ giới thiệu về KSNB đối
với nợ phải trả.
KSNB về nợ phải trả cần được nghiên cứu trong mối quan hệ với các thủ
tục kiểm soát khác trong chu trình mua hàng và trả tiền. Sau đây là một quy
trình mẫu:
(1) Kho hàng hoặc bộ phận kiểm sốt HTK chuẩn bị và lập phiếu đề nghị
mua hàng để gửi cho bộ phận mua hàng. Một liên của chứng từ này được lưu
để theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua hàng đã
hoàn thành, sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và đính kèm
theo các chứng từ liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho,…
(2) Bộ phận mua hàng căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng để xem xét về
nhu cầu và chủng loại hàng cần mua, đồng thời khảo sát về nhà cung cấp, chất
lượng và giá cả,… Sau đó, bộ phận này phát hành đơn đặt hàng, nó phải được

đánh số liên tục và lập thành nhiều liên. Ngoài liên gửi cho nhà cung cấp, các
liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả.
(3) Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô
hàng và cân đong đo điếm… Mọi nghiệp vụ nhận hàng đều phải lập phiếu
nhập kho (hoặc báo cáo nhận hàng) có chữ ký của người giao hàng, bộ phận
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

9

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

nhận hàng và thủ kho… Phiếu này phải đánh sô liên tục trước khi sử dụng,
được lập thành nhiều liên và gửi ngay cho các bộ phận liên quan như kho
hàng, mua hàng, kế toán nợ phải trả,…
(4) Trong bộ phận kế toán nợ phải trả, các chứng từ cần được đóng dấu
ngày nhận. Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ
phận này phải được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục trước khi sử
dụng. Ở mỗi đoạn kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác
nhận trách nhiệm của mình. Thơng thường có những cách kiểm tra, đối chiếu
như sau: So sánh số lượng trên hoá đơn với số lượng trên phiếu nhập kho
(hoặc báo cáo nhận hàng) và đơn đặt hàng, mục đích là để khơng thanh tốn
vượt q số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận; So sánh giá cả, chiết
khấu trên đơn đặt hàng và trên hố đơn để đảm bào khơng thanh tốn vượt số
nợ phải trả cho người bán.
(5) Việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài
vụ thực hiện. Sự tách rời giữa hai chức năng là kiểm tra và chấp nhận thanh
toán (do bộ phận kế toán đảm nhận) với xét duyệt chi quỹ để thanh toán (do bộ

phận tài vụ đảm nhận) là biện pháp kiểm sốt hữu hiệu. Trước khi chuẩn bị
chi, thơng qua xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và hợp pháp của các chứng từ, bộ
phận tài vụ kiểm tra mọi mặt về nghiệp vụ. Người ký duyệt chi quỹ phải đánh
dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng. Trong nhiều doanh nghiệp
hiện nay chức năng tài vụ và kế tốn được kết hợp trong một phịng chức
năng, tức không tôn trọng quy tắc bất kiêm nhiệm, điều này có thể dẫn đến
khả năng xảy ra sai phạm trong cơng tác tài chính kế tốn.
(6) Cuối tháng bộ phận kế toán nợ phải trả cần đối chiếu giữa sổ chi tiết
người bán (hoặc hồ sơ chứng từ thanh toán chưa trả tiền) với sổ cái. Việc đối
chiếu này thực hiện trên Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng này được lưu lại để
chứng minh là đã đối chiếu, cũng như để tạo thuận lợi khi hậu kiểm.
(7) Để tăng cường KSNB đối với việc thu nợ, nhiều nhà cung cấp thực
hiện thủ tục; hàng tháng gửi cho khách hàng một bảng kê các hoá đơn đã thực
hiện trong tháng, các hoá đơn đã trả và số dư cuối tháng. Vì thế ở góc độ là
người mua ngay khi nhận được bảng này, kế toán đơn vị phải tiến hành đối
chiếu với sổ chi tiết để tìm hiểu một sai biệt (nếu có) và sửa chữa trên sổ sách
và thông báo cho người bán (nếu cần thiết).
2.1.2.4. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn nợ phải trả
Khi kiểm toán nợ phải trả, KTV cần lưu ý đến những sai phạm có thể
gặp như:
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

10

SVTH: Từ Phúc Hậu


Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại SVC

- Khoản phải trả nhà cung cấp bị cố tình ghi giảm hoặc khơng ghi chép

đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả dẫn đến kết quả làm tăng khả năng thanh
toán một cách giả tạo. Đồng thời, có thể dẫn đến khả năng chi phí khơng được
tính tốn đầy đủ, làm cho lợi nhuận cũng tăng lên một cách giả tạo so với thực
tế;
- Ghi khống khoản phải trả nhà cung cấp. Việc phản ánh các khoản nợ
phải trả khơng có thật làm thay đổi các chỉ số tài chính, dẫn đến sai lệch tình
hình tài chính của doanh nghiệp, cũng là dấu hiệu của hành vi gian lận rút tiền
công quỹ;
- Không phân loại trình bày đúng nợ phải trả hay nợ phải thu khi lập
BCTC. Trong trường hợp này, kết quả kinh doanh của kỳ kế tốn khơng bị ảnh
hưởng nhưng khả năng thanh toán thực tế của đơn vị bị hiểu sai do các chỉ số
về khả năng thanh toán bị sai lệch.
2.2. Quy trình thực hiện kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả
Quy trình kiểm tốn BCTC của KTV độc lập bao gồm ba giai đoạn
chính: chuẩn bị, thực hiện v à hồn thành kiểm tốn.
2.2.1 Giai đo ạn chuẩn bị kiểm tốn
Tiền kế hoạch là q trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho KTV hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá
về khả năng phục vụ khách hàng ... Trên cơ sở đó, KTV và khách hàng sẽ ký
hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm việc thu thập thơng tin về đặc điểm
hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác định mức trọng yếu... để lập
kế hoạch và chương trình kiểm tốn, mục đích để nâng cao tính hữu hiệu và
hiệu quả chung của cuộc kiểm toán.
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
a. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm sốt
Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ
Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt: KTV cần có đầy đủ kiến thức để hiểu
biết về các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt, trong đó quan trọng nhất là
hiểu biết về thái độ, nhận thức, và hành động có liên quan đến mơi trường

kiểm sốt của nhà quản lý.

GVHD: Nguyễn Quang Nhơn

11

SVTH: Từ Phúc Hậu


×