Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.64 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VÕ LƢƠNG NHÂN

CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ
CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VÕ LƢƠNG NHÂN

CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ
CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chun ngành thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CƠNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRỌNG HIỆU

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn này do chính bản thân tơi nghiên
cứu và phân tích.
Số liệu đƣa ra trong luận văn dựa trên kết quả nghiên cứu trung thực
của tôi, không sao chép của ai hay số liệu đã đƣợc công bố.
Nếu sai với lời cam kết trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, dƣới sự chỉ dẫn của các thầy cô và sự giúp đỡ các đồng
nghiệp bản luận văn cao học của tơi đến nay đã đƣợc hồn thành. Với tất cả
sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn chân
thành tới:
- TS. Nguyễn Trọng Hiệu - Viện nghiên cứu và phát triển Doanh
nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong q trình thực hiện và
hồn thành luận văn;
- Các thầy, cô của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành bản luận văn này;
- Lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Tổng Công ty Truyền tải điện
Quốc gia đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q trình
thực hiện và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................... iii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC CƠNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP...............6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chiến lƣợc cơng nghệ........................6
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc và chiến lƣợc công nghệ.............................. 8
1.2.1. Khái niệm về chiến lƣợc.........................................................................8
1.2.2. Khái niệm về công nghệ và chiến lƣợc công nghệ.................................9
1.2.3. Khái niệm năng lực cơng nghệ của doanh nghiệp................................ 14
1.2.4. Vai trị của chiến lƣợc công nghệ trong sự phát triển doanh nghiệp....16
1.3. Các cơng cụ phân tích, đánh giá, hoạch định chiến lƣợc cơng nghệ.......20
1.3.1. Mơ hình năm lực lƣợng cạnh tranh...................................................... 20
1.3.2. Mơ hình SWOT.....................................................................................26
1.3.3. Mơ hình tháp năng lực cơng nghệ và khả năng cạnh tranh...................29
1.4. Quản trị chiến lƣợc công nghệ trong phát triển kinh doanh....................33
1.4.1. Quản trị thực thi công nghệ...................................................................34
1.4.2.Quản trị chuyển giao công nghệ............................................................ 34
1.4.3. Quản trị chiến lƣợc công nghệ và chiến lƣợc sản phẩm......................34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................36
2.1. Quy cứu trình nghiên cứu........................................................................ 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................37
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu..........................................................37
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp.........................................................38
2.2.3. Phƣơng pháp thống kê..........................................................................40



CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MƠI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC
CƠNG NGHỆ CỦA EVNNPT ...................................................................... 42
3.1. Giới thiệu khái quát về EVNNPT ............................................................ 42
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 42
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng cơng ty .......................................................... 44
3.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của EVNNPT ........................................ 46
3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của EVNNPT giai đoạn 2011 2015 ................................................................................................................. 46
3.2. Phân tích mơi trƣờng hoạt động sản xuất kinh doanh của EVNNPT ...... 48
3.2.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mô................................................................... 48
3.2.2. Hoạt động công nghệ của EVNNPT ..................................................... 54
3.3. Phân tích năm lực lƣợng cạnh tranh........................................................ 60
3.3.1. Áp lực của nhà cung ứng ...................................................................... 60
3.3.2. Mối đe dọa của sản phẩm thay thế ........................................................ 61
3.3.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................................................................... 61
3.3.4. Áp lực của khách hàng .......................................................................... 62
3.3.5. Đối thủ cạnh tranh hiện tại .................................................................... 63
3.4. Phân tích SWOT ..................................................................................... 64
3.4.1. Điểm mạnh (Strengths) ......................................................................... 64
3.4.2. Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................ 65
3.4.3. Cơ hội (Opportunities) .......................................................................... 65
3.4.4. NGUY CƠ (THREATS) ....................................................................... 66
CHƢƠNG 4: LỰA CHỌN ĐƢỢC CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ PHÙ HỢP
CHO EVNNPT GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 VÀ
CÁC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ................................................................... 68
4.1. Lựa chọn chiến lƣợc công nghệ cho EVNNPT ....................................... 68


4.1.1. Quan điểm đề xuất chiến lƣợc công nghệ............................................ 68
4.1.2. Chiến lƣợc công nghệ của Tổng công ty..............................................69

4.2. Một số giải pháp triển khai thực hiện chiến lƣợc công nghệ của EVNNPT

giai đoạn 2016 -2020.......................................................................................73
4.2.1. Giải pháp tài chính................................................................................ 73
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ............................... 75
4.2.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.....................................................80
4.3. Kiến nghị..................................................................................................82
KẾT LUẬN.....................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................86
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CLCN

Chiến lƣợc công nghệ

2

CLPTNNL

Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực

3


EVN

Tập đồn Điện lực Việt Nam

4

EVNNPT

Tổng cơng ty Truyền tải điện Quốc gia

5

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

6

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

7

TBA

Trạm biến áp

8


MBA

Máy biến áp

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

Mơ hình SWOT

26

2

Bảng 1.2

Các tiêu chí đánh giá năng lực cơng nghệ

32

3


Bảng 3.1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
EVNNPT giai đoạn 2011 – 2015

47

4

Bảng 3.2

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc giai đoạn
2011 - 2015

52

5

Bảng 4.1

Nội dung

Tình hình triển khai các đề án, đề tài khoa học
công nghệ giai đoạn 2016 - 2020 trong thực thi
chiến lƣợc của EVNNPT

ii

Trang


77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình vẽ

Nội dung

1.

Hình 1.1

Bốn thành phần cơng nghệ

10

2.

Hình 1.2

Mơ hình năm lực lƣợng cạnh tranh

20

3.

Hình 1.3


Mơ hình tháp năng lực cơng nghệ và khả
năng cạnh tranh

30

4.

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

36

5.

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty truyền tải
điện Quốc Gia

44

iii

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong môi trƣờng quốc tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay, khoa
học công nghệ đƣợc xem là công cụ chiến lƣợc để phát triển kinh tế - xã hội
một cách nhanh chóng, bền vững. Thực tế này đang đặt ra cho các doanh
nghiệp những yêu cầu bức thiết về đổi mới công nghệ, về sự tồn tại và phát
triển của bản thân mỗi doanh nghiệp và cả quốc gia.
Khoa học và công nghệ không chỉ là động lực của quá trình phát triển
mà trở thành lực lƣợng sản xuất hàng đầu, góp phần nâng cao năng lực quốc
gia. Ứng dụng công nghệ trở thành một lợi thế đối với doanh nghiệp biết áp
dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cho đến nay việc đổi
mới công nghệ của các doanh nghiệp vẫn diễn ra chậm chạp và hiệu quả
chƣa cao dẫn đến năng lực cạnh tranh bị hạn chế.
Theo khảo sát của UNDP cũng cho thấy, tỷ lệ nhập khẩu công nghệ,
thiết bị mỗi năm của các nƣớc đang phát triển chiếm gần 40% tổng kim
ngạch nhập khẩu nhƣng ở Việt Nam, tỷ lệ này chƣa đến 10%. Còn theo khảo
sát của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng, trình độ cơng nghệ
cũng nhƣ mức độ làm chủ công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt
Nam thuộc hàng thấp và chậm so với khu vực.
Với quan điểm mới hiện nay công nghệ không chỉ bao gồm: máy móc
thiết bị mà con bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, dữ liệu, phƣơng pháp, ... nên
đổi mới công nghệ đối với một doanh nghiệp không chỉ là một kế hoạch mà
cần có 1 chiến lƣợc dài hơi và tích cực. Vấn đề đổi mới cơng nghệ đƣợc nhà
nƣớc rất quan tâm và khuyến khích các doanh nghiệp làm.
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp đƣợc phép
trích 10% lợi nhuận trƣớc thuế để đầu tƣ đổi mới cơng nghệ. Khảo sát về
tình hình sử dụng thiết bị công nghệ và tƣ vấn công nghệ của các doanh
1


nghiệp Việt Nam do UNDP và Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng
thực hiện tại 100 đơn vị ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cho thấy, mức đầu tƣ

cho đổi mới thiết bị - công nghệ chỉ chiếm 3% doanh thu cả năm.
EVNNPT đƣợc thành lập trên cơ sở tổ chức lại 4 Công ty truyền tải
điện 1, 2, 3, 4 và 3 Ban quản lý dự án Các cơng trình điện Miền Bắc, Miền
Trung, Miền Nam theo Quyết định số 223/QĐ-EVN ngày 11/4/2008 của
EVN. EVNNPT hoạt động theo mơ hình Cơng ty TNHH nhà nƣớc một
thành viên, có nhiệm vụ quản lý vận hành, đầu tƣ phát triển lƣới truyền tải
điện 220 kV trở lên trong toàn quốc và liên kết với khu vực. Ra đời trong bối
cảnh phát triển kinh tế đất nƣớc gặp nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của
khủng hoảng kinh tế thế giới, Công ty mẹ - EVN phải đối mặt với nhiều thử
thách mới, đặc biệt là vấn đề đảm bảo cung cấp điện và tài chính cho đầu tƣ.
Đối với EVNNPT áp lực về tiến độ dự án đƣa vào vận hành rất lớn, giá
truyền tải điện không đáp ứng đƣợc yêu cầu hoạt động; lƣới điện truyền tải
tiếp tục vận hành trong tình trạng căng thẳng.
Trong thời gian qua, EVNNPT triển khai ứng dụng một loạt giải pháp công
nghệ tiên tiến, đƣa vào vận hành thiết bị hiện đại nhƣ hệ thống tự động hóa
trạm, trung tâm điều khiển từ xa trạm biến áp, trang bị hệ thống giám sát trực
tuyến máy biến áp 500kV, trạm biến áp GIS (Gas Insulated Switchgear - thiết bị
cách điện bằng khí), ... góp phần quan trọng trong việc nâng cao độ tin cậy của
lƣới điện. Tuy nhiên, do phải hoạt động trong một thời gian dài liên tục

ở chế độ đầy tải, một số thiết bị (nhƣ máy biến áp, máy cắt) đã phát sinh sự
cố, ảnh hƣởng đến độ tin cậy an toàn cung cấp điện của lƣới truyền tải điện.
Bên cạnh đó, theo kết luận Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa XI số 10-KL/TW ngày 18/10/2011 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tài chính - ngân sách nhà nƣớc 5 năm 2011- 2015 chỉ rõ: “bảo đảm an
ninh năng lƣợng trên cơ sở đẩy mạnh huy động mọi nguồn lực phát triển nguồn
cung theo đúng sơ đồ tổng thể quy hoạch phát triển hệ thống điện

2



lực Việt Nam đến năm 2020; đồng thời, kiểm soát có hiệu quả các nhu cầu sử
dụng năng lƣợng, tăng cƣờng các biện pháp tiết kiệm điện gắn với lộ trình
chuyển sang áp dụng giá thị trƣờng đối với điện, than và xăng dầu”.
Điều này cho thấy, EVNNPT cần có quan tâm đúng mức, đầu tƣ vào đổi
mới công nghệ nhằm đảm bảo giảm giá thành truyền tải điện, giảm áp lực cho
việc vận hành lƣới điện, ... Để làm đƣợc điều này thì EVNNPT cần có một
chiến lƣợc lâu dài về đổi mới công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của mình.

Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn tên đề tài: “Chiến lƣợc
Công nghệ của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020,
tầm nhìn đến 2025”
Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu
Nội dung Đề tài, về bản chất là trả lời đƣợc hai câu hỏi lớn.
Câu hỏi thứ nhất, thực trạng hoạt động công nghệ của EVNNPT nhƣ thế
nào? Câu hỏi thứ hai, chiến lƣợc công nghệ giai đoạn 2016-2020 phù hợp

nhằm mang lại hiệu quả trong chiến lƣợc phát triển của EVNNPT là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Lựa chọn đƣợc chiến lƣợc công nghệ phù hợp cho EVNNPT giai đoạn
2016 - 2020, tầm nhìn đến 2025.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các công cụ lý thuyết và các mơ hình để phục vụ việc
thực hiện luận văn nhƣ: Chiến lƣợc; quản trị chiến lƣợc; mơ hình SWOT;
mơ hình Tháp năng lực công nghệ & Khả năng cạnh tranh;.
- Xác định phƣơng pháp nghiên cứu; xác định hƣớng tiếp cận, cách
thức tiến hành nghiên cứu; phƣơng pháp thu thập, xử lý dữ liệu.
- Phân tích, đánh giá và nêu khái quát về hoạt động công nghệ hiện
tại của EVNNPT, tác động của hoạt động công nghệ tới kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, những mặt tích cực và hạn chế của hoạt động công

3


nghệ đến chiến lƣợc phát triển của EVNNPT.
- Đề xuất các nội dung về chiến lƣợc công nghệ của EVNNPT giai
đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Chiến lƣợc công nghệ của EVNNPT.
b. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu chiến lƣợc công nghệ.
+ Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu tại EVNNPT.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn thu thập số liệu liên quan đến đề tài trong
giai đoạn 2011 - 2015.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn
Luận văn sau khi đƣợc hồn thành có những đóng góp sau:


Về mặt lý luận:

+ Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về chiến lƣợc công nghệ và quản trị
công nghệ trong phát triển kinh doanh của EVNNPT.


Về mặt thực tiễn:

+ Luận văn đã khái quát đƣợc thực trạng hoạt động về công nghệ của
+ Luận văn chỉ ra những điểm đã làm đƣợc, những điểm còn hạn chế
trong thực trạng hoạt động công nghệ của EVNNPT và các nguyên nhân của
thực trạng đó.
+ Thiết lập đƣợc các giải pháp chiến lƣợc, các kế hoạch thực hiện chiến

lƣợc công nghệ của EVNNPT giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2025.
+ Luận văn là tài liệu để EVNNPT tham khảo sử dụng trong quá trình
xây dựng và thực hiện chiến lƣợc cơng nghệ phù hợp với tình hình kinh tế thị
trƣờng hiện nay.
+ Luận văn là nguồn cơ sở dữ liệu có tính khoa học giúp các tổ chức và
các cá nhân có liên quan tham khảo, khai thác và sử dụng.
4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tồng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc công nghệ
của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phân tích, đánh giá mơi trƣờng chiến lƣợc công nghệ của
EVNNPT.
Chƣơng 4: Lựa chọn đƣợc chiến lƣợc công nghệ phù hợp cho EVNNPT giai
đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2025 và các kế hoạch triển khai.

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chiến lƣợc cơng nghệ
Trần Nguyễn Quốc Thái (2013), Xây dựng chiến lược kinh doanh tại
Công ty Bia Huế giai đoạn 2011 – 2016, luận văn thạc sĩ kinh tế, đã trình bày
những nội dung lý luận cơ bản về chiến lƣợc kinh doanh, trình bày thực trạng
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty Bia Huế giai đoạn 2011 - 2016.
Võ Quốc Huy (2012), Chiến lược kinh doanh công ty Cổ phần Kinh Đô

đến năm 2015, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh, đã trình bày khái quát cơ sở lý luận về chiến lƣợc và hoạch
định chiến lƣợc, thực trạng chiến lƣợc kinh doanh Công ty đang theo đuổi
đồng thời đƣa ra định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh và các giải pháp phát
triển của Công ty Kinh Đô đến năm 2015.
Lƣu Vĩnh Hào (2011), Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ
phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011 – 2020, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại
học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh, đã đƣa ra cơ sở lý luận về xây dựng chiến
lƣợc trong doanh nghiệp, tác giả đã phân tích mơi trƣờng kinh doanh của Cơng
ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre. Đồng thời đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh và các
giải pháp thực hiện chiến lƣợc của Công ty giai đoạn 2011 - 2020.

Võ Ngọc Sơn (2013), Hồn thiện chiến lược kinh doanh của Cơng ty
Cổ phần Sông Đà 12 đến năm 2020, Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh và
quản lý, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận về
chiến lƣợc và hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả đã
phân tích đánh giá chiến lƣợc kinh doanh hiện tại của Công ty Cổ phần Sông
Đà 12. Đồng thời, luận văn đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện chiến lƣợc
kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Sông Đà 12 đến năm 2020.

6


Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2012), Chiến lược kinh doanh cho Công ty
Liên doanh thiết bị viễn thông, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Học Viện
Cơng nghệ Bƣu chính Viễn Thông, đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận về chiến lƣợc
kinh doanh, Phân tích cơ sở xây dựng chiến lƣợc cho Công ty Liên doanh thiết
bị viễn thông. Đồng thời, tác giả đã đề xuất chiến lƣợc phát triển kinh doanh cho
công ty Liên doanh thiết bị viễn thông trong giai đoạn 2011 – 2016.
Đặng Quang Trung (2015), “Bài tốn đổi mới cơng nghệ cho doanh nghiệp”

đăng trên báo điện tử Nhân Dân, đã đề cập đến vai trị của đổi mới cơng nghệ tại các
doanh nghiệp. Đồng thời tác giả cũng cho rằng doanh nghiệp Việt Nam muốn sản
xuất đƣợc những sản phẩm chất lƣợng, có giá trị cao, cần nhận thức rõ tầm quan
trọng của đổi mới cơng nghệ. Cùng với đó là Nhà nƣớc có những hỗ trợ về cơ chế,
chính sách, tạo lập một mơi trƣờng thể chế lành mạnh và minh bạch. Có nhƣ vậy thì
tiến trình đổi mới cơng nghệ của doanh nghiệp Việt Nam mới thành công, nâng cao
đƣợc năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và quốc gia.

Đinh Quang Hải (2014), “Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ cao
(Saigon Hi-Tech Park Incubation Center), 2007, Sáu bước để đổi mới công
nghệ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” đăng trên báo Sài Gòn Doanh nhân đã đề
cập đến sáu bƣớc để đổi mới chiến lƣợc Công nghệ của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Việt Nam. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra bài học thành công
của các SME trên thế giới.
Vũ Mạnh Hùng (2014), “Chiến lược công nghệ của Tổng công ty công
nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2014-2019” Luận văn thạc sỹ Quản trị
công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội, đã đƣa ra cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc trong doanh nghiệp, tác
giả đã phân tích mơi trƣờng kinh doanh của Tổng công ty công nghiệp xi
măng Việt Nam (Vincem). Đồng thời đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh và các
giải pháp thực hiện chiến lƣợc của Vicem giai đoạn 2014 - 2019.

7


Lƣu Hữu Đức (2015), “Xây dựng chiến lược cho Công ty
VIWASEEN.7” Luận văn thạc sỹ Quản trị công nghệ và phát triển doanh
nghiệp, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã đƣa ra cơ sở lý luận về
xây dựng chiến lƣợc trong doanh nghiệp, tác giả đã phân tích thực trạng kinh
doanh của Cơng ty VIWASEEN.7 giai đoạn 2009-2014. Đồng thời đƣa ra

chiến lƣợc công nghệ và các giải pháp thực hiện chiến lƣợc của Công ty.
Tất cả các đề tài nghiên cứu và các bài viết trên đã đề cập đến nhiều
khía cạnh của chiến lƣợc cơng nghệ nói chung và chiến lƣợc cơng nghệ dành
cho doanh nghiệp nói riêng nhƣng chƣa có đề tài, đề án nói về chiến lƣợc
cơng nghệ cho EVNNPT.
Vì vậy, việc nghiên cứu “Xây dựng chiến lƣợc công nghệ cho
EVNNPT” là một nghiên cứu mới không trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc
đây. Luận văn đã thể hiện đƣợc các điểm mới đó là: Tập trung nghiên cứu
xây dựng chiến lƣợc công nghệ cụ thể cho một đơn vị kinh doanh cụ thể là
Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. Bên cạnh đó, luận văn đã đề xuất các
phƣơng án xây dựng chiến lƣợc công nghệ phù hợp với thực trạng của
doanh nghiệp trong môi trƣờng kinh doanh hiện tại cũng nhƣ định hƣớng
phát triển của Tổng công ty trong tƣơng lai khi các điều kiện về môi trƣờng
kinh doanh có sự biến đổi.
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc và chiến lƣợc công nghệ
1.2.1. Khái niệm về chiến lược
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội, Giáo trình Quản trị chiến lƣợc, NXB Đại học Quốc gia Hà nội năm 2010, đã định nghĩa: “Chiến lược là chuỗi các quyết định nhằm định
hướng phát triển và tạo ra thay đổi về chất bên trong doanh nghiệp”.
Theo nhà nghiên cứu Wuyliam F.Glueck: “Chiến lược là 1 kế hoạch
thống nhất, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng những mục
tiêu cơ bản của tổ chức đạt được thành tựu”.
8


Theo GS Jame B.Quin, ĐH Dartmouth: “Chiến lược là mẫu hình hoặc
kế hoạch của 1 tổ chức để phối hợp những mục tiêu chủ đạo, các chính sách
và thứ tự hành động trong 1 tổng thể thống nhất”.
Theo Alfred Chandler, ĐH Harvard: “Chiến lược là việc xác định những
mục tiêu cơ bản dài hạn của 1 tổ chức và thực hiện chương trình hành động ấy

cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những mục tiêu”.

Theo quan niệm truyền thống, chiến lƣợc đƣợc xem nhƣ là 1 kế hoạch
tổng thể, dài hạn của 1 tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu lâu dài.
Nhƣ vậy, trong luận văn này chiến lƣợc đƣợc hiểu là chƣơng trình hành
động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể, là
tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng đạt
đến các mục tiêu đó.
Nhƣ vậy một chiến lƣợc phải giải quyết tổng hợp các vấn đề sau:
- Xác định chính xác mục tiêu cần đạt.
- Xác định con đƣờng hay phƣơng thức để đạt mục tiêu.
- Định hƣớng phân bổ nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu lựa chọn.

Trong ba yếu tố này, cần chú ý, nguồn lực là có hạn và nhiệm vụ của
chiến lƣợc là tìm ra phƣơng thức sử dụng các nguồn lực sao cho nó có thể đạt
đƣợc mục tiêu một cách hiệu quả nhất.
1.2.2. Khái niệm về công nghệ và chiến lược công nghệ
1.2.2.1. Khái niệm về công nghệ:
Theo Cẩm nang chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học Công nghệ, NXB Khoa
học Kỹ thuật, 2001 và Luật Chuyển giao Công nghệ, Số 80/2006/QH11, 2006, định
nghĩa: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc khơng kèm
cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”.

Cơng nghệ xuất hiện đồng thời với sự hình thành xã hội lồi ngƣời. Từ
“Cơng nghệ” xuất phát từ chữ Hy Lạp (τεκηνε - Tekhne) có nghĩa là một cơng
nghệ hay một kỹ năng và (λογοσ - logos) có nghĩa là một khoa học, hay sự
9


nghiên cứu. Trong tiếng Anh, Pháp thuật ngữ “công nghệ” (technology,

technologie) có nghĩa là khoa học về kỹ thuật hay sự nghiên cứu có hệ thống
về kỹ thuật - thƣờng đƣợc gọi là công nghệ học. Ở Việt Nam, cho đến nay
“cơng nghệ” thƣờng đƣợc hiểu là q trình tiến hành một công đoạn sản xuất
là thiết bị để thực hiện một cơng việc (do đó cơng nghệ thƣờng là tính từ của
cụm thuật ngữ nhƣ: qui trình cơng nghệ, thiết bị công nghệ, dây chuyền công
nghệ). Theo những quan niệm này, công nghệ chỉ liên quan đến sản xuất vật
chất. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, khái niệm “công nghệ”
đƣợc mở rộng hơn trong mọi lĩnh vực. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, khởi
đầu từ Mỹ rồi Tây Âu đã sử dụng thuật ngữ “công nghệ” để chỉ các hoạt động
ở mọi lĩnh vực, các hoạt động này áp dụng những kiến thức là kết quả của
nghiên cứu khoa học ứng dụng nhằm mang lại hiệu quả cao hơn trong hoạt
động của con ngƣời. Khái niệm công nghệ này dần dần đƣợc chấp nhận rộng
rãi trên thế giới.


Các bộ phận cấu thành một cơng nghệ

Hình 1.1: Bốn thành phần cơng nghệ (Nguồn: Nawaz Sharif, 1986, Hướng
dẫn tham khảo xây dựng và quy hoạch chiến lược công nghệ (Technology
policy formulation and planning: a reference manual))
10


Bất cứ công nghệ nào, dù đơn giản cũng phải gồm có bốn thành phần.
Các thành phần này tác động qua lại lẫn nhau để thực hiện quá trình biến đổi
mong muốn. Các thành phần này hàm chứa trong phƣơng tiện kỹ thuật
(Facilities), trong kỹ năng của con ngƣời (Abilities), trong các tƣ liệu (Facts)
và khung thể chế (Framework) để điều hành sự hoạt động của công nghệ:




Công nghệ hàm chứa trong các vật thể bao gồm: Các công cụ, thiết
bị máy móc, phƣơng tiện và các cấu trúc hạ tầng khác. Trong công nghệ sản
xuất các vật thể này thƣờng làm thành dây chuyền để thực hiện quá trình
biến đổi (thƣờng gọi là dây chuyền công nghệ), ứng với một qui trình cơng
nghệ nhất định, đảm bảo tính liên tục của q trình cơng nghệ.



Cơng nghệ hàm chứa trong kỹ năng công nghệ của con người làm việc

trong công nghệ bao gồm: Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng do học hỏi, tích luỹ
đƣợc trong q trình hoạt động, nó cũng bao gồm các tố chất của con ngƣời
nhƣ tính sáng tạo, sự khôn ngoan, khả năng phối hợp đạo đức lao động, ...



Công nghệ hàm chứa trong khung thể chế để xây dựng cấu trúc tổ

chức: Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ, sự phối hợp
của các cá nhân hoạt động trong công nghệ, kể cả những quy trình đào tạo
cơng nhân, bố trí sắp xếp thiết bị nhằm sử dụng tốt nhất phần kỹ thuật và
phần con ngƣời.


Công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư liệu hố được sử

dụng trong cơng nghệ, bao gồm: Các dữ liệu về phần kỹ thuật, về phần con
ngƣời và phần tổ chức. Ví dụ, dữ liệu về phần kỹ thuật nhƣ: Các thông số về
đặc tính của thiết bị, số liệu về vận hành thiết bị, để duy trì và bảo dƣỡng, dữ

liệu để nâng cao và dữ liệu để thiết kế các bộ phận của phần kỹ thuật.
1.2.2.2. Chiến lược công nghệ của doanh nghiệp:



Quan điểm về chiến lược công nghệ của doanh nghiệp:
Một số nhà nghiên cứu (ví dụ nhƣ Maidique & Patch, 1978; Burgelman
& Rosenbloom, 1989; Stacey & Ashton, 1990; Spital & Bickford, 1992;
11


Herman, 1998; Cooper, 2000) đã nghiên cứu các yếu tố góp phần vào sự thành
cơng của các doanh nghiệp trong lĩnh vực tự động hóa cơng nghiệp. Đặc biệt
là chiến lƣợc cơng nghệ thể hiện các quyết sách, vị trí tƣơng quan giữa các
đối thủ cạnh tranh và quan điểm về công nghệ, trang thiết bị, nguyên vật liệu
và tri thức. Hai nhà nghiên cứu Schilling và Hill (1998) nhấn mạnh rằng mục
đích của chiến lƣợc cơng nghệ là để xác định, phát triển những công nghệ làm
nên vị thế cạnh tranh lâu dài của công ty trên thị trƣờng.
Một trong những khái niệm đầu tiên về chiến lƣợc công nghệ đƣợc đƣa
ra bởi hai nhà nghiên cứu Maidique & Patch năm 1978. Theo đó, chiến lƣợc
cơng nghệ bao gồm những lựa chọn và kế hoạch mà công ty sử dụng để ứng
phó với những đe doạ và cơ hội từ mơi trƣờng hoạt động của nó.
Hai nhà nghiên cứu Burgelman và Rosenblo lại cho rằng chiến lƣợc
công nghệ bao gồm những quyết định của công ty về lựa chọn công nghệ, về
năng lực công nghệ, về cung cấp vốn cho phát triển cơng nghệ.
Mặc dù có sự khác nhau, hai định nghĩa trên đều cho thấy:
-

Chiến lƣợc công nghệ là kế hoạch dài hạn, nó hƣớng dẫn doanh


nghiệp phân bổ các nguồn lực cho công nghệ và sử dụng công nghệ.
-


-

Chiến lƣợc công nghệ bao trùm nhiều lĩnh vực liên quan đến công nghệ.

Các lĩnh vực của chiến lược công nghệ:
Triển khai công nghệ vào chiến lƣợc sản phẩm - thị trƣờng của doanh

nghiệp để giúp doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh dựa trên công nghệ.
-

Sử dụng công nghệ rộng rãi hơn trong các hoạt động khác nhau

thuộc chuỗi giá trị (Value chain) của doanh nghiệp.
-

Phân bổ nguồn lực cho các lĩnh vực khác nhau của công nghệ.

-

Thiết kế các cơ cấu tổ chức cho bộ phận chịu trách nhiệm về công

nghệ và áp dụng các kỹ thuật quản trị để quản trị công nghệ.



Phân loại chiến lược công nghệ:

Trong cuốn sách nghiên cứu về chiến lƣợc công nghệ (Technology
12


Strategy), quyển số 13 (Công nghệ và đổi mới quản lý - Technology and
Innovation management), hai tác giả Steven.W Floyd and Carola Wolf cho
rằng chiến lƣợc công nghệ đƣợc chia thành 07 loại:
Chiến lƣợc dẫn đầu
Với chiến lƣợc này doanh nghiệp sẽ là ngƣời khai phá loại cơng nghệ mới.

Vì thế nó đƣợc áp dụng với doanh nghiệp có:
-

Hoạt động nghiên cứu ứng dụng mạnh (R and D - Research and

Development).
-

Nguồn tài chính mạnh.

Do đi đầu nên doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi ro, nhƣng nếu thành
cơng thì hiệu quả mang lại sẽ rất cao. Ví dụ nhƣ Apple nghiên cứu và tạo ra
điện thoại Iphone thống lĩnh thị trƣờng smartphone từ năm 2004 đến nay.
Chiến lƣợc thách thức (Chiến lƣợc theo sau)
Chiến lƣợc này thƣờng đƣợc áp dụng cho doanh nghiệp:
-

Trở thành ngƣời thứ hai, thứ ba đi vào thị trƣờng.

-


Sản phẩm, quá trình đƣợc cải tiến dựa theo phiên bản đầu tiên.

Để thành công, doanh nghiệp cần phải có năng lực cơng nghệ mạnh. Đây
là chiến lƣợc của doanh nghiệp thách thức doanh nghiệp có vị trí dẫn đầu về
công nghệ. Mục tiêu quan trọng nhất là đánh đổ hay ít nhất tiến sát đến vị trí
của doanh nghiệp đang dẫn đầu trên thị trƣờng.
Chiến lƣợc chi phí thấp (Chiến lƣợc bắt chƣớc)
Cạnh tranh bằng cách dùng công nghệ tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với
mức chi phí thấp nhất có thể. Khi đó doanh nghiệp có thể bán đƣợc nhiều
hàng với giá trung bình và tạo ra lợi nhuận lớn.
Chiến lƣợc tự lực truyền thống
Các hoạt động phát triển công nghệ phần lớn đều đƣợc tiến hành tại công
ty mà không đi kèm với hoạt động nghiên cứu. Tuy nhiên, chiến lƣợc này chỉ
phù hợp trong điều kiện trƣớc đây vì hiện nay trong nền kinh tế không biên
13


giới và phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu nếu chỉ phát triển tại cơng ty
thì sẽ khơng đủ để đối phó với tốc độ gia tăng của phát triển công nghệ và với
một loạt các công nghệ mới hết sức đa dạng.
Chiến lƣợc liên kết (Chiến lƣợc phụ thuộc)
Chiến lƣợc công nghệ tự lực không đáp ứng đƣợc trong điều kiện tồn
cầu hố nên hiện nay đang diễn ra sự kết hợp các công nghệ. Ngành công
nghiệp này phải cộng tác cùng với ngành công nghiệp khác. Sự thay đổi này
thúc đẩy sự cạnh tranh và cộng tác liên ngành. Một cơng ty đơn lẻ khơng thể
có đủ khả năng tiến hành nghiên cứu và phát triển ở những lĩnh vực khác nhau
với tốc độ nhanh. Do vậy, các cơng ty cần phải tìm những nơi cộng tác, và hạn
chế nguồn lực nghiên cứu phát triển.
Chiến lƣợc hiệu quả mạng lƣới

Là chiến lƣợc mà sản phẩm doanh nghiệp tạo ra khi đƣợc sử dụng sẽ
liên quan và tác động đến nhiều ngƣời, nhiều doanh nghiệp khác. Khi mạng
lƣới ngƣời sử dụng rộng lớn hơn thì giá trị sản phẩm tăng lên tƣơng ứng. Đây
là một hiệu ứng trong đó giá trị của một sản phẩm tăng lên khi bán đƣợc
nhiều sản phẩm hơn và khi mạng lƣới ngƣời sử dụng nhiều hơn.
Chiến lƣợc cơ hội
Đáp ứng nhanh nhu cầu thị trƣờng với những sản phẩm có đời sống
ngắn. Thƣờng áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng mang
tính thời vụ hoặc đang “sốt” trên thị trƣờng.
1.2.3. Khái niệm năng lực công nghệ của doanh nghiệp
Có nhiều học giả đã đƣa ra các khái niệm và các yếu tố cấu thành năng
lực công nghệ, Frasman đã đƣa ra khái niệm: Năng lực công nghệ là khả năng
sử dụng hiệu quả cơng nghệ, trong đó có việc lựa chọn cơng nghệ, thực hiện
các quy trình, sản xuất các sản phẩm có khả năng cạnh tranh quốc tế; và năng
lực quản trị sự thay đổi trong sản phẩm, quy trình, tổ chức nhà máy là cần
thiết để duy trì khả năng cạnh tranh quốc tế của một ngành công nghiệp.
14


Theo Frasman, các yếu tố cấu thành năng lực công nghệ bao gồm:
* Năng lực tìm kiếm và lựa chọn công nghệ.
* Năng lực làm chủ công nghệ nhập khẩu.
* Năng lực điều chỉnh công nghệ trong một môi trƣờng cụ thể.
* Năng lực thực hiện sáng tạo dần để phát triển.
* Năng lực triển khai R&D để đột phá và sáng tạo.
* Năng lực thực hiện nghiên cứu cơ bản và nâng cấp công nghệ.

Giáo sƣ Ramanathan đã phân tích, tổng hợp và phân chia năng lực cơng
nghệ thành bốn nhóm nhƣ sau:
* Năng lực xác định cơng nghệ cần mua bán trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật


chi tiết.
* Năng lực xác định ngƣời bán/mua công nghệ phù hợp.
* Năng lực thực hiện tất cả các cơ chế phù hợp để mua, bán công nghệ.
* Năng lực đàm phán các điều khoản có hiệu lực cho việc chuyển giao

công nghệ.
* Năng lực sử dụng hiệu quả thiết bị dây chuyền hiện có.
* Năng lực lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động sản xuất.
* Năng lực thực hiện sửa chữa các hỏng hóc và bảo trì thiết bị.
* Năng lực chuyển đổi nhanh từ công nghệ sản xuất này sang công nghệ

sản xuất mới.
* Năng lực thiết kế ngƣợc để có đƣợc cơng nghệ
* Năng lực sáng tạo ra sản phẩm mới.
* Năng lực sáng tạo ra quy trình mới.
* Năng lực sáng tạo ra hệ thống mới.
* Năng lực tạo ra khả năng cạnh tranh nổi trội để làm đòn bẩy sáng tạo.

15


×