ĐỀ CƯƠNG HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC
PHẦN
PHẦN
CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG LAO
CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG
ĐỘNG
Số đơn vị học trình: 3 đvht
Số đơn vị học trình: 3 đvht
Phân bố thời gian: 45 tiết, gồm:
Phân bố thời gian: 45 tiết, gồm:
- 40 tiết lên lớp
- 40 tiết lên lớp
- Xemina + hướng dẫn ôn tập: 3 tiết
- Xemina + hướng dẫn ôn tập: 3 tiết
- Thi hết học phần : 2 tiết (ngoài giờ lí
- Thi hết học phần : 2 tiết (ngoài giờ lí
thuyết)
thuyết)
NỘI DUNG HỌC PHẦN
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương I: Môi trường vi khí hậu trong lao
Chương I: Môi trường vi khí hậu trong lao
động
động
Chương II: Tác hại của tiếng ồn và biện pháo
Chương II: Tác hại của tiếng ồn và biện pháo
dự phòng bệnh điếc nghề nghiệp
dự phòng bệnh điếc nghề nghiệp
Chương III: Tác hại rung xóc và biện pháp
Chương III: Tác hại rung xóc và biện pháp
phòng chống
phòng chống
Chương IV: Ảnh hưởng của bức xạ ion hoá và
Chương IV: Ảnh hưởng của bức xạ ion hoá và
biện pháp dự phòng
biện pháp dự phòng
Chương V: Ảnh hưởng của sóng điện từ tần số
Chương V: Ảnh hưởng của sóng điện từ tần số
Radio đối với sức khoẻ và biện pháp dự phòng
Radio đối với sức khoẻ và biện pháp dự phòng
Chương VI: Ảnh hưởng của trường điện từ tần
Chương VI: Ảnh hưởng của trường điện từ tần
số công nghiệp và biện pháp dự phòng.
số công nghiệp và biện pháp dự phòng.
Chương VII: Những nguyên tắcdự phòng các
Chương VII: Những nguyên tắcdự phòng các
tác hại nghề nghiệp.
tác hại nghề nghiệp.
Chương I. Các yếu tố vi khí hậu trong môi
Chương I. Các yếu tố vi khí hậu trong môi
trường lao động
trường lao động
Các khái niệm về trạng thái vật lý của không
Các khái niệm về trạng thái vật lý của không
khí:
khí:
- Thời tiết
- Thời tiết
- Khí hậu
- Khí hậu
- Vi khí hậu
- Vi khí hậu
Sự giống nhau đều có các yếu tố cấu
Sự giống nhau đều có các yếu tố cấu
thành: nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời.
thành: nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời.
Khác nhau : Không gian, thời gian và đối
Khác nhau : Không gian, thời gian và đối
tượng nghiên cứu
tượng nghiên cứu
1.
1.
Thời tiết (weather):
Thời tiết (weather):
Định nghĩa: Là trạng thái vật lý của không
Định nghĩa: Là trạng thái vật lý của không
khí tại một thời điểm nào đó trong một
khí tại một thời điểm nào đó trong một
vùng lãnh thổ nào đó (t, r, v, mây, mưa)
vùng lãnh thổ nào đó (t, r, v, mây, mưa)
Các yếu tố vi khí hậu trong môi trường
Các yếu tố vi khí hậu trong môi trường
(tiếp theo)
(tiếp theo)
2.
2.
Khí hậu (climate):
Khí hậu (climate):
- Định nghĩa: Là sự lặp đi lặp lại có tính quy luật
- Định nghĩa: Là sự lặp đi lặp lại có tính quy luật
của chế độ thời tiết của một miền một quốc gia
của chế độ thời tiết của một miền một quốc gia
một châu lục.
một châu lục.
- Tính chất:
- Tính chất:
+ Khí hậu phụ thuộc vào vị trí địa lý, đặc điểm
+ Khí hậu phụ thuộc vào vị trí địa lý, đặc điểm
địa hình là chủ yếu
địa hình là chủ yếu
+ Không gian rộng lớn (một nước hoặc một châu
+ Không gian rộng lớn (một nước hoặc một châu
lục), ít biến đổi, nếu có là biến động do ô nhiễm
lục), ít biến đổi, nếu có là biến động do ô nhiễm
và các hiện tượng có tính chất toàn cầu (như
và các hiện tượng có tính chất toàn cầu (như
ennino, thủng tầng ozôn, hiệu ứng nhà kính )
ennino, thủng tầng ozôn, hiệu ứng nhà kính )
Khí hậu là đối tượng nghiên cứu của ngành địa lý
Khí hậu là đối tượng nghiên cứu của ngành địa lý
phục vụ cho phát triển kinh tế và quân sự
phục vụ cho phát triển kinh tế và quân sự
3. Tiểu khí hậu: Là khí hậu một vùng
3. Tiểu khí hậu: Là khí hậu một vùng
lãnh thổ nào đó( một tỉnh hoặc một
lãnh thổ nào đó( một tỉnh hoặc một
thành phố). Tiểu khí hậu có thể cải tạo
thành phố). Tiểu khí hậu có thể cải tạo
bằng giải pháp nhân tạo, tạo hệ sinh
bằng giải pháp nhân tạo, tạo hệ sinh
thái (rừng cây, hồ nước)
thái (rừng cây, hồ nước)
4. Vi khí hậu (micro climate): là khí hậu
4. Vi khí hậu (micro climate): là khí hậu
bao quanh một không gian hẹp của nơi
bao quanh một không gian hẹp của nơi
làm việc và sinh hoạt của con người,
làm việc và sinh hoạt của con người,
sinh vật ảnh hưởng trực tiếp đến trạng
sinh vật ảnh hưởng trực tiếp đến trạng
thái cảm giác nhiệt của con người, môi
thái cảm giác nhiệt của con người, môi
trường sống của sinh vật. Phạm vi của
trường sống của sinh vật. Phạm vi của
vi khí hậu có tính quy ước như: trong
vi khí hậu có tính quy ước như: trong
một bộ quần áo, trong một phòng làm
một bộ quần áo, trong một phòng làm
việc, trong cabin xe
việc, trong cabin xe
Đặc điểm của vi khí hậu là phụ thuộc
Đặc điểm của vi khí hậu là phụ thuộc
vào thời tiết và khí hậu của nơi đó. Vi
vào thời tiết và khí hậu của nơi đó. Vi
khí hậu có thể cải tạo và thay đổi được.
khí hậu có thể cải tạo và thay đổi được.
Đối tượng nghiên cứu của vi khí hậu bao gồm
Đối tượng nghiên cứu của vi khí hậu bao gồm
- Y học lao động: nghiên cứu bảo vệ con người
- Y học lao động: nghiên cứu bảo vệ con người
- Sinh thái học: nghiên cứu sự sinh trưởng của
- Sinh thái học: nghiên cứu sự sinh trưởng của
các loài sinh vật
các loài sinh vật
- Khoa học công nghệ: nghiên cứu về độ bền
- Khoa học công nghệ: nghiên cứu về độ bền
của các vật liệu
của các vật liệu
5. Các yếu tố của vi khí hậu:
5. Các yếu tố của vi khí hậu:
- Nhiệt độ của không khí (t)
- Nhiệt độ của không khí (t)
- Độ ẩm không khí (r)
- Độ ẩm không khí (r)
- Chuyển động của không khí (v)
- Chuyển động của không khí (v)
- Bức xạ nhiệt(R)
- Bức xạ nhiệt(R)
Các yếu tố này tác động lên trạng thái nhiệt
Các yếu tố này tác động lên trạng thái nhiệt
của cơ thể. Nhưng là tác động đồng thời và chi
của cơ thể. Nhưng là tác động đồng thời và chi
phối lẫn nhau.
phối lẫn nhau.
1. Nhiệt độ không khí
1. Nhiệt độ không khí
a. Định nghĩa
a. Định nghĩa
.
.
Nhiệt độ là thông số trạng thái trạng thái vật lý của
Nhiệt độ là thông số trạng thái trạng thái vật lý của
không khí,về định tính biểu thị sự nóng lạnh của vật
không khí,về định tính biểu thị sự nóng lạnh của vật
chất. Về bản chất biểu thị sự tiềm tàng năng lượng
chất. Về bản chất biểu thị sự tiềm tàng năng lượng
của vật chất, năng lượng đó tỷ lệ với động năng của
của vật chất, năng lượng đó tỷ lệ với động năng của
các phân tử.
các phân tử.
b. Nguyên nhân hình
b. Nguyên nhân hình
thành nhiệt độ không khí
thành nhiệt độ không khí
: Năng
: Năng
lượng mặt trời chiếu xuống sẽ đốt nóng bề mặt trái
lượng mặt trời chiếu xuống sẽ đốt nóng bề mặt trái
đất, bề mặt trái đất nóng lên bức xạ trở lại đốt nóng
đất, bề mặt trái đất nóng lên bức xạ trở lại đốt nóng
không khí trên nó. Nhệt độ không khí ở mỗi khu vực
không khí trên nó. Nhệt độ không khí ở mỗi khu vực
phụ thuộc 3 nhân tố chính: Chế độ mặt trời; Trạng
phụ thuộc 3 nhân tố chính: Chế độ mặt trời; Trạng
thái của địa hình mặt đất và hoàn lưu khí quyển.
thái của địa hình mặt đất và hoàn lưu khí quyển.
Trong tầng khí quyển dưới thấp, gọi là tầng đối
Trong tầng khí quyển dưới thấp, gọi là tầng đối
lưu (11km trở xuống ), nhiệt độ giảm dần theo chiều
lưu (11km trở xuống ), nhiệt độ giảm dần theo chiều
cao, giảm 0,6
cao, giảm 0,6
o
o
c/100m lên cao. Ở vùng núi cao bức xạ
c/100m lên cao. Ở vùng núi cao bức xạ
nhiệt vào ban đêm lớn nên nhiệt độ thường thâp hơn
nhiệt vào ban đêm lớn nên nhiệt độ thường thâp hơn
so với địa điểm thấp hơn ở cùng một địa phương.
so với địa điểm thấp hơn ở cùng một địa phương.
.
.
II. Các yếu tố vi khí hậu
II. Các yếu tố vi khí hậu
Tầng ngoài
Tầng ngoài
Biểu đồ chiếu khí quyển trái đất
Minh hoạ các tầng khí quyển
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Tầng trung lưu
Tầng nhiệt
Trên Trái Đất ( Tham khảo)
Trên Trái Đất ( Tham khảo)
Tầng đối lưu bắt đầu từ bề mặt
Tầng đối lưu bắt đầu từ bề mặt
Trái
Trái
Đất
Đất
mở rộng ra đến
mở rộng ra đến
cao
cao
độ
độ
16-18 km
16-18 km
ở các vùng
ở các vùng
nhiệt
nhiệt
đới
đới
, nhưng ít hơn 10 km ở các vùng cực. Lớp khí quyển
, nhưng ít hơn 10 km ở các vùng cực. Lớp khí quyển
này chiếm khoảng 80% tổng khối lượng của toàn bộ khí quyển. Trong
này chiếm khoảng 80% tổng khối lượng của toàn bộ khí quyển. Trong
khu vực tầng đối lưu thì không khí liên tục luân chuyển và tầng này là
khu vực tầng đối lưu thì không khí liên tục luân chuyển và tầng này là
tầng có mật độ không khí lớn nhất của khí quyển Trái Đất.
tầng có mật độ không khí lớn nhất của khí quyển Trái Đất.
Nitơ
Nitơ
và
và
ôxy
ôxy
là
là
các chất
các chất
khí
khí
chủ yếu có mặt trong tầng này. Tầng đối lưu nằm ngay phía
chủ yếu có mặt trong tầng này. Tầng đối lưu nằm ngay phía
dưới
dưới
tầng
tầng
bình
bình
lưu
lưu
.
.
Tầng đối lưu được chia thành 6 khu vực luồng luân chuyển theo đới, gọi
Tầng đối lưu được chia thành 6 khu vực luồng luân chuyển theo đới, gọi
là các ngăn. Các ngăn này chịu trách nhiệm cho
là các ngăn. Các ngăn này chịu trách nhiệm cho
lưu
lưu
thông
thông
khí
khí
quyển
quyển
và
và
tạo ra các hướng
tạo ra các hướng
gió
gió
thịnh hành.
thịnh hành.
Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm theo độ cao, tại các vĩ độ trung bình,
Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm theo độ cao, tại các vĩ độ trung bình,
từ khoảng +17°C tại mực nước biển tới khoảng -52 °C tại đỉnh tầng đối
từ khoảng +17°C tại mực nước biển tới khoảng -52 °C tại đỉnh tầng đối
lưu. Tại các cực thì tầng đối lưu mỏng hơn và nhiệt độ chỉ giảm xuống tới
lưu. Tại các cực thì tầng đối lưu mỏng hơn và nhiệt độ chỉ giảm xuống tới
-45 °C, trong khi tại vùng xích đạo thì nhiệt độ có thể xuống tới -75 °C.
-45 °C, trong khi tại vùng xích đạo thì nhiệt độ có thể xuống tới -75 °C.
Nguyên nhân các biến đổi nhiệt độ trong tầng đối lưu là do nhiệt độ được
Nguyên nhân các biến đổi nhiệt độ trong tầng đối lưu là do nhiệt độ được
xác định bởi bức xạ nhiệt từ mặt đất ngược trở lại không khí. Mặc dù tia
xác định bởi bức xạ nhiệt từ mặt đất ngược trở lại không khí. Mặc dù tia
nắng Mặt Trời tiếp xúc với phần không khí ở trên cao trước, nhưng không
nắng Mặt Trời tiếp xúc với phần không khí ở trên cao trước, nhưng không
khí khá trong suốt nghĩa là nó hấp thụ rất ít năng lượng của tia nắng. Đa
khí khá trong suốt nghĩa là nó hấp thụ rất ít năng lượng của tia nắng. Đa
phần năng lượng Mặt Trời rơi xuống mặt đất, tại đây, nó bị hấp thụ mạnh
phần năng lượng Mặt Trời rơi xuống mặt đất, tại đây, nó bị hấp thụ mạnh
bởi mặt đất, và làm mặt đất nóng lên (nóng hơn không khí trên cao).
bởi mặt đất, và làm mặt đất nóng lên (nóng hơn không khí trên cao).
Mặt đất nóng truyền nhiệt trực tiếp cho lớp không khí gần mặt đất;
Mặt đất nóng truyền nhiệt trực tiếp cho lớp không khí gần mặt đất;
không khí gần mặt đất nóng lên và nở ra, nhẹ hơn phần không khí lạnh ở
không khí gần mặt đất nóng lên và nở ra, nhẹ hơn phần không khí lạnh ở
trên và bay lên cao nhờ lực đẩy Ácsimét. Khi không khí nóng bay lên cao,
trên và bay lên cao nhờ lực đẩy Ácsimét. Khi không khí nóng bay lên cao,
nó giãn nở đoạn nhiệt nghĩa là thể tích tăng và nhiệt độ giảm (giống như
nó giãn nở đoạn nhiệt nghĩa là thể tích tăng và nhiệt độ giảm (giống như
cách hoạt động của một số tủ lạnh, máy điều hòa). Càng lên cao, không
cách hoạt động của một số tủ lạnh, máy điều hòa). Càng lên cao, không
khí càng nguội dần. Khi ra xa khỏi bề mặt Trái Đất thì nhiệt đối lưu có
khí càng nguội dần. Khi ra xa khỏi bề mặt Trái Đất thì nhiệt đối lưu có
các hiệu ứng nhỏ hơn và không khí lạnh hơn. Ở các cao độ lớn hơn thì
các hiệu ứng nhỏ hơn và không khí lạnh hơn. Ở các cao độ lớn hơn thì
không khí loãng hơn và giữ nhiệt kém hơn, khiến cho nhiệt bị tản đi hết.
không khí loãng hơn và giữ nhiệt kém hơn, khiến cho nhiệt bị tản đi hết.
Cứ mỗi khi độ cao tăng lên 1.000 mét thì nhiệt độ lại giảm trung bình
Cứ mỗi khi độ cao tăng lên 1.000 mét thì nhiệt độ lại giảm trung bình
khoảng 6,4°C.
khoảng 6,4°C.
Mặc dù việc nhiệt độ giảm theo độ cao là xu hướng
Mặc dù việc nhiệt độ giảm theo độ cao là xu hướng
chung trong tầng đối lưu, thực tế đôi khi có ngoại lệ, gọi
chung trong tầng đối lưu, thực tế đôi khi có ngoại lệ, gọi
là hiện tượng nghịch nhiệt. Ví dụ ở châu Nam Cực, nhiệt
là hiện tượng nghịch nhiệt. Ví dụ ở châu Nam Cực, nhiệt
độ tăng khi lên cao. Một ví dụ khác, hàng năm, xung
độ tăng khi lên cao. Một ví dụ khác, hàng năm, xung
quanh Hà Nội, Việt Nam, về đầu mùa đông có những đợt
quanh Hà Nội, Việt Nam, về đầu mùa đông có những đợt
nghịch nhiệt về ban đêm, thường xảy ra vài ngày sau khi
nghịch nhiệt về ban đêm, thường xảy ra vài ngày sau khi
gió mùa đông bắc tràn về và kéo dài cho đến khi gió
gió mùa đông bắc tràn về và kéo dài cho đến khi gió
thịnh hành chuyển sang hướng đông nam và lặp lại khi
thịnh hành chuyển sang hướng đông nam và lặp lại khi
có đợt gió mùa mới. Trong điều kiện nghịch nhiệt, khí
có đợt gió mùa mới. Trong điều kiện nghịch nhiệt, khí
thải từ hoạt động công nghiệp và nông nghiệp bị ứ đọng
thải từ hoạt động công nghiệp và nông nghiệp bị ứ đọng
ở tầng thấp, không tỏa đi được, do chúng lạnh và nặng
ở tầng thấp, không tỏa đi được, do chúng lạnh và nặng
hơn các lớp khí bên trên.
hơn các lớp khí bên trên.
Đỉnh tầng đối lưu đánh dấu giới hạn của tầng đối lưu và
Đỉnh tầng đối lưu đánh dấu giới hạn của tầng đối lưu và
nó được nối tiếp bằng tầng bình lưu. Nhiệt độ ở phía trên
nó được nối tiếp bằng tầng bình lưu. Nhiệt độ ở phía trên
đỉnh tầng đối lưu lại tăng lên chậm cho tới cao độ
đỉnh tầng đối lưu lại tăng lên chậm cho tới cao độ
khoảng 50 km. Nói chung, các máy bay phản lực bay ở
khoảng 50 km. Nói chung, các máy bay phản lực bay ở
gần phần trên cùng của tầng đối lưu. Hiệu ứng nhà kính
gần phần trên cùng của tầng đối lưu. Hiệu ứng nhà kính
cũng diễn ra trong lớp trên cùng tầng đối lưu.
cũng diễn ra trong lớp trên cùng tầng đối lưu.
Trên Sao Hỏa
Trên Sao Hỏa
Trên Sao Hỏa, tầng đối lưu cao đến 40 km với
Trên Sao Hỏa, tầng đối lưu cao đến 40 km với
nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Tại ranh giới giữa
nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Tại ranh giới giữa
tầng đối lưu và bình lưu, nhiệt độ tương đối ổn
tầng đối lưu và bình lưu, nhiệt độ tương đối ổn
định khoảng 120K. Lượng bụi lớn trong khí quyển
định khoảng 120K. Lượng bụi lớn trong khí quyển
Sao Hỏa đã đẩy cao tầng đối lưu lên như vậy (so
Sao Hỏa đã đẩy cao tầng đối lưu lên như vậy (so
với khí quyển Trái Đất chỉ khoảng 10 đến 18 km).
với khí quyển Trái Đất chỉ khoảng 10 đến 18 km).
Ở tầng đối lưu, hai thành phần chính quyết định
Ở tầng đối lưu, hai thành phần chính quyết định
cấu trúc khí quyển là CO2 và bụi khí quyển. CO2
cấu trúc khí quyển là CO2 và bụi khí quyển. CO2
bức xạ nhanh nhiệt ra không trung, tại điều kiện
bức xạ nhanh nhiệt ra không trung, tại điều kiện
nhiệt độ của Sao Hỏa, làm nguội nhanh khí quyển
nhiệt độ của Sao Hỏa, làm nguội nhanh khí quyển
vào ban đêm. Các hạt bụi hấp thụ tốt năng lượng
vào ban đêm. Các hạt bụi hấp thụ tốt năng lượng
Mặt Trời và phân phối đều nhiệt lượng trong tầng
Mặt Trời và phân phối đều nhiệt lượng trong tầng
đối lưu. Trong những đợt bão bụi, ảnh hưởng của
đối lưu. Trong những đợt bão bụi, ảnh hưởng của
bụi càng rõ, làm thay đổi nhiệt độ ngày đêm đáng
bụi càng rõ, làm thay đổi nhiệt độ ngày đêm đáng
kể.
kể.
Sự thay đổi nhiệt độ ở tầng đối lưu, trên phạm vi
Sự thay đổi nhiệt độ ở tầng đối lưu, trên phạm vi
toàn Sao Hỏa, tuân theo dao động ngày đêm đều
toàn Sao Hỏa, tuân theo dao động ngày đêm đều
đặn, đồng bộ với vị trí Mặt Trời, đôi khi gọi là
đặn, đồng bộ với vị trí Mặt Trời, đôi khi gọi là
"thủy triều nhiệt".
"thủy triều nhiệt".
Nhiệt độ biến thiên theo giờ trong ngày do
Nhiệt độ biến thiên theo giờ trong ngày do
bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt đất cũng
bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt đất cũng
theo chu kì trong ngày Tuy mặt trời bức xạ
theo chu kì trong ngày Tuy mặt trời bức xạ
xuống mặt đất cực đại là 12 giờ trưa nhưng bề
xuống mặt đất cực đại là 12 giờ trưa nhưng bề
mặt trái đất cũng như không khí có tính ổn
mặt trái đất cũng như không khí có tính ổn
định về nhiệt nên nhiệt độ không khí cực đại
định về nhiệt nên nhiệt độ không khí cực đại
lại xuất hiện chậm vào lúc 1-3 giờ. Nhìn chung
lại xuất hiện chậm vào lúc 1-3 giờ. Nhìn chung
vĩ độ càng thấp thì lượng bức xạ ban ngày
vĩ độ càng thấp thì lượng bức xạ ban ngày
càng lớn. Tuy nhiên không phải nơi nào cũng
càng lớn. Tuy nhiên không phải nơi nào cũng
tuân theo quy luật này. ở miền núi cao về ban
tuân theo quy luật này. ở miền núi cao về ban
đêm lượng nhiệt phát xạ của mặt đất lớn,
đêm lượng nhiệt phát xạ của mặt đất lớn,
nhiệt độ mặt đất giảm đi nhanh,nên biến thiên
nhiệt độ mặt đất giảm đi nhanh,nên biến thiên
nhiệt trong ngày lớn hơn vùng đồng bằng,
nhiệt trong ngày lớn hơn vùng đồng bằng,
nhất là so với vùng ven biển.
nhất là so với vùng ven biển.
c. Ý nghĩa của nhiêt độ không khí
c. Ý nghĩa của nhiêt độ không khí
.
.
Nhiệt độ không khí là yếu tố ảnh hưởng lớn
Nhiệt độ không khí là yếu tố ảnh hưởng lớn
nhất đến cảm giác nóng lạnh của con người,
nhất đến cảm giác nóng lạnh của con người,
nó chi phối tác động các yếu tố vi khí hậu
nó chi phối tác động các yếu tố vi khí hậu
khác. Trong địa lí, người ta dựa vào nhiệt độ
khác. Trong địa lí, người ta dựa vào nhiệt độ
trung bình năm của các vùng để phân trái đất
trung bình năm của các vùng để phân trái đất
thành các đới khí hậu khác nhau. Trong kiến
thành các đới khí hậu khác nhau. Trong kiến
trúc người ta dựa vào các tư liệu về nhiệt độ
trúc người ta dựa vào các tư liệu về nhiệt độ
như:
như:
- Nhiệt độ trung bình năm.
- Nhiệt độ trung bình năm.
- Nhiệt độ trung bình tháng.
- Nhiệt độ trung bình tháng.
- Nhiệt trung bình cao nhất tháng.
- Nhiệt trung bình cao nhất tháng.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất tháng
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất tháng
- Biến thiên của nhiệt độ trung bình tháng ,
- Biến thiên của nhiệt độ trung bình tháng ,
ngày, giờ. Để từ đó cho phép người thiết kế
ngày, giờ. Để từ đó cho phép người thiết kế
kiến trúc đánh giá đúng tình hình thời tiết tại
kiến trúc đánh giá đúng tình hình thời tiết tại
địa phươngđể có những biện pháp chống
địa phươngđể có những biện pháp chống
nóng, chóng lạnh thích hợp
nóng, chóng lạnh thích hợp
C. Các loại thang đo nhiệt độ
C. Các loại thang đo nhiệt độ
Có nhiều loại thang đo nhiệt độ như:
Có nhiều loại thang đo nhiệt độ như:
- Thang nhiệt Cenxius (
- Thang nhiệt Cenxius (
o
o
c )
c )
- Thang nhiệt Farenheit (
- Thang nhiệt Farenheit (
o
o
F )
F )
- Thang nhiệt Kenvin (
- Thang nhiệt Kenvin (
o
o
K )
K )
- Thang nhiệt Reomua (
- Thang nhiệt Reomua (
o
o
R ).
R ).
Trong việc đo nhiệt độ không khí người ta
Trong việc đo nhiệt độ không khí người ta
thường dùng hai thang là
thường dùng hai thang là
o
o
F và
F và
o
o
c. Giữa hai thang
c. Giữa hai thang
nhiệt này có mối tương quan.
nhiệt này có mối tương quan.
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
o
o
F
F
o
o
c
c
Điểm sôi
Điểm sôi
nước cất
nước cất
212
212
100
100
Điểm nước
Điểm nước
đá chảy
đá chảy
32
32
0
0
Số vạch
Số vạch
180
180
100
100
Công thức chuyển đổi từ
Công thức chuyển đổi từ
o
o
c sang
c sang
o
o
F và ngược lại
F và ngược lại
như sau:
như sau:
X
X
o
o
c = ( Y
c = ( Y
o
o
F – 32 ). 100/180
F – 32 ). 100/180
Y
Y
o
o
F = X
F = X
o
o
c.180/100 + 32
c.180/100 + 32
d. Các thông số của nhiệt độ không
d. Các thông số của nhiệt độ không
khí
khí
:
:
- Nhiệt độ tức thời: là nhiệt độ tại thời điểm
- Nhiệt độ tức thời: là nhiệt độ tại thời điểm
đo có kết quả. Nhiệt độ tức thời được đo bằng
đo có kết quả. Nhiệt độ tức thời được đo bằng
nhiệt kế tự do lên xuống.
nhiệt kế tự do lên xuống.
- Nhiệt độ tối cao ( t
- Nhiệt độ tối cao ( t
max
max
): Là nhiệt độ cao
): Là nhiệt độ cao
nhất ghi nhận được trong khoảng thời gian đo
nhất ghi nhận được trong khoảng thời gian đo
đạc ( một ca, một ngày ). Nhiệt độ tối cao đo
đạc ( một ca, một ngày ). Nhiệt độ tối cao đo
bằng nhiệt kế tối cao.
bằng nhiệt kế tối cao.
- Nhiệt độ tối thấp: là nhiệt độ thấp nhất đo
- Nhiệt độ tối thấp: là nhiệt độ thấp nhất đo
được trong khoảng thời gian quan trắc ( một
được trong khoảng thời gian quan trắc ( một
ca, một ngày ). Nhiệt độ tối thấp được đo
ca, một ngày ). Nhiệt độ tối thấp được đo
bằng nhiệt kế tối thấp.
bằng nhiệt kế tối thấp.
e.
e.
Biên độ giao động của nhiệt độ. (
Biên độ giao động của nhiệt độ. (
Δ
Δ
t)
t)
T
T
ừ
ừ
gi
gi
á
á
tr
tr
ị
ị
nhi
nhi
ệt
ệt
độ
độ
t
t
ối
ối
cao và t
cao và t
ối
ối
th
th
ấp
ấp
ng
ng
ười
ười
ta t
ta t
ính
ính
ra ch
ra ch
ê
ê
nh l
nh l
ệch
ệch
c
c
ủa
ủa
ch
ch
úng
úng
, g
, g
ọi
ọi
l
l
à
à
bi
bi
ê
ê
n
n
độ
độ
giao
giao
động
động
động
động
c
c
ủa
ủa
nhi
nhi
ệt
ệt
độ
độ
kh
kh
ô
ô
ng kh
ng kh
í
í
.
.
Δ
Δ
t = t
t = t
max
max
– t
– t
min
min
Δ
Δ
t bi
t bi
ểu
ểu
th
th
ị
ị
bi
bi
ểu
ểu
hi
hi
ện
ện
s
s
ự
ự
kh
kh
ắc
ắc
nghi
nghi
ệt
ệt
c
c
ủa
ủa
vi
vi
kh
kh
í
í
h
h
ậu
ậu
. Trong m
. Trong m
ột
ột
kho
kho
ảng
ảng
th
th
ời
ời
gian nh
gian nh
ất
ất
định
định
n
n
ếu
ếu
Δ
Δ
t l
t l
ớn
ớn
con ng
con ng
ười
ười
ph
ph
ải
ải
c
c
ó
ó
ph
ph
ản
ản
ứng
ứng
th
th
ích
ích
nghi, ph
nghi, ph
ải
ải
ti
ti
ê
ê
u hao n
u hao n
ă
ă
ng l
ng l
ượng
ượng
.
.
Δ
Δ
t c
t c
àng
àng
nh
nh
ỏ
ỏ
th
th
ì
ì
c
c
àng
àng
thu
thu
ận
ận
l
l
ợi
ợi
cho s
cho s
ức
ức
kh
kh
ỏe
ỏe
con
con
ng
ng
ười
ười
.
.
Δ
Δ
t c
t c
àng lớn là nguyên nhân sinh
àng lớn là nguyên nhân sinh
nhiều bệnh tật, thậm chí tai nạn.
nhiều bệnh tật, thậm chí tai nạn.
2. Độ ẩm không khí
2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là đại lượng đặc
Độ ẩm không khí là đại lượng đặc
trưng cho lượng hơi nước có trong không
trưng cho lượng hơi nước có trong không
khí. Có thể phân 3 loại độ ẩm:
khí. Có thể phân 3 loại độ ẩm:
a. Độ ẩm tuyệt đối (e):
a. Độ ẩm tuyệt đối (e):
Là lượng hơi nước tính
Là lượng hơi nước tính
bằng ( g ) có trong một
bằng ( g ) có trong một
đ
đ
ơn vị thể tích
ơn vị thể tích
không khí(m
không khí(m
3
3
), tại một thời điểm nào đó.
), tại một thời điểm nào đó.
b. Độ ẩm tối đa (E
b. Độ ẩm tối đa (E
): Là lượng hơi nước tính
): Là lượng hơi nước tính
bằng( g) có thể tồn tại tối đa trong một
bằng( g) có thể tồn tại tối đa trong một
đ
đ
ơn
ơn
vị thể tích không khí (m
vị thể tích không khí (m
3
3
), ở một nhiệt độ và
), ở một nhiệt độ và
áp suất nhất định. Độ ẩm tối đa chính là độ
áp suất nhất định. Độ ẩm tối đa chính là độ
ẩm tuyệt đối ở trường hợp hơi nước bảo hòa
ẩm tuyệt đối ở trường hợp hơi nước bảo hòa
trong không khí. Nhiệt độ không khí càng
trong không khí. Nhiệt độ không khí càng
cao thì độ ẩm tối đa càng cao tức là lượng
cao thì độ ẩm tối đa càng cao tức là lượng
hơi nước tồn t
hơi nước tồn t
ại
ại
trong không khí càng lớn
trong không khí càng lớn
Nhiệt
Nhiệt
độ
độ
không
không
khí(
khí(
o
o
c)
c)
Lượng
Lượng
hơi
hơi
nước
nước
(g/m
(g/m
3)
3)
Nhiệt
Nhiệt
độ
độ
không
không
khí(
khí(
o
o
c)
c)
Lượng
Lượng
hơi
hơi
nước
nước
(g/m
(g/m
3
3
)
)
Nhiệt
Nhiệt
độ
độ
không
không
khí(
khí(
o
o
c)
c)
Lượng
Lượng
hơi
hơi
nước
nước
(g/m
(g/m
3
3
)
)
-10
-10
2,300
2,300
11
11
9,976
9,976
31
31
31,980
31,980
-9
-9
2,488
2,488
12
12
10,617
10,617
32
32
33,640
33,640
-8
-8
2,674
2,674
13
13
11,284
11,284
33
33
35,480
35,480
-7
-7
2,833
2,833
14
14
12,018
12,018
34
34
37,400
37,400
-6
-6
3,111
3,111
15
15
12,763
12,763
35
35
39,410
39,410
-5
-5
3,360
3,360
16
16
13,55
13,55
36
36
41,510
41,510
-4
-4
3,614
3,614
17
17
14,391
14,391
37
37
43,710
43,710
Độ ẩm tối đa ở các nhiệt độ
Độ ẩm tối đa ở các nhiệt độ
Độ ẩm tối đa ở các nhiệt độ
-3
-3
3,902
3,902
18
18
15,329
15,329
38
38
46,000
46,000
-2
-2
4,194
4,194
19
19
16,203
16,203
39
39
48,400
48,400
-1
-1
4,522
4,522
20
20
17,164
17,164
40
40
50,910
50,910
0
0
4,874
4,874
21
21
28,024
28,024
41
41
53,520
53,520
1
1
5,214
5,214
22
22
19,286
19,286
42
42
56,260
56,260
2
2
5,574
5,574
23
23
20,450
20,450
43
43
59,090
59,090
3
3
5,963
5,963
24
24
21,604
21,604
44
44
62,050
62,050
4
4
6,370
6,370
25
25
22,867
22,867
45
45
65,140
65,140
5
5
6,791
6,791
26
26
24.190
24.190
46
46
68,360
68,360
6
6
7,260
7,260
27
27
25,582
25,582
47
47
71,730
71,730
7
7
7,734
7,734
28
28
27,004
27,004
48
48
75,220
75,220
8
8
8,252
8,252
29
29
28,529
28,529
48
48
75,220
75,220
9
9
8,793
8,793
30
30
30,193
30,193
49
49
78,860
78,860
10
10
9,327
9,327
c. Độ ẩm tương đối (r ).
c. Độ ẩm tương đối (r ).
Là tỷ lệ % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tối
Là tỷ lệ % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tối
đa ở cùng nhiệt độ.
đa ở cùng nhiệt độ.
r = e/E.100
r = e/E.100
Trong thực tế đánh giá vi khí hậu, người ta
Trong thực tế đánh giá vi khí hậu, người ta
dựa vào độ ẩm tương đối. Độ ẩm tương đối
dựa vào độ ẩm tương đối. Độ ẩm tương đối
trong không khí cho ta biết lượng hơi nước còn
trong không khí cho ta biết lượng hơi nước còn
có thể khuyếch tán vào trong không khí tại
có thể khuyếch tán vào trong không khí tại
thời điểm đó. Độ ẩm tương đối càng thấp quá
thời điểm đó. Độ ẩm tương đối càng thấp quá
trình bay hơi càng nhiều, độ ẩm tương đối
trình bay hơi càng nhiều, độ ẩm tương đối
càng cao, khả năng bay hơi càng hạn chế. Khi
càng cao, khả năng bay hơi càng hạn chế. Khi
độ ẩm tương đối bằng 100%, hiện tượng bay
độ ẩm tương đối bằng 100%, hiện tượng bay
hơi ngừng lại. Đối với con người trong lao động
hơi ngừng lại. Đối với con người trong lao động
bay hơi mồ hôi là con đường thải nhiệt quan
bay hơi mồ hôi là con đường thải nhiệt quan
trọng. Mỗi gam nước ( hay mồ hôi) bay hơi
trọng. Mỗi gam nước ( hay mồ hôi) bay hơi
giúp thải được 580 Calo. Độ ẩm được xác định
giúp thải được 580 Calo. Độ ẩm được xác định
bằng Ẩm kế.
bằng Ẩm kế.
Áp suất riêng hơi nước P kN/m
2
Trạng thái A:
t
k
= 250C
ϕ = 80%
d = 16g/kg không khí khô
P = 2550 N/m
2
T
ư
= 22,3
0
C
D = const = 16
T
k
= 21,5
0
C thì ϕ = 100%
Và t
ds
= 21,2
0
C
T
k
= 27
0
C thì ϕ = 70 %
(1kg \cm
2
= 9,81.104 N/m
2
)