Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH căn bản VI SINH CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 11 trang )

THỰC HÀNH CĂN BẢN VI SINH
1. Đặc điểm của trực khuẩn sau đây là sai?
A. Là những vi khuẩn có hình que hết sức đa dạng, kích thước khoảng 0,5 - 1,0 x 1 - 4
micromet
B. Bao gồm các loại trực khuẩn hiếu khí, kị khí, trực khuẩn kị khí sinh nha bào
C. Có nhiều loại trực khuẩn có khả năng sinh nha bào có khả năng chống chọi ngoại cảnh
D. Khi ghi lại hình thái trực khuẩn khi nhuộm soi cần ghi cách sắp xếp của chúng trong không
gian
 Là những vi khuẩn có hình que hết sức đa dạng, kích thước khoảng 0,5 - 1,0 x 1 - 4 µm, các
loại trực khuẩn thường gặp là:
 Trực khuẩn khơng sinh nha bào. Ví dụ: Escherichia coli, Shigella, Salmonella,
Klebsiella pnuemoniae, Pseudomonas aeruginosa, …
 Trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào (Bacillus): Bacillus anthracis,...
 Trực khuẩn kỵ khí khơng sinh nha bào: Lactobacillus acidophylus,...
 Trực khuẩn kỵ khí tùy tiện: Klebsiella pnuemoniae.
 Trực khuẩn kỵ khí sinh nha bào (Clostridium): C. tetani, C. Botulinum,...
2. Tính chất bắt màu của vi khuẩn gram âm là?
A. Vi khuẩn bắt màu đỏ (hồng nhạt)
B. Vi khuẩn bắt màu cam
C. Vi khuẩn bắt màu tím (gram dương)
D. Vi khuẩn bắt màu xanh
 Phương pháp nhuộm gram:
 Vi khuẩn bắt màu tím được gọi là vi khuẩn gram dương.
 Vi khuẩn bị tẩy mất màu tím là vi khuẩn gram âm, loại vi khuẩn này sẽ bắt màu hồng nhạt ở
bước nhuộm tương phản.
3. Môi trường nào sau đây là mơi trường có tính chọn lọc vừa?
A. M–C (chọn lọc thấp)
B. EMB (chọn lọc cao)
C. DCA
D. TCBS (chọn lọc cao)
4. Bệnh phẩm là gì?


A. Phẩm vật lấy từ bệnh nhân như phân, nước tiểu, máu, mủ, các loại dịch để xét nghiệm
xác định nguyên nhân giúp cho việc chuẩn đoán, điều trị
B. Bệnh phẩm lấy từ môi trường, thực phẩm… (mẫu nghiệm)
C. Bệnh phẩm là vật nguy hiểm, có khả năng lây lan mạnh
D. Bệnh phẩm lấy xong cho vào lọ vơ khuẩn nút kín, đặt cả lọ vào ống kim loại hoặc gỗ có
chèn lót bơng tẩm thuốc sát khuẩn
5. Sau đây là mục đích ni cấy vi khuẩn trong thạch mềm, ngoại trừ :
A. Giữ chủng
B. Tính di động
C. Tăng sinh
D. Xác định khả năng sinh hơi
6. Cách làm tiêu bản vi khuẩn gồm các bước sau?
A. Dàn tiêu bản – làm khô – cố định – nhuộm















B. Dàn tiêu bản – cố định – làm khô – nhuộm
C. Dàn tiêu bản – cố định – nhuộm – làm khô

D. Nhuộm – dàn tiêu bản – làm khô – cố định
Dàn mỏng vết bôi Làm khô  Cố định
7. Mục đích khi nhuộm soi vi khuẩn bằng kính hiển vi là gì?
A. Khảo sát hình thái kích thước vi khuẩn
B. Khảo sát hình thái, bắt màu, các sắp xếp
C. Khảo sát hình thể, tính chất bắt màu, trình tự sắp xếp
D. Khảo sát hình thể, phân loại gram, trật tự sắp xếp
8. Sau đây là các bước để soi kính hiển vi, bước nào sau đây khơng đúng?
A. Đặt tiêu bản lên bàn để tiêu bản, dùng dầu soi kính nhỏ lên vật kính 100
B. Chọn vật kính : tùy theo mẫu tiêu bản và mục đích quan sát để chọn vật kính thích hợp
C. Điều chỉnh tụ quang : đối với vật kính x10 hạ tụ quang đến tận cùng, vật kính x40 để tụ
quang ở giữa, vật kính x100 để tụ quang cao nhất
D. Mắt nhìn thị kính, tay vặn ốc vĩ cấp để đưa bàn kính xuống cho đến khi nhìn thấy hình ảnh
mờ của vi trường, điều chỉnh ốc vi cấp để được hình ảnh rõ nét
Đặt tiêu bản lên bàn để tiêu bản, dùng kẹp để giữ tiêu bản, nhỏ 1 giọt dầu soi kính để soi chìm
trên phiến kính khi soi vật kính x100.
Chọn vật kính: tùy theo mẫu tiêu bản và mục đích quan sát để chọn vật kính thích hợp.
Điều chỉnh ánh sáng.
Điều chỉnh tụ quang: đối với vật kính x10 hạ tụ quang đến tận cùng, vật kính x40 để tụ quang
ở đoạn giữa, vật kính x100 để tụ quang cao nhất.
Điều chỉnh cỡ màn chắn tương ứng với vật kính.
Nâng bàn kính để tiêu bản từ từ sát với vật kính (nếu dùng vật kính x100 thì để tiêu bản chạm
sát đầu vật kính). Phải quan sát khoảng cách giữa tiêu bản và vật kính để tránh làm vỡ tiêu bản.
Mắt nhìn thị kính, tay vặn ốc vĩ cấp để đưa bàn kính xuống cho đến khi nhìn thấy hình ảnh mờ
của vi trường, điều chỉnh ốc vi cấp để được hình ảnh rõ nét.
Muốn quan sát được tốt tiêu bản thì: mắt nhìn vào thị kính và một tay điều chỉnh ốc vi cấp sao
cho hình ảnh quan sát luôn rõ nét, tay kia xoay ốc xe tiêu bản để chuyển dịch vị trí cần quan
sát.
Cần phải soi tiêu bản một cách tuần tự, theo đường “dích dắc” cho đến lúc nào tìm được hình
thể vi khuẩn thì điều chỉnh ốc vi cấp để có hình thể vi khuẩn rõ nét nhất.

9. Các kỹ thuật nhuộm vi sinh vật thường dùng?
A. Nhuộm gram, Ziel – nessel, đơn
B. Nhuộm gram. Z – N, nhuộm thấm bạc
C. Nhuộm xanh metylen, nhuộm gram
D. Nhuộm đơn, nhuộm gram
10.Tiệt khuẩn là gì?
A. Là dùng các biện pháp vật lý, hóa học để giết chết hầu hết các vi sinh vật
B. Là dùng các biện pháp vật lý, hóa học, sinh học để giết chết tất cả các vi sinh vật
C. Là q trình làm sạch một vật dụng, một diện tích bị nhiễm bẩn vi khuẩn
D. Là các biện pháp vật lý, hóa học nhằm loại bỏ hồn tồn hoặc tiêu diệt hết vi sinh vật
sống trên các dụng cụ, phương tiện, dịch truyền


 Vơ khuẩn (Aseptic) là một q trình thao tác nhằm ngăn chặn hay dự phòng sự xâm nhập của
vi sinh vật đến các dụng cụ chun mơn, tới phịng mổ, buồng tiêm, buồng thay băng, buồng
pha chế thuốc hoặc vết thương, vết mổ…
 Tiệt khuẩn (Sterilization) là các biện pháp vật lý, hố học nhằm loại bỏ hồn tồn hoặc tiêu
diệt hết vi sinh vật sống trên các dụng cụ, phương tiện, dịch truyền,…
 Khử khuẩn (Disinfection) là dùng các biện pháp vật lý, hoá học để giết chết hầu hết các vi sinh
vật. Khử khuẩn có thể khơng giết chết toàn bộ các dạng đề kháng của vi sinh vật như nha bào,
vi khuẩn Mycobacteria, các virut và nấm. Người ta chia các chất khử khuẩn ra các mức độ
khác nhau mức độ thấp, mức độ trung gian và mức độ cao.
 Làm vệ sinh (Sanitation): là quá trình làm sạch một vật dụng, một diện tích bị nhiễm bẩn vi
khuẩn, làm cho vật dụng hoặc vùng diện tích đó trở nên an tồn khi sử dụng.
 Sát khuẩn (Antiseptic) là việc dùng hoá chất để giết chết, làm giảm số lượng vi sinh vật trên bề
mặt da. Các hoá chất dùng để sát khuẩn được chọn lọc kỹ để đảm bảo tính an tồn khơng làm
tổn thương tổ chức cơ thể vật chủ và phải có hiệu lực.
11.Khi sử dụng trong phịng thí nghiệm cần chọn lựa các chất khử khuẩn cẩn thận dựa
vào các yếu tố sau, ngoại trừ :
A. Loại và số vi khuẩn cần loại bỏ

B. Loại và lượng chất hữu cơ hiện diện, thời gian tác dụng
C. Kiểu bề mặt diện tích cần khử khuẩn, khả năng bị ăn mòn và hỏng
D. Chất lượng chất khử khuẩn
 Loại và số vi khuẩn cần loại bỏ.
 Loại và lượng chất hữu cơ hiện diện.
 Thời gian tác dụng.
 Kiểu bề mặt diện tích cần khử khuẩn, khả năng bị ăn mòn và hỏng.
 Loại nước dùng để hồ lỗng, vì nước cứng làm giảm khả năng giết vi khuẩn của một số chất
khử khuẩn.
 An tồn khi sử dụng và khơng gây ơ nhiễm môi trường.
 Dễ pha chế và sử dụng.
 Giá cả phải chăng.
 Khả năng nhà sản xuất ghi đúng tác dụng của chất khử khuẩn.
12.Kỹ thuật tiệt khuẩn bằng nhiệt nào sau đây có thể diệt được nha bào?
A. Đốt
B. Sấy 120 độ C trong 30 phút
C. Hấp 120 độ C, 1atm, 30 phút
D. Cả 3 phương pháp đều đúng
 Đốt trên ngọn lửa nóng.
 Sấy khơ bằng khơng khí nóng (dùng tủ sấy khơ).
 Dùng tủ kín bằng kim loại có nguồn nhiệt nâng nhiệt độ khơng khí trong tủ lên tới 170-180
độ C. Ở 170 độ C /60 phút hoặc 160 độ C /120 phút tất cả các vi khuẩn và nha bào đều bị
diệt do quá trình mất nước của tế bào vi sinh vật.
 Tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm dưới áp lực (nồi hấp Autoclave).
 Trong một nồi kín khơng có khơng khí, chỉ có hơi nước, khi áp lực hơi nước tăng thì nhiệt
độ cũng tăng theo một tương quan nhất định. Trong nồi kín khi nhiệt độ duy trì ở 110-121
độ C /30 phút tương ứng với áp lực 1-1,2 at thì các vi khuẩn và nha bào đều bị tiêu diệt.


 Phương pháp Tyndall.

 Ở nhiệt độ 60-80ưc trong một giờ, protein của vi khuẩn bị đơng vón lại. Khi nhiệt độ này
trở về bình thường, nha bào phát triển thành thể sinh dưỡng. Sau 24 giờ lại đun nóng lần 2,
làm như vậy 3-4 ngày liền và cuối cùng các vi khuẩn còn lại sẽ bị tiêu diệt.
 Tiệt khuẩn bằng lọc (Dùng màng lọc+ Lọc sâu)
 Hóa chất.
 Phóng xạ ion hóa.
13.Kỹ thuật tiệt khuẩn thường dùng nhất trong phịng thí nghiệm là?
A. Đốt nóng (Biện pháp này thường dùng để tiệt khuẩn đầu pipet, miệng ống nghiệm, miệng
chai, lọ, bình thủy tinh, lam kính hoặc nung đỏ quai cấy).
B. Sấy khô
C. Hấp
D. Phương pháp tyl dal
14.Ý nghĩa của thao tác và kỹ thuật vô khuẩn trong thực hành vi sinh vật là, ngoại trừ :
A. Tránh sự tạp nhiễm cho mẫu nghiệm, đem lại kết quả chẩn đốn chính xác.
B. Tránh lây bệnh chủ yếu cho nhân viên y tế
C. Tránh được lây nhiễm cho người nhà bệnh nhân và lây lan cho môi trường xung quanh
D. Tránh tốn thời gian và tiền bạc vì phải thực hiện lại kỹ thuật
 Tránh sự tạp nhiễm cho mẫu nghiệm và đem lại kết quả chẩn đốn chính xác.
 Tránh được lây nhiễm cho người tiếp xúc và lây lan cho môi trường xung quanh.
15.Sau đây là các bước để bảo quản kính hiển vi, bước nào sau đây khơng đúng?
A. Lúc sử dụng xong, để ngun bàn kính rùi mới lấy tiêu bản khỏi bàn kính
B. Xoay vật kính dầu về vị trí dễ lau nhất
C. Dùng khăn mềm bằng vải mịn hoặc khăn giấy để lau vật kính, nhúng một góc khăn với
xylen rồi lau vật kính dầu. Sau đó lau khơ với một góc kia của khăn
D. Lau sạch bụi hoặc hơi nước bám vào thân, đế, bàn kính… bằng khăn vải mềm, tránh làm
xước kính.
 Lúc sử dụng xong, hạ bàn kính rồi mới lấy tiêu bản khỏi bàn kính.
 Xoay vật kính dầu về vị trí dễ lau nhất.
 Dùng khăn mềm bằng vải mịn hoặc khăn giấy để lau vật kính, nhúng một góc khăn với ít xylen
rồi lau vật kính dầu. Sau đó lau khơ với một góc kia của khăn.

 Lau sạch bụi hoặc hơi nước bám vào thân, đế, bàn kính... bằng khăn vải mềm, tránh làm xây
xước kính.
 Đặt vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất ở trên trục quang học.
 Hạ tụ quang xuống (cho đến khi đường trượt được che kín nhất).
 Đóng chắn sáng.
 Để thân kính, mâm kính... vào tư thế “nghỉ”.
 Cho kính vào tủ bảo quản có chất chống ẩm hoặc để ở phịng có máy điều hịa hoặc có máy hút
ẩm.
 Lúc di chuyển: đỡ đế kính bằng một tay, cầm thân kính ở tay kia để giữ kính ở vị trí thẳng
đứng như lúc đặt kính ở trên bàn.
16.Khi sử dụng trong phịng thí nghiệm cần chọn lựa các chất khử khuẩn cẩn thận dựa
vào các yếu tố sau, ngoại trừ?























A. Loại nước dùng để hịa lỗng, vì nước cứng làm giảm khả năng giết vi khuẩn của một số
chất khử khuẩn
B. An tồn khi sử dụng và khơng gây ô nhiễm môi trường
C. Dễ pha chế và sử dụng, giá cả phải chăng
D. Dễ tái chế, sử dụng lại
Loại và số vi khuẩn cần loại bỏ.
Loại và lượng chất hữu cơ hiện diện.
Thời gian tác dụng.
Kiểu bề mặt diện tích cần khử khuẩn, khả năng bị ăn mịn và hỏng.
Loại nước dùng để hồ lỗng, vì nước cứng làm giảm khả năng giết vi khuẩn của một số chất
khử khuẩn.
An tồn khi sử dụng và khơng gây ơ nhiễm môi trường.
Dễ pha chế và sử dụng.
Giá cả phải chăng.
Khả năng nhà sản xuất ghi đúng tác dụng của chất khử khuẩn.
17.Điều nào sau đây sai khi nói về các loại hóa chất dùng trong khử khuẩn?
A. Phenol khơng dùng như chất khử khuẩn vì độc tính cao, gây ung thư và làm tổn thương da
B. Cồn etylic và isopropylic 60 – 850 có tác dụng khử khuẩn
C. Cồn methylic có tác dụng khử khuẩn tốt hơn cồn etylic và isopropylic
D. Các hợp chất halogen thường độc
Các loại cồn:
Các hợp chất Phenol:
Các hợp chất ammonium bậc 4:
Các hợp chất halogen:
Muối kim loại:
18.Theo hình thái bề ngồi, vi khuẩn thường được chia thành mấy loại hình thể?

A. Tụ cầu, xoắn khuẩn, trực khuẩn
B. Cầu khuẩn, xoắn khuẩn, trực khuẩn
C. Liên cầu, phế cầu, tụ cầu
D. Trực khuẩn, liên cầu, xoắn khuẩn
Cầu khuẩn:
 Là những vi khuẩn có hình cầu kích thước khoảng 0,5 x 1,2 µm, tuỳ theo cách thức liên kết
các tế bào, mặt giao tiếp mà cầu khuẩn được chia thành:
 Đơn cầu: Thường đứng riêng ra từng tế bào một, đa số là những tạp khuẩn gặp trong nước,
trong đất và trong khơng khí như: Micrococcus pyogenes.
 Tụ cầu (Staphylococcus): Các cầu khuẩn liên kết với nhau thành một tập đồn như chùm
nho. Đặc trưng có lồi Staphylococcus aureus, S. epidermidis,...
 Song cầu: Là những cầu khuẩn đứng thành từng đơi một. Có một số lồi song cầu có khả
năng gây bệnh cho người như: Neisseria meningitidis, N. Gonorrhoeae,...
 Tứ cầu (Tetracoccus): Là những cầu khuẩn xếp thành cụm 4 cầu khuẩn.
 Liên cầu (Streptococcus): Các cầu khuẩn liên kết với nhau tạo thành chuỗi: Streptococcus
pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans,...
Trực khuẩn:


 Là những vi khuẩn có hình que hết sức đa dạng, kích thước khoảng 0,5 - 1,0 x 1 - 4 µm, các
loại trực khuẩn thường gặp là:
 Trực khuẩn khơng sinh nha bào. Ví dụ: Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Klebsiella
pnuemoniae, Pseudomonas aeruginosa, …
 Trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào (Bacillus): Bacillus anthracis,...
 Trực khuẩn kỵ khí khơng sinh nha bào: Lactobacillus acidophylus,...
 Trực khuẩn kỵ khí tùy tiện: Klebsiella pnuemoniae.
 Trực khuẩn kỵ khí sinh nha bào (Clostridium): C. tetani, C. Botulinum,...
 Xoắn khuẩn:
 Phẩy khuẩn (Vibrio): Là loại vi khuẩn xoắn nửa vịng nên có hình giống như dấy phẩy, được
coi là dạng trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn thực thụ. Ví dụ: Vibrio cholera.

 Dạng xoắn thưa (Spirillum): Gồm các vi khuẩn có 2 đến 3 vịng xoắn nên có hình chữ S. Ví
dụ: Spirillum rubrum, Spirillum serpens.
 Dạng xoắn khít (Spirochetes): Gồm có các vi khuẩn dài mảnh, có nhiều vịng xoắn. Một số
có khả năng gây bệnh cho người như xoắn khuẩn giang mai (Treponema pallidum), xoắn
khuẩn Leptospira, xoắn khuẩn sốt hồi quy (Borrelia).
19.Vì sao phải nhuộm soi vi khuẩn?
A. Để lưu trữ hình ảnh cho nghiên cứu, học tập
B. Vi khuẩn quá nhỏ, nhuộm để dễ quan sát hơn
C. Phân loại vi khuẩn theo nhóm
D. Đánh giá hình thái, cấu trúc, tính chất bắt màu vi khuẩn
20.Khi nói về cách sắp xếp của cầu khuẩn gây bệnh, có những cách nào phổ biến?
A. Liên cầu, tụ cầu, song cầu
B. Tứ cầu, bát cầu, liên cầu
C. Đơn cầu, tứ cầu, bát cầu
D. Tụ cầu, song cầu, đơn cầu
 Đơn cầu_ Tụ cầu_ Song cầu_ Tứ cầu_ Liên cầu
21.Tẩy uế là gì?
A. Là dùng các biện pháp vật lý, hóa học để giết chết hầu hết các vi sinh vật
B. Là quá trình làm sạch một vật dụng, một diện tích bị nhiễm bẩn vi khuẩn, làm cho vật dụng
hoặc vùng diện tích đó trở nên an tồn khi sử dụng
C. Là q trình làm sạch một vật dụng, một diện tích bị nhiễm bẩn vi khuẩn
D. Là các biện pháp vật lý, hóa học nhằm loại bỏ hồn tồn hoặc tiêu diệt hết vi sinh vật sống
trên các dụng cụ, phương tiện, dịch truyền
22.Khẩu trang y tế vô khuẩn đang dùng hiện nay được khử khuẩn bằng phương pháp
nào?
A. Tiệt khuẩn bằng hấp ướt
B. Sấy khô
C. Khử khuẩn bằng hơi plasma
D. Tia UV
23. Lưu ý khi chọn hóa chất để sử dụng cho sát khuẩn?

A. Hóa chất có tính diệt khuẩn cao nhất
B. Hóa chất có tính diệt khuẩn và an toàn cho tổ chức sống


C. Hóa chất dễ tìm, dễ sử dụng, giá thành tốt
D. Hóa chất có nguồn gốc hữu cơ
 Sát khuẩn (Antiseptic) là việc dùng hoá chất để giết chết, làm giảm số lượng vi sinh vật trên bề
mặt da. Các hoá chất dùng để sát khuẩn được chọn lọc kỹ để đảm bảo tính an tồn khơng làm
tổn thương tổ chức cơ thể vật chủ và phải có hiệu lực.
24.

Người ta làm kháng sinh đồ với vi khuẩn S.aureus với các loại kháng sinh sau:
(

FOX : 27 (27−22 = 5 > 0: Vi khuẩn nhạy cảm)

(14−17)

AZM : 16 (Vi khuẩn trung gian)

(15−20)

CLI : 10 (10 – 20 = −10: Vi khuẩn đề kháng)

(

LZD : 38 (38 − 21 = 17 > 0: Vi khuẩn nhạy cảm)

(


P

(16−20)

: 45 (45 − 29 =16 > 0: Vi khuẩn nhạy cảm)
CIP : 43 (43 − 20 = 23 > 0: Vi khuẩn nhạy cảm)

Chọn loại kháng sinh thích hợp cho bệnh nhân? Ciprofloxacin.


B

D

26.


URE dương tính

27.

D

28.


A

29.


A

30.


Ống 1: glu +, lac -, hs2 +, sinh hơi Ống 2: glu +, lac -, hs2 +, sinh hơi +
Ống 3: glu +, lac -, hs2 +, sinh hơi Ống 4: glu +, lac -, hs2 +, sinh hơi +
Ống 5: glu +, lac +, hs2 +, sinh hơi Ống 6: glu +, lac +, hs2 -, sinh hơi Ống 7: glu +, lac +, hs2 -, sinh hơi +
Ống 8: glu +, h2s +, lac +, sinh hơi Ống 9: glu +, lac +, hs2 -, sinh hơi Ống 10:glu -, lac -, hs2 -, sinh hơi Ống 11:glu +, lac -, hs2 +, sinh hơi Dưới vàng trên hồng : Glu +, Lac Vàng hết : Glu +, Lac +
Hồng hết : Glu -, Lac –
H2S + ( màu đen) => auto Glu +



×