Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.92 KB, 54 trang )

Kiểm toán BCTC Tiểu luận nhóm -
MỤC LỤC
GVHD: Võ Thị Hải Yến
1
Kiểm toán BCTC Tiểu luận nhóm -
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1 7
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP THIÊN THÀNH ................................................. 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của .............................................................................. 7
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................................. 7
CHƯƠNG 2 7
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH
TOÁN CỦA CÔNG TY .......................................................... 7
Loại hình doanh nghiệp .............................................................................................................. 10
2.2.4.4. Phát h nh báo cáo chính th c sau khi thông qua b n d th oà     .. 34
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN-AASC THỰC
HIỆN ................................................................................................................. 35
3.1. Nh n xét, ánh giá chung v quy trình ki m toán do AASC th c hi n      . 35
3.1.1. Giai o n ti p c n khách h ng v l p k ho ch ki m toán à à        ................... 37
3.1.2.Giai o n th c hi n ki m toán      ................................................................. 38
3.1.3.Giai o n k t thúc ki m toán    ..................................................................... 39
3.2. M t s nh n xét ki n ngh xu t nh m ho n thi n quy trình ki mà         
toán chu trình mua h ng v thanh toán trong ki m toán BCTC do Công ty D chà à  
v T v n T i chính K toán v Ki m toán th c hi nà à       .................................. 39
3.2.1. S c n thi t ph i ho n thi n quy trình ki m toán chu trình mua h ng và à à     
thanh toán .......................................................................................................... 39
3.2.3. M t s ki n ngh nh m ho n thi n quy trình ki m toán chu trình muaà      
h ng v thanh toán à à ........................................................................................... 41


3.2.2.1.Ki n ngh v giai o n ti p c n khách h ng v l p k ho ch à à          41
3.2.2.2. Ki n ngh v quy trình th c hi n ki m toán chu trình mua h ngà     
v thanh toán.à .......................................................................................... 45
GVHD: Võ Thị Hải Yến
2
Kiểm toán BCTC Tiểu luận nhóm -
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AASC Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán
BCKT Báo cáo kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
GVHD: Võ Thị Hải Yến
3
Kiểm toán BCTC Tiểu luận nhóm -
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Chương 1: Tổng quan về Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán
AASC ............................................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1 7
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP THIÊN THÀNH ................................................. 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của .............................................................................. 7
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................................. 7
CHƯƠNG 2 7
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH
TOÁN CỦA CÔNG TY .......................................................... 7
Loại hình doanh nghiệp .............................................................................................................. 10
2.2.4.4. Phát h nh báo cáo chính th c sau khi thông qua b n d th oà     .. 34
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN-AASC THỰC

HIỆN ................................................................................................................. 35
3.1. Nh n xét, ánh giá chung v quy trình ki m toán do AASC th c hi n      . 35
3.1.1. Giai o n ti p c n khách h ng v l p k ho ch ki m toán à à        ................... 37
3.1.2.Giai o n th c hi n ki m toán      ................................................................. 38
3.1.3.Giai o n k t thúc ki m toán    ..................................................................... 39
3.2. M t s nh n xét ki n ngh xu t nh m ho n thi n quy trình ki mà         
toán chu trình mua h ng v thanh toán trong ki m toán BCTC do Công ty D chà à  
v T v n T i chính K toán v Ki m toán th c hi nà à       .................................. 39
3.2.1. S c n thi t ph i ho n thi n quy trình ki m toán chu trình mua h ng và à à     
thanh toán .......................................................................................................... 39
3.2.3. M t s ki n ngh nh m ho n thi n quy trình ki m toán chu trình muaà      
h ng v thanh toán à à ........................................................................................... 41
3.2.2.1.Ki n ngh v giai o n ti p c n khách h ng v l p k ho ch à à          41
+)Tăng cường sử dụng phần mềm kiểm toán ............................................................ 44
3.2.2.2. Ki n ngh v quy trình th c hi n ki m toán chu trình mua h ngà     
v thanh toán.à .......................................................................................... 45
GVHD: Võ Thị Hải Yến
4
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những sự kiện nổi bật gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của Việt
Nam là ngày 11/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Điều đó có nghĩa là
chúng ta đang hòa nhập trong một nền kinh tế phát triển rất sôi động và cạnh tranh gay
gắt. Đứng trước các cơ hội và thách thức khi gia nhập nền kinh tế thế giới, các doanh
nghiệp không những phải đổi mới phương thức sản xuất để có được những sản phẩm có
chất lượng cao, giá cả cạnh tranh mà còn phải chú trọng đặc biệt tới công tác hạch toán
kế toán. Trên thực tế, trình độ công tác kế toán của các doanh nghiệp còn tồn tại nhiều
hạn chế. Do đó để cho các doanh nghiệp hoạt động đúng hướng và hiệu quả hơn thì công
tác kiểm toán là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Là sinh viên kinh tế năm cuối chuyên nghành kiểm toán, sau gần bốn năm học
trong nhà trường em đã được trang bị những kiến thức về mặt lý thuyết một cách sâu

rộng. Việc kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành là một nguyên tắc quan trọng
quyết định sự thành công của việc học tập và nghiên cứu. Trong giai đoạn thực tập tại
Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC và được trực tiếp tìm
hiểu và tham gia thực tế công tác kiểm toán của Công ty dưới sự giúp đỡ của thầy
giáo Thạc sĩ Đinh Thế Hùng và các anh chị tại phòng kiểm toán sản xuất vật
chất đã giúp em nắm được đặc điểm, tình hình và qui trình hoạt động của đơn vị
AASC.
Chu trình mua hàng và thanh toán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm
toán BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kiểm toán BCTC nói
chung, cũng như kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán nói riêng, qua lý luận
được trang bị ở trường, trong thời gian thực tập tại AASC em đã chọn đề tài “Kiểm
toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện”.
GVHD: Võ Thị Hải Yến
5
5
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán
AASC
Chương2: Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
trong kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán-
AASC thực hiện
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và
thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán-AASC thực hiện
GVHD: Võ Thị Hải Yến
6
6
CHƯƠNG 1
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP THIÊN THÀNH

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA
HÀNG - THANH TOÁN CỦA CÔNG TY

GVHD: Võ Thị Hải Yến
7
7
Sơ đồ 2.31. Sơ đồ khái quát quy trình kiểm toán chu trình mua hàng
thanh toán tại công ty


Sau đây là các bước tiến hành của một cuộc kiểm toán chu trình mua hàng
thanh toán tại Công ty:
I. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1. Giai đoạn khảo sát đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán
1.1. Khảo sát đánh giá khách hàng
.
Công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập theo Quyết
định số 77/2003/QĐ- TT ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ trực
thuộc Tổng công ty than Việt Nam.
Nghành nghề kinh doanh của công ty là:---------
GVHD: Võ Thị Hải Yến
8
8
Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và
thanh toán
Tìm hiểu
hoạt động

kinh doanh của
khách hàng
Thu thập thông
tin
về nghĩa vụ
pháp lý
Đánh giá
HT KSNB
của khách hàng
Thực hiện
thủ tục
phân tích sơ
bộ
Đánh giá
mức độ
trọng yếu
và rủi ro
Thiết kế chương
trình kiểm toán
mua hàng và
thanh toán
Thực hiện
thử nghiệm
kiểm soát
Thực hiện thủ
tục phân tích
Xem xét các sự
kiện sau ngày
lập BCTC
Kết thúc kiểm toán

Đánh giá bằng
chứng và tổng hợp
kết quả kiểm toán
Soát xét 3 cấp
Thông qua
bản dự thảo
Phát hành
BCKT và
thư quản

Kiểm tra
số phát
Khẳng
định
Bước
tổng
Lập kế hoạch kiểm toán
Kiểm tra số
dư ngoại tệ
Lập trang
kết luân
Chương trình
kiểm toán bổ
sung
Kiểm toán
khoản mục
hàng tồn kho
Thực hiện thủ tục
kiểm tra chi tiết
Bng 2.1 Thụng tin c bn ca khỏch hng ABC

Thông tin cơ bản về khách hàng
Tên khách hà ng: Tham chiếu:
Niên độ kế toán: 2006 Ngời thực hiện:TNM
Ngời đợc phỏng vấn: K toỏn TR Ngày thực hiện:
Tờn giao dch ting Vit
ting Anh
GVHD: Vừ Th Hi Yn
9
9
Loại hình doanh nghiệp
Công ty nhà nước  Công ty cổ phần 
Tổng công ty nhà nước  Công ty TNHH 
Doanh nghiệp tư nhân  Công ty 100% vốn nước ngoài 
Công ty liên doanh  Khác
Ngày thành lập
…………….
QĐ/GP thành lập Số 77/2003/QĐ-TTg ngày 29/4/2003 cấp tại
QĐ bổ sung Số ngày cấp tại
GP điều chỉnh Số ngày cấp tại
Giấy ĐKKD Số
…………….
ngày ……… cấp tại
Thời gian hoạt động
(Trích giấy làm việc KTV trong hồ sơ kiểm toán chung)
* Hệ thống kế toán và cách thức tổ chức hạch toán kế toán chu trình mua hàng
thanh toán
Bộ máy kế tán của công ty gồm một kế toán trưởng và năm kế toán đảm nhiệm
các công việc khác nhau. Kế toán tại các chi nhánh hạch toán độc lập sau đó tổng hợp
số liệu tại văn phòng chính của công ty.
+) Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày

31 tháng 12. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
+) Chế dộ kế toán mà Công ty áp dụng là chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 1195/QĐ-HĐQT ngày 25/10/2001 của Hội đồng quản trị Tổng
công ty và được chấp nhận của bộ tài chính tại Công văn số 9441TC/CĐKT ngày
2/10/2001, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo các
GVHD: Võ Thị Hải Yến
10
10
Quyết định và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn, hướng đẫn thực hiện kèm
theo.
+) Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng theo hình thức sổ kế toán Nhật ký
chứng từ.
+) Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu
hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
+) Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Gía
gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
+) Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, thành phẩm cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền, sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
+) Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: Các khoản phải

trả người bán có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh được phân loại là nợ ngắn hạn, có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên
một chu kỳ sản xuất kinh doanh được phân loại là nợ dài hạn.
Qua việc thu thập thông tin cơ bản của các khách hàng, ta thấy tại Công ty ABC,
hiện cả sản xuất và kinh doanh thương mại tuy vậy việc kinh doanh thương mại ở
công ty được chú trọng hơn. Điều đó chứng tỏ để thực hiện tốt cuộc kiểm toán chu
GVHD: Võ Thị Hải Yến
11
11
trình mua hàng và thanh toán ở hai công ty cần phải tập trung vào kiểm toán khoản
mục phải trả người bán và hàng tồn kho.
1.1.2. Ký kết hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán được ký kết là điểm khởi đầu của cuộc kiểm toán. Căn cứ vào
những điều đã thương lượng tại hợp đồng kiểm toán.
Cuộc kiểm toán tại hai công ty ….. ngoài các KTV và trợ lý kiểm toán đã được
phân công nhiệm vụ không có sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài khác.
3. Đánh giá HT KSNB của khách hàng
VSA số 400 - "Đánh giá rủi ro và KSNB" yêu cầu: "KTV phải có đủ hiểu biết về
hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của khách hàng để lập kế hoạch tổng thể và
chương trình kiểm toán thích hợp có hiệu quả..."
Trong kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán việc đánh giá hệ thống KSNB
của khách hàng của KTV thường đạt được thông qua sự hiểu biết về môi trường kiểm
soát, hệ thống kế toán, các thủ tục kiểm soát và cuối cùng là kiểm toán nội bộ. Để hiểu
biết về hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng và thanh toán tại công ty …..kiểm
toán viên phải tìm hiểu các thủ tục và quy trình đối với các chức năng, nhận hàng,
thanh toán, đồng thời phải hiểu về hạch toán hàng tồn kho và khoản phải trả người bán
và hạch toán chi phí liên quan đến hàng tồn kho của khách hàng.
Bảng 2.3: Đánh giá hệ thống KSNB về nhân sự kế toán tại Công ty ……
Bước công việc Có Không
Không áp

dụng
Ghi
chú
GVHD: Võ Thị Hải Yến
12
12
1.Việc phân công công việc cho các nhân viên kế
toán có được cập nhật thường xuyên không?
2.Có các văn bản quy định chức năng của các nhân
viên kế toán không?
3. Các nhân viên kế toán có được đào tạo qua
trường lớp chính quy hay không?
4. Các nhân viên kế toán có làm việc trong ngày
nghỉ không?
5.Hoạt động của bộ máy kế toán có được ghi trong
quy chế KSNB của công ty (Điều lệ, quy chế tài
chính, nội quy)
6.Trong công ty có bộ phận kiểm toán nội bộ hay
ban kiểm soát không?






Kết luận: Hệ thống KSNB đối với nhân sự kế toán
Khá  Trung bình Yếu
(Trích giấy làm việc lưu tại hồ sơ kiểm toán chung Công ty .......)
GVHD: Võ Thị Hải Yến
13

13
Bng 2.4. Bng ỏnh giỏ h thng KSNB ca khon phi tr v hng tn kho
Cụng ty ......
Bớc công việc
Có Không Không
áp dụng
Ghi
chú
1. Có theo dõi riêng biệt từng khoản phải thu, phải trả
của khách hàng không?


2. Có đối chiếu công nợ thờng xuyên với khách hàng
hay không?


3. Có thờng xuyên rà soát lại các khoản công nợ để xử
lý kịp thời không?


4. Việc hạch toán các khoản phải thu, phải trả có dựa
trên căn cứ chứng từ không?


5. Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
đúng kỳ không?


6. Cuối kỳ, các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ
có đợc đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ không?



7. Có thực hiện kiểm kê hàng tồn kho theo đúng qui
định không?


8. Có thực hiện mang hàng tồn kho đi thế chấp để vay
vốn không?


9. Bảo vệ cơ quan có ký xác nhận trên những phiếu
nhập hàng và hoá đơn giao hàng không?



10. Địa điểm bố trí kho có an toàn không?


11. Hệ thống thẻ kho có đợc duy trì không?


12. Thủ kho có đợc đào tạo chính quy không?


13. Có thực hiện phân loại những khoản mục hàng
tồn kho chậm luân chuyển, h hỏng và lỗi thời
không và có để chúng riêng ra không?


14. Khách hàng đã xác định dự phòng giảm giá hàng

tồn kho cha?


15. Các phiếu nhập, xuất kho có đợc ghi sổ kế toán
kịp thời không?


16. Việc xác định giá trị hàng tồn kho có nhất quán
với các năm trớc không?


17. Có tính giá thành chi tiết cho các thành phẩm tồn
kho không?


GVHD: Vừ Th Hi Yn
14
14
Kết luận: Hệ thống KSNB của hàng tồn kho:

Khá
Trung bình Yếu
( Trớch giy lm vic lu ti h s kim toỏn chung ca Cụng ty .)
Nhỡn chung trong nm khụng cú s thay i gỡ ln nh hng n vic thc hin
chu trỡnh. Kim toỏn s dng kt qu ỏnh giỏ nm trc ca KTV: H thng KSNB ca
cụng ty i vi chu trỡnh l mc Khỏ.
4. Th tc phõn tớch s b
Vic thc hin th tc phõn tớch s b trong giai on lp k hoch kim toỏn chu
trỡnh mua hng thanh toỏn
Khi lp k hoch kim toỏn i vi chu trỡnh mua hng thanh toỏn KTV thng

tin hnh cỏc th tc phõn tớch s b, cỏc th tc ny thng c thc hin nh sau:
so sỏnh s d khon mc phi tr ngi bỏn v hng tn kho trờn bng cõn i k toỏn
nm nay so vi nm trc chi tit cho tng loi hng tn kho, so sỏnh t trng hng
tn kho trong tng ti sn lu ng (hoc tng ti sn) nm nay so vi nm trc.
Thụng qua nhng phõn tớch s b ny, KTV cú th xỏc nh nhng th tc cn thit
tỡm ra nhng sai sút, gian ln cú th cú liờn quan n khon mc hng tn kho v
phi tr ngi bỏn.
Qua vic tớnh toỏn s d ti khon n phi tr nh cung cp nm nay so vi nm
trc, s d ti khon nguyờn vt liu nm nay so vi nm trc ca cụng ty ....... KTV
nhn thy cỏc s d ny cú bin ng ln th hin qua giy lm vic nh sau:
Bng 2.12. Bin ng s d TK331, TK152 ca cụng ty ......
Khách hàng: .
Năm tài chính: 2008
Ngời lập: Ngày: 16/1/2007
GVHD: Vừ Th Hi Yn
15
15
(Trớch giy lm vic lu ti h s kim toỏn nm)
Ngoi th tc phõn tớch ngang, KTV cũn thc hin cỏc th tc phõn tớch dc
kim tra s liu y cú phự hp khụng. ú l vic tớnh toỏn cỏc t s thanh toỏn nhanh, t
s thanh toỏn hin hnh , t s thanh toỏn bng tin mt, t s quay vũng bỡnh quõn hng
tn kho... v thy rng cỏc t s ny u phự hp m bo quỏ trỡnh hot ng sn xut
kinh doanh ca Cụng ty ....
Bng 2.13. Phõn tớch t sut thanh toỏn ti Cụng ty .........
Khách hàng: .
Năm tài chính: 2007
Ngời lập: Ngày: 20/04/2008
Ch tiờu Nm 2006 Nm 2007
T sut kh nng thanh toỏn hin hnh 0.75 0.98
T sut kh nng thanh toỏn nhanh 0,47 0,73

(Trớch giy lm vic lu ti h s kim toỏn)
5. ỏnh giỏ mc trng yu v ri ro ti Cụng ty
a) ỏnh giỏ tớnh trng yu
GVHD: Vừ Th Hi Yn
Cụng ty...... Nm 2006
(VN)
Nm 2007
(VN)
Chờnh lch
Tng i %
Phi tr ngi bỏn 68.684.829.530 78.299.943.502
9.615.113.972
12.28%
Nguyờn vt liu 5.031.791.811 30.518.096.529
25.486.304.718
83.51%
16
16
Mục đích của kiểm toán BCTC là để KTV và công ty kiểm toán đa ra ý kiến xác
nhận xem BCTC có đợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành có trung
và thực hợp lý xét trên khía cạnh trọng yếu hay không. Do đó xác định mức trọng yếu
là công việc quan trọng, cần thiết đối với từng cuộc kiểm toán sau vic thu thp thụng
tin v khỏch hng v ỏnh giỏ c h thng KSNB ca khỏch hng.
Bng 2.8. Bng quy nh mc trng yu
Chtiờu Mc trng yu
1. Li nhun trc thu 4%-8%
2.Doanh thu 0,4%-0,8%
3.TSL & TNH 1,5%-2%
4.N ngn hn 1,5%-2%
5.Tng ti sn 0,8%-1%

Theo s ch o ú, Cụng ty ......KTV tin hnh xỏc nh mc trng yu nh
sau:
Bng 2.9. Bng c lng mc trng yu ti Cụng ty .....
Khoản mục
Tỷ lệ % Số tiền Ước tính mức trọng yếu

Thấp
nhất
Cao
nhất

Tối thiểu Tối đa

vnd vnd vnd
Lợi nhuận trớc thuế
4.
0
8
.0
16,137,566,67
1
645,502,667
1,291,005,33
4
Doanh thu
0.
4
0
.8
1,234,205,814,47

4
4,936,823,258
9,873,646,51
6
TSLĐ và ĐTNH
1.
5
2
.0
284,432,063,92
3
4,266,480,959
5,688,641,27
8
Nợ ngắn hạn
1.
5
2
.0
265,727,914,79
2
3,985,918,722
5,314,558,29
6
Tổng tài sản
0.
8
1
.0
380,768,084,79

3
3,046,144,678
3,807,680,84
8
Mức ớc lợng
645,502,667
1,291,005,33
4
Lựa chọn mức trọng
yếu là

645,502,667
Qua bng tớnh toỏn trờn, KTV ó xỏc nh c mc c lng trng yu ca
cụng ty . l 645.502.667, vỡ vy mc iu chnh Cụng ty l 645.502.667. Nu
cỏc bỳt toỏn iu chnh ca KTV nh hn 645.502.667 thỡ BCTC c coi l trung
GVHD: Vừ Th Hi Yn
17
17
thc hp lý,cũn nu cỏc sai sút ln hn 645.502.667 thỡ BCTC khụng c coi l
trung thc hp lý.
Tip theo, KTV phõn b mc c lng ban u v mc trng yu cho cỏc
khon mc theo t l hp lý. Tu theo c im sn xut kinh doanh ca mi cụng ty
thỡ t l ny khỏc nhau. T vic ỏnh giỏ c im sn xut kinh doanh ca cụng ty
KTV ó phõn b theo t l: hng tn kho h s 2, phi tr ngi bỏn h s 2.
Sau õy l bng phõn b mc c lng v mc trng yu do thc hin i
vi Cụng ty
Bng 2.10 Bng phõn b mc trng yu cho cỏc khon mc

GVHD: Vừ Th Hi Yn
Khoản mục Hệ số Số tiền Mức trọng

yếu ớc
lợng

VND VND
Tiền mặt

1
2,153,683,12
0
1,562,14
3
Tiền gửi ngân hàng

1 35,078,928,541
25,444,00
3
Trả trớc cho ngi bán

1

6,218,30
8
4,5
10
Phải thu khác

1

107,858,978,097
78,233,97

9
Hàng tồn kho

2

138,282,561,254
200,602,58
7
Tạm ứng

1

576,215,46
5
417,9
50
Chi phí trả trc

3


-

-
Tài sản cố định

3

86,123,542,679
187,405,46

9
Lơng

1

32,475,377,135
23,555,55
4
Phải trả khác

1

11,055,959,705
8,019,28
3
Chi phí ớc tính

1


-
Ngời mua trả trớc

2


-
Phải trả ngời bán

2 78,299,943,502

113,587,50
6
Thuế

3
3,065,100,80
0
6,669,68
2
Nhận ký cợc

1

-

-
Tài sản thừa chở xử lý

2

-
Nguồn vốn chủ sở hữu

1


-
Ước lợng mức trọng yếu
645,502,66
7

18
18
Như vậy, mức trọng yếu của khoản phải trả người bán là 113.587.506đ của
khoản hàng tồn kho là 200.602.587đ. Nếu khi kiểm toán hai khoản mục này tại Công
ty …… KTV phát hiện được sai sót phải điều chỉnh tất cả lớn hơn mức trọng yếu đã
được phân bổ thì chu trình hay các khoản mục trên sẽ không được đánh giá là trung
thực hợp lý và yêu cầu công ty phải điều chỉnh.
Rủi ro kiểm toán có mối quan hệ rất mật thiết với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát. Do đó để đánh giá rủi ro kiểm toán cho chu trình mua hàng và thanh toán KTV
cần đánh giá thông qua rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện.
GVHD: Võ Thị Hải Yến
19
19
Qua việc đánh giá thông tin chung, thông tin pháp lý của khách hàng và đánh
giá hệ thống KSNB, KTV đã rút ra kết luận về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kết luận tại
công ty ABC như sau:
Bảng 2.11. Đánh giá rủi ro tại công ty …….
Kh¸ch hµng: ….
N¨m tµi chÝnh: 2007
Ngêi lËp: LAT Ngµy: 20/04/2008
§¸nh gi¸ rñi ro
+ §¸nh gi¸ rñi ro tiÒm tµng:
Cao Trung b×nh ThÊp
+ §¸nh gi¸ rñi ro kiÓm so¸t:
Cao Trung b×nh ThÊp V
6.Thiết kế chương trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán ở Công ty…..
Tuỳ từng khách hàng cụ thể mà KYV có thể bỏ qua bước công việc này hay bổ
sung thêm bước công việc khác. Đây là cơ sở để KTV tiến hành kiểm toán.
Sau đây là chương trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán trích từ giấy
làm việc của KTV

Bảng 2.15: Chương trình kiểm toán công ty…….
Mua hàng, chi phí mua hàng và phải trả người bán
Mục tiêu:
-Tất cả các chi phí mua hàng hay dịch vụ được hạch toán chính xác (tính đầy đủ, tính chính
xác).
GVHD: Võ Thị Hải Yến
20
20
-Nguyên tắc hạch toán các chi phí được áp dụng chính xác và phù hợp với các chuẩn mực áp
dụng trong khuôn khổ kiểm toán( giá trị, cách trình bày).
-Chia cắt niên độ được thực hiện chính xác (tính đầy đủ, tính hiện hữu).
-Các khoản phải trả người bán bao gồm giá trị hàng, dịch vụ mua trả chậm và các khoản nợ
đối với nhà cung cấp đã thực sự cung cấp hàng hoá hay dịch vụ cho doanh nghiệp (tính hiện
hữu, sở hữu).
-Tất cả các khoản tiền đã trả được hạch toán một cách chính xác (tính đầy đủ, tính chính xác).
-Các phiếu báo có và các bút toán điều chỉnh là có cơ sở (tính hiện hữu, tính chính xác)
Thủ tục kiểm toán
Tham
chiếu
Ngườ
i thực
hiện
Ngày
thực
hiện
1.Thủ tục phân tích
1.1.So sánh khoản phải trả của từng đối tượng năm nay với
năm trước kiểm tra và giải thích những biến động bất
thường.
1.2. So sánh thời hạn tín dụng nhà cung cấp với các niên

độ trước, với các thời hạn tín dụng đã thương lượng.
1.3.Phát hiện và trao đổi với khách hàng về sự thay đổi nhà
cung cấp chính, thường xuyên và lý do sự thay đổi đó (nếu
có).
2.Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư
2.1.Thu thập hoặc lập bảng tổng hợp chi tiết số dư đầu
năm, phát sinh trong năm và số dư cuối năm. Đối chiếu số
dư đầu năm, cuối năm giữa báo cáo, sổ cái và sổ chi tiết.
Đối chiếu số dư chi tiết đầu năm với số dư chi tiết cuối
năm trước.
2.2.Khẳng định số dư bằng cách:
-Đối chiếu danh sách phải trả nhà cung cấp trên báo cáo
với sổ chi tiết và báo cáo mua hàng, biên bản đối chiếu
công nợ (nếu có).
-Lập và gửi thư xác nhận đến một số nhà cung cấp có
N 1/1
->
N1/7
N1/37
.......
2/3/
2008
GVHD: Võ Thị Hải Yến
21
21
khoản phải trả lớn và bất thường, nhà cung cấp chính
không còn trong danh sách nợ (nhằm phát hiện không có
nghiệp vụ nào bị bỏ sót).
-Đối chiếu số xác nhận với số dư trên sổ chi tiết. Kiểm tra
nếu có sự khác biệt trường hợp không nhận được xác nhận,

kiểm tra việc thanh toán các khoản phải trả sau ngày lập
BCTC.
-Xem xét hồ sơ các số dư tồn tại quá lâu.
-Soát xét lại danh sách các khoản phải trả để xác định xem
liệu có khoản nào phải trả bị phân loại không đúng.
-Đối với các khoản dư nợ: thu thập và kiểm tra các điều
khoản trên hoá đơn mua để đảm bảo rằng các số dư này là
hợp lý.
2.3.Kiểm tra số phát sinh
-Kiểm tra việc phản ánh các khoản phải trả kiểm tra việc
hạch toán mua hàng và thanh toán (giá hoá đơn, chi phí thu
mua vận chuyển và thuế GTGT đầu vào) nhằm đảm bảo
chính sách mua hàng của đơn vị được thực hiện trên thực
tế. Chọn mẫu các giao dịch…
-Kiểm tra số phát sinh các khoản phải trả tiền mặt, phi tiền
mặt, các khoản phải trả liên quan đến bên thứ ba, các
khoản cam kết mua dài hạn.
-Chọn mẫu…người cung cấp để kiểm tra chi tiết.
2.4.Thu thập hợp đồng mua hàng để kiểm tra xem có
khoản lãi chậm trả nào phải ghi nhận không?
2.5.Kiểm tra công nợ niên độ:
-Kiểm tra mẫu…giao dịch sau ngày kết thúc niên độ (…
ngày từ ngày khóa sổ) có liên quan đến khoản phải trả
nhằm phát hiện những khoản phải trả bị bỏ sót.
-Chọn mẫu các hoá đơn chưa được thanh toán (khoảng một
vài tuần sau ngày lập bảng cân đối kế toán) và xem xét liệu
các khoản phát sinh đó có liên quan tới công nợ phải trả tại
thời điểm lập báo cáo không?
->
N1/87

N1/1
->
N1/7
N1/9
->
N1/38
LAT
LAT
LAT
2/3/
2009
2/3/
2009
2/3/
2009
GVHD: Võ Thị Hải Yến
22
22
2.6.Đối chiếu giữa phân chia niên độ của các khoản phải
trả với việc phân chia niên độ của hàng tồn kho.
2.7.Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ và số dư bằng ngoại
tệ. Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá, cách tính toán và hạch
toán chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại số dư cuối kỳ theo quy
định.
2.8.Kiểm tra việc trình bày các khoản phải trả trên BCTC.
3.Kết luận
3.1.Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề được
đề cập trong thư quản lý.
3.2.Lập trang kết luận kiểm toán cho các khoản mục thưc
hiện.

3.3.Lập lại thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh của
kiểm toán.
N1/8
N1/1
N1/2
LAT
LAT
LAT
2/3/
2009
2/3/
2009
2/3/
2009
ch giấy làm việc của KTV)
II. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
Việc thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán thường được tiến hành
theo chương trình kiểm toán do Công ty và KTV chọn lọc thiết kế trong giai đoạn lập
kế hoạch kiểm toán. Sau khi lập kế hoạch kiểm toán AASC phân công thực hiện cuộc
kiểm toán cho KTV. KTV và các trợ lý kiểm toán sẽ phải chấp hành kiểm toán theo
GVHD: Võ Thị Hải Yến
23
23
đúng chương trình kiểm toán của Công ty. Để hiểu rõ thực trạng về kiểm toán chu
trình mua hàng thanh toán trong giai đoạn thực hiện kiểm toán hai Công ty ABC và
XYZ cần xem xét theo các trình tự sau:
1. Thử nghiệm kiểm soát trong giai đoạn kiểm toán chu trình mua hàng thanh
toán
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán chu trình, KTV thường tiến hành thu nhập
bằng chứng kiểm toán về tính hiệu lực của hệ thống KSNB nhằm giúp KTV đánh giá

tính hiệu lực đó và khẳng định lại mức rủi ro kiểm soát ban đầu mà KTV đã đưa ra đối
với cơ sở dẫn liệu về các khoản mục của chu trình mua hàng thanh toán trong giai
đoạn lập kế hoạch kiểm toán chu trình.
Việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình thường tập trung vào các
chức năng chính như nghiệp vụ mua hàng, thanh toán. KTV thực hiện kiểm tra, đánh
giá ban đầu về thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình mua hàng thanh
toán của khách hàng có thường xuyên liên tục hay không.
Các kỹ thuật và thủ tục thường được KTV sử dụng là:
- Kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ với kỹ thuật so sánh và đối chiếu.
- Phỏng vấn Ban Giám đốc, kế toán trưởng, kế toán chu trình, kế toán thanh toán,
thủ kho và các nhân viên có liên quan về các quy chế và thủ tục kiểm soát đối với việc
mua hàng và thanh toán.
Thể hiện qua giấy làm việc của KTV như sau:
GVHD: Võ Thị Hải Yến
24
24
Bảng 2.17. Thủ tục thử nghiệm kiểm soát tại .....
Thö nghiÖm kiÓm so¸t
Tªn kh¸ch hµng ng: ……
Niªn ®é kÕ to¸n: _______________2008__________
Kiểm tra từ đầu đến cuối - Mua hàng và phải trả
Nhà
cung
cấp
Nội
dung
Lập và
phê
duyệt
Đơn

đề
nghị
mua
hàng
Phiếu
báo
giá
Lập
Hợp
đồng
Lập

phê
duyệt
Đơn
đặt
hàng
Lập
và phê
duyệt
Biên
bản
giao
nhận
SP,
HH
Lập

phê
duyệt

Thẻ
kho
Lập
và phê
duyệt
Phiếu
nhập
kho
Định
kỳ Đ/c
số liệu
giữa
Thủ
kho
với Kế
toán
vật tư
Định
kỳ
lập
Biên
bản
đối
chiếu
công
nợ
với
nhà
cung
cấp

Công
ty hoá
chất
Z1
Cun
g
cấp
NVL
C C C C C C C C C
Công
ty xây
dựng
Quang
Trung
Cun
g
cấp
NVL
c c c c c c c c c
C: Có áp dụng
K: Không áp dụng
Kết quả thực hiện: Đơn vị thực hiện đầy đủ các bước theo yêu cầu kiểm soát đối với nghiệp vụ
mua hàng và thanh toán
Kết luận: Hệ thống hoạt động theo như hiểu biết của KTV. Tốt
Người kiểm tra: ________......._____
Ngày: _________20/04/2008_____
2. Thử nghiệm cơ bản.
2.2. Thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn kiểm toán
Trích giấy làm việc của KTV trong việc xem xét các đối ứng bất thường đối với
khoản mục 331 như sau:

GVHD: Võ Thị Hải Yến
25
25

×