Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Kế toán tài sản cố định trong Doanh nghiệp tư nhân Nam Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.34 KB, 50 trang )

Kế toán tài sản cố định

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi

LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và quá trình đổi mới chuyển
nền kinh tế nước ta theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý nhà nước đặt biệt
sắp đến đây nước ta sẽ gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã đặt ra
nhiều yêu cầu cấp bách phải đổi mới công cụ quản lý kinh tế. Để Doanh nghiệp
đưa ra những quyết định đúng đắn cho quá trình hoạt động kinh tế, khơng đơn
thuần chỉ đặt q trình đổi mới lên hàng đầu mà cịn làm thế nào để có những
thơng tin hữu ích và kịp thời về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và tìm mọi cách phát
huy hết tiềm năng của đất nước, để phát huy nền kinh tế làm cho dân giàu nước
mạnh, cơng tác kế tốn và tổ chức kế tốn trong các doanh nghiệp đã có những
thay đổi lớn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Đối với hạch toán và quản lý TSCĐ cũng là bộ phận trong tồn bộ quy
trình kế tốn của các doanh nghiệp, nó là bộ phận chính của q trình kinh
doanh, là điều kiện cơ bản mang hiệu quả kinh doanh cho mỗi doanh nghệp. bởi
vậy hoạch toán và quản lý TSCĐ tốt, hợp lý là một trong những nhân tố chủ yếu
để ổn định và phát triển kinh doanh. Hạch toán và quản lý TSCĐ với vấn đề
quản lý và nâng cấp hiệu quả sử dụng vốn cố định trong Doanh Nghiệp là vấn
đề cấp thiết trong điều kiện kinh doanh hiện nay của mỗi Doanh Nghiệp. Tình
hình đó đặt ra nhiều yêu cầu cấp bách về đổi mới tư duy kinh tế, đổi mới chính
sách, đổi mới chế độ quản lý kinh tế một cách hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như mục đích của hạch toán và quản
lý TSCĐ trên, em đã chọn đề tài “ Kế toán tài sản cố định trong Doanh nghiệp
tư nhân Nam Ngân” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Nội dung báo
cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần.
Phần I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DNTN NAM NGÂN
Phần II : KẾ TỐN TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP


Phần III : NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TSCĐ TẠi DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NAM NGÂN .
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết sức mình song kiến thức cũng như thời gian
tìm hiểu thực tế cịn hạn chế nên đề tài chắc chắn khơng tránh khỏi sai sót. Rất
mong sự đóng góp của thầy cơ, các anh chị trong phịng tài chính kế tốn và các
bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, tháng 08 năm 2006
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoa

SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi

PHẦN I

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ
I Khái niệm, đặc điểm TSCĐ và nhiệm vụ hạch toán:
1. Khái niệm:
TSCĐ là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm sốt lâu dài của đơn
vị, có giá trị lớn và thời gian sủ dụng trên một năm.
Tiêu chuẩn xác định TSCĐ theo thông tư 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003,TSCĐ phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau :
- Có giá trị từ 10 triệu trở lên

- Có thời gian sử dụng trên 1 năm
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai về việc sử dụng tài
sản đó.
- Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Có những tư liệu lao động đảm bảo hai tiêu chuẩn trên nhưng không được
xác định vào TSCĐ bao gồm.
- Những tư liệu có kết cấu bằng thủy tinh,sành sứ
- Các loại giàn giáo trong xây dựng bằng các loại gỗ , cofa
- Các nhà tạm thời phục vụ cho đời sống sinh hoạt của cơng nhân trong
q trình xây dựng.
2. Đặc điểm của TSCĐ:
Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
2.1. Đối với TSCĐ vơ hình:
- Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật TSCĐ vơ hình cũng hao mịn vơ hình
trong q trình tham gia vào sản xuất kinh doanh.
2.2. Đối với TSCĐ hữu hình:
- Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư hỏng hồn tồn.
- Trong q trình tồn tại,TSCĐ bị hao mịn dần và chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mịn khơng
đồng đều nên trong q trình sử dụngTSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận.
3.Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ:
TSCĐ là tư liệu sản xuất chủ yếu, có vai trị quan trọng trong q trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSCĐ thường có giá trị lớn và chiếm tỉ trọng
cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lí và sử dụng tốt TSCĐ
khơng chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động kế hoạch sản xuất mà còn là
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm. Để góp phần
quản lý và sử dụng TSCĐ tốt, hạch tốn TSCĐ phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa


Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
- Theo dõi ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng và thay đổi của
từng TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng.Quản lývà sử
dụng nguồn khấu haocó hiệu quả
- Tham gia lập kế hoạch và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ.
II.Phân loại TSCĐ:
1.Phân loại TSCĐ:
TSCĐ gồm nhiều loại khác nhau về giá trị, hình thái hiện vật và nguồn
hình thành. Phân loại TSCĐ để biết được doanh nghiệp có những TSCĐ
nào,TSCĐ của doanh nghiệp được dùng cho mục đích gì?số lượng và giá trị
TSCĐ dùng cho từng mục đích cũng như nguồn hình thành của chúng.Theo các
mục đích vừa nêu trên TSCĐ của doanh nghiệp được phân loại theo các tiêu
thức sau:
1.1 Phân loại theo hình thái vật chất:
Phân loại theo hinh thái vật chất TSCĐ gồm có hai loại:TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vơ hình.
a.TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể. TSCĐcủa
doanh nghiệp thường bao gồm .
+Nhà cửa
+ Máy móc thiết bị
+Phương tiện vận tải.
+Thiết bị truyền dẫn
+Thiết bị, dụng cụ quản lý

+TSCĐ trong nông nghiệp và các TSCĐ khác…
b.TSCĐ vơ hình:
TSCĐ vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất cụ
thể. những TSCĐ này thể hiện số tiền mà doanh nghiệp đã đầu tư để có được
quyền hay lợi ích liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và được
vốn hóa theo quy định. TSCĐ của doanh nghiệp thường bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất
+ Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất
+ Bằng phát minh sáng chế
+ Chi phí nghiên cứu, phát triển
+ Chi phí lợi thế thương mại
TSCĐ vơ hình khác như:
+ Quyền đặc nhiệm
+ Quyền thuê nhà
+ Quyền thực hiện hợp đồng
1.2 Phân loại theo quyền sở hữu:
Phân loại theo quyền sở hữu,TSCĐ gồm có hai loại:TSCĐ tự có và
TSCĐ đi th.
a. TSCĐ tự có:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
TSCĐ tự có là những TSCĐ do doanh nghiệp xây dựng, mua sắm bằng
nguồn vốn tự có hoặc vay, nợ.
b. TSCĐ đi thuê:
- TSCĐ thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê dài hạn

trong thời gian dài theo hợp đồng thuê. ĐốI với nhữngTSCĐ này doanh nghiệp
có quyền quản lý và sử dụng tài sản còn quyền sở hữu TSCĐ thuộc quyền doanh
nghiệp cho thuê.
- TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp chỉ thuê để
sử dụng trong thời gian ngắn. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sử dụng
của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ này doanh nghiệp có quyền sử dụng mà khơng
có quyền định đoạt.Giá trị TSCĐ khơng được tính vào giá trị TSCĐ của doanh
nghiệp đi thuê.
1.3 Phân loại theo mục đích sử dụng:
Phân loại theo mục đích sử dụngTSCĐ gồm ba loại:TSCĐ dùng trong
sản xuất kinh doanh, TSCĐ phúc lợi, TSCĐ chờ xử lý.
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh:Là những TSCD đang được sử
dụngtrong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những TSCĐ này được trích
và tính khấu hao vào chi phí tính khấu hao của doanh nghiệp.
- TSCĐ phúc lợi: Là những TSCĐ phục vụ cho đời sống vật chất hoặc
tinh thần của cán bộ , CNV trong Doanh nghiệp . Do khơng tham gia trức tiếp
và q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên giá trị khấu hao cuả
những tài sản này khơng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
+Nhà trẻ
+Trạm y tế
+Nhà văn hóa
+Câu lạc bộ
+Các máy móc thiết bị khác dùng cho mục đích phúc lợi …
- TSCĐ chờ xử lý : Là những tài sản đã lạc hậu hoặc hư hỏng , khơng
cịn sử dụng được , đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán
-TSCĐ chưa dùng:là những TSCĐ được phépdự trữđể sử dụng sau này
III. Đánh giá TSCĐ :
TSCĐ được ghi sổ hạch tốn và đánh giá theo từng TSCĐ hồn chỉnh .
Chúng có thể là những TSCĐ độc lập hoặc một hệ thống tài sản liên kết vơí

nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhật định . Như vậy đối tượng ghi
TSCĐ có thể là từng cổ máy , từng chiếc xe vận tải , nhưng cũng có thể là cả
một dây chuyền sản xuất đồng bộ và hồn chỉnh , ….
TSCĐ được hạch tốn theo ngun giá , giá trị còn lại và giá trị hao mòn
.
1 Nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu (giá trị nguyên thủy) của TSCĐ khi
nó được xuất hiện lần đầu tiên ở doanh nghiệp.Nguyên giá TSCĐ thể hiện số
tiền đã dầu tư vào TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi nâng cấp, trang bị
thêm cho TSCĐ hay tháo bớt một số bộ phận không dùng đến hoặc đánh giá lại
TSCĐ.Tùy theo nguồn gốc hình thành của TSCĐ mà nguyên giá được tính như sau
- TSCĐ mua ngồi:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
+ TSCĐ mua trong nước (không kể mới hay cũ):
Nguyên = Giá mua trên + Các chi phí trước – Các khoản giảm
Giá
hóa đơn
khi sử dụng
trừ (nếu có)
+ TSCĐ nhập khẩu:
Nguyên = Giá mua trên +Thuế nhập + Các chi phí +
Các khoản
Giá
hóa đơn

khẩu
trước khi sử dụng giảm trừ
Trong các cơng thức trên, giá mua và chi phí liên quan trực tiếp đến mua
TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng không bao gồm thuế GTGT đối với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cịn đối với doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì bao gồm cả thuế GTGT.
- TSCĐ mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ mua sắm được thanh tốn theo phương pháp trả
chậm được tính theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
- TSCĐ nhận gốp vốn (gốp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần,…):
Ngun = Giá trị vốn góp +Các chi phí tiếp nhận TSCĐ phát sinh và
Giá
được xác định
các chi phí trước khi sử dụng khác(nếu có)
- TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Nguyên giaTSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp
khác và lệ phí trước bạ (nếu có)
- TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế là giá thực tế của TSCĐ tự
xây dựng hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử.
- TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không
tương tự hoặc TSCĐ khác được xác định theo giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về,
hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ tương tự,
hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ tương tự
là giá giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
- TSCĐ vơ hình:

Ngun giá TSCĐ vơ hình là bao gồm tổng các chi phí thực tế đã
chi ra có liên quan đến việc hình thành từng TSCĐ vơ hình cụ thể được vốn hóa
theo quy định.
Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí đã chi ra trên thực tế tiền chi
ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, chi phí mặt bằng ,chi phí sang lấp
mặt bằng, trước bạ.
Chi phí bằng phát minh sáng chế, bảng quyền tác giả.
Chi phí về lợi thế kinh doanh: là các khoản chi cho phần chênh lệch giữa
giá trị TSCĐ va lợi thế của nó.
- TSCĐ th tài chính: là các khoản chi cho phần chênh lệch giữa giá
trị TSCĐ và lợi thế của nó.
2.Giá trị cịn lại của TSCĐ:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
2.1. Giá trị hao mòn: là phần giá trị TSCĐ bị mất đi trong q trình sử
dụng nó tại doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng do tác động cơ học, hóa
học,do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật,
mà giá trị TSCĐ bị giảm đi theo thời gian.
2.2. Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của tai sản là phần giá trị đã đầu tư vào tài sản mà doanh
nghiệp chưa thu hồi được.Thơng qua giá trị cịn lại của một TSCĐ mà ta có thể
đánh giá TSCĐ cịn mới hay cũ, tức là đánh giá được năng lực sản xuất của
TSCĐ đó. Giá trị cịn lại của TSCĐ được xác định như sau:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của
TSCĐ

B. Kế toán TSCĐ
I Kế toán tăng TSCĐ
1. Chứng từ, sổ sách , thủ tục hạch toán tăng TSCĐ
Hạch toán chi tiết TSCĐ sử dụng các chứng từ sổ sách sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ:dùng để ghi chép, theo dõi TSCĐ thay đổi.
Khi có sự thay đổi, giao nhận tài sản bất kỳ nguyên nhân nào cũng phải thành
lập hội đồng giao nhận TSCĐ. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập
biên bản giao nhận TSCĐ.Biên bản này lập riêng cho từng TSCĐ.Trường hợp
giao nhận cùng lúc cùng nhiều TSCĐ cùng loại thì có thể lập chung nhưng sau
đó có thể sao cho mỗi TSCĐ một bảng để lưu vào hồ sơ riêng. Biên bản giao
nhận TSCĐ được lập thành hai bản. Bên giao và bên nhận mỗi bên giữ một bản.
- Hồ sơ TSCĐ: Mỗi TSCĐ phải có một bộ hồ sơ riêng, bao gồm:Biên
bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật,hướng dẫn sử dụng và các
hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa TSCĐ.
- Sổ chi tiết TSCĐ:Lập chung cho toàn doanh nghiệp. Trên sổ ghi chép
các diễn biến liên quan đến TSCĐ trong quá trình sử dụng, như trích khấu hao,
TSCĐ tăng, giảm,…Mỗi TSCĐ được ghi vào một trang trong sổ này.
2.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:
- Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán sẽ mở thẻ để hạch toán chi tiết theo
mẫu thống nhất và được lập thành hai bản:
+ Bản chính để phịng kế tốn để thao dõi ghi chép phát sinh trong quá
trình sử dụng TSCĐ.
+ Bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ, sau khi lập xong sẽ
đăng ký vào sổ TSCĐ và được sắp xếp bảo quản và giao cho kế toán TSCĐ giữ,
ghi chép và theo dõi.
+ Bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ, sau khi lập xong sẽ
đăng ký vào sổ TSCĐ và được sắp xếp bảo quản và giao cho kế toán TSCĐ giữ,
ghi chép và theo dõi.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa


Trang 6


Kế toán tài sản cố định
Mẫu thẻ TSCĐ:
Đơn vị:
Địa chỉ:

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
Mẩu số 02-TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 186 TC/C
Ngày 14/3/1995 của BTC

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:…
Ngày tháng
năm 2005 lập thẻ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số
ngày tháng năm 2005
Tên ký hiệu TSCĐ:......................................................................................................
Nước sản xuất:
, năm sản xuất:
Bộ phận quản lý, sử dụng:
Năm sử dụng..............................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ: ngày tháng
năm
Lý do điều chỉnh

Nguyên giá TSCĐ

Số hiệu
chứng
từ

Ngày,
tháng,
năm
B

A

Giá trị hao mòn

Diễn giải

Nguyên giá

Năm

Giá trị
hao mịn

C

1

2


3

Cộng
dồn
4

Mẫu sổ TSCĐ

Đơn vị: DNTN Nam Ngân
Địa chỉ: 96 Ngơ Mây – Quy Nhơn
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT

Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

Số tiền
Nợ


Ghi
chú

3. Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ
3.1 Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình” : Dùng để phản ánh nguyên giá hiện
có và theo dõi biến động hiện có của TSCĐ hữu hình.

Tài khoản này có kết cấu:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
NỢ

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
TÀI KHOẢN 211


- Ngun giá TSCĐ
hưữ hình tăng

- Ngun giá TSCĐ
hữu hình giảm

- Số dư:Ngun giá TSCĐ hữu
hình hiện có tại doanh nghiệp
Tài khoản211 có sáu tài khoản cấp hai:
- TK2112-Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK2113-Máy móc thiết bị
- TK2114-Phương tiện vận tảI ,truyền dẫn
- TK2115-Thiết bị dụng cụ quản lý
- TK2116-Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- TK2118-TSCĐ hữu hình khác
* Tài khoản213”TSCĐ vơ hình”: Dùng để phản ánh nguyên giá hiện có
và theo dõi biến động ngun giá của TSCĐ vơ hình.

Tài khoản có kết cấu:
TÀI KHOẢN 213
NỢ

_Ngun giá TSCĐ
Vơ hình tăng

_Ngun giá TSCĐ
vơ hình giảm

- Số dư: Ngun giá TSCĐ vơ
hiên có tại doanh nghiệp
Tài khoản 213 có bảy tài khoản cấp hai:
- TK2131-Quyền sử dụng đất.
- TK2132-Quyền phát hành.
- TK2133_Bản quyền bằng sáng chế
- TK2134-Nhãn hiệu hàng hóa
- TK2135-Phần mềm máy tính
- TK2136_Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
- TK2138-TSCĐ vơ hình khác
3.2 Phương pháp hạch tốn
a.TSCĐ tăng do mua sắm:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
- TSCĐ mua vào hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu

thuế GTGT doanh nghiệp sẽ hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ
NỢ TK211, 213
NỢ TK133
CÓ TK111,112,331,311,314
- TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà sản phẩm dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
NỢ TK211,213
CÓ TK111,112,331,311,341
- Nếu TSCĐ được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp nhập khẩu thi căn cứ chứng từ liên quan sẽ được phản ánh.
+ Trước hết là nguyên giá TSCĐ nhập khẩu gồm thuế nhập khẩu
NỢTK211,213
CÓ TK3333
CÓ TK111,112.331,311,314
+ Doanh nghiệp sử dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
NỢ TK133 (1332): Thúê GTGT nhập khẩu
CĨ TK3331 (3312)
+ Doanh nghiệp sử dụng hạch tốn Thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc TSCĐ không chịu thuế nhập khẩu được phản ánh
NỢTK211,213
CÓ TK3331(33312):Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nếu mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh bằng nguồn
vốn,quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp thì đồng thời kế toán phải ghi tăng
nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm các nguồn vốn, quỹ tương ứng:
NỢ TK414: Số tiền mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển.
NỢ TK441: Sô tiền mua TSCĐ bằng nguồn vốn XDCB.
CÓ TK411: Tăng nguồn vốn kinh doanh..
+ Nếu dùng tiền vay để thanh toán khi mua TSCĐ thì khơng ghi bút tốn
kết chuyển nguồn vốn này.
+ Có thể sử dụng TSCĐ vào hoạt động phúc lợi, kế tốn ghi

NỢ TK431: Quỹ phúc lợi
CĨTK4313: Quỹ phúc lợI đã hình thành TSCĐ
+ TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp kế toán ghi:
NỢTK411:Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
NỢ TK461:Chi phí sự nghiệp
CĨ TK446:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
b. TSCĐ tăng do XDCB hồn thành bàn giao:
+ TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sử dụng kế tốn ghi:
NỢ TK211
CĨ TK241 (2412)
+ Khi đánh giá lại cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành, căn cứ vào kết
quả đánh giá cơng trình xây dựng cơ bản và phần chênh lệch giá trị TSCĐ đầu
tư, kế tốn ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
NỢTK211:
CĨ TK412:Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
c.TSCĐ tăng do được cấp biếu tặng:
+ TSCĐ tăng do được cấp, biếu tặng, điều chuyển từ đơn vị khác đến
hoặc tăng do nhận góp vốn liên doanh
NỢ TK211,213
CÓTK411
d.TSCĐ tăng do nhận lại vốn liên doanh:
+ TSCĐ do nhận lại vốn liên doanh. Căn cứ vào các chứng từ có liên
quan kế tốn ghi

NỢTK211:Giá trị TSCĐ được nhận lại
CÓ TK128,222: Giá trị TSCĐ được nhận lại
+ Phần chênh lệch giữa giá trị TSCĐ lúc nhận lại và lúc đem góp vốn sẽ
được thỏa thuận giữa hai bên
NỢ TK111,112,1388:Phần chênh lệch
CÓ TK 128,222: Phần chênh lệch
đ.TSCĐ tăng do nhận lại TSCĐ cầm cố thế chấp trước đây:
+ TSCĐ tăng do nhận lại TSCĐ trước đây đi cầm cố thế chấp:
NỢTK211,213
CÓ TK214,144
e.TSCĐ tăng do phát hiện thừa:
+ TSCĐ tăng do phát hiện thừa
- Nếu TSCĐ thừa chưa ghi vào sổ kế tốn thì kế tốn ghi tăng TSCĐ bình
thường, cịn TSCĐ thừa đang sử dụng thì căn cứ vào nguyên giá của TSCĐ, thời
gian sử dụng, số trích khấu hao TSCĐ thừa đó cho bộ phận sử dụng TSCĐ thừa
này:
Nếu thừa TSCĐ chưa sử dụng:
NỢ TK211
NỢ TK133
CÓTK111,112,331,341
Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng
NỢ TK211
NỢ TK133
CÓ TK111,112,331,341
NỢ TK627,641,642
CÓ TK214
Ghi NỢ TK 214:Nguồn vốn khấu hao
Nếu TSCĐ thừa chưa sử dụng vào TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo
ngay cho đơn vị chủ TSCĐ biết. Nếu như không xác định được thì báo ngay
cho cơ quan chủ quản biét để xử lí.

Theo dõi TSCĐ này vào tài khoản 002
NỢ TK002:Vật tư hàng hóa giữ hộ gia cơng
Khi trả ghi CĨTK002
- Tăng TSCĐ do mua sắm:
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi

TK111,112,331,341,.v.v…

TK211, 213
(1)
TK133
(2)
TK214

(3)

(4)

Chú thích:
(1) - Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng của TSCĐ.
(2) - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(3) - Các chi phí chi cho xây dựng cơ bản.
(4) - Giá trị được quyết toán của cơng trình XDCB hồn thành

- Tăng TSCĐ do XDCB hồn thành bàn giao :
TK152,153

TK241

TK211,213

(1)

(3)

TK111,112,331

TK133
(2)
(4)

Chú thích:
(1) Các chi phí XDCB phát sinh
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Kết chuyển giá trị quyết tốn của cơng trình XDCBhồn thành vào
ngun giá TSCĐ
(4) Các chi phí phát sinh trước khi sử dụng TSCĐ
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
Tăng TSCĐ do nhận góp vốn liên doanh:

TK222,128

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
TK211,213

(1)
TK111,112,138
(2)
TK635
(3)
Chú thích:
(1) Giá trị cịn lại của TSCĐ góp vốn liên doanh được cộng lại.
(2) Phần vốn liên doanh bị thiếu được hoặc sẽ được nhận lại bằng tiền
(3) Phần vốn liên doanh bị thiếu khơng được nhận lại
II Kế tốn giảm TSCĐ
1. Chứng từ sổ sách sử dụng
- Biên bản thanh lý TSCĐ:
Dùng để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi cơng việc thanh lý
hồn thành.Biên bản thanh lý được thành lập hai bản, một bản chuyển cho kế
toán, một bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ.
Trường hợp nhượng bán TSCĐ, kế toán phải lập hóa đơn bán TSCĐnếu
chuyển giao TSCĐ cho doanh nghiệp khác thì phải lập biên bản giao nhận
TSCĐ. Trường hợp phát hiện thiếu, mất TSCĐ thì phải lập biên bản, mất TSCĐ.
2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
TSCĐ giảm đi bởi rất nhiều nguyên nhân như:
Nhượng bán, thanh lí, điều chuyển đi dơn vị khác, đem góp vốn liên
doanh…
TSCĐ giảm đi trong mọi trường hợp kế toán phải làm đủ thủ tục, đúng các
khoản chi phí kèm theo từng trường hợp giảm chi phí TSCĐ qua đó sẽ lập
chứng từ phù hợp và ghi vào sổ kế toán. Nếu thanh lý TSCĐ thì phải căn cứ

quyết định thanh lý TSCĐ.Ban tổ chức việc thanh lý phải tổ chức việc thanh lý,
lập biên bản để tập hợp chi phí và giá trị thu hồi khi cơng việc thanh lý hồn
thành.
Biên bản thanh lý được lập thành hai bản một bản chuyển cho phịng kế
tốn một bản chuyển cho bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐ. Nếu nhượng bán
TSCĐ thì kế tốn phải lập hóa đơn bán TSCĐ, bàn giao TSCĐ.
3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ
3.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán giảm TSCĐ sử dụng tài khoản kế toán tương tự như kế tốn tăng
TSCĐ. Bên cạnh đó cịn sử dụng các tài khoản 214, 131,..
SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
3.2
Phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu nhất
+ Nhượng bán thanh lý TSCĐ
- Trường hợp TSCĐ sử dụng được dùng cho sản xuất kinh doanh:
căn cứ vào chứng từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ hoặc chứng từ thu tiền nhượng
bán, thanh lý kế toán ghi:
Nếu TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế
NỢ TK111,112,131,152,153
CÓ TK721:các khoản thu bất thường
CĨ TK333: Thuế GTGT phải nộp
Nếu TSCĐ khơng thuộc đối tượng chịu thuế
NỢ TK111, 112, 131, 152, 153

CÓ TK721
+ Chi phí liên quan đến nhượng bán thanh lý TSCĐ
NỢ TK821
CÓ TK 111,112,131,152,153
Nếu doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thuế
GTGT phải nộp
NỢ TK821
CÓ TK3331: thuế GTGT phải nộp
Nếu nhượng bán thanh lý TSCĐ từ vốn vay ngân hàng kế tốn ghi:
NỢ TK315, 341
CĨ TK111,112
+ Doanh nghiệp sử dụng TSCĐ cho phúc lợi, nhu cầu văn hố:
NỢ TK431:Quỹ khen thưởng phúc lợi hình thanh từ TSCĐ
NỢ TK214:Hao mịn TSCĐ
CĨ TK211:TSCĐ hữu hình
b.Hạch tốn vốn liên doanh từ TSCĐ
NỢ TK222:góp vốn liên doanh
NỢ TK214:hao mịn TSCĐ
NỢ TK412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
CĨTK211, 213
c.Hạch tốn TSCĐ do trả lại cho bên liên doanh
Trả lại TSCĐ cho bên liên doanh ta căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ, kế
tốn ghi:
NỢ TK411,241
CĨ TK211, 213
Phần chênh lệch:
NỢ TK411
CĨ TK111, 112, 152
- Hạch toán TSCĐ đi cầm cố thuế chấp:
Mang TSCĐ đi cầm cố thế chấp, kế toán ghi:

NỢ TK144:Thế chấp ký quỹ ký cược ngắn hạn
NỢ TK 214:Hao mịn TSCĐ
CĨ TK211: TSCĐ hữu hình
Nhận lạI TSCĐ hữu hình đem đi cầm cố thế chấp
NỢ TK211:TSCĐ hữu hình
SVTH: Nguyễn Thò Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
NỢ TK144:Thế chấp ký quỹ ký cược ngắn hạn
CÓ TK214: Hao mịn TSCĐ
Trường hợp TSCĐ bị thiếu, kế tốn xác định giá trị thiệt hại và giá trị hao mòn
NỢ TK214: Hao mịn TSCĐ
NỢTK138: Phải thu khác
NỢ TK821: Chi phí bất thường
NỢ TK415: Quỹ dự phịng tài chính
CĨ TK211:TSCĐhữu hình
d. Hạch tốn TSCĐ chuyển thành cơng cụ dụng cụ
- Giá trị còn lại của TSCĐ nếu giá trị nhỏ
NỢ TK627, 641, 642
NỢTK214
CĨ TK211, 213
- Giá trị cịn lại của TSCĐ lớn
NỢ TK142: Chi phí trả trước
NỢ TK214: Hao mịn TSCĐ
CĨ TK 211:TSCĐ hữu hình
- Phân bổ dần TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng kỳ

NỢ TK627, 641, 642: Số phân bổ cho từng kỳ
CĨ TK142: Chi phí trả trả
e. Hạch toán về đánh giá TSCĐ giảm
Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định và đánh giá TSCĐ, kế
tốn ghi:
NỢ TK412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
CĨ TK211: TSCĐ hữu hình
TK211,213

TK214
(1)

Ngun giá TSCĐ

TK3331

(2)

TK811

(5)
TK111,112,152,…
TK711
(4)

SVTH: Nguyễn Thị Hoa

(3)

Trang 6



Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
Chú thích:
(1) - GTHM của TSCĐ thanh lý nhượng bán.
(2) - GTCL của TSCĐ thanh lý nhượng bán.
(3) - Các chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ.
(4) - Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ
(5) - Thuế GTGT phải nộp.
III. Kế tốn hao mịn và khấu hao TSCĐ:
1 Khái niệm:
+Hao mịn hữu hình: Là hao mịn về mặt vật chất của TSCĐ do bị cọ sát, bị
ăn mịn trong q trình sử dụng hoặc do tác động của môi trường tự nhiên.Do
hao mịn hữu hình nên TSCĐ bị mất dần giá trị sử dụng ban đầu, nếu không
được khắc phục, sửa chữa TSCĐ sẽ bị mất năng lực sản xuất.
+Hao mòn vơ hình:Là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học kỹ
thuật.Do ảnh hưởng của khoa học kỹ thuật cần có nhiều TSCĐ được sản xuất
với chi phí thấp hơn và có tính năng hơn. Việc sản xuất ra các TSCĐ có nhiều
tính năng hơn với giá rẻ hơn, đã làm cho TSCĐ sản xuất trước đây giảm dần giá trị.
+Khấu hao: là thuật ngữ mà kế tốn sử dụng để chỉ việc tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh lượng giá trị tương đương vớI giá trị hao mòn của TSCĐ trong
thời gian phục vụ của nó. Khấu hao TSCĐ nhằm tạo ra nguồn vốn cho việc mua
sắm, tái tạo lại TSCĐ.
2. Nguyên tắc và phương pháp khấu hao TSCĐ:
2.1 Nguyên tắc:
Theo quy định hiện hành phản ánh tăng giảm nguyên giá TSCĐ trên sổ kế
toán thời điểm phát sinhnghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Trích (thơi trích) khấu hao
TSCĐ thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng giảm.
Chế độ hiện hành về việc phản ánh nguyên giá TSCĐ và trích khấu hao

TSCĐ được các doanh nghiệp nhà nước.
Quy định này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp nhà nước còn các doanh
nghiệp khác vẫn áp dụng theo quy tắc trước đây. Trong tháng nếu phát sinh
tăng giảm TSCĐ thì thời gian để tính giá trị bình quân TSCĐ tăng giảm được
tiến hành từ tháng tiếp theo.
Việc tính khấu hao có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau . Lựa chọn
cách tính khấu hao nào là tuỳ thuộc vào quy định của nhà nước về chế độ quản
lý tài chính của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp . Trên thực
tế hiện nay,cách tính khấu hao đường thẳng là phổ biến nhất.
2.2Phương pháp trích khấu hao
* Phương pháp khấu hao năm
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao =

*
100%
Số năm sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao năm

SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
Mức khấu hao tháng =

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi


12 tháng
* Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
Mức khấu hao năm= Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao
1
Tỷ lệ khấu hao =
Hm100%
Thời gian sử dụng
Nếu năm sử dụng TSCĐ dưới 4 năm thì Hm=1,5
Nếu năm sử dụng TSCĐ từ 4 măm đến 6 năm thì Hm=2
Nếu năm sử dụng TSCĐ trên 6 năm thì Hm=2,5
* Ngồi ra ta có thể kết hợp hai phương pháp khấu hao năm và khấu hao
số dư giảm dần.
 Phương pháp tỉ lệ giảm dần:
Mức khấu hao năm=Nguyên giá TSCĐ* Tỷ lệ khấu hao
Số năm phục vụ còn lại
Tỷ lệ khấu hao=
* 100%
Tổng số thứ tự năm
 Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
Mức khấu hao năm=Nguyên giá TSCĐ*Tỷ lệ khấu hao
Sản lượng sản xuất năm sử dụng
Tỷ lệ khấu hao năm sử dụng=
*100%
Tổng sản lượng sản xuất dự kiến của TSCĐ
3. Kế toán chi tiết khấu hao giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ: Mỗi TSCĐ được theo dõi riêng bằng một thẻ TSCĐ. Thẻ
TSCĐ được đặt trong hòm thẻ ở phịng kế tốn. Kế tốn viên theo dõi TSCĐ có
trách nhiệm theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình sửa chữa, các thay đổi TSCĐ
và tính, trích khấu hao TSCĐ.


SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

ST
T

Chỉ tiêu

Toàn DN
Tỷ lệ khấu
hao/ thời
Các đối tượng
gian sử
khấu hao
dụng
NG
KH

TK
641

TK
642


TK
623

TK
627

4. Ké toán tổng hợp khấu hao giảm TSCĐ
4.1Tài khoản sử dụng
Tài khoản214 “hao mòn TSCĐ”:Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của
TSCĐ trong doanh nghiệp.
Tài khoản nay có kết câu:
TÀI KHOẢN 214
NỢ

Giá trị hao mịn giảm do các
Nguyên nhân thanh lý,

Giá trị hao mòn TSCĐtăng
do trích khấu hao,
Do đánh giá lại,…

Nhượng bán
- Số dư:Giá trị hao mịn TSCĐ
hiện có tại doanh nghiệp
Tài khoản này có ba tài khoản cấp hai:
- TK2141-Hao mịn TSCĐ hữu hình
- TK2142-Hao mịn TSCĐ đi th
- TK2143-Hao mịn TSCĐ vơ hình

SVTH: Nguyễn Thị Hoa


Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
4.2 Phương pháp hạch tốn:
- Định kỳ khi trích khấu hao, kế toán phản ánh hai bút toán:
+Bút toán 1:Căn cứ vào bảng tính và khấu hao cho từng bộ phận sử dụng
TSCĐ, kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh và tăng giá trị hao mòn
TSCĐ:
NỢ TK627: Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất phân xưởng.
NỢ TK641: Khấu hao TSCĐ dùng cho tiêu thụ sản phẩm
NỢ TK642:Khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN
CĨ TK214:Mức khấu hao TSCĐ phải trích
NỢ TK009:Số vốn khấu hao đã trích
- Trường hợp phải nộp vốn khấu hao cho doanh nghiệp cấp trên:
+Doanh nghiệp cấp dưới khi nộp vốn khấu hao, kế toán phản ảnh hai bút toán:
-Bút toán 1:Phản ảnh số vốn được nhận:
NỢ TK111,112
CĨ TK136
-Bút tốn 2:Ghi tăng vốn dược cấp
NỢ TK 009
IV Kế toán sữa chữa TSCĐ:
1. Sự cần thiết phải sửa chữa TSCĐ
TSCĐ được cấu thành bởI những bộ phận, chi tiết khác nhau. Trong quá
trình sử dụng các bộ phận của TSCĐ có mức độ hao mịn khác nhau. Một số bộ
phận TSCĐ bị mài mịn nhanh, có thể bị hư hỏng. Để duy trì năng lực sản xuất
của TSCĐvà bảo đảm an toàn sản xuất, các TSCĐ phảI thường xuyên được
kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa. Tuỳ theo mức độ hư hỏng của TSCĐ mà có

các loạI sửa chữa thường xuyên hoặc sửa chữa lớn. Nhiệm vụ của hạch toán sửa
chữa TSCĐ là theo dõi hạch toán và phân bổ các chi phí sửa chữa vào chi phí
sản xuất kinh doanhvà bộ phận kỹ thuậtlập kế hoạch sửa chữa TSCĐ. Căn cứ
vào kế hoạch sửa chữa, kế toán trích trước chi phí sửa chữa và chi phí sản xuất
kinh doanh.
2. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên là hoạt động sửa chữa nhỏmang tính chất bảo
dưỡng TSCĐ. Chi phí sửa chữa thường xun thấp, vì vầy được hạch tốn
trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ. Khi
phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ, kế tốn phản ánh bằng bút tốn:
NỢ TK627: Chi phí sửa chữa TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
NỢ TK641:Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
NỢ TK642: Chi phí sửa chữa khác dùng cho bộ phận QLDN
CĨ TK111,112,152,…Chi phí phát sinh.
CĨ TK331: Số tiền sửa chữa th ngồi.

SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định

GVHD: Đỗ Thị Liên Chi

3. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ:
3.1 Sửa chữa theo kế hoạch:
TK152,153
TK241
(2)


TK355
(4)

TK111,112,331

TK627,641,642
(1)

TK133
(3)

Chú thích:
(1)Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
(2) Các chi phí sửa chữa thực tế phát sinh.
(3) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(4) Kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế phát sinh vào TK335” Chi phí phải
trả”.
3.2 Sửa chữa bất thường:
TK152,153
TK241
TK627,641,642
(1)

(3)
TK242
(4)

TK111,112,331


(5)

TK133
(2)

Chú thích:
(1) Các chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
(2) Thuế GTGT được khấu trừ(nếu có)
(3) Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí vào bộ phận sử dụng.
(4) Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ thực hiện phát sinh vào TK242”chi
phí trả trước dài hạn”
(5) Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bộ phận sử dụng theo định kỳ.
SVTH: Nguyễn Thò Hoa

Trang 6


Kế toán tài sản cố định
GVHD: Đỗ Thị Liên Chi
V. Kế toán đi thuê và cho thuê TSCĐ thuê Tài Chính:
1. Kế tốn bên đi th
- Thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính
TK212

TK342

TK214

TK627
(3)


TK133

TK333
(2)

(1)
TK635

TK111,112

TK315

(5)
(4)
Chú thích:
(1) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
(2) Định kỳ xác định thuế GTGT được khấu trừ.
(3) Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
(4) Định kỳ xác định số tiền phải trả do thuê TSCĐ tài chính
(5) Trả nợ và lãi do thuê TSCĐ tài chính cho bên cho thuê.
- Khi kết thúc hợp đồng thuê:
Trường hợp bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu khơng phải trả
tiền, kế tốn ghi đồng thời hai bút tốn:
TK212
TK211
(1)

TK2141


TK2142
(2)

SVTH: Nguyễn Thị Hoa

Trang 6



×