KILOBOOKS.COM
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khu vực hố và tồn cầu hố đã trở thành những xu thế tất yếu
khơng thể đảo ngược của thời đại. Trong bối cảnh ấy, mọi nền kinh tế đều đặt
vấn đề hội nhập kinh tế lên vị trí hàng đầu để làm tiền đề cho các hoạt động hợp
tác khác. Có thể nói rằng hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT) vừa là đòi hỏi khách
quan của nên kinh tế thế giới nói chung, vừa là nhu cầu nội tại của sự phát triển
kinh tế mỗi nước.
Trong xu thế tất yếu ấy, Việt Nam cũng là một bộ phận cấu thành. Điều
này đã sớm được khẳng định trong những văn kiện đại hội Đảng VII, VIII, IX
1
.
Tuy nhiên, lực lượng tham gia trực tiếp vào hội nhập KTQT hơn ai hết lại chính
là đội ngũ doanh nghiệp trong nước. Do đó, sự thành cơng của q trình hội
nhập KTQT phải kể đến đóng góp của lực lượng doanh nghiệp. Theo các số liệu
thống kê, doanh nghiệp ở Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNN&V)
2
. Như vậy, vấn đề là ở chỗ năng lực của DNN&V Việt Nam hiện nay
như thể nào? Liệu các DNN&V có đủ khả năng đáp ứng u cầu hội nhập
KTQT khơng?
Thực tế cho thấy rằng DNN&V của Việt Nam đang phát triển. Cũng như
các nước khác trên thế giới, DNN&V Việt Nam có một số điểm mạnh những
cũng có những mặt hạn chế cố hữu. Và vì vậy, khu vực này khơng thể khơng
nhận được sự trợ giúp từ phía các chính sách của Nhà nước.
Trước đây, vấn đề chính sách hỗ trợ DNN&V ít nhiều đã được đề cập tới.
Tuy nhiên, đây vẫn ln là một vấn đề làm đau đầu các nhà hoạch định chính
sách, các nhà quản lý Nhà nước bởi tính mới mẻ và tầm quan trọng của nó.
1
- Đứng trước đòi hỏi cấp bách của tình hình quốc tế, Đại hội Đảng lần thứ VII đã chủ trương đa phương hố,
đa dạng hố quan hệ đối ngoại, đánh dấu bước khởi đầu cho tiến trình hội nhập KTQT.
- Đại hội Đảng lần thứ VIII đã khẳng định “chủ trương xây dựng một nền kinh tế mở”, “đẩy nhanh q trình
hội nhập kinh tế khu vực và thế giới”.
- Nghị quyết Đại hội Đảng IX nêu rõ chúng ta cần tiếp tục chính sách mở cửa và chủ động hội nhập KTQT,
thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết trong q trình hội nhập mà nước ta đã tham gia, đặc biệt chú ý tới
những cam kết trong khn khổ ASEAN, APEC, ASEM và xúc tiến đàm phán để gia nhập WTO.
2
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam chiếm khoảng 96% tổng số lượng doanh nghiệp (xem mục 2.1.1)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
2. Mc ớch nghiờn cu
Nghiờn cu mt s vn lý lun v DNN&V, quỏ trỡnh hi nhp kinh t
quc t, t ú a ra cỏc vn cn quan tõm i vi DNN&V v cỏc chớnh
sỏch tr giỳp khu vc ny ỏp ng yờu cu ca quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc
t.
Nghiờn cu thc trng phỏt trin ca DNN&V Vit Nam hin nay, cỏc
chớnh sỏch ang ỏp dng nhm tr giỳp phỏt trin DNN&V. Qua ú, a ra ỏnh
giỏ tỏc ng ca cỏc chớnh sỏch ny ti s phỏt trin ca DNN&V
Trờn c s thc trng, xut cỏc gii phỏp nhm hon thin chớnh sỏch
tr giỳp DNN&V Vit Nam trong iu kin hi nhp kinh t quc t.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cu ca Chuyờn l thc trng DNN&V Vit Nam
hin nay, cỏc chớnh sỏch tr giỳp phỏt trin DNN&V, trong ú DNN&V c
xỏc nh theo quy nh trong Ngh nh 90/2001/N-CP. Tuy nhiờn, do quỏ
trỡnh ỏp dng tiờu chớ mi ny cha lõu nờn cỏc s liu thng kờ trc tip v
DNN&V theo tiờu chớ trờn cha c phỏt hnh. Do vy, tỏc gi ó s dng
nhiu hỡnh thc, c trc tip v giỏn tip xem xột v ỏnh giỏ vn vi
nhng s liu cp nht nht cú th.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Tng hp, phõn tớch, so sỏnh, thu thp v x lý s liu.
5. Cu trỳc ca Chuyờn :
Ngoi phn m u v kt lun, Chuyờn gm 3 chng:
Chng I: Mt s vn c bn v DNN&V trong xu th hi nhp kinh t
quc t ca Vit nam
Chng II: Thc trng DNN&V v cỏc chớnh sỏch i vi khu vc ny
Chng III: Khuyn ngh chớnh sỏch phỏt trin DNN&V trong iu kin
hi nhp KTQT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
CHNG I: MT S VN C BN V DNN&V
TRONG XU TH HI NHP KINH T QUC T CA
VIT NAM
1.1. KHI QUT CHUNG V DNN&V
1.1.1. nh ngha v tiờu chớ phõn loi DNN&V
Tiờu chớ phõn loi DNN&V
Vic a ra mt khỏi nim chun xỏc v DNN&V cú ý ngha rt quan
trng i vi cỏc quc gia trờn th gii. Bi ú l c s xỏc nh c ch qun
lý vi nhng chớnh sỏch u tiờn thớch hp v xõy dng c cu t chc, qun lý
hiu qu i vi h thng cỏc DN ny. Tuy nhiờn, khụng cú tiờu thc thng nht
phõn loi DNN&V cho tt c cỏc nc vỡ iu kin kinh t - xó hi ca mi
nc khụng ging nhau, v thm chớ ngay trong mt nc, s phõn loi cng
khỏc nhau tu theo tng thi k, tng ngnh ngh, tng vựng lónh th.
Thụng thng cú hai nhúm tiờu chớ ph bin dựng phõn loi DNN&V:
tiờu chớ nh tớnh v tiờu chớ nh lng.
Nhúm tiờu chớ nh tớnh: Nhúm tiờu chớ ny da trờn nhng c trng c
bn ca cỏc DNN&V nh: trỡnh chuyờn mụn hoỏ thp, s u mi qun lý ớt,
mc phc tp ca qun lý thp... S dng cỏc tiờu chớ ny cú u th l phn
ỏnh ỳng bn cht ca vn nhng thng khú xỏc nh trờn thc t. Do ú nú
ch dựng lm c s tham kho, kim chng m ớt c s dng phõn loi.
Nhúm tiờu chớ nh lng: Nhúm tiờu chớ ny cú th s dng cỏc tiờu chớ
nh: s lao ng, giỏ tr ti sn hay vn, doanh thu, li nhun... ca DN. Tuy
nhiờn, v c bn vic phõn loi DNN&V ch yu da vo cỏc tiờu chớ s lng
lao ng, tng giỏ tr ti sn (vn) hoc doanh thu.
Bng 1.1 di õy s minh ho s a dng ca tiờu chớ phõn loi DNN&V
mt s nc trong APEC.
Bng 1.1. Tiờu chớ xỏc nh DNN&V ca cỏc nc thnh viờn APEC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Tên nước Loại
DNN&V
Số lao động Vốn Doanh số bán ra
Australia < 199 người
Brunei < 100 người
Trung Quốc < 500 người
Nga < 999 người
Mexico < 250 người
New Zealand < 50 người
Papua New
Guinea
< 200 người
Hồng Kông Ngành SX
Ngành khác
< 100 người
< 50 người
Peru DN nhỏ < 17 triệu USD
Chi-lê DN vừa
DN nhỏ
< 1,5 triệu USD
< 776.566 USD
Nhật Bản Ngành CN
Ngành khác
< 300 người
< 100 người
Hoặc <100 triệu Yên
Hoặc <30 triệu Yên
Hàn Quốc Ngành SX < 300 người < 80 tỷ Won
Xin-ga-po Ngành DV < 200 người < 15 triệu $ tài sản cố
định
Thái Lan < 200 người < 100 Bat
Việt Nam < 300 người < 10 tỷ đồng
Canađa < 500 người < 20 triệu CAD
Malaixia Ngành SX < 150 người < 25 triệu RM
Philippin < 199 người < 60.000.000 P
Mỹ Ngành SX
Ngành phi
< 500 người
< 5 triệu USD
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
SX
Inụnờxia < 100.000 USD < 500.000 USD
i Loan Ngnh SX
Ngnh DV
< 200 ngi
< 200 ngi
< 60 triu $ L
< 80 triu $ L
Ngun: Phm Quc Tr, Phỏt trin DNN&V trong iu kin hi nhp quc t-
Kinh nghim ca APEC [6]
Cỏc yu t tỏc ng n phõn loi DNN&V
S d cú s a dng trong vic la chn tiờu chớ xỏc nh DNN&V ca
cỏc quc gia l do s chi phi ca mt s nhõn t chớnh. ú l:
- Trỡnh phỏt trin kinh t ca mt nc: Tu theo trỡnh phỏt trin
kinh t ca mi nc m mc cỏc tiờu chớ s c xỏc nh nh th no.
Thụng thng, nu trỡnh phỏt trin kinh t ca mt nc c nõng lờn thỡ xu
hng i vi tiờu chớ v vn, doanh thu, ... s cng c nõng cao. Tuy nhiờn
i vi tiờu chớ v lao ng li cú th gim i do t l u t vn/lao ng tng
lờn theo s phỏt trin ca khoa hc cụng ngh. C s ca vn ny l do quy
mụ trung bỡnh ca cỏc DN nhng quc gia ny thng cng tng lờn. Vớ d
nh trong Bng 1.1, ta thy M DN c coi l va v nh nu chỳng cú di
500 lao ng (ngnh sn xut) hoc doanh thu di 5triu USD (ngnh phi sn
xut), cng nh vy s liu tng ng Canaa l 500 ngi v 20 triu ụla
Canaa.
- Tớnh cht ngnh ngh: Do c im ca mi ngnh khỏc nhau nờn quy
mụ s dng lao ng trong mi ngnh cng khỏc nhau, cú ngnh s dng nhiu
lao ng (dt, may); cú ngnh s dng nhiu vn ớt lao ng (hoỏ cht, in).
- Vựng lónh th: Do iu kin v c im riờng ca tng vựng lónh th m
trỡnh phỏt trin kinh t ca vựng ny khỏc vi cỏc vựng khỏc. iu ny dn
n quy mụ trung bỡnh ca cỏc DN cng khỏc nhau. Vỡ vy vic phõn loi DN
cng khỏc nhau v lao ng, vn, doanh thu, tng ti sn...
- Tớnh cht lch s: Trong mi giai on khỏc nhau thỡ trỡnh phỏt trin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
cũng khác nhau, vì vậy ở mỗi giai đoạn, tiêu chí phân loại có thể thay đổi tuỳ
thuộc điều kiện phát triển kinh tế của giai đoạn đó.
- Mục đích phân loại: Mỗi nước tuỳ theo điều kiện và khả năng của mình
mà có những mục đích phân loại DNN&V. Ví dụ, mục đích để hỗ trợ các DN
yếu, mới ra đời sẽ khác với mục đích giảm thuế cho các DN có công nghệ sạch,
hiện đại không gây ô nhiễm môi trường.
Định nghĩa DNN&V ở Việt Nam hiện nay
Ở Việt Nam, định nghĩa DNN&V bắt đầu xuất hiện kể từ khi có các tổ
chức quốc tế hỗ trợ DNN&V hoạt động tại nước ta. Sau nhiều nỗ lực nghiên cứu
và điều chỉnh, tới nay DNN&V được định nghĩa chính thức theo Nghị định
90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định 90) như
sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã
đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
kinh doanh không quá 10 tỷ đồng hoặc số lượng lao động trung
bình hàng năm không quá 300 người.
Theo nghị định này, các đối tượng thuộc diện DNN&V bao gồm:
- Các DN thành lập và hoạt động theo Luật DN;
- Các DN thành lập và hoạt động theo Luật DN Nhà nước;
- Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày
03 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh.
Trong Chuyên đề Thực tập tốt nghiệp, định nghĩa chính thức mà Nghị
định 90/2001/NĐ-CP đưa ra sẽ được sử dụng để phân tích khu vực DNN&V ở
Việt Nam.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
1.1.2. Đặc điểm của DNN&V
1.1.2.1. Ưu thế của DNN&V
Quy mô nhỏ - đó là bản chất của DNN&V. Và xuất phát từ đặc trưng này,
DNN&V có rất nhiều thế mạnh riêng mà những DN lớn không có. Đó là:
Thứ nhất, DNN&V dễ dàng khởi sự, bộ máy hoạt động linh hoạt, gọn
nhẹ, nhạy bén với những thay đổi của thị trường. DN chỉ cần một quy mô vốn ít,
diện tích mặt bằng không lớn và các điều kiện sản xuất đơn giản là đã có thể bắt
đầu hoạt động. Do tốc độ quay vòng vốn không lâu nên DN có thể huy động từ
nhiều nguồn phi chính thức như từ người thân, bạn bè và sử dụng vốn tự có dễ
dàng. Đồng thời, do quy mô nhỏ nên các DN này rất cơ động, linh hoạt, dễ
chuyển hướng kinh doanh để thích ứng với những thay đổi của thị trường và
vươn tới bao phủ mọi khoảng trống của thị trường. Nếu một nền kinh tế được
cấu thành bởi số lượng lớn DNN&V thì chắc chắn sẽ phát huy được được sức
sống năng động và sáng tạo cho các DN nói riêng và cả nên kinh tế nói chung.
Thứ hai, DNN&V sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, kể cả lĩnh vực có
độ rủi ro cao. Với quy mô nhỏ gọn, các DN này có thể len lỏi tới mọi ngõ ngách
của thị trường, thử sức ở các lĩnh vực mới - điều mà các DN lớn với bộ máy
cồng kềnh hơn chưa thể thích ứng kịp. Hơn nữa, DNN&V phải tự tìm cho mình
những lĩnh vực hoạt động riêng, kể cả những lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm vì
họ không thể cạnh tranh với những DN lớn với những thị trường truyền thống và
những dây chuyền sản xuất hàng loạt.
Thứ ba, DNN&V dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ và có
thể sản xuất sản phẩm có chất lượng tốt ngay cả khi điều kiện sản xuất kinh
doanh còn hạn chế. Thực tế cho thấy các DNN&V rất linh hoạt trong việc thay
đổi công nghệ sản xuất do giá trị của dây chuyền công nghệ thường thấp và họ
thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ
những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này cũng góp phần tạo nên sự khác biệt
cho sản phẩm để chúng có thể tồn tại trên thị trường.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Th t, vn nhõn s trong DNN&V cú nhiu thun li xột v mt tõm
lý lao ng. Quy mụ lao ng trong DNN&V khụng ln, do ú quan h gia
ngi qun lý v nhõn viờn khỏ gn gi, to iu kin thc hin nhng ý tng
mi, kớch thớch tớnh nng ng, sỏng to v tinh thn trỏch nhim ca ngi lao
ng.
1.1.2.2. Khú khn ca DNN&V
Bờn cnh nhng u th riờng, DNN&V luụn phi i mt vi khụng ớt
khú khn lm cho sc cnh tranh ca khu vc ny rt hn ch. Nhng khú khn
ny xut phỏt t hai phớa: ch quan t chớnh DN v khỏch quan t mụi trng
kinh doanh.
V mt ch quan
Hn ch u tiờn v ln nht ca DNN&V l vn vn. Cú rt nhiu
nhõn t cn tr DNN&V tip cn cỏc khon vay chớnh thc t ngõn hng thng
mi nh cỏc th tc v iu kin vay vn kht khe, th tc th chp... Thụng
thng DNN&V phi huy ng vn t cỏc ngun phi chớnh thc nh ngi
thõn, bn bố. Do vy, thiu vn l tỡnh trng ph bin khi DNN&V mun m
rng th trng hay tin hnh i mi, nõng cp thit b.
Th hai, trỡnh qun lý ca ch DN cng nh tay ngh ca ngi lao
ng thp. Cỏc ch DN thng l nhng k s hoc k thut viờn t ng ra
thnh lp v vn hnh DN. H va l ngi qun lý DN, va tham gia trc tip
vo sn xut nờn mc chuyờn mụn trong qun lý khụng cao. Bờn cnh ú,
cỏc ch DNN&V khụng kh nng cnh tranh vi cỏc DN ln trong vic thuờ
nhng ngi lao ng cú tay ngh cao do hn ch v ti chớnh. Ngoi ra, ngi
lao ng khụng thng xuyờn c o to hay o to bng ngun kinh phớ
hn hp vỡ vy trỡnh thp v k nng thp.
Th ba, kh nng v cụng ngh ca DNN&V thp do khụng ti chớnh
cho nghiờn cu trin khai. Nhiu khi cỏc DN ny cú nhng sỏng kin cụng ngh
tiờn tin nhng khụng ti chớnh cho vic trin khai nờn khụng th hỡnh thnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
cơng nghệ mới, mà họ chỉ thường tận dụng một cách linh hoạt những cơng nghệ
đã cũ và lạc hậu.
Thứ tư, khả năng tiếp cận thị trường của DNN&V kém, đặc biệt đối với
thị trường nước ngồi. Ngun nhân chủ yếu là do đây thường là những DN mới
hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing khơng có và họ
cũng chưa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mơ thị trường
của các DN này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các
thị trường mới là rất khó khăn.
Thứ năm, DNN&V phần lớn là thiếu thơng tin, đặc biệt là thơng tin kinh
doanh. Họ thiếu thơng tin về thị trường đầu vào như thị trường vốn, thị trường
lao động, thị trường ngun vật liệu, thị trường thiết bị-dây chuyền cơng nghệ;
thiếu thơng tin về mơi trường kinh doanh như: hệ thống luật pháp nói chung và
các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động của DN nhỏ và
vừa; thiếu thơng tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trường xuất
khẩu hàng hố.
Về mặt khách quan
Nhìn chung, bên cạnh một số hạn chế xuất phát trực tiếp từ DN, DNN&V
còn gặp phải những khó khăn từ mơi trường bên ngồi như: sự phân biệt đối xử
trong chính sách kinh tế đối với các thành phần kinh tế và trong các giao dịch về
vay vốn, mặt bằng sản xuất, sự ghi nhận xã hội thấp...
1.1.3. Vai trò của DNN&V
Đóng góp vào nền kinh tế
- Góp phần làm tăng GDP, tăng thu nhập cho người lao động và giá trị
xuất khẩu của nền kinh tế.
Sự phát triển ngày càng mạnh của các DNN&V đã làm tăng tỷ trọng của
khu vực này trong GDP. Tốc độ tăng trưởng nhanh của khu vực DNN&V cũng
góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nâng lên rõ rệt do tỷ lệ này
thường cao hơn so với tỷ lệ trung bình của tồn bộ nền kinh tế. Các DN ra đời sẽ
tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường lao động, nâng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
cao giá trị của người lao động. Ngồi ra các DNN&V còn đóng góp đáng kể vào
giá trị xuất khẩu.
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Việc hình thành nhiều DN ở các vùng nơng thơn, vùng núi, vùng sâu,
vùng xa sẽ làm tỷ trọng ngành nơng nghiệp ở những vùng này giảm xuống và
làm tăng tỷ trọng ngành cơng nghiệp và dịch vụ. Các DNN&V sẽ đóng góp rất
đáng kể trong cơ cấu GDP của vùng DN đóng trụ sở, đặc biệt là những vùng
nơng thơn mà tỷ trọng nơng nghiệp còn cao. Việc hình thành DN sẽ làm tăng cơ
cấu ngành cơng nghiệp và phát triển ngành dịch vụ.
- Tăng hiệu quả kinh tế: cạnh tranh, phân bổ phạm vi rộng hơn.
Các DNN&V làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế cũng như sự phân
bổ rộng hơn các hoạt động kinh doanh. Việc thành lập của các DNN&V sẽ làm
cho thị trường sản phẩm hàng hố mà nó tham gia trở nên đa dạng và mang tính
cạnh tranh hơn do số DN và khối lượng hàng hố đó trên thị trường tăng, áp lực
cạnh tranh sẽ lớn. Các DN muốn tiêu thụ được sản phẩm phải tập trung hơn cho
chính sách marketing nhằm thu hút khách hàng. Các DNN&V có thể hoạt động
ở những vùng có địa hình khó khăn hơn như vùng núi, vùng nơng thơn, vùng
sâu, vùng xa (Tại đây, nguồn ngun vật liệu có sẵn chỉ có đủ để cung ứng cho
những DNN&V mà đối với các DN quy mơ lớn hơn sẽ phải mua thêm từ nơi
khác, tăng chi phí vận chuyển dẫn đến giá thành sản phẩm tăng cao). Ngồi ra,
các DNN&V có thể tồn tại ở những khu vực có số dân ít, với quy mơ thị trường
nhỏ.
- Tăng tốc độ áp dụng cơng nghệ mới trong sản xuất
Mặc dù có những hạn chế về vốn song các DNN&V thường là những
người đi trước trong việc đổi mới cơng nghệ và những sáng kiến về kỹ thuật.
Các DNN&V ln phải cạnh tranh với nhau và cạnh tranh với cả các DN lớn, vì
vậy để tồn tại chúng phải ln duy trì được sự khác biệt của các sản phẩm của
mình. Muốn có sự khác biệt về sản phẩm thì những cải tiến và phát triển cơng
nghệ mới, cơng nghệ mang tính đặc trưng riêng ln là một đòi hỏi chính đáng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
v khn thit. H cng khụng th cnh tranh v giỏ i vi cỏc DN ln do bt li
v quy mụ.
- L bc u cho vic hỡnh thnh cỏc DN ln v cỏc nh kinh doanh
gii.
Cỏc ý tng kinh doanh nu c a vo th trng v tn ti c s
hỡnh thnh cỏc DN quy mụ va v nh. Trong nhng DN ny s cú nhng DN
thnh t v tr thnh nhng DN ln vi tm hot ng rng v quy mụ ln.
Ban u l nhng ý tng kinh doanh ca nhng nh kinh doanh tr tui v
nhng lnh vc kinh doanh mi. Nu sau ú nhng ý tng ny phự hp vi xu
hng ca th trng thỡ DN s ngy cng phỏt trin nhanh chúng v quy mụ
cng tng lờn.
- Cỏc DNN&V thng úng vai trũ l v tinh cho cỏc DN ln.
Cỏc DNN&V thng l nhng v tinh cho cỏc DN ln vi c hai t cỏch
l ngi cung cp (cỏc sn phm trung gian, cỏc b phn ca cỏc sn phm hon
chnh, mt s loi nguyờn vt liu) v khỏch hng (mua li cụng ngh, mỏy múc
sn xut ca cỏc DN ln. Cỏc DNN&V cng cú th lm i lý cho cỏc DN ln,
thm chớ chỳng cú th tr thnh cỏc chi nhỏnh hoc cụng ty con ca cỏc DN ln
nu quan h gia chỳng mang li nhng li ớch to ln cho c hai phớa.
úng gúp cho xó hi
- To cụng n vic lm, gim sc ộp tht nghip.
Hin nay do t l tng dõn s ca nhng nm trc li, hng nm Vit
Nam cú khong 1,2 -1,4 triu ngi ra nhp vo lc lng lao ng. Vic gii
quyt vic lm cho nhng ngi ny l rt cp thit. Bờn cnh ú, khu vc
DNNN hin ang thc hin sp xp li nờn khụng nhng khụng th thu hỳt thờm
lao ng m cũn tng thờm s lao ng dụi d. Nh vy, bờn cnh khu vc u
t nc ngoi, phn ln s ngi tham gia lc lng lao ng ang trụng ch
vo khu vc nụng thụn v khu vc DNN&V. Ti Vit Nam t l lao ng trong
khu vc DNN&V khong 24% trong tng s lao ng (khụng k khu vc nụng
lõm nghip chim 72%), ch cú khong 3,2% l vic ti cỏc khu vc khỏc trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
ú cú cỏc DN quy mụ ln. Nh vy khu vc DNN&V úng gúp rt ln trong
vic to cụng n vic lm cho mt b phn lao ng ỏng k. mt s quc gia
khỏc t l ny cũn cao hn nhiu do khu vc nụng nghip chim t l nh hn.
Vớ d Nht l 77,6%, c khong 78%... Tim nng ca khu vc ny cũn rt
ln ti Vit Nam, trong tng lai khu vc ny s gúp phn rt quan trng trong
vic gii quyt vic lm cho ngi lao ng
3
.
- n nh xó hi (gim bt cỏc t nn xó hi do nhng ngi tht
nghip gõy ra, c bit l nhng thanh niờn mi gia nhp lc lng lao
ng). Vic to thờm vic lm cho ngi lao ng ca cỏc DNN&V s thu hỳt
mt lng ln cỏc thanh niờn mi tham gia lc lng lao ng trỏnh tỡnh trng
tht nghip ca nhúm ny. õy l nhúm tui nhy cm, d b lụi kộo vo nhng
t nn nh trm cp, c bc, nghin hỳt...
1.1.4. S cn thit phi h tr DNN&V
Nh ó phõn tớch phn trờn, cú th khng nh rng DNN&V cú vai trũ
rt quan trng trong nn kinh t ca bt k mt quc gia no. Do vy, h tr
DNN&V phỏt trin cng c coi l mt yờu cu cp thit bi vỡ iu ny cú li
khụng ch cho c DN m cũn cho ton xó hi.
Li ớch ca cỏc chớnh sỏch h tr i vi cỏc DNN&V
T nhng phõn tớch trong mc 1.1.2.2. trờn õy, cú th nhn xột rng
DNN&V cũn quỏ yu t trong nn kinh t th trng cnh tranh khc lit vi
nhng hn ch nh núi trờn (nng lc qun lý yu, cụng ngh lc hu, vn ớt...)
Do ú, cỏc DN ny phỏt huy c vai trũ ca mỡnh, nht thit phi cú s h
tr ca Nh nc. Hn na, cú nhiu vn m cỏc DN khụng th t gii quyt
c nh to mụi trng kinh doanh thun li, xõy dng c s h tng, m rng
th trng, o to ngun nhõn lc.. Nhiu vn khỏc nu c s h tr ca
Nh nc s lm gim bt khú khn cho DN, to iu kin cho DN ng vng
c trờn th trng v phỏt trin thun li.
Li ớch ca chớnh sỏch h tr i vi Nh nc v xó hi
3
S liu dn t: Nguyn Cỳc (2001), i mi c ch v chớnh sỏch h tr phỏt trin DNV&N Vit Nam n
nm 2005, NXB Chớnh tr quc gia.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Thc t ca nhiu nc cho thy, s h tr khụng ch cú li i vi cỏc
DN m cũn cú li cho c Nh nc v xó hi. Li ớch ú c th hin trờn cỏc
mt sau:
Trc ht, s h tr cỏc DN l cỏch thc nuụi dng cỏc ngun thu
cho Ngõn sỏch Nh nc
H tr DN l mt cỏch u t giỏn tip ca Nh nc: thay vỡ Nh nc
phi u t trc tip thnh lp cỏc DNNN (nh mụ hỡnh kinh t hin vt
trc õy) bng vic h tr cho cỏc DN ó cú, c bit l cỏc DN khu vc t
nhõn.
Thụng qua chớnh sỏch h tr ca Nh nc, vic u t phỏt trin sn xut
s hiu qu hn vỡ va huy ng c tim nng sỏng to trong dõn, va thc
hin tt chc nng qun lý Nh nc.
Bng vic h tr cỏc DNN&V, Nh nc cng cú th gii quyt nhng
vn xó hi nh tht nghip, to vic lm hiu qu vi ngun vn hn hp ca
Nh nc: thay vỡ ch thnh lp mi cỏc DNNN, thỡ vi s vn ú cú th h tr
cho mt s lng DN ó cú nhiu gp bi.
Ngoi ra, Nh nc cú th thụng qua chớnh sỏch h tr nh hng
phỏt trin cỏc DNN&V.
Túm li, h tr DNN&V phỏt trin l mt ũi hi tt yu ca cỏc nn kinh
t. Khụng riờng Vit Nam m hu ht cỏc nc trờn th gii u phi h tr
cỏc DNN&V (Xem mc 1.3). Trong khuụn kh d ỏn Chớnh sỏch h tr
DNN&V Vit Nam, cỏc chuyờn gia ó ỏnh giỏ v vai trũ ca vic h tr
DNN&V nh sau: 100% s ngi c hi ý kin u cho rng cn h tr
DNN&V, trong ú 64,4% ý kin núi rng rt cn h tr cỏc DN ny
4
.
4
D ỏn do Vin Friedrich Ebert (CHLB c) ti tr, Khoa Qun lý kinh t - Hc vin Chớnh tr quc gia H Chớ
Minh nghiờn cu bt u t thỏng 6/1996 v chia thnh nhiu giai on nghiờn cu. S liu nờu trờn dn t kt
qu nghiờn cu giai on I ca D ỏn c in trong: Hc vin Chớnh tr quc gia H Chớ Minh & Vin Friedrich
Ebert, K yu khoa hc - D ỏn Chớnh sỏch h tr phỏt trin DNN&V Vit Nam, 12/1996.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
1.2. DNN&V VÀ NHỮNG U CẦU ĐẶT RA TRONG Q TRÌNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.2.1. Tính tất yếu của q trình hội nhập KTQT
Thế giới của chúng ta ngày nay chứa đựng đầy biến động. Nhiều thay đổi
căn bản đang diễn ra sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Dưới
tác động của cách mạng tin học, của kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại, q trình
quốc tế hố và sự giao lưu quốc tế đang hồ quện vào nhau, thâm nhập và
chuyển hố, tạo nên bức tranh tồn cảnh của một thế giới sinh động.
Trong xu thế ấy, khơng một quốc gia riêng lẻ nào có thể đứng ngồi cuộc.
Nền kinh tế thị trường tạo ra sức cuốn hút đối với tất cả các quốc gia trên thế
giới. Sự phát triển đơn lẻ theo kiểu khép kín, biệt lập khơng đủ sức giành thắng
lợi trước những ưu thế kỹ thuật và sự liên kết mang tính quốc tế. Thị trường của
từng quốc gia đang hồ nhập vào thị trường khu vực và thị trường tồn cầu. Đặc
trưng rõ nét nhất của tình hình thế giới hiện nay là:
Xu thế phát triển mang tính bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học và
cơng nghệ - Động lực của q trình tồn cầu hố
Xu thế phát triển mang tính bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học và
cơng nghệ hiện đại, đặc biệt là trong lĩnh vực cơng nghệ tin học, vật liệu mới...
đã làm cho lực lượng sản xuất được quốc tế hố cao độ.
Xu thế quốc tế hố đời sống kinh tế thế giới - Trạng thái của q trình tồn
cầu hố
Đây thực chất là biểu hiện của sự phân cơng lao động quốc tế. Trong đó,
quốc tế hố sản xuất tiếp tục phát triển và ngày càng đi vào chiều sâu, làm tăng
khả năng và cơ hội cho mỗi nước và cho tồn bộ nền kinh tế thế giới, đồng thời
làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Vai trò của các cơng ty đa
quốc gia, cơng ty xun quốc gia ngày càng mạnh mẽ và chi phối tới sự vận
động của nền kinh tế thế giới. Điều này sẽ dẫn đến việc cạnh tranh trên thị
trường khu vực và thị trường quốc tế ngày càng khắc nghiệt.
Xu thế hồ bình, hợp tác - Phương thức của q trình tồn cầu hố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Ngày nay, xu thế hồ bình và hợp tác đã trở thành xu thế chính thay cho
sự đối đầu, chạy đua và thù địch giữa các thế lực siêu cường. Con đường hợp
tác, đối thoại vì sự phát triển chung là phương thức để các nền kinh tế trên thế
giới ngày càng hội nhập sâu rộng.
Đối với Việt Nam, với vị trí địa lý nằm ở khu vực Đơng Nam Á và trao
đổi mậu dịch chủ yếu với khu vực này, do vậy đây là cơ hội cho nước ta trước
hết là hội nhập vào kinh tế khu vực, và sau đó là hội nhập kinh tế quốc tế. Nước
ta đã trở thành thành viên của ASEAN năm 1995 và đang thực hiện lộ trình
AFTA và sẽ hồn thành chương trình CEPT vào năm 2006 . Năm 1996, Việt
Nam tham gia với tư cách thành viên sáng lập ASEM và bắt đầu tham gia đàm
phán Hiệp định thương mại với Mỹ. Đến 1998, Việt Nam tham gia vào APEC.
Và sau 5 năm đàm phán, tháng 7 năm 2000, Việt Nam – Hoa Kỳ đã ký hiệp định
thương mại song phương đầu tiên với các ngun tắc của WTO làm cơ sở . Về
tiến trình gia nhập WTO, Việt Nam đã hồn thành 7 vòng đàm phán, và hy vọng
sẽ gia nhập tổ chức này trong năm 2005.
Như vậy, vấn đề đặt ra là, dù muốn hay khơng Việt Nam cũng như các
quốc gia khác sẽ phải hội nhập vào dòng chảy của thời đại, vào nền kinh tế thế
giới. Nếu tích cực, chủ động và chuẩn bị tốt thì sẽ tận dụng được lợi thế và tiến
lên. Ngược lại, nếu bị động thì sẽ thua thiệt và tụt hậu. Đó là một tất yếu khách
quan.
1.2.2. Tác động của q trình hội nhập kinh tế quốc tế đến DNN&V
Ngày nay, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu trong xu thế
tồn cầu hố của các quốc gia. Q trình này ln đem lại nhiều cơ hội và cũng
khơng ít thách thức đối với mỗi quốc gia và đặc biệt là đối với một nước đang
phát triển như Việt Nam. Trong đó, các DN Việt Nam - lực lượng chính trực
tiếp tham gia vào q trình hội nhập kinh tế quốc tế - hơn hết sẽ được hưởng
những thuận lợi đồng thời phải đối mặt với cả những bất lợi do q trình hội
nhập đem lại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
1.2.2.1. Thuận lợi
Giảm giá thành đầu vào cho sản xuất. Kinh nghiệm các nước cho thấy,
trong tiến trình hội nhập, khi mở cửa thị trường, hàng hố nhập khẩu sẽ có cơ
hội thâm nhập sâu hơn, nhiều hơn vào thị trường trong nước. Người tiêu dùng sẽ
có cơ hội mua hàng với giá thấp hơn (do hàng rào thuế quan giảm), có nhiều sự
lựa chọn với mẫu mã đa dạng hơn. Các DNN&V nếu tham gia vào các ngành
sản xuất, với tư cách là người tiêu dùng, cũng sẽ có những cơ hội tương tự như
vậy để lựa chọn đầu vào với giá cả được hạ thấp, chất lượng cao và nhiều sự lựa
chọn hơn cho vật liệu sơ chế và các đầu vào trực tiếp khác.
Gắn kết nền kinh tế trong nước với thị trường tồn cầu cả ở phần đầu vào
và đầu ra. Khơng chỉ được hưởng những thuận lợi do chi phí đầu vào giảm,
DNN&V tham gia hội nhập quốc tế còn có cơ hội tiếp xúc với các thị trường
đầu ra đa dạng. Thị trường các nước sẽ mở cửa cho hàng hố, dịch vụ xuất khẩu
của Việt Nam. Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan bị rỡ bỏ sẽ mang lại
nhiều cơ hội kinh doanh trên các lĩnh vực mới.
Khắc phục tình trạng phân biệt đối xử, được hưởng những ưu đãi thương
mại. Tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực, Việt Nam sẽ tránh được tình
trạng bị phân biệt đối xử giành cho những nước khơng phải thành viên. Ngồi
ra, trong quan hệ với các nước, đặc biệt là cường quốc lớn, chúng ta cũng khắc
phục được tình trạng này. Chẳng hạn như khi Việt Nam gia nhập WTO, hàng
hố của các DN nước ta sẽ có thêm sức cạnh tranh vì khi đó chúng ta được
hưởng quy chế tối huệ quốc lâu dài và thân thiện.
Các tranh chấp được giải quyết cơng bằng. Nếu có tranh chấp xảy ra, các
DN Việt Nam có thể sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại đa biên
để giải quyết một cách cơng bằng trong quan hệ thương mại, từ đó bảo vệ được
lợi ích chính đáng của của DN, khơng sợ bị chèn ép.
Cơ hội tiếp cận với cơng nghệ, máy móc hiện đại, trình độ quản lý tiên
tiến. Việc nước ta tham gia và chấp nhận các luật lệ chung của các thể thế kinh
tế quốc tế, đặc biệt là WTO sẽ dần tạo lập và củng cố lòng tin của các nhà đầu tư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
nước ngồi, nhờ đó sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư n tâm đầu tư và chuyển giao
cơng nghệ, làm tăng khả năng liên kết của DNN&V trong nước với DN nước
ngồi. Bên cạnh đó, thơng qua hội nhập kinh tế quốc tế, các nhà sản xuất và nhà
thương mại Việt Nam sẽ có cơ hội tiếp xúc với các nhà sản xuất và các DN nước
ngồi, học tập về kiến thức và kỹ năng quản lý tiên tiến, xố bỏ tư duy ỷ lại, bao
cấp, dám đương đầu với cạnh tranh, hình thành phong cách làm ăn mới, lấy chất
lượng và hiệu quả làm động lực để phấn đấu vươn lên.
Mở rộng quan hệ hợp tác. Nhờ đa dạng hố, đa phương hố quan hệ khi
Việt Nam hội nhập mà các DNN&V trong nước sẽ có nhiều đối tác hơn trong
làm ăn, có cơ hội trở thành thầu phụ cho các DN nước ngồi. Các DN thầu chính
hiện nay ln tìm kiếm những DNN&V có khả năng sản xuất hàng chất lượng
cao - điều này sẽ là động cơ khuyến khích các DNN&V thầu phụ nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình.
1.2.2.2. Khó khăn
Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, DNN&V thường gặp phải một
số hạn chế nhất định. Những hạn chế đó bao gồm hai loại: bên ngồi (khách
quan) và nội tại (chủ quan). Trong các hạn chế bên ngồi, hạn chế lớn nhất
thường liên quan đến mơi trường chính sách kinh tế trong nước. Các hạn chế nội
tại liên quan đến năng lực cạnh tranh của DN (chiến lược phát triển, tiếp cận thị
trường, trình độ quản lý, tay nghề người lao động, khả năng tiếp cận và xử lý
thơng tin, trình độ cơng nghệ...). Tất cả các hạn chế đó đều có tác động rất lớn
đến năng lực cạnh tranh của DNN&V.
Các chính sách vĩ mơ như chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đối, bảo đảm mơi
trường kinh doanh thuận lợi... là những điều kiện quan trọng giúp các DN phát
triển ổn định. Tuy nhiên, với thực tế Việt Nam là nước đi sau, trình độ phát triển
thấp, cơ chế thị trường đang hồn thiện, khn khổ pháp lý chưa hồn chỉnh,
chưa phù hợp với thơng lệ và chuẩn mực quốc tế, cơ cấu phân bổ các nguồn lực
chưa hiệu quả và có xu hướng tạo sức ỳ từ phía các nhóm đặc quyền và khu vực
được lợi nhờ bảo hộ - những điều này tạo ra rất nhiều khó khăn khách quan cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
các DN Việt Nam, đặc biệt là DNN&V. Với những thủ tục rườm rà, nhiều chi
phí phụ thì một DN nhỏ để sản xuất ra một sản phẩm cũng phải đi qua mọi cửa
và chịu cùng một khoản chi phí phụ như một cơng ty lớn, và rõ ràng là giá thành
sản phẩm sẽ bị dội lên so với sản phẩm cùng loại do cơng ty lớn sản xuất.
Khơng những thế, giá chi phí trung gian như chi phí lao động, chi phí th văn
phòng, giá điện, điện thoại... cao cũng gây rất nhiều bất lợi cho các DNN&V.
Nếu đối chiếu các khoản chi phí này với một số nước trong khu vực thì ta thấy
chi phí trung gian mà các DN Việt Nam phải chịu là tương đối cao. [Xem phụ
lục 1]
Trong các hạn chế bên trong, chiến lược phát triển DN cũng là một vấn đề
cần quan tâm. Hiện nay, các DN nước ta vẫn thường hoạt động theo cách làm ăn
“xổi”, thiếu chiến lược dài hạn. Để có được một chiến lược như vậy, một trong
những bước cơ bản là phải có đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D),
marketing, đào tạo huấn luyện. Đây sẽ là một thách thức rất lớn đối với
DNN&V do nguồn lực hạn chế.
Bên cạnh đó, các DNN&V của ta thường dựa nhiều vào lợi thế về lao
động. Tuy nhiên, đây mới chỉ là sự khởi đầu của tính cạnh tranh, và về lâu dài
lợi thế này sẽ mất dần. Sự phát triển năng động của DN thường phải dựa trên cơ
sở gắn kết lợi thế so sánh về chi phí cùng việc nâng cao khả năng cạnh tranh về
chất, được nhìn nhận trong tổng thể mơi trường kinh tế vĩ mơ, thị trường, bạn
hàng, đối thủ cạnh tranh. Trên lĩnh vực này, DNN&V nước ta còn nhiều yếu
kém, đặc biệt là do thiếu thơng tin. Ngồi ra, sự thiếu hiểu biết về kiến thức kinh
tế, luật pháp, mà đặc biệt là luật thương mại quốc tế cũng là một thách thức lớn
đối với DNN&V trong q trình hội nhập quốc tế.
1.2.3. u cầu đặt ra trong q trình hội nhập KTQT
1.2.3.1. Từ phía DNN&V
Các DNN&V Việt Nam muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế thì nhiệm vụ trung tâm là phải nâng cao năng lực cạnh tranh của
sản phẩm hàng hố và dịch vụ. Trong đó, DN cần phải đáp ứng một số điều kiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
c bn sau:
Trc ht, DNN&V cn phi nhn thc rừ rng rng: hi nhp kinh t
quc t v bn cht l quỏ trỡnh va hp tỏc, va u tranh m rng th trng
cho hng hoỏ v thng nhõn trong nc vn mnh ra th trng quc t v
khu vc, ng thi to c hi tranh th nhng tin b v khoa hc, cụng ngh
mi phc v c lc cho s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc,
trong ú sc cnh tranh ca chớnh DN l yu t quyt nh thnh cụng. Nhng
iu m cỏc t chc kinh t quc t v khu vc ũi hi Vit Nam cam kt cng
chớnh l nhng iu chỳng ta cn ũi hi h m ng cho hng hoỏ v
thng nhõn Vit Nam thõm nhp vo th trng quc t. Nh vy, nhim v
hng u ca cỏc DN, m c bit l cỏc DNN&V l phi bin cỏc cam kt quc
t thnh chng trỡnh hnh ng c th ca mỡnh bng chớnh sc mỡnh, nng
ng, sỏng to vn lờn, mnh dn i mi khoa hc, cụng ngh, khụng ngng
nõng cao sc cnh tranh vn ra khng nh mỡnh trờn th trng quc t.
Bờn cnh ú, cú th khng nh rng, trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t
quc t, Nh nc s ch h tr, to mụi trng phỏp lý thụng thoỏng v thun
li, cũn s thnh cụng ca quỏ trỡnh ny tu thuc vo kh nng cnh tranh v
tớnh nng ng, sỏng to ca chớnh cỏc DNN&V. Do vy, t tng trụng ch
vo Nh nc h tr tt yu s b o thi. V nh vy, DNN&V khụng cũn con
ng no khỏc l phi thc s vo cuc.
Mt nhim v khụng th thiu l DNN&V cn phi nghiờn cu, nm
vng cam kt c th ca cỏc nc i vi Vit Nam, cng nh ca Vit Nam
i vi cỏc nc khỏc v vn u ói thu quan, cỏc cam kt ct gim hng
ro phi thu quan, ct gim hn ngch hn ch s lng, ch giy phộp, th
tc hi quan, cỏc quy nh v tiờu chun k thut... Ngy nay, thụng tin l mt
trong nhng yu t quan trng hng u trong hi nhp kinh t quc t, do vy,
DN cn phi tng cng nng lc thu nhn thụng tin v y mnh trao i thụng
tin gia cỏc DN v cỏc c quan qun lý Nh nc liờn quan v cỏc vn vng
mc ny sinh trong quỏ trỡnh hi nhp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
DNN&V cần phải chú trọng tới tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, kể cả
cán bộ quản lý và nhân viên, trong đó bao gồm: đào tạo cơng nhân lành nghề ở
từng lĩnh vực, đào tạo cán bộ kinh doanh quốc tế giỏi và đào tạo cán bộ pháp lý
am tường cả lĩnh vực kinh tế và thương mại quốc tế.
Trên đây là một số u cầu cơ bản nhất đối với DNN&V trước u cầu
của q trình hội nhập kinh tế quốc tế. Ngồi ra, còn có những u cầu khác đối
với DNN&V cần được tiến hành từng bước như: DNN&V cần phải xây dựng
chiến lược kinh doanh và hội nhập, áp dụng cơng nghệ mới, đẩy mạnh hoạt
động tiếp thị, tiếp cận các kênh phân phối nước ngồi, tập hợp trong các hiệp
hội, ngành hàng để sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế...
1.2.3.2. Từ phía chính sách trợ giúp DNN&V
Bối cảnh hội nhập quốc tế đặt ra khơng chỉ cơ hội mà còn rất nhiều khó
khăn thách thức cho các DNN&V, mà xét một cách tổng thể thì DNN&Vgặp
nhiều thách thức hơn thời cơ. Điều này đặt ra câu hỏi đối với các cơ quan, chính
sách hỗ trợ bộ phận này. Chính sách trợ giúp DNN&V trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế cũng phải đáp ứng được một số thơng lệ như:
Xác định mục tiêu hỗ trợ DNN&V: chủ yếu là nhằm tạo điều kiện cho các
DN này phát huy được vai trò, tiềm năng vốn có của chúng, giải quyết các vấn
đề kinh tế - xã hội mà nếu chỉ riêng các DN lớn thì khơng giải quyết nổi.
Nội dung hỗ trợ: những vấn đề thiết thực đối với DNN&V như
- Có quan điểm, chiến lược, chính sách cởi mở để khuyến khích DNN&V
phát triển
- Hỗ trợ tạo lập mơi trường kinh doanh: thơng tin, cơ sở hạ tầng, thị
trường...
- Hỗ trợ các yếu tố đầu vào như vốn, cơng nghệ, lao động, quản lý
- Hỗ trợ các yếu tố đầu ra liên quan tới hàng hố, dịch vụ
Phương pháp hỗ trợ: có thể kết hợp phương pháp trực tiếp và gián tiếp
- Phương pháp hỗ trợ trực tiếp: đơn giản hố thủ tục cấp giấy phép; cấp vốn
trực tiếp, cung cấp mặt bằng sản xuất kinh doanh; cung cấp thơng tin, xây dựng
cơ sở hạ tầng...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
- H tr giỏn tip: ch yu l h tr thụng qua c ch, chớnh sỏch tỏc ng
vo mụi trng kinh doanh iu chnh hot ng ca DN: n nh mụi trng
kinh doanh iu chnh hot ng ca DN nh: n nh chớnh tr-xó hi, to
lp th trng, khuyn khớch thnh lp cỏc hip hi, cỏc trung tõm h tr, o
to ngun nhõn lc, min gim thu, h tr cho cỏc DN mi thnh lp c vay
vn, to iu kin cỏc DNN&V hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi...
Cụng c h tr: thụng qua cụng c qun lý Nh nc nh chin lc, k
hoch, quy hoch, chớnh sỏch... h tr DNN&V cú kt qu tt, nht thit phi
cú mt h thng c ch v mụ hỡnh h tr ng b t mc tiờu ni dung, phng
phỏp, cụng c h tr.
Xột trong di hn, chớnh sỏch cú vai trũ c bit quan trng trong vic h
tr cỏc DNN&V. Chớnh sỏch tỏc ng ti DNN&V bao gm:
- Chớnh sỏch kinh t v mụ: (tin t, ti chớnh, thng mi,): tỏc ng ti
ton b nn kinh t, trong ú cú cỏc DNN&V;
- Cỏc chớnh sỏch c th h tr DNN&V: Tớn dng; H tr k thut, cụng
ngh, thit b; o to ngun nhõn lc; Chớnh sỏch th trng; Xỳc tin xut
khu; Phỏt trin c s h tng.
Hin nay, cỏc chớnh sỏch tr giỳp phỏt trin DNN&V thng cú xu
hng:
+ H tr theo c ch kinh doanh thay vỡ cho khụng, vỡ vic bao cp cho
khụng thng gõy ra tõm lý trụng ch, li v c bit l s dng cỏc
ngun lc kộm hiu qu. Chng hn nh: ỏp dng cho vay vn lói sut
thp hoc tr cp lói sut thay cho vic cp vn khụng lói sut hoc cp
vn khụng hon li.
+ Hng giỏn tip nhiu hn trc tip: nhm to lp cho cỏc DNN&V cỏch
ng x theo c ch th trng.
+ Cụng khai v rừ rng hn;
+ Phõn quyn cho chớnh quyn a phng nhiu hn l tp trung vo Nh
nc trung ng. Tng cng cỏc t chc phi chớnh ph (hi ngh
nghip, cỏc cụng ty t vn t nhõn);
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
+ Bao qt tồn bộ nền kinh tế thay vì chính sách theo thành phần, nhóm
DN. Chỉ nên có một số chính sách riêng cho DNN&V, nhưng đặt nó trong
tổng thể của nền kinh tế;
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DNN&V
Khơng riêng ở Việt Nam, nhìn chung các DNN&V ở các nước trên thế
giới đều gặp phải một số khó khăn tương tự nhau về mặt mơi trường chính sách,
nguồn nhân lực, cơng nghệ, nguồn lực tài chính, thị trường và tiếp cận thơng
tin... Mặc dù vậy, DNN&V vẫn ln khẳng định vai trò ngày càng quan trọng
trong nền kinh tế quốc gia và quốc tế. Ngày nay, trong khi vẫn thừa nhận vai trò
của các cơng ty xun quốc gia như là một yếu tố quan trọng của q trình tồn
cầu hố, người ta ngày càng ý thức rõ ràng hơn vai trò ngày càng tăng của
DNN&V trong q trình này.
Phải thừa nhận rằng Việt Nam là một nước đi sau. Tuy vậy sẽ khơng chỉ
hồn tồn là bất lợi nếu chúng ta biết tận dụng lợi thế của nước đi sau trong việc
học hỏi kinh nghiệm và những bài học thành cơng cũng như thất bại của những
nước đi trước, và từ đó rút ra bài học cho riêng mình. Trong q trình nghiên
cứu và tham khảo tài liệu về các DNN&V trên thế giới, tác giả đã tổng hợp được
một số kinh nghiệm về phát triển DNN&V trong khn khổ APEC và đưa vào
Chun đề với mục đích tham khảo kinh nghiệm quốc tế và rút ra bài học cho
Việt Nam.
1.3.1. Các biện pháp nhằm phát triển DNN&V của APEC
Về cơ chế chính sách
APEC hướng tới việc xây dựng khn khổ pháp lý bảo đảm tạo ra trong
mỗi nền kinh tế thành viên và trên phạm vi khu vực một mơi trường kinh doanh
thuận lợi, bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp. Khn khổ pháp lý này cần cụ
thể, rõ ràng, cơng khai và cho phép giải quyết các tranh chấp, bảo vệ quyền sở
hữu, bảo đảm sự cạnh tranh cơng bằng. Bên cạnh đó, Nhà nước còn có những
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nói chung và các DNN&V nói riêng thơng qua
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
việc đào tạo và tăng cường những tiền đề cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp
như cấp đất xây dựng xí nghiệp; xây các cơ sở hạ tầng về giao thông, thông tin
và cả những khu chế xuất, khu công nghiệp, khu vực phi thuế, công viên công
nghệ, các điều kiện về khoa học và kỹ thuật, các thủ tục hành chính hiệu quả...
Về phát triển nguồn nhân lực
Các biện pháp được áp dụng chủ yếu bao gồm:
- Lập quỹ hỗ trợ cho việc đào tạo nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn cho
người lao động;
- Thành lập và tăng cường các cơ sở đào tạo nghề và đào tạo chuyên
ngành, đào tạo quản lý doanh nghiệp;
- Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển của các DNN&V, đặc biệt là các
nghiên cứu áp dụng công nghệ cao, công nghệ mới, phương thức quản
lý tiên tiến.
Về lĩnh vực công nghệ
Nhiều biện pháp và chính sách quan trọng được áp dụng như:
- Tạo ra và tăng cường ý thức phát triển công nghệ trong DNN&V;
- Khuyến khích và hỗ trợ tài chính, kỹ thuật đối với việc áp dụng công
nghệ mới, công nghệ cao;
- Khuyến khích và hỗ trợ cải tiến kỹ thuật, phát huy sáng kiến của
DNN&V;
- Thành lập các trung tâm đào tạo nhằm cung cấp một đội ngũ cán bộ kỹ
thuật có thể giúp các DNN&V ra các quyết định liên quan đến vấn đề
công nghệ.
Về lĩnh vực này, các biện pháp cụ thể được áp dụng ở mỗi nước APEC rất
phong phú. Chẳng hạn như ở Philíppin, Nhà nước hỗ trợ việc lập và phát triển
các phòng thí nghiệm về công nghệ, các trung tâm nghiên cứu về bảo đảm chất
lượng, hỗ trợ đào tạo kỹ năng và phát triển nhân lực phục vụ cho việc tiếp nhận
công nghệ, lập mạng lưới thông tin về công nghệ và thị trường công nghệ, bảo
đảm cung cấp dịch vụ tư vấn về công nghệ.
Về lĩnh vực tài chính
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhm gii quyt cỏc khú khn liờn quan n ngun ti chớnh v vic tip
cn cỏc ngun ti chớnh ca cỏc DNN&V, cỏc bin phỏp chớnh sỏch ch yu
c ỏp dng bao gm:
- Lp cỏc t chc ti chớnh h tr DNN&V, chng hn nh cỏc qu
chung cng nh qu h tr chuyờn ngnh hoc lnh vc hot ng c
th;
- Khuyn khớch cỏc ngõn hng thng mi cho DNN&V vay thụng qua
cỏc bin phỏp c th, c bit l cỏc bin phỏp liờn quan n bo him
cỏc khon tớn dng danh cho DNN&V.
- Bo m cung cp tớn dng vi lói sut u ói hoc cỏc khon tr cp
c bit cho cỏc DNN&V;
- Cỏc chớnh sỏch u ói v thu: cỏc hỡnh thc u ói rt phong phỳ v
a dng trong cỏc nc APEC.
C th nh Hn Quc, cỏc bin phỏp ch yu u ói v thu i vi
DNN&V bao gm:
+ Min gim thu thu nhp, thu ng ký, thu cụng ty, thu ti sn v thu
a phng cho DNN&V khi nghip ti 50% trong vũng 2 5 nm k t
khi thnh lp;
+ Tr 15% giỏ tr ti sn s dng phc v mc ớch kinh doanh khi phn
b ỏnh thu thu nhp;
+ p dng mt t l khu hao c bit dnh cho DNN&V: 50% khu hao
chung v 1005 cho cỏc DNN&V c chn u tiờn;
+ p dng cỏch tớnh mc tht thu ngoi t u ói nhm phc v khai thỏc
th trng nc ngoi: mc 2% i vi DNN&V ( i vi cỏc cụng ty
thụng thng l 1%);
+ Min gim mt s thu nh chuyn i thu nhp, thu thanh lý v ng
ký ỏnh vo ti sn kinh doanh trong quỏ trỡnh cỏc DNN&V riờng r sỏp
nhp thnh cỏc hp tỏc xó.
Vn phỏt trin th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
APEC tập trung vào vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm và tiếp cận thị
trường cho các DNN&V.
Đối với chất lượng sản phẩm và phát triển thị trường trong nước và quốc
tế cho DNN&V, các biện pháp được áp dụng là:
- Lập và tăng cường các thiết chế về tiêu chuẩn chất lượng thông qua
việc xác lập các tiêu chuẩn và khuyến khích các DNN&V áp dụng ISO
9000;
- Thúc đẩy các hình thức hợp đồng chế tác, các chương trình bán hàng
và các nỗ lực theo chuẩn mực về chất lượng của các công ty lớn và
chuyển giao công nghệ;
- Khuyến khích DNN&V sử dụng đại lý tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ
phát triển hệ thống đại lý;
- Tổ chức và hỗ trợ DNN&V trong công tác tiếp thị, tham gia hội chợ và
xúc tiến thương mại.
Về thúc đẩy tiếp cận thị trường, những biện pháp cơ bản bao gồm:
- Cải thiện công tác thông tin về thị trường;
- Thúc đẩy các nỗ lực giảm chi phí trong giao dịch thương mại quốc tế;
- Khuyến khích các công ty lớn sử dụng DNN&V làm gia công và cung
cấp sản phẩm cũng như dịch vụ đầu vào;
- Hỗ trợ DNN&V thâm nhập thị trường xuất khẩu thông qua các hoạt
động xúc tiến thương mại và đầu tư chung;
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu điện tử về kinh doanh phục vụ DNN&V;
- Hỗ trợ DNN&V tận dụng các cơ hội mở rộng thị trường, đặc biệt là
thúc đẩy DNN&V tiếp cận với thương mại điện tử.
Vấn đề thông tin
Các DNN&V cần những thông tin đa dạng và phong phú về rất nhiều khía
cạnh, trong đó cơ bản là những thông tin liên quan đến các quy định luật pháp,
tài chính, phát triển công nghệ, đào tạo nghề, kỹ năng, thị trường. Vai trò của
Nhà nước hỗ trợ phổ biến thông tin là rất quan trọng đối với DNN&V. Các biện
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN