Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Tài liệu Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 200 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRỊNH ANH TUÂN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ Ở TỈNH HÀ NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRỊNH ANH TUÂN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ Ở TỈNH HÀ NAM


Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

ơ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. VŨ THỊ MINH
2. TS. PHAN VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2022

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu
nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận án

Trịnh Anh Tuân

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.


LỜI CẢM ƠN

Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện và hoàn thành tại Học viện
Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các phòng, ban chức năng của Học
viện Khoa học xã hội, các Thầy, Cô, các cán bộ khoa Kinh tế học đã tạo điều
kiện giúp đỡ.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Minh và TS. Phan
Văn Hùng, đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ với những chỉ dẫn khoa học quý
giá trong suốt q trình triển khai, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Kinh tế phát
triển cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan thuộc các lĩnh vực: Kế
hoạch và đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương… ở
Trung ương và các địa phương; các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp nghiên cứu sinh điều tra, khảo sát thu thập tài liệu nghiên cứu cần thiết
cho luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BOT


Build - Operate - Transfer (Xây dựng - vận hành chuyển giao)

BT

Build - Transfer (Xây dựng - chuyển giao)

CNC

Công nghệ cao

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CMCN

Cách mạng cơng nghiệp

CP

Cổ phần

CPTPP

Comprehensive and Progressive Agreement for TransPacific Partnership (Hiệp định Đối tác Tồn diện và
Tiến bộ xun Thái Bình Dương)

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


EVFTA

European-Vietnam Free Trade Agreement (Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU)

FDI

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

FTA

Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do)

GAP

Good Agricultural Practices (Quy trình thực hành sản
xuất nơng nghiệp tốt)

GDP

Gross Dometic Product

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã


HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

ICM

Integrated Crop Management (Chương trình quản lý cây
trồng tổng hợp)

IPM

Integrated Pests Management (Chương trình quản lý
dịch hại tổng hợp)

document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

KHCN

Khoa học công nghệ

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KHKT


Khoa học kỹ thuật

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thông

NQ

Nghị quyết

OCOP

One Commune One Product (Mỗi xã một sản phẩm)

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển
chính thức)

R&D

Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


TFP

Total Factor Productivity (Năng suất các nhân tố tổng
hợp)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

ƯDCNC

Ứng dụng công nghệ cao

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 6
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 6
5. Đóng góp mới của luận án .......................................................................... 13
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án..................................................... 14
7. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 15
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO..................... 16
1.1. Tổng quan các nghiên cứu đã cơng bố ở trong, ngồi nƣớc có liên
quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao ....................................... 16
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................... 16
1.1.2. Tổng quan những nghiên cứu trong nước liên quan đến phát
triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................ 20
1.2. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................................... 33
1.2.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 33
1.2.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết ............................ 34
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 36
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ........................................................ 37
2.1. Lý luận về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp ............................ 37
2.1.1. Nông nghiệp .................................................................................. 37
2.1.2. Phát triển nông nghiệp .................................................................. 39
2.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ................................................. 41
2.2.1. Khái niệm phát triển nông nghiệp công nghệ cao ........................ 41
2.2.2. Vai trị của phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ....................... 48


document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

2.2.3. Các phương thức phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ............. 50
2.2.4. Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............. 53
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao .. 58
2.3. Kinh nghiệm quốc tế và một số địa phƣơng ở Việt Nam về phát
triển nông nghiệp công nghệ cao ................................................................. 65
2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia ................................................ 65
2.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ........................ 71
2.3.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng đối với tỉnh Hà Nam ..................... 77
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 81
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO TẠI TỈNH HÀ NAM .............................................................. 82
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội tỉnh Hà Nam có ảnh
hƣởng đến phát triển nơng nghiệp CNC .................................................... 82
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 82
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 84
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Hà Nam .. 86
3.2.1. Thực trạng phát triển các khu. v ng sản xuất nông nghiệp CNC ...... 86
3.2.2. Thực trạng lựa chọn sản phẩm nông nghiệp để ứng dụng CNC .. 89
3.2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp .. 91
3.2.4. Thực trạng tổ chức sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ............ 98
3.2.5. Các kết quả và hiệu quả phát triển nông nghiệp công nghệ cao. 107
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao . 109
3.3.1. Chính sách phát triển nông nghiệp CNC của Nhà nước và
địa phương ............................................................................................ 109

3.3.2. Quy hoạch và hạ tầng các khu nông nghiệp CNC ...................... 112
3.3.3. Nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp công nghệ cao ................... 113
3.3.4. Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao .. 115
3.3.5. Nguồn nhân lực làm nông nghiệp công nghệ cao ...................... 116
3.3.6. Yêu cầu về chất lượng của thị trường đầu ra .............................. 117

document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

3.3.7. Quản lý, vận hành chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp công
nghệ cao ................................................................................................ 117
3.3.8. Hội nhập quốc tế và vấn đề thị trường tiêu thụ nông sản cho
Việt Nam và tỉnh Hà Nam .................................................................... 118
3.4. Đánh giá chung về sự phát triển NNCNC tỉnh Hà Na .................. 124
3.4.1. Những thành tựu đạt được .......................................................... 124
3.4.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ..................................... 125
3.5. Những vấn đề đặt ra cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
tỉnh Hà Nam ................................................................................................ 126
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 130
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ CAO Ở TỈNH HÀ NAM ................................................................ 131
4.1. Các căn cứ đề xuất định hƣớng và giải pháp .................................... 131
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước .................................................. 131
4.1.2. Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong
phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Hà Nam ....................... 136
4.2. Quan điểm và định hướng phát triển nông nghiệp CNC ở
tỉnh Hà Nam ............................................................................................... 140
4.2.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp công nghệ cao ..................... 140

4.2.2. Mục tiêu và định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao 143
4.3. Các giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp CNC tại tỉnh Hà Nam. 145
4.3.1. Nhóm các giải pháp chung.......................................................... 145
4.3.2. Nhóm các giải pháp cụ thể phát triển nông nghiệp CNC ........... 150
Tiểu kết chƣơng 4 ........................................................................................ 159
KẾT LUẬN .................................................................................................. 160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN..................................................................................................... 162
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 163
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 174

document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Kích cỡ mẫu khảo sát phát triển NNCNV tại tỉnh Hà Nam ................ 9
Sơ đồ 1. Khung phân tích phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Hà Nam..... 12
Bảng 2: Các khu nông nghiệp CNC đã được phê duyệt tỉnh Hà Nam giai
đoạn 2016- 4/2020 ........................................................................................... 88
Bảng 3: Các loại nông sản đã được sản xuất trong các khu NNCNC ................ 90
Bảng 4: Kết quả áp dụng giống cây, con được sản xuất theo CNC ................ 92
Bảng 5: Kết quả ứng dụng công nghệ cảm biến, công nghệ thông tin, công
nghệ tự động trong sản xuất nông nghiệp ............................................. 94
Bảng 6: Các quy trình và cơng nghệ được áp dụng trong trồng trọt .............. 95
Bảng 7. Số lượng và diện tích nhà kính tại tỉnh Hà Nam đến tháng 4 2 2 .. 95
Bảng 8: Ứng dụng chế phẩm sinh học trong nông nghiệp tại Hà Nam .......... 96
Bảng 9: Các quy trình và cơng nghệ được áp dụng trong chăn nuôi .............. 97

Bảng 1 : Ứng dụng quy trình chẩn đốn bệnh KIT trong nơng nghiệp ......... 97
Bảng 11: Số lượng HTXNN và HTXNN ứng dụng CNC ............................ 101
Bảng 12: Danh sách 15 HTX nông nghiệp ứng dụng CNC tỉnh Hà Nam
đến tháng 12 2 2 ............................................................................... 102
Bảng 13: Năng suất và giá trị sản xuất các mơ hình nơng nghiệp CNC trên
địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2 2 ........................................................... 108
Bảng 14: Hiệu quả sản xuất tại Công ty CP Nông nghiệp CNC Phù Vân ... 108
Bảng 15: Hiệu quả sản xuất tại Công ty Nông nghiệp CNC Vinaseed ........ 109
Bảng 16: Tổng kinh phí đầu tư tại các Khu nông nghiệp ứng dụng CNC ... 112
Bảng 17: Vốn bình quân và lao động trong các doanh nghiệp nông nghiệp
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2016 .................................................... 114
Bảng 18: Kết quả khảo sát các khó khăn khi ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp ................................................................................ 114

document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

Bảng 19. Kết quả thực hiện tích tụ, tập trung ruộng đất ở tỉnh Hà Nam
2018 - 2019 .......................................................................................... 115
Bảng 2 . T lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo tỉnh Hà Nam ...... 116
Bảng 21: Phân tích SWOT trong phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam .......... 137
Bảng 22: Các kết hợp chiến lược của S-W-O-T ........................................... 139

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Số lượng trang trại ở tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013 - 2018 ....................104

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế Việt Nam gồm các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ, nông nghiệp là ngành có ảnh hưởng lớn nhất, có tính kết nối rất cao với các
ngành kinh tế. Nông nghiệp cung cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến thực phẩm,
chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm của các ngành cơng nghiệp và
dịch vụ, như: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy móc cơ khí, năng lượng, tín dụng,
bảo hiểm… Nơng nghiệp Việt Nam cịn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc
đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho khoảng 65% dân cư, là
nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế và ổn định
chính trị - xã hội của đất nước.
Thực hiện chính sách đổi mới kinh tế với Chiến lược phát triển sản xuất
lương thực, thực phẩm trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng sản xuất để phục vụ
tiêu d ng trong nước và mở rộng xuất khẩu đã thúc đẩy nông nghiệp tăng trưởng
liên tục và ổn định trong suốt giai đoạn 1986 – 2 14, sản lượng nông, lâm nghiệp và
thủy sản tăng khá ổn định ở mức trung bình 3,7% năm, giải quyết tốt an ninh lương
thực, góp phần xóa đói giảm nghèo, đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu nông
sản lớn trên thế giới. Tuy nhiên, tăng trưởng nông nghiệp của nước ta chủ yếu theo
chiều rộng thông qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức độ thâm dụng các yếu
tố vật chất đầu vào cho sản xuất (lao động, vốn, vật tư) và đất đai; hàm lượng khoa
học công nghệ (KHCN) ứng dụng trong sản xuất nơng nghiệp (SXNN) cịn thấp;

gắn kết sản xuất với thị trường yếu, sản phẩm làm ra ít do thị trường điều khiển,
hiệu quả sản xuất không cao; năng suất của lao động nơng nghiệp cịn rất thấp, tổn
thất sau thu hoạch rất đáng kể và cao hơn nhiều nước trong khu vực do đó lợi nhuận
của nơng dân, nhất là trong sản xuất lúa gạo rất thấp, kém ổn định, có xu thế giảm
trên một đơn vị sản phẩm; SXNN đã và đang gây tác động tiêu cực đến môi trường
như: mất đa dạng sinh học, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm nguồn nước,
đất đai bị bạc màu, chi phí sản xuất tăng… đe dọa tính bền vững đối với tăng trưởng
của ngành nông nghiệp. Theo đánh giá của giới chun gia thì ngành nơng nghiệp
đang phải chịu tác động nặng nề từ cạnh tranh của đô thị, của các ngành công
nghiệp và dịch vụ trong thu hút các nguồn lực cho phát triển, như: vốn, công nghệ,
quản trị và nguồn nhân lực chất lượng cao; đối mặt với thảm họa môi trường do con
người và do biến đổi khí hậu tạo ra làm tài nguyên đất và nước trở nên khan hiếm

document, khoa luan13 of 98.

1


tai lieu, luan van14 of 98.

hơn. Thêm vào đó, thị trường của sản phẩm nông nghiệp biến động từ cả hai phía
cung và cầu; thách thức về cầu đối với hàng nơng sản địi hỏi phải có một cải cách
lớn để chuyển nền SXNN Việt Nam tiến theo xu hướng của thời đại mới là sản xuất
sản phẩm nông sản có chất lượng cao và an tồn thực phẩm. Điều này đã khiến đà
tăng trưởng nông nghiệp những năm gần đây chậm lại và có chiều hướng giảm dần,
giai đoạn 2 5-2 1 tăng trưởng bình quân đạt 4,85%, giai đoạn 2 11-2015 bình
quân đạt 3,13%; năm 2 15 GDP ngành chỉ đạt 2,41%, thấp nhất trong 5 năm qua.
Quyết định số 176 QĐ-TTg, ngày 29/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2 2
đã xác định mục tiêu phát triển giai đoạn 2016 - 2020: “Đẩy mạnh phát triển tồn

diện nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, bao gồm hệ thống các doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao và các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao” [81].
Để đạt mục tiêu tăng trưởng trong nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, một
trong những chủ trương của Chính phủ là tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ từ nền
nông nghiệp truyền thống sang nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa bằng cách ứng
dụng công nghệ cao. Đầu tư xây dựng một nền nông nghiệp công nghệ cao, ứng
dụng các thành tựu công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp; coi đây là yếu tố
đột phá, là “chìa khóa” cho sự phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.
Văn kiện Đại hội XIII của Đảng xác định tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ
trương cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới. Phát triển nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nông
nghiệp sinh thái dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ; phát huy tiềm năng, lợi thế của
từng v ng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, bảo đảm vệ sinh
an tồn thực phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu. Gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ... Đó là những định hướng rất đúng đắn. Tuy nhiên, làm thế nào để
vượt qua những khó khăn, thách thức, thực hiện thành công tái cơ cấu hợp lý, đưa nông
nghiệp phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh là bài toán đặt ra với Việt Nam.
Xét ở bình diện quốc tế, nơng nghiệp Việt Nam từng bước tham gia mạnh mẽ
vào q trình hội nhập và tồn cầu hóa với các hiệp định thương mại tự do (FTA).
Với năng lực tốt về cung, cùng với quá trình mở cửa hội nhập sâu rộng, Việt Nam
đã từng bước khẳng định vị trí trên thị trường nơng, lâm, thủy sản toàn cầu; vươn
lên trở thành một nhà cung cấp lớn trên thị trường nông sản thế giới về quy mô và

document, khoa luan14 of 98.

2


tai lieu, luan van15 of 98.


phạm vi thương mại. Nếu như năm 1986, kim ngạch xuất khẩu tồn ngành nơng
nghiệp chỉ đạt 486,2 triệu USD; năm 2

đạt 4,2 t USD, thì đến năm 2 19, kim

ngạch xuất khẩu tồn ngành đã đạt 41,3 t USD, cao nhất từ trước đến nay; thặng
dư thương mại đạt 9,5 đến 10 t USD.... Trong đó, có 1 mặt hàng nơng sản kim
ngạch xuất khẩu đạt từ 1 t USD trở lên. Điều này khẳng định xu thế chuyển đổi cơ cấu
ngành đã phát huy hiệu quả. Mặt khác, giá bán sản phẩm ổn định cùng với thị trường
xuất khẩu được mở rộng là động lực chính thúc đẩy sản xuất của khu vực này.
Nông nghiệp công nghệ cao (CNC) là sự kết hợp, ứng dụng một cách hợp lý
các công nghệ tiên tiến của thời đại, (công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ sinh học, công nghệ nano) trong nông nghiệp. Đó là việc chọn tạo giống
mới, chăm sóc ni dưỡng cây con bằng hệ thống thiết bị tự động, điều khiển từ xa,
chế biến phân bón vi sinh cho cây trồng, thức ăn gia súc, thủy hải sản, thuốc bảo vệ
thực vật. Áp dụng công nghệ tự động trong thủy lợi, công nghệ chế biến sản phẩm
vật nuôi, cây trồng, công nghệ xử lý chất thải bảo vệ môi trường, công nghệ thông
tin trong quản lý.
Phát triển nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao có ý nghĩa quan trọng trong
việc tạo ra một lượng sản phẩm lớn, năng suất cao, chất lượng tốt, thân thiện môi
trường. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ giúp người lao động chủ động
trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, mở rộng quy mô sản xuất. Đồng thời,
làm giảm giá thành sản phẩm, đa dạng hóa thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường. Sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC sẽ giúp cho việc tạo ra
vùng sản xuất hàng hóa tập trung, khai thác hợp lý đất đai, tiết kiệm đất cho nông
nghiệp, giải quyết việc làm, hình thành tập quán canh tác theo hướng CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn.
Thực tiễn việc triển khai ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp nước ta
thời gian gần đây cho thấy có nhiều chủ thể tham gia như doanh nghiệp, các HTX,

tổ hợp tác và các hộ nông dân. Thời gian qua, nhiều mơ hình ứng dụng CNC trong
nông nghiệp đã thành công nhất định. Sự thành công của các mơ hình ứng dụng
NNCNC, nơng nghiệp thơng minh ở nhiều tỉnh thành trên cả nước đã chỉ ra rằng,
NNCNC giúp nông dân giảm phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu do đó có thể chủ động
và mở rộng quy mô sản xuất. Ứng dụng CNC trong sản xuất giúp nâng cao năng
suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường, giúp sản phẩm của Việt Nam vươn ra thị trường thế giới.

document, khoa luan15 of 98.

3


tai lieu, luan van16 of 98.

Hà Nam là một tỉnh thuộc v ng đồng bằng sông Hồng, trong vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ, là địa phương có nhiều yếu tố thuận lợi cho phát triển nền nông
nghiệp CNC như: vị trí địa lý, sự đa dạng về đất đai, địa hình và thổ nhưỡng, điều
kiện khí hậu thu văn thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, có nhiều khả năng tiếp
nhận và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ; hạ tầng kinh tế - xã hội đã
phát triển là những yếu tố quan trọng để phát triển một nền nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
Thời gian qua, Hà Nam đã triển khai Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao với mục tiêu là đảm bảo chất lượng nông sản, truy xuất được nguồn
gốc sản phẩm, xây dựng thương hiệu sản phẩm nông sản. Xây dựng chuỗi an tồn
thực phẩm nơng sản; áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, quản lý an tồn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh nơng nghiệp. Xây dựng các mơ hình liên kết đa dạng;
thực hiện nhiều chính sách như: chính sách hỗ trợ tích tụ đất nông nghiệp, hỗ trợ tư
vấn thủ tục thuê đất để sản xuất, hợp đồng liên kết, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất từ đất trồng lúa sang trồng rau, củ, quả, hỗ trợ sản xuất để thúc đẩy nông nghiệp

công nghệ cao phát triển. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo
hướng bền vững, gia tăng giá trị, trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh. Phát triển
nền nông nghiệp theo hướng nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng
công nghệ cao để tăng năng suất, sản xuất theo chuỗi để kiểm soát chất lượng an
toàn thực phẩm; đạt hiệu quả và năng lực cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu d ng trong nước và trên thị trường thế giới.
Tuy nhiên, thực tế phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Hà
Nam thời gian qua đã bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế lớn như: nền nơng nghiệp vẫn
chưa thốt khỏi tình trạng cơng nghệ thấp, khả năng ứng dụng các công nghệ mới
hạn chế; khâu tổ chức sản xuất chưa ph hợp; nguồn nhân lực cho nông nghiệp CNC
thiếu, yếu; chất lượng sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Các rủi ro về
đầu tư, tín dụng, bất cập về đất đai, hạ tầng, về quản lý vận hành trong chuỗi sản phẩm
nông nghiệp CNC cịn hạn chế. Cơng tác quản lý, hỗ trợ, thúc đẩy của nhà nước cịn
lúng túng; thiếu chính sách hấp dẫn để thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
Vấn đề diện tích, t trọng, giá trị sản xuất nơng nghiệp ứng dụng CNC cịn thấp so với
tiềm năng của tỉnh, tốc độ phát triển chậm, thiếu bền vững.
Trước những bất cập, hạn chế đó, việc đi tìm các biện pháp để thúc đẩy phát
triển nơng nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Hà Nam được xem là nhiệm vụ cấp thiết, có

document, khoa luan16 of 98.

4


tai lieu, luan van17 of 98.

ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu với châu lục
và thế giới. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển n n n hi p

n n h


o

tron bối ảnh hội nhập kinh tế quố tế ở tỉnh Hà Nam" làm luận án tiến sĩ nhằm góp
phần xây dựng, bổ sung quan điểm lý luận, giải pháp phát triển NNCNC tại tỉnh Hà
Nam phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tiếp cận từ góc độ kinh tế phát triển, luận án hệ thống hóa cơ
sở lý luận và thực tiễn về phát triển NNCNC; đánh giá thực trạng, nhận định thời cơ,
thuận lợi, những khó khăn và thách thức của bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để đề xuất
giải pháp cơ bản nhằm phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam ph hợp với điều kiện các
nguồn lực tự nhiên, KT-XH của tỉnh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển NNCNC; xác
định nội dung, tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hướng đến phát triển NNCNC.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam; xác định
nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam.
+ Nhận định bối cảnh và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đề xuất quan
điểm, định hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam trong
những năm tới.
2.2. Nhi m vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển NNCNC bao gồm: Khái niệm phát triển;
phát triển NNCNC; một số tiêu chí liên quan đến phát triển NNCNC; vai trò; nội
dung; các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNCNC.
- Khảo cứu thực tiễn phát triển NNCNC của một số nước trên thế giới, một
số địa phương ở Việt Nam và rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển NNCNC ở
tỉnh Hà Nam.
- Khái quát đặc điểm chủ yếu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và cơ chế,

chính sách với tư cách là nhân tố tác động đến phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam.
- Phân tích thực trạng phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 2020, đánh giá thành tựu, hạn chế và chỉ ra nguyên nhân, những vấn đề đặt ra đối
với phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam.

document, khoa luan17 of 98.

5


tai lieu, luan van18 of 98.

- Phân tích bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế: cơ hội, thách thức đối với phát
triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam, từ đó đề xuất các quan điểm có tính định hướng, các giải
pháp phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam đến năm 2 30, tầm nhìn 2035.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là thực trạng phát triển nông nghiệp
công nghệ cao tại tỉnh Hà Nam trong những năm qua (quá trình phát triển; các kết
quả đạt được, những tồn tại vướng mắc, những nguyên nhân chính của tồn
tại vướng mắc) và các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ở Hà Nam trong những năm tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nông nghiệp và NNCNC là lĩnh vực rộng lớn và có tính phức tạp trong nghiên
cứu cả dưới góc độ lý luận và thực tiễn, do đó, luận án chỉ đi sâu vào nghiên cứu
trong phạm vi:
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung của phát triển
NNCNC và những vấn đề liên quan đến phát triển NNCNC trong sản xuất trồng
trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Hà Nam. Nghiên cứu các giải pháp
phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC
- Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu phát triển NNCNC trên địa bàn

tỉnh Hà Nam trong bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án khảo sát thực tiễn tại 5 huyện (huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Thanh Liêm,
Bình Lục, Lý Nhân), 01 Thành phố trực thuộc tỉnh Hà Nam (Thành phố Phủ Lý), tại các
xã có ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
- Phạm vi thời gian:
+ Thực trạng: Thu thập, phân tích số liệu giai đoạn từ năm 2 16 đến năm 2 2 .
+ Tương lai nghiên cứu phát triển NNCNC giai đoạn 2021-2030, định hướng
đến năm 2 35.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phươn pháp tiếp cận nghiên cứu
Luận án triển khai nghiên cứu sử dụng các cách tiếp cận chủ yếu sau:
(1) Tiếp cận từ quan điểm lãnh thổ. Các hoạt động kinh tế NNCNC trong một v ng
lãnh thổ là khai thác tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều
kiện KT-XH. Cơ cấu lãnh thổ tỉnh Hà Nam được coi như một thể tổng hợp tương

document, khoa luan18 of 98.

6


tai lieu, luan van19 of 98.

đối hồn chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, KT-XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác
động ảnh hưởng chi phối lẫn nhau.
Trong quá trình tìm hiểu thực trạng phát triển NNCNC, luận án vận dụng quan
điểm tiếp cận này để thấy được sự phân hóa về mặt lãnh thổ sản xuất cũng như các thế
mạnh riêng của mỗi đơn vị hành chính cấp huyện trong phát triển. Từ đó đưa ra những
định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tốt nhất những tiềm năng của
tỉnh để đẩy nhanh sự tăng trưởng.
(2)


Tiếp cận từ quan điểm hệ thống. Mỗi một ngành kinh tế là một bộ phận của

hệ thống kinh tế quốc dân, tồn tại và phát triển trong mối quan hệ mật thiết với các
phân hệ còn lại trong hệ thống và với những yếu tố khác bên ngoài hệ thống (điều
kiện tự nhiên, thị trường). Các phần tử cấu thành nên hệ thống này không hoạt động
đơn lẻ mà có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau và có quan hệ với các hệ thống
khác. Bất cứ một thành tố nào của hệ thống thay đổi đều ảnh hưởng đến các thành tố
còn lại và làm thay đổi cả hệ thống. Việc xem xét quá trình phát triển NNCNC trên
quan điểm hệ thống đòi hỏi xem xét, phân tích các nhân tố tác động, chỉ ra các nhân tố
đang tạo thuận lợi và đang gây cản trở sự phát triển đó, để có thể đưa ra các giải pháp
ph hợp.
Luận án nghiên cứu về sự phát triển NNCNC của tỉnh Hà Nam, trên quan
điểm hệ thống, thì lãnh thổ tỉnh Hà Nam được coi là một bộ phận của tồn vùng
Đồng bằng Sơng Hồng và của cả nước. Xét ở cấp thấp hơn thì lãnh thổ Hà Nam là
một tập hợp bao gồm các hệ thống con (các huyện, thành phố) có mối quan hệ
tương tác mật thiết với nhau. Tính hệ thống làm cho q trình thực hiện đề tài trở
nên logic và thơng suốt. Vì vậy luận án đã nghiên cứu, tìm hiểu các mối quan hệ
qua lại, các tác động ảnh hưởng giữa các yếu tố trong một hệ thống và giữa các hệ
thống để đánh giá chính xác vấn đề cần nghiên cứu. Để tìm hiểu việc phát triển
NNCNC trong mối quan hệ tổng thể với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương, gắn với phát triển kinh tế nông thôn và nông dân trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế.
(3)

Tiếp cận ngành nghề: Nông nghiệp trong địa bàn tỉnh là tổ hợp của nhiều ngành

nghề hoạt động. Các yếu tố, tự nhiên, kinh tế - xã hội, lợi thế so sánh của mỗi huyện hay
mỗi xã cho phép phát triển một cơ cấu các tiểu ngành trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy hải sản, với các đặc th riêng về cơng nghệ sản xuất của từng tiểu ngành, trong đó

có ứng dụng CNC. Mỗi tiểu ngành khai thác các lợi thế riêng của mỗi địa phương để

document, khoa luan19 of 98.

7


tai lieu, luan van20 of 98.

phát triển sản xuất các loại nông sản ưu thế nhất và ứng dụng công nghệ cao vào sản
xuất một cách ph hợp và bền vững.
(4)

Tiếp cận bền vững: Để phân tích việc phát triển nơng nghiệp nói chung, nơng nghiệp

cơng nghệ cao nói riêng theo yêu cầu phát triển bền vững: phát triển kinh tế gắn liền với thực
hiện các chính sách xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
4.2. Phươn pháp thu thập th n tin
- Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Đề tài Luận án sử dụng các dữ liệu thứ cấp đã công bố từ các nguồn Tổng
cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Hà Nam, Sở NN PTNT Hà Nam, Ban quản lý
khu nông nghiệp ứng dụng CNC tỉnh Hà Nam, Bộ NN PTNT, các báo cáo nghiên
cứu tại các thư viên và trên các trang web có liên quan.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Chọn mẫu khảo sát: Hà Nam thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, bao gồm
thành phố Phủ Lý trực thuộc Tỉnh và 5 huyện Duy Tiên, Kim Bảng, Thanh Liêm,
Bình Lục, Lý Nhân. Từ tổng quan các tài liệu thứ cấp đã cho thấy: Hà Nam có 1
Ban quản lý Khu nơng nghiệp ứng dụng CNC trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
được thành lập từ năm 2 16. Ban có nhiệm vụ làm đầu mối thực hiện chủ trương
tích tụ ruộng đất cho doanh nghiệp thuê lại để đầu tư sản xuất, theo đó doanh nghiệp

làm lõi, làm hạt nhân để nông dân làm theo quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm
phải sạch, an toàn và tham gia vào sản xuất theo chuỗi. Tác giả luận án, trên cơ sở
tham vấn ý kiến của lãnh đạo Ban, đã xác định các đối tượng có ứng dụng CNC trong
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2 19 bao gồm 4 doanh nghiệp đã
đầu tư sản xuất tại các khu nông nghiệp ứng dụng CNC; có khoảng 1 -15 HTX ứng
dụng CNC trong sản xuất; và có khoảng trên dưới 15 chuỗi liên kết sản xuất và tiêu
thụ nông sản sạch trên địa bàn. Tham gia các chuỗi này gồm có các doanh nghiệp, các
HTX và đặc biệt có số lượng đáng kể các hộ nông dân và trang trại, phân tán trên địa
bàn toàn tỉnh, tập trung chủ yếu ở các huyện trọng điểm về nơng nghiệp hàng hóa. Đây
là các chủ thể ứng dụng CNC vào SXNN trên địa bàn Tỉnh.
Mẫu khảo sát được chọn trên cơ sở tham vấn chuyên gia địa phương, bao
gồm: toàn bộ các chủ thể là tổ chức (gồm 4 doanh nghiệp, 15 HTX) và 15 hộ, trang trại
đại diện cho 15 chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản sạch trên địa bàn tỉnh. Tổng
số đối tượng khảo sát là 169; Các hộ, trang trại đại diện cho các chuỗi được lựa chọn
theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, theo đó, tại mỗi xã có HTX sản xuất NNCNC,

document, khoa luan20 of 98.

8


tai lieu, luan van21 of 98.

khảo sát bình quân 1 hộ, trang trại. Ngồi ra, Luận án cịn tham vấn chuyên gia để thu
thập ý kiến từ 10 cán bộ là đại diện Ban quản lý khu NNCNC, chuyên viên phụ trách
Chương trình nơng nghiệp ứng dụng CNC thuộc Sở NN PTNT, đại diện lãnh đạo một
số xã, huyện và chuyên gia là nhà khoa học.
Tác giả luận án đã tiến hành khảo sát, thu thập thông tin từ các đại diện chủ thể
ứng dụng CNC (Chủ hộ, trang trại sản xuất, lãnh đạo HTX, đại diện doanh nghiệp
nông nghiệp) sử dụng mẫu phiếu hỏi số 1, kết quả thu được 147 phiếu trả lời đủ các

câu hỏi, được sử dụng để phân tích. Tác giả Luận án cũng thực hiện phỏng vấn sâu (sử
dụng mẫu phiếu hỏi số 2) với 10 đối tượng là đại diện Ban quản lý khu nông nghiệp
ứng dụng CNC; Chuyên viên phụ trách Chương trình nơng nghiệp ứng dụng CNC
thuộc Sở NN&PTNT, đại diện lãnh đạo xã, lãnh đạo huyện và nhà khoa học.
Bảng 1.
TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9

10

11

ch cỡ

ẫu hảo sát phát triển NNCNV tại tỉnh Hà Nam

Tên tổ chức đã hảo sát
(DN, HTX)

Xã, Hu ện đến
hảo sát


Xã Mục Đồng,
H. Duy Tiên
Xã Trác Văn,
HTX Rau hữu cơ Trác Văn H. Duy Tiên
Xã Chuyên
HTX Nuôi trồng TS cá
Ngoại, H. Duy
lồng Chuyên Ngoại
Tiên
Xã Mộc Nam,
HTX Thủy sản Mộc Nam H. Duy Tiên
HTX Chăn ni bị sữa
Xã Mộc Bắc,
Mộc Bắc
H. Duy Tiên
HTX Chăn ni bị sữa
Xã Trác Văn,
Trác Văn
H. Duy Tiên
HTX Cơng nghệ cao Đồng Xã Đồng Du,
Du
H. Bình Lục
HTX Nơng sản sạch Cát
Xã Bình Nghĩa,
Lại
H. Bình Lục
Thị trấn Vĩnh
HTX Nông sản sạch Bảo
Trụ, H. Lý

An
Nhân
Xã Nhân
HTX Công nghệ cao nh Nghĩa, H. Lý
Tuấn
Nhân
Xã Nhân
Nghĩa,
HTX Rau Đức Huy
H. Lý Nhân
HTX Nông nghiệp và DV
Mục Đồng

document, khoa luan21 of 98.

9

Số hộ,
trang
trại
10

Số
HTX

10

1

10


1

10

1

10

1

10

1

10

1

10

1

10

1

10

1


10

1

1

Số
DN

Số cán
bộ, Ch.
gia


tai lieu, luan van22 of 98.

12

13
14

15
16

17

18
19


20

Xã Nhân
Thịnh, H. Lý
HTX Nông sản sạch V3M Nhân
HTX Nơng sản an tồn Xã Thi Sơn,
Liên Hiệp
H. Kim Bảng
HTX Thủy sản sông trong Xã Hải Đăng,
ao Hải Đăng, Huyện Kim H. Kim Bảng
Bảng
Xã Ph Vân,
HTX Rau sạch Phù Vân
TP. Phủ Lý
Công ty VinEco
Xã Xuân Khê,
Xã Nhân Bình,
H. Lý Nhân
Cơng ty CP Đầu tư
PT Xã
Nhân
NNCNC Hà Nam
Khang,
H. Lý Nhân
Công ty CP NNCNC Phù
Xã Ph Vân,
Vân
TP. Phủ Lý
Công ty NNCNC Vinaseed Xã Nhân
Khang Huyện

Lý Nhân
Phỏng vấn chuyên gia
(Ban quản lý khu NNCNC,
cán bộ Sở, huyện, xã và
nhà khoa học) (Mẫu phiếu
02)
Tổng số

4.3. Phươn pháp ph n t h

10

1

10

1

10

1

10

1
1

1

1

1

10

150

15

4

10

i u:

Tác giả sử dụng công cụ là phần mềm Excel, và SPSS 22 để hỗ trợ phân tích
dữ liệu.
- Phương pháp thống ê m tả: đề tài luận án sử dụng phương pháp thống
kê mô tả (bao gồm phân tổ thống kê, số tuyệt đối, số tương đối…) để mô tả và đánh
giá sự phát triển NNCNC tại tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2 16-2 2 , chỉ rõ những
sự thay đổi, những xu hướng trong ứng dụng CNC vào SXNN tại tỉnh Hà Nam.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài luận án sử dụng các phương pháp
tổng hợp, phân tích, chứng minh, so sánh...Các phương pháp này được sử dụng kết hợp
với nhau nhằm làm rõ những vấn đề như: phát triển NNCNC là xu hướng phát triển
của nơng nghiệp hiện đại, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNC từ đó
làm cơ sở để dự báo phát triển trong thời gian tới. Dựa trên tất cả những dữ liệu đã thu
thập, luận án tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNC trong sản xuất
document, khoa luan22 of 98.

10



tai lieu, luan van23 of 98.

nông nghiệp Hà Nam giai đoạn từ năm 2 16 - 2020. Từ đó chỉ rõ kết quả đạt được, tồn
tại, nguyên nhân và đề ra định hướng, giải pháp phát triển NNCNC giai đoạn 20212 3 , định hướng đến 2035.
- Phương pháp phân tích SWOT: Qua khảo sát, luận án dựa vào đánh giá và
cảm nhận của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp, các nhà quản lý, các chuyên
gia về các yếu tố: (1) Điều kiện cần để ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp
như: vốn, đất đai, công nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật của các chủ thể…(2) Đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển NNCNC tại tỉnh Hà
Nam…(3) Hệ thống chính sách khuyến khích phát triển NNCNC; những mặt được
và những hạn chế.
4.4. Khung phân tích luận án

document, khoa luan23 of 98.

11


tai lieu, luan van24 of 98.

Sơ đ 1. Khung phân tích phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ở tỉnh Hà Nam

Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao

ở tỉnh Hà Nam

- Vai trị
- Tiêu chí
- Nhân tố

ảnh
hƣởng
tới

Ứng
dụng
CNC vào
sản xuất
nông
nghiệp

Tổ chức
sản xuất
nông
nghiệp
CNC

Sản
phẩm
nông
nghiệp
CNC

Khu,
vùng
sản
xuất
nông
nghiệp
CNC


phát
triển
nông
nghiệp
CNC

document, khoa luan24 of 98.

Bối cảnh, quan điểm, mục tiêu, chính sách
phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao

12

Giải pháp phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ở tỉnh Hà Nam

Các giải
pháp
chung

Các giải
pháp
cụ thể
phát
triển
nông nghiệp
CNC



tai lieu, luan van25 of 98.

Câu hỏi nghiên cứu
(1) Những cơ sở lý luận và thực tiễn nào để xây dựng định hướng và giải
pháp phát triển NNCNC?
(2) Phát triển NNCNC cần những điều kiện gì? Trong điều kiện ở tỉnh Hà
Nam nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến phát triển NNCNC?
(3) Thực trạng phát triển NNCNC ở tỉnh Hà Nam ra sao? Những vấn đề đặt
ra là gì và giải pháp chủ yếu nào cần thực hiện để thúc đẩy phát triển NNCNC ở
tỉnh Hà Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
5. Đóng góp mới của luận án
- Luận án đã hệ thống hóa và khái quát hóa góp phần làm sáng tỏ khái niệm về
phát triển nông nghiệp công nghệ cao; chỉ ra bốn nội dung chính phát triển NNCNC
(bao gồm Phát triển các khu, v ng NNCNC; Lựa chọn sản phẩm để sản xuất ứng
dụng CNC; Ứng dụng tiến bộ khoa học và CNC vào SXNN; Tổ chức SXNN ứng
dụng CNC); và các chỉ tiêu đánh giá phát triển NNCNC và chỉ ra có 8 nhân tố chính
tác động đến phát triển NNCNC.
- Luận án đã khái quát hóa kinh nghiệm về phát triển NNCNC ở một số
quốc gia, một số địa phương ở Việt Nam và rút ra 8 bài học kinh nghiệm cho
tỉnh Hà Nam.
- Luận án đã phân tích, đánh giá và nhận định, trong giai đoạn 2 16-2 2 ,
phát triển NNCNC tại tỉnh Hà Nam đã đạt được các kết quả như: Hình thành
được 7 khu NNCNC với tổng diện tích 7 1, 8 ha. Tổng diện tích SXNN có
ứng dụng CNC đạt 2.558 ha chiếm 6,1% tổng diện tích đất SXNN trên địa bàn;
Lựa chọn được một tập hợp cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao để ứng
dụng CNC vào sản xuất. Nhiều công nghệ mới đã được ứng dụng, trong đó
cơng nghệ nhà kính, nhà màng, công nghệ IoT, công nghệ cảm biến; thiết bị
bay khơng người lái; Có 15 doanh nghiệp đầu tư vào NNCNC, 15 HTX với
5618 hộ, trang trại đã ứng dụng CNC trong SXNN. Giá trị SXNN ứng dụng
CNC đạt được từ 1,6-22 t đồng ha năm, cao gấp từ 1,5-4 lần sản xuất thông

thường. Lợi nhuận đạt được từ 1,8-4 t đồng ha năm, cao gấp từ 2-4,5 lần so
với sản xuất thông thường.
- Luận án đã chỉ ra rằng phát triển NNCNC tại tỉnh Hà Nam những năm
qua cịn một số tồn tại, hạn chế như Diện tích SXNN ứng dụng CNC cịn ít; Số
doanh nghiệp, HTX và hộ nơng dân tham gia ứng dụng CNC cịn rất hạn chế;

document, khoa luan25 of 98.

13


×