Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Bài 8: Nước Mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 34 trang )

TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE

Giáo viên: Phạm Thị Thủy


Chương III:

MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 
ĐẾN NAY

Bài 8: NƯỚC MĨ


­1776 Tun ngơn độc lập 
­ Diện tích : 9.363.123 km 2

­ Số dân 325,398,239 
được cơng bố 
­ 1783 Hợp chủng quốc Mĩ 
người(2017) 
­ Trước đây là thuộ
thành l
c địa cậủp. Mĩ là n

ước cộng 
Anh
hịa liên bang
THÁI 
BÌNH 
DƯƠNG


OASINTƠN

ĐẠI TÂY 
DƯƠNG


Bi8:NCM
I.Tìnhhìnhnướcmĩ
I.Tìnhhìnhnướcmĩ
ss auc
auc hiếntranhthếg
hiếntranhthếg iớithứ
iớithứ hai
hai

NI
DUNG

II.Chínhs
II.Chínhs ác
ác hđố
hđố inộ
inộ i,đố
i,đố ing
ing oo ¹i c
¹i c đa mÜ 
đa mÜ 
ss au c
au c hiÕn tranh
hiÕn tranh



                    BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh 
thế giới thứ hai:
Tìm hểu bài
Câu 1
     Sau chiến tranh thế 
giới thứ hai, kinh tế nước 
Mĩ như thế nào?  Nguyên 
nhân
? Nêu những thành tựu 
kinh tế Mĩ sau chiến tranh

Câu 2
     Những thập niên 
sau nền kinh tế của Mĩ 
như thế nào? Biểu 
hiện?
? Vì sao kinh tế Mĩ bị 
giảm sút ?


BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Cơng 
nghiệp

Nơng 
nghiệp
Trữ 
lượng
Vàng
Qn sự
    Tàu biển
Ngân 
hàng

Chiếm hơn một nửa SL tồn thế giới 
56,47% (1948)
Bằng 2 lần SL của Đức + Anh+Pháp+ 
Nhật + Ý.
Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng 
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí ngun 
tử
50% tàu trên biển
10 ngân hàng lớn nhất thế giới 
là của người Mĩ


Sản 
lượng 
cơng 
43.53%
56.47% nghiệp
(1948)
35


Mĩ có 
lực  
lượng 
qn 
sự  
mạnh 
nhất

30
25



20
15
10
5
0

Trữ lượng vàng

Các
nước
khác

Độc 
quyền 
về vũ 
khí 

ngun 
tử


                   BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ 
GIỚI THỨ HAI
             * Sau chiến tranh :
­Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ 
thống tư bản chủ nghĩa 
­Từ 1945­ 1950, Mĩ chiếm hơn 1/2 sản lượng cơng nghiệp thế 
giới( 56,47%); 3/4 trử lượng vàng thế giới. Qn sự mạnh nhất 
thế giới tư bản và độc quyền về vũ khí ngun tử.

 


BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 
THỨ HAI

  Kinh tế suy yếu, khơng cịn giữ ưu thế tuyệt đối 
như trước nữa.
Cơng nghiệp
Vàng
Giá trị 
đồng Đơ la


Chỉ cịn chiếm 39,8% SL tồn 
thế giới
Chỉ cịn : 11,9 tỉ USD
Trong 14 tháng bị phá giá 2 
lần ( 12/1973 và 2/1974 )


BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI

*Những thập niên sau
 Kinh tế suy yếu khơng cịn giữ ưu thế tuyệt đối 
như trước nữa
 Ngun nhân suy giảm


I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

  Chi phí cho qn sự của Mĩ sau chiến tranh
­ Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1
­ Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2
  ­ Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
 ­ Chi 111 tỉ cho chiến tranh Việt Nam
  ­ Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh
 ­ Chi 76 tỉ cho chiến tranh Grê na đa
  ­ Chi 163 tỉ cho chiến tranh Pa na ma
 ­ Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động qn sự ở Xơ ma li…
 ­ Gần đây Chính phủ cịn duyệt 40 tỉ cho cuộc chiến 

chống khủng bố
­ Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phịng gấp 23 lần tổng 
ngân sách qn sự.


I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Chênh lệch giàu­nghèo trong xã hội Mĩ


BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI

*Những thập niên sau
 Kinh tế suy yếu khơng cịn giữ ưu thế tuyệt đối 
như trước nữa
 Ngun nhân suy giảm :
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
+ Kinh tế thường xảy ra suy thối, khủng 
hoảng
+ Chi phí cho qn sự lớn
+ Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cao


          BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai


II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến 
tranh 
  1/ Về đối nội :


Một số đạo luật phản động của nhà cầm quyền Mĩ
giai đoạn sau chiến tranh

• Đạo luật Táp Hác –Lay: Chống phong trào
cơng đồn và phong trào cơng nhân.
• Luật Mác Ca – ran: Chống Đảng cộng sản.
• Luật kiểm tra lịng trung thành: loại bỏ
những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi
bộ máy nhà nước


          BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến 
tranh 
  1/ Về đối nội :
­ Ban hành một loạt đạo luật phản động ­> chống lại 
Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào cơng nhân và phong 
trào dân chủ.


Phong trào đấu tranh của người da đen 
chống nạn phân biệt chủng tộc năm 1963



Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ 
năm 1969 ­ 1973



          BÀI 8 :  NƯỚC MĨ

I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến 
tranh 
  1/ Về đối nội :
­ Ban hành một loạt đạo luật phản động ­> chống lại 
Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào cơng nhân và phong 
trào dân chủ.
­ Các tầng lớp nhân dân Mĩ đấu tranh: Phong trào của 
người da đen(1963), phong trào chống chiến tranh 
Việt Nam…


TIẾT 10 :           BÀI 8  : NƯỚC MĨ
       I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

          II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến 
tranh 
  1/ Về đối 
n
ội : ối ngoại :

  2/ Đ
       Để phục vụ mưu đồ thống trị thế giới chính 
phủ Mĩ đã có chính sách đối ngoại như thế nào ?


2/ Đối ngoại :
Chính sách đối ngoại
Đề ra “chiến lược tồn 
cầu”
Viện trợ cho các chính 
quyền thân Mĩ
Gây nhiều cuộc chiến 
tranh xâm lược

Mục đích
Chống phá các nước XHCN, đẩy 
 lùi PT GPDT, đàn áp phong trào 
cơng nhân ,phong trào dân chủ
Khống chế các nước nhận viện 
trợ
Lơi kéo các nước vào cuộc chiến 
tranh xâm lược nhằm thực hiện
âm mưu của Mĩ


           BÀI 8  : NƯỚC MĨ
       I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

          II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến 
tranh 

  1/ Về đối 
n
ội : ối ngoại :
  2/ Đ
­ Đề ra “chiến lược tồn cầu ”
­ Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ
­ Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược


Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với 23 quốc gia 
Nhật

1945

Việt Nam

54­75

Trung Quốc

45­ 46

Căm­ pu ­chia

69­70

50­ 53

Li bi


1986

1954

En­ xan­ va­đo

Goa ta mê la

1960

Ni ca ra goa

Những 
năm 80

In đơ nê xi a

1967
1958

Grê ­ na­đa

1983

Cu Ba

59­60

Xơ­ma­li


1990

Cơng Gơ 

1964

Pa na ma

1989

Pê­ ru

1965

Xu Đăng

1998

Lào

64­73

Áp ganixtan

1998

I­ rắc (nay 
vẫn tiếp tục

1991­

2000

Nam Tư

1999

50­53
Triều Tiên

Qua bảng thống kê, 
em có nhận xét gì về 
chính sách đối ngoại 
của Mĩ?

+  Chính sách hiếu 
chiến, ln gây chiến 
tại các nước kém phát 
triển ở các châu lục 
để áp đặt chủ nghĩa 
thực dân mới của 
Mĩ,nhiều nhất là ở 
châu Á, châu Phi, rồi 
đến Mĩ La­tinh.


       

Nhà quốc hội Mĩ



×