Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án bài giảng môn lịch sử lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.48 KB, 92 trang )

Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chơng I: Liên xô và các nớc đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Tiết 1:
Bài 1: Liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc: Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong khôi phục
hậu quả chiến tranh và xây dựng cơ sở vật chất, kinh tế, những thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử của Đông Âu sau 1945 chiến thắng trong giải phóng dân tộc, thành lập chế độ dân
chủ nhân dân và xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Kiểm điểm những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử trong xây dựng CNXH ở
Liên Xô và Đông Âu sâu sắc:
+ Mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên Xô và Đông Âu Nay vẫn duy trì cần trân
trọng.
+ Tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
ta.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích và nhận định sự kiện lịch sử, vấn đề
lịch sử.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bản đồ thế giới, ảnh về nhà du hành
vũ trụ Gagarin.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
- Lớp 8 các em đã học lịch sử thế giới hiện đại từ cách mạng tháng 10 / 1917
1945.
- Bài 1 là bài mở đầu của chơng trình lịch sử 9 từ 1945 2000.


- Sau chiến tranh thế giới thứ II Liên Xô bị thiệt hại nặng khôi phục kinh tế,
hành gắn vết thơng chiến tranh và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
I. Liên Xô.
H. Đ dạy
HĐ1: Học sinh nắm đ ợc những thiệt hại
của Liên Xô trong chiến tranh thế giới
thứ II.
H. đ học
1-2 học sinh
lên bảng chỉ
Ghi bảng
1. Công cuộc khôi phục
kinh tế sau chiến tranh
(1945- 1950)
1
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
* Sử dụng bản đồ thế giới (treo tờng) yêu
cầu học sinh quan sát và xây dựng vị trí
của Liên Xô trên bản đồ.
- Trong CTTG II Liên Xô là nớc thắng
hay thua trận?
- Vì sao sau CTTG II, Liên Xô phải khôi
phục klinh tế?
- Trong CTTG II, Liên Xô bị thiệt hại nh
thế nào? Em có nhận xét gì về những hậu
quả mà CTTG II để lại đối với Liên Xô?
Phân tích những tổn thất đó làm cho nền
kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10
năm Trong hoàn cảnh đó Liên Xô
phải khôi phục kinh tế, hành gắn vết th-

ơng chiến tranh, tiếp tục xây dựng
CNXH.
Liên Xô vừa phải khôi phục kinh tế,
vừa chống sự bao vây cô lập của phơng
tây vừa giúp đỡ phong trào cánh mạng
thế giới.
HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu của Liên
Xô (1945-1950)
- Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn
vết thơng chiến tranh ở Liên Xô đã diến
ra (ntn) và đạt đợc kết quả ntn?
* CN: KH dự định 48%
- Kết quả mà Liên Xô đạt đợc cho mọi
ngời suy nghĩ và hiểu điều gì về con ngời
và đất nớc Liên Xô?
trên bản đồ.
Thảo luận dựa
và SGK trả lời
Nghe giáo
viên phân tích
Dựa vào SGK
trả lời
a. Hoàn cảnh.
- Thiệt hại rất nặng nề về
ngời và của trong CTTG II
- Đề ra kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất (1946-1950)
b. Thành tựu: Hoàn thành
kế hoạch 5 năm trớc thời
hạn 9 tháng.

- CN: Tăng 73% (1950)
- NN: Vợt mức trớc CT
- KHKT: 1949 chế tạo
thành công bom nguyên tử
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH
(Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
HĐ1: Học sinh nắm đ ợc những thành tựu
quan trọng về kinh tế và ý nghĩa của
thắng lợi về mặt này:
* KN: Cơ sở vật chất- kinh tế của CNXH
- Phơng hớng chính của các kế hoạch dài
hạn của Liên Xô là gì? Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng có ý nghĩa (vai trò)
nh thế nào trong nền kinh tế? Vì sao phải
tăng cờng sức mạnh quốc phòng cho đất
nớc?
* Minh hoạ thêm:
Dựa vào SGK
trả lời
Thảo luận
nghe giáo
a. Thành tựu về kinh tế:
- Hoàn thành nhiều kế
hoạch dài hạn
- Phơng hớng: Ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng,
thâm canh nông nghiệp,
đẩy mạnh tiến bộ KHKT,
tăng cờng sức mạnh quốc
phòng

Là cờng quốc công
nghiệp thứ hai thế giới
2
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
+ 1951- 1975: Tốc độ tăng trởng công
nghiệp 9,6%.
+ 1970: Điện lực: 740 tỉ KW/h (gấp 352
lần năm 1913). Bằng sản lợng điện của
04 nớc (Anh, Pháp, Tây Đức, ý)
+ Dầu mỏ: 353 triệu tấn
+ Thép (1971): 121 triệu tấn (vợt mỹ)
+ Than: 624 triệu tấn
+ Nông nghiệp: 1970 đạt 186 triệu tấn,
năng suất trung bình 15,6 tạ/ha
HĐ2: Những thành tựu về KHKT:
- Hãy nêu thành tựu về KH-KT của Liên
Xô giai đoạn này?
* Giới thiệu H1: - Vệ tinh nhân tạo đầu
tiên của Liên Xô, chân dung nhà du hành
vũ trụ Gagarin, tàu vũ trụ Phơng Đông.
HĐ3: Học sinh nắm đ ợc chính sách đối
ngoại của Liên Xô thời kỳ này:
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong
thời kỳ này là gì?
* Minh hoạ:
+ 1960 Liên Xô có sáng kiến Liên
hiệp quốc thông qua tuyên ngôn về thủ
tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao
trả độc lập cho các nớc thuộc địa.
+ 1961 đề nghị Liên hiệp quốc thông qua

tuyên ngôn về việc cấm use vũ khí hạt
nhân.
+ 1963 theo đề nghị của Liên Xô LHQ
thông qua tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các
hình thức của chế độ phân biệt chủng
tộc.
viên giảng
Quan sát H1
Nghe giáo
viên giới
thiệu
Dựa vào SGK
trả lời.
Nghe giáo
viên phân tích
thêm
(sau Mỹ)
b. Thành tựu về KH-KT:
- 1975 phóng vệ tinh nhân
tạo lên vũ trụ
c. Chính sách đối ngoại:
- Hoà bình, hữu nghị với tất
cả các nớc.
- ủng hộ phong trào đấu
tranh giải phòng dân tộc
trên thế giới

Chỗ dựa vững chắc
của cách mạng thế giới.
3. Sơ kết bài:

Với những thành tựu to lớn của Liên Xô về nhiều mặt, Liên Xô đã trở thành cờng
quốc công nghiệp, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
4. Củng cố bài: Hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, KH-KT của lIên Xô
từ 1950 1970?
5. Hớng dẫn học sinh học bài: Su tầm những câu chuyện về một số chuyến bay
của các nhà du hành vũ trụ của Liên Xô trong thập niên 60 của thế kỷ XX./.
Tiết 2:
3
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Bài 1: Liên Xô và các nớc đông âu (Tiết 2)
A- Mục tiêu bài học. Nh tiết 1
B - Ph ơng tiện dạy học :
C - Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh ở
Liên Xô diễn ra và đạt kết quả nh thế nào?
2- Bài mới:
- Chơng trình lịch sử 8 đã học: Cuối năm 1944 đầu năm 1945 Hồng quân truy
đuổi phát xít Đức về Béclin đã giúp một loạt các nớc Đông Âu giải phóng hệ thống
CNXH ra đời Bài hôm nay nghiêncứu sự ra đời, thành tựu của các nớc dân chủ nhân
dân (1945- những năm 70 của thế kỷ XX)
II. Đông Âu:
1- Sự ra đời của các n ớc dân chủ nhân dân Đông Âu :
HĐ1: Học sinh xác định đợc vị trí Đông
Âu trên bản đồ và sự ra đời của nó.
* Giáo viên giới thiệu lợc đồ các nớc
Đông Âu
- Tình hình các nớc Đông Âu trớc chiến
tranh thế giới II có gì nổi bật?
* Giáo viên thuyết giảng về hoàn cảnh ra
đời của các nớc Đông Âu, Hồng quân

Liên Xô truy đuổi phát xít Đức, nhân dân
các nớc Đông Âu nổi dậy khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền thành lập các
nớc dân chủ nhân dân
- Hãy đọc SGK và hoàn thành bảng
thống kê sau:
Tên nớc

Thời gian ra đời

* Giáo viên nói rõ hơn về nớc Đức: Sau
chiến tranh để tiêu diệt tận gốc CNPX,
Đức bị chia 4 khu vực chiến đóng của
Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp theo chế độ
quân quản:
+ Khu vực Liên Xô chiếm đóng
CHND Đức (10-1949)
+ Anh, Pháp, Mỹ chiếm đóng CHLB
Đức (9-1949)
+ Chế độ Béclin Đông và Tây Béc lin
HĐ2: Học sinh nêu đợc những nhiệm vụ
của CMDCND ở Đông Âu.
Một học sinh
xác định vị trí
Đông Âu trên
bản đồ
Trả lời câu
hỏi
Đọc SGK và
trao đổi nhóm

và hình thành
thống kê
Dựa vào SGK
trả lời
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Cuối 1944 đầu 1945
Hồng quân Liên Xô phối
hợp với nhân dân Đông Âu
giúp họ khởi nghĩa thành
công.
- Một loạt các nớc ĐCN
Đông Âu ra đời: Ba Lan,
Tiệp Khắc, Hungari
b . Hoàn thành CMDCND:
- Xây dựng bộ máy chính
quyền nhân dân
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hoá các nhà
4
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
- Để hoàn thành cuộc CMDCND, các n-
ớc Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ
gì?
máy, xí nghiệp của t bản.
- Thực hiện quyền tự do
dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân
Đọc thêm
2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX)
HĐ1: Học sinh chỉ ra đ ợc những nhiệm

vụ trong công cuộc xây dựng CNXH:
* Giáo viên định hớng cho học sinh sau
khi hoàn thành cuộc CMDCND, từ 1949
các nớc Đông Âu bớc vào giai đoạn xây
dựng CNXH. Những nhiệm vụ chính của
giai đoạn này là gì?
HĐ2: Học sinh nắm đợc những thành tựu
của Đông Âu trong xây dựng CNXH:
Giáo viên khái quát 20 năm xây dựng đất
nớc
- Hãy nêu những thành tựu mà các nớc
Đông Âu đã đạt đợc trong công cuộc xây
dựng CNXH?
- Căn cứ vào tài liệu trong SGK, hãy lấy
những ví dụ cụ thể ở một số nớc?
* Giáo viên kết luận về những thành tựu
chung của Đông Âu.
Dựa vào SGK
trả lời
Thảo luận
nhóm và trả
lời câu hỏi
a. Nhiệm vụ (có thể học
trong SGK):
- Xoá bỏ sự bóc lột của giai
cấp t sản.
- Đa nhân dân vào con đ-
ờng làm ăn tập thể.
- Công nghiệp hoá XHCN
b. Thành tựu:

- Đầu những năm 70 các n-
ớc Đông Âu trở thành
những nớc công- nông
nghiệp.
- Bộ mặt KT-XH thay đổi
căn bản và sâu sắc.
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
HĐ1: Học sinh chỉ ra đợc hoàn cảnh (lý
do) ra đời của hệ thống XHCN.
- Hệ thống các nớc XHCN ra đời trong
hoàn cảnh nào?
HĐ2: Học sinh xác định cơ sở hình thành
hệ thống XHCN.
- Hệ thống các nớc XHCN đợc hình
thành trên cơ sở nào?
Thảo luận
nhóm và trả
lời
Căn cứ vào
SGK trả lời
1. Hoàn cảnh và những cơ
sở hình thành hệ thống các
n ớc XHCN :
a. Hoàn cảnh:
- Đông Âu và Liên Xô cần
hợp tác cao hơn và đa dạng
hơn để phát triển.
- Có sự phân công sản xuất
theo chuyên ngành giữa các
nớc.

b. Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu:
Xây dựng CNXH
- Nền tảng t tởng là chủ
nghĩa Mác
5
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
HĐ1: Học sinh tìm đợc mối quan hệ của
hệ thống XHCN qua 2 tiêu chuẩn:
- Sự hợp tác tơng trợ giữa Liên Xô và các
nớc Đông Âu đợc thể hiện nh thế nào?
* Giáo viên thuyết giảng về 2 tiêu chuẩn
này.
HĐ2: Học sinh tìm hiểu những thành tựu
nổi bật của SEV.
- Nêu những thành tựu kinh tế tiêu biểu
của khối SEV đã đạt đợc? Liên Xô giữ
vai trò nh thế nào trong khối này?
* Minh hoạ: 1951-1973 tỉ trọng công
nghiệp của SEV so với thế giới tăng từ
18-33%
* Hạn chế của SEV.
HĐ3: Tìm hiểu mục đích thành lập của
tổ chức Vácsava:
- Tổ chức hiệp ớc Vácsava ra đời nhằm
mục đích gì?
Tìm thấy sự
quan hệ qua 2
tiêu chuẩn:
SEV và

Vácsava
1-2 học sinh
trả lời
2. Sự hình thành hệ thống
XHCN:
a. Hội đồng tơng trợ kinh tế
giữa các nớc XHCN (SEV)
(8-1-194928-3-1991)
* Thành tựu của SEV:
- Tốc độ tăng trởng công
nghiệp: 10%/năm
- Thu nhập quốc dân (1950-
1973) tăng 5,7 lần.
b. Tổ chức hiệp ớc Vácsava
(14.5.551.7.91) có tác
dụng:
- Boả vệ công cuộc xây
dựng CNXH, hoà bình an
ninh châu Âu và thế giới

3. Sơ kết bài:
Liên Xô và các nớc Đông Âu có quan hệ hợp tác chặt chẽ trên nhiều mặt để phát triển
kinh tế, xã hội hình thành nên hệ thống XHCN trên thế giới.
4. Củng cố:
- Trình bày những thành tựu chủ yếu của Đông Âu trong thập kỷ 50-70 của thế kỷ XX?
5. Hớng dẫn học bài.
6
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Tiết 3
Bài 2: Liên Xô và các nớc Đông âu từ giữa những năm 70 đến

đầu những năm 90 của thế kỷ xx
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
- Giúp cho học sinh thấy tính chất phức tạp, khó khăn, thiếu sót, sai lầm trong xây
dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu (vì đó là con đờng hoàn toàn mới, cha có tiền lệ
trong lịch sử, mặt khác là sự chống phá của các lực lợng địch. Những thành tựu phát
triển trong 20 năm đổi mới ở nớc ta Bồi dỡng, củng cố lòng tin vào thắng lợi của
CNH, HĐH đất nớc theo XHCN dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và suy sét các vấn đề lịch sử.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Giáo viên: SGK-SGV, bản đồ về Liên Xô và Đông Âu, t liệu về Liên Xô và
Đông Âu
- Học sinh: SGK.
c. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra mài cũ:
- Nêu những thành tựu các nớc Đông Âu đã đạt đợc trong quá trình xây dựng CNXH
- Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
2. Bài mới:
Từ những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nớc Đông Âu lâm vào
tình trạng KHKT dẫn tới sự KHCT trầm trọng và sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
* Giáo viên khái quát cuộc khủng hoảng
dầu mỏ thế giới 1973 và ảnh hởng của nó
tới nhiều nớc.
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm
1973 ảnh hởng gì tới các nớc? Em có
kiên hệ gì về sự biến động giá xăng dầu
thế giới hiện nay đối với sự phát triển
kinh tế thế giới?

- Những khó khăn của nền kinh tế Liên
Xô thể hiện ở những mặt nào?
* Bên cạnh những khó khăn về kinh tế
còn thiếu dân chủ, vi phạm pháp chế,
quan liêu và các tệ nạn xã hội ngày càng
trầm trọng.
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra
nh thế nào? Cải tổ trên ở mặt nào?
* Giải thích
Thảo luận
liênhệ thực tế
Nêu những
khó khăn theo
SGK
Dựa vào SGK
trả lời
Nghe giáo
viên thuyết
1.Nguyên nhân:
- 1973 khủng hoảng về dầu
mỏ khủng hoảng kinh tế
thế giới ảnh hởng tới
Liên Xô.
- Liên Xô không cải cách
kinh tế, xã hội để khắc
phục khó khăn
- Mô hình CNXH có nhiều
khuyết tật.
Đầu những năm 80
khủng hoảng toàn diện.

2. Diễn biến:
-3/1985 Goócbachốp đề ra
đờng lối cải tổ
+ Kinh tế cha thựchiện đợc
7
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Do không có sự chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện cần thiết và thiếu đờng lối chiến lợc
toàn diện, nhất quán Cải tổ lâm vào
tình trạng bị lúng túng, đầy khó khăn.
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đa đến
những hậu quả gì?
- Trong bối cảnh lúc đó, việc Đảng cộng
sản bị cấm hoạt động có ảnh hởng gì tới
chế độ XHCN ở Liên Xô?
* Giáo viên giới thiệu lợc đồ các nớc
SNG.
- Qua tìm hiểu những nội dung trên, em
hãy rút ra những nguyên nhân chính dẫn
tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô?
giảng
Nêu những
hậu quả nh
SGK
* Chính trị: Thực hiện chế
độ tổng thống, đa nguyên
về chính trị, xoá bỏ chế độ
một Đảng
3. Hậu quả:

- Đất nớc lún sâu vào
khủng hoảng, rối loạn.
- Mâu thuẫn sắc tộc bùng
nổ.
- 19/8/1991 đảo chính
goócbachốp không thành.
Đảng cộng sản bị cấm
hoạt động.
- 21/12/1991 chính phủ
Liên Xô giải thể thành lập
cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG)
Liên Xô sụp đổ sau 74
năm tồn tại.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nớc
Đông Âu
- Quá trình khủng hoảng ở Đông Âu đã
dẫn đến những hậu quả nh thế nào?
- Sự sụp đổ của các nớc XHCN ở Đông Âu
đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng
nh thế nào?
* Giáo viên kết luận về nguyên nhân sụp
đổ của hệt hống XHCN: Nguyên nhân
chính:
+ Mô hình XHCN có nhiều thiếu sót,
khuyết tật. Trong quá trình phát triển bộc
lộ sự thiếu tôn trọng đầy đủ quy luật
khách quan kinh tế- xã hội, chủ quan,
thựchiện cơ chế quan liêu, bao cấp
Nền kinh tế thiếu năng động thụ động

về xã hội, thiếu dân chủ, công bằng xã
Nêu hậu quả
nh SGK
Nghe giáo
viên thuyết
giảng
1. Quá trình khủng
hoảng:
(Đọc thêm)
2. Hậu quả:
- Các ĐCS mất quyền lãnh
đạo.
- Thực hiện đa nguyên
chính trị.
- 1989 chế độ XHCN các
nớc Đông Âu sụp đổ ở hầu
hết các nớc Đông Âu
1991 hệ thống các nớc
XHCN tan rã.
8
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
hội.
+ Những khuyết tật duy trì quá lâu
CNXH xa rời sự tiến bộ của thế giới
Trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội.
+ Sự chống phá của các thế lực chống
CNXH.
3. Sơ kết bài: Sự sụp đổ của các nớc XHCN Đông Âu và Liên Xô là tổn thất hết sức
nặng nề với phong trào cách mạng thế giới và các lực lợng tiến bộ, các dân tộc bị áp
bức đang đấu tranh cho hoà bình và độc lập dân tộc. Nhng sự phục hng của pt XHCN,

CNCS là tất yếu, nó là cả một quá trình lâu dài, các nớc này đang khắc phục khó khăn
và đi lên.
4. Củng cố:
Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng- tan rã của Liên Xô và các nớc Đông Âu?
5. H ớng dẫn học sinh làm bài- học bài: Chuẩn bị bài 3.
9
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Chơng II: Các nớc á, Phi, Mĩ la tinh
từ năm 1945 đến nay
Tiết 4: Bài 3: quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
A- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệt hống thuộc địa ở á, Phi, Mĩ la tinh, những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nớc ở những nớc này.
- Thấy cuộc đấu tranh anh dũng, gian khổ của nhân dân á, Phi, Mĩ la tinh vì sự nghiệp
giải phóng dân tộc, độc lập, tăng cờng đoàn kết hữu nghị, giúp đỡ nhân dân chống kẻ
thù chung Đế quốc- Thực dân, nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta giành những
thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc ( n là nửa sau TKXX) đóng góp,
thúc đẩy mạnh phong trào giải phóng dân tộc.
- Rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát, tổng hợp, phân tích sự kiện, rèn luyện kĩ năng
của bản đồ kinh tế chính trị.
B- Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: B.đồ treo tờng: PTGPDT ở á- Phi- Mĩ la tinh.
- Học sinh: tranh ảnh về á- Phi- Mĩ la tinh từ 1945 đến nay.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô?
- Xác định vị trí của các nớc Đông Âu và theo em nguyên nhân sụp đổ của Đông Âu là
gì?

2. Bài mới:
Những tiết đầu chúng ta tìm hiểu Liên Xô và Đông Âu sau CTTG II, chơng II
chúng ta sẽ học một khu vực địa lý mới đó là châu á- Phi- Mĩ la tinh. Bài mở đầu của
chơng giới thiệu PTGPDT diễn ra sôi nổi ở châu á-Phi-Mĩ la tinh dẫn tới sự tan rã từng
mảng lớn của hệ thống thuộc địa và đi tới sụp đổ hoàn toàn.
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ
XX:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới giới
thiệu cuộc ĐTGPDT nhằm đập tan hệ
thống thuộc địa của CNĐQ, nơi khởi đầu
là Đ.N.A, trong đó tiêu biểu là các nớc
Inđô, VN, Lào.
+ Inđô: Bác sĩ Xucácnô đọc tuyên ngôn
độc lập thành lập CH Inđô.
? ở VN: Ai là ngời đọc tuyên ngôn độc

Quan sát bản
đồ và nghe
giảng
Phát biểu
PTGPDT phát triển mạnh.
1. Châu á
+Inđonêxia tuyên bố độc
lập (17.8.1945)
+ VN: 02.9.1945
+ Lào: 12.10.1945
+ ấn Độ (1946-1950)
+ IRắc: 1958
10

Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
lập khai sinh ra nớc VNDCCH, vào thời
gian nào? ở đâu?
- Theo em, PTĐT ở Đ.N.A có tác dụng
nh thế nào đến các nớc thuộc địa trên
thế giới?
Đ PT lan nhanh sang KV Nam á và Bắc
Phi
Dựa vào SGK nêu tên những nớc giành
độc lập ở Châu Phi và Mĩ la tinh?
* Giáo viên giải thích Năm châu Phi
- Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc
địa của CNĐQ-TD vào những năm cuối
thập kỉ 60 của thế kỉ XX?
KL: Hệ thống thuộc địa của CNĐQ-TD
bị tan rã từng mảng lớn về cơ bản đã bị
sụp đổ, 1967 chỉ còn thuộc địa của TBN-
BĐN ở miền nam châu Phi.
Giải thích thêm:
- ĐH đồng LHQ khoá 15 (1960) đã
thông qua văn kiện T. ngôn về thủ tiêu
hoàn toàn CNTD, trao trả độc lập cho
các quốc gia và dân tộc thuộc địa.
- 1963, LHQ thông qua tuyên ngôn về
thủ tiêu hoàn toàn các hình thức của chế
độ phân biệt chủng tộc.
Hãy xác định vị trí các nớc đã giành độc
lập trên bản đồ thế giới?
Nêu nhận xét
Nêu tên các

nớc theo SGK
Nhận xét
Nghe giảng
2. Châu Phi
+ Ai cập 1952; Angiêri
(1954-1962)
+ 1960: 17 nớc giành độc
lập
3. Mĩ la tinh: Cu ba (1959)
Giữa những năm 60 của
thế kỉ XX hệ thống thuộc
địa của CNĐQ căn bản bị
sụp đổ.
II> Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của
TK XX:
- Em hãy trình bày PTGPDT trên thế
giới (Từ giữa những năm 60 đến giữa
những năm 70 của TK XX)?
KĐ: Sự tan rã các thuộc địa của BĐN là
một thắng lợi qt của PTGPDT ở Châu Phi
- Lên bảng xác định vị trí của 03 nớc nêu
trên?
Khái quát ND
chính dựa
theo SGK
PTĐT lật đổ sự thống trị
của BĐN, giành độc lập ở
Châu Phi
- Ghinêbitxao (9.1974)
- Môdămbích (6.1975)

-Ăng gôla (11.1975)
III> Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90
của thế kỉ XX:
11
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
- Dựa vào ND SGK em hãy cho biết
PTĐT chống CNTD giai đoạn này có gì
khác giai đoạn trớc? N vụ của ND 3 nớc
Rôđêdia, Tây Nam Phi và CH Nam Phi
là gì?
- Em hãy trình bày hiểu biết của mình về
chế độ Apácthai?
Apácthai: Chế độ phân biệt chủng tộc và
kì thị chủng tộc: theo đó những ngời dân
da đen- màu bị tớc hết mọi ngời công
dân phải sinh sống hoàn toàn cách biệt
với ngời da trắng, chịu sử tội theo pháp
luật riêng biệt của ngời da đen, không có
quyền sở hữu lớn về ruộng đất, XN, lơng
ngời da đen thấp hơn rất nhiều lần ngời
da trắng (CN đồn điền = 1/10, trong XN,
hầm mỏ = 1/7)
Cuộc ĐT chống chế độ Apác thai vô
cùng gay gắt, nhiều gian khổ. Qua ĐT
VT kéo dài ĐTCT Thắng lợi qt
Minh hoạ thêm:
11/1993 với sự nhất trí của 21 chính
đảng, bản dự thảo hiến pháp CH Nam Phi
đợc thông qua, chấm rứt 341 năm thuộc
địa của chế độ Apácthai.

4-1991 Nen sơn Manđêla trở thành t2 da
đen đầu tiên của CH Nam Phi thắng
lợi có YNLS qt đánh dấu sự tan rã của
chế độ Apácthai đầy dã man và bất công.
- Hãy xác định trên bản đồ châu Phi vị trí
3 nớc Dimbabuê, Namibia và CH Nam
Phi?
- Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ,
nhiệm vụ của ND các nớc á-Phi-Mĩ
latinh là gì?
Minh hoạ: Tình hình KT các nớc á-Phi-
Mĩ la tinh còn gặp nhiều khó khăn: Nợ n-
ớc ngoài chồng chất, khó có khả năng
thanh toán: 1965: 38,1 tỉ đô la
Những năm 80: 451 tỉ đô la
Thảo luận
nhóm để thấy
sự khác nhau
Nghe giảng
Nghe giảng
1 H lên xác
định vị trí của
3 nớc trên
Nghe giảng
- ĐT chống chế độ phân
biệt chủng tộc (Apác thai)
thắng lợi
+ 1980 Rôđêdia (Nay CH
Dimbabuê)
+Tây Nam Phi (CH

Namibia)
+ 1993 CH Nam Phi
Nay: ND các nớc á-
Phi- Mĩ la tinh ĐT kiên trì,
củng cố độc lập, xâu dựng
và phát triển đất nớc để
khắc phục đói nghèo.
12
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Đầu những năm 90: 1.300 tỉ đô la
Dân số chiếm 70% của thế giới nhng
công nghiệp và xuất khẩu của những nớc
này chỉ đạt 10-12% của thế giới.
Tuy nhiên hiện nay một số nớc đã vơn
lên thoát nghèo đói trở thành những nớc
có nền KT khá phát triển.
3. Sơ kết bài học: PTĐTGPDT của các nớc á- Phi- Mĩ la tinh phát triển và thu nhiều
thắng lợi pt, làm tăng bộ mặt những nớc này tạo điều kiện để cho các nớc á- Phi- Mĩ la
tinh phát triển về mọi mặt.
4. Củng cố: Nêu khái quát các đặc điểm của PTGPDT từ sau năm 1945?
(PTĐT với khí thế nh thế nào, lực lợng tham gia, giai cấp lãnh đạo, hình thức đấu tranh)
5. Hớng dẫn học bài: Lập bảng thống kê PTĐTGPDT của á-Phi- Mĩ la tinh theo mẫu
Giai đoạn Châu á Châu Phi Mĩ la tinh
Tiết 5: Bài 4: Các nớc châu á
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh khái quát tình hình các nớc Châu á sau CTTG II, sự ra đời của T.HOG
và các giai đoạn phát triển của CHND Trung Hoa từ sau 1949 đến nay.
- Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nớc trong khu vực xây dựng
một xã hội tốt đẹp, công bằng, văn minh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, sử dụng bản đồ thế giới

và Châu á.
B. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ thế giới và bản đồ Châu á
- Học sinh: Tranh ảnh về Trung quốc, SGK.
C. Tiến trình dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của PTDTGPDT ở các nớc á- Phi-
Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay?
2- Bài mới:
Sau CTTG II đến nay, Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh
lâu dài, gian khổ các nớc Châu á đã giành đợc độc lập, từ đó đến nay các nớc đang ra
sức củng cố đất nớc, phát triển kinh tế- XH, trong đó 2 quốc gia lớn là Trung Quốc và
ấn Độ đã đạt những thành tựu to lớn về KT-XH, vị thế ngày càng lớn trên thế giới.
I- Tình hình chung
H.đ của thầy H. đ của Ghi bảng
13
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
trò
* Giáo viên giới thiệu vị trí Châu á
trên bản đồ thế giới học sinh nhìn
thấy rõ
Bìa tập trắc nghiệm:
1, Châu lục nào rộng nhất:
a, Châu Âu b, Châu Mĩ c, Châu á
d, Châu Phi
2, Châu lục nào đông dân nhất:
a, C. Âu b, C. Mĩ c, C. á d, C.
Phi
- Trớc 1945, tình hình C. Âu có đặc
điểm gì nổi bật?
* Đinh hớng: Suốt nửa sau TK XX,

C. á luôn ổn định Tại sao lại nh
vậy?
- Vì sao các nớc ĐQ xâm lợc các nớc
C. á, nhất là ĐNA và Tây á?
- Xác định vị trí của ấn Độ trên bản
đồ?
- Em hiểu cuộc CM xanh là ntn?
CM xanh thập kỉ 60-70 có A. Độ,
Mêhicô, Pakixtan
Quan sát
bản đồ và
làm bài tập
Nêu khái
quát
Thảo luận
nhóm

1 học sinh
lên xác
định vị trí
trên bản đồ
nớc A.Độ
và giải
thích KN
- Là Châu lục rộng, đông dân
nhất thế giới, tài nguyên phong
phú.
1.Tr ớc 1945 : các nớc đều bị
ĐQ,TD nô dịch
2.Sau 1945:

- PTGPDT lên cao cuối những
năm 50 hầu hết các nớc đã giành
đợc độc lập.
- Nửa sau TKXX tình hình Châu
á không ổn định do chiến tranh
xâm lợc của các nớc đế quốc,
tranh chấp biên giới.
- Một số nớc phát triển nhanh về
kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, ấn Độ
- ấn Độ: kinh tế phát triển nhanh
chóng nhờ thựchiện nhiều kế
hoạch dài hạn, CM xanh, phát
triển công nghệ thông tin.
Vơn lên hàng cờng quốc về
CN phần mềm- hạt nhân- vũ trụ
II Trung Quốc.
* Giới thiệu vị trí của Trung Quốc
trên bản đồ
- Thắng lợi của Đảng CS Trung Quốc
đã đa tới kết quả gì?
* Giới thiệu H5 (SGK): Mao Trạch
Đông (1893-1976) lãnh tụ của ĐCS
TQ, chủ tịch UBTƯĐCS từ 1943,
1949-1954 là chủ tịch hội đồng chính
phủ NDTƯ CHND Trung Hoa, 1954-
1959 là chủ tịch nớc Trung Hoa
Quan sát
bản đồ
Nêu kết

quả
Quan sát
H6
1, Sự ra đời của n ớc CHND
Trung Hoa:
a. Hoàn cảnh ra đời
- Nội chiến CM (1946-1949)
giữa ĐCS và Quốc dân đảng
Quốc dân đảng thất bại.
- 1-10-1949 nớc CHND Trung
Hoa ra đời
b. ý nghĩa lịch sử
- Trong nớc: Kết thúc ách thống
14
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
- Nớc CHND Trung Hoa ra đời có ý
nghĩa ntn đối với Trung Quốc và thế
giới?
- Hãy nêu những thành tựu to lớn về
kinh tế mà TQ đã đạt đợc trong quá
trình đổi mới (1978- nay)?
* Yêu cầu học sinh quan sát H7, H8
SGK
- Các em biết gì về thành phố Thợng
Hải? Xác định vị trí của nó trên bản
đồ TQ?
(T. Hải: một trọng điểm kinh tế, văn
hoá, KH-KT hàng đầu TQ)
* KL: Hiện nay TQ là nớc có tốc độ
tăng trởng kinh tế ổn định cao vào

bậc nhất thế giới (trên 9%/ năm)
Năm 2001 GDP đạt 9593,3 tỉ ND tệ,
gấp 3 lần năm 1989 D luận thế giới
đánh giá cao sự pt của TQ hơn 20
năm qua (tốc độ pt nhanh đối với một
đất nớc diện tích, dân số rất đông)
? Trình bày đờng lối đối ngoại của
Trung Quốc?
Trả lời
Dựa vào
SGK nêu
thành tựu
Quan sát
H7, H8 và
phát biểu
Nghe giảng
trị hơn 100 năm của đế quốc nớc
ngoài và hàng ngàn năm của chế
độ phong kiến, đa nớc Trung
Hoa bớc vào kỉ nguyên độc lập,
tự do
- Quốc tế: Hệ thống XHCN đợc
nối liền từ Châu Âu sang Châu á.
2, M ời năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949-1959)
( Không dạy)
3, Đất n ớc trong thời kì biến
động (1959-1978)
( Không dạy)
4, Công cuộc cải cách, mở cửa

(1978 đến nay
a. Đờng lối
- 12-1978 đề ra đờng lối đối mới
+ XD CNXH theo kiểu TQ
+ Lấy pt kt làm trung tâm
+ Thực hiện cải cách, mở cửa
+ Hiện đại hoá đất nớc.
b. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trởng cao nhất thế
giới: 9,6%/năm
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế
giới
- Đời sống nhân dân đợc cải
thiện rõ rệt
c. Đối ngoại:
- Bình thờng hoá quan hệ với
Liên Xô, VN, Mông cổ
- Mở rộng quan hệ, hợp tác trên
thế giới.
- Thu hồi Hồng Kông (7-1997)
và Ma Cao (12-1999)
Địa vị trên trờng quốc tế đợc
nâng cao.
3. Sơ kết bài học:
Châu á đã thay đổi hẳn từ sau 1945: Hầu hết các dân tộc đều giành đợc độc lập, nhiều
quốc gia trở thành những nớc CN pt. Nay Châu á đã bớc lên vũ đài chính trị, góp phần
quan trọng vào sự pt chung của lịch sử.
15
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
4. Củng cố: Câu hỏi cuối bài (SGK-T20)

5. Hớng dẫn học sinh học bài: BT2 (T20)
Tiết 6 Bài 5: Các nớc Đông nam á
A- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh năm đợc tình hình ĐNA trớc, sau 1945. Sự ra đời của tổ chức ASEAN,
vai trò của nó với sự phát triển của các nớc trong khu vực ĐNA
- Tự hào về thành tựu đạt đợc của nhân dân ta và các nớc ĐNA trong thời gian gần đây,
củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác pt giữa các dân tộc trong khu vực. Thấy đợc
VN gia nhập ASEAN thời cơ- thách thức.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNA, Châu á và bản đồ thế giới.
B- Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ thế giới, lợc đồ các nớc ĐNA
- Học sinh: Su tầm một số tranh ảnh về các nớc ĐNA
C- Tiến trình dạy học:
1, KTBC: - Tình hình Châu á từ sau 1945 đến nay có những thay đổi ntn?
- Đờng lối mở cửa của TQ đã đạt đợc những thành tựu ntn?
2, Bài mới:
PTGPDT trên thé giới pt mạnh từ sau 1945, trong đó tiêu biểu là khu vực ĐNA, kết quả
thắng lợi của nó dẫn đến sự ra đời của nhiều nớc trong khu vực.
Đợc coi là nơi khởi đầu của PTGPDT từ sau 1945 ĐNA trở thành khu vực của các quốc
gia độc lập, tự do. Đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tợng trong xây dựng đất nớc và
hợp tác pt, sự ra đời và pt của ASEAN là chứng minh tiêu biểu cho những thành tựu đó:
Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.
I. Tình hình đông nam á trớc và sau năm 1945
HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
* Treo bản đồ thế giới và yêu cầu học sinh
xác định vị trí của các nớc trong khu vực
ĐNA
* Giáo viên đặt câu hỏi tích hợp với kiến
thức địa:
- Căn cứ vào kiến thức đã học ở môn địa,

em hãy nêu những hiểu biết của mình về
các nớc ĐNA? (Vị trí, tài nguyên )
Giáo viên nhận xét và ghi bảng
- Căn cứ vào kiến thức đã học ở lớp 8, em
1-2 học
sinh lên
xác định vị
trí.
Căn cứ vào
môn địa để
trả lời
Thảo luận
- Gồm 11 nớc (hiện nay)
- Trớc 1945: Hầu hết các nớc
(trừ Thái Lan) là thuộc địa
của t bản phơng tây
16
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
hãy cho biết tình hình các nớc ĐNA trớc
1945?
Giáo viên nhận xét và dùng bản đồ để
giới thiệu.
* Giáo viên thuyết giảng về tình hình các
nớc ĐNA ngay sau khi CTTG II chấm dứt,
Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
(14-8-1945) và ghi bảng.
Giáo viên đa ra bài tập thảo luận nhóm 6.
Hãy đọc SGK và hoàn thành bảng thống
kê sau:
Tên nớc Năm giành độc lập

Giáo viên nhận xét, bổ xung, khái quát
cuộc kháng chiến của nhân dân ĐNA
chống sự xâm lợc trở lại của đế quốc.
* Giáo viên định hớng: Từ những năm 50
của TK XX các nớc ĐNA đã có sự phân
hoá ntn trong đờng lối đối ngoại?
Yêu cầu học sinh thảo luận rồi bổ sung.
Giải thích: Chiến tranh lạnh
Giáo viên chuyển ý: Tình hình phức tạp
đó. 1967 một số nớc ĐNA đã thành lập ra
khối ASEAN. Tại sao nh vậy? khối này ra
đới nhằm mục đích gì
nhóm (2)
theo dõi lợc
đồ và ghi
nhớ
Đọc SGK,
thảo luận
hoàn thành
thống kê
Đọc SGK
trả lời
- Sau 1945 giữ những năm
50 các nớc nổi dậy đấu tranh
và lần lợt giành đợc chính
quyền.
- Từ những năm 50 tình hình
ĐNA căng thẳng do sự can
thiệp của Mĩ. Các nớc ĐNA
có ai phân hoá trong đờng lối

đối ngoại.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN (năm 1967)
Yêu cầu học sinh trình bày BT nhóm, giao
xu tầm trớc ở nhà.
Lí do ra đời tổ
chức ASEAN
Tên nớc Năm tham
gia
Nguyễn tắc
hoạt động
Giáo viên đa ra bài tập: Nêu hiểu biết của
em về tổ chức ASEAN?
Giáo viên nhận xét, ghi bảng
* Yêu cầu hoạ sinh đọc SGK: Mùa xuân
1975 bên ngoài. rồi làm bài tập nối sự
kiện ở cột A với cột B sao cho đúng
A (thời gian) B (quan hệ giữa
Cử đại diện
nhóm trình
bày. Các
nhóm khác
nhận xét.
Đọc SGK
và làm bài
tập.
1, Lí do ra đời:
Cùng nhau hợp tác phát
triển, hạn chế ảnh hởng của
các cờng quốc bên ngoài đối
với khu vực.

8-8-1967 hiệp hội các nớc
ĐNA (ASEAN) thành lập tại
Băng cốc.
2.Nguyên tắc hoạt động:
(SGK:24)
Tôn trọng chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ, không can
thiệp vào công việc nội bộ
17
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
các nớc ASEAN
và các nớc ĐNA)
1967-1975
Cuối 1975- cuối
1978
Cuối 1978- những
năm 80
Đầu những năm
90 đến nay
Quan hệ thân
thiện, hữu nghị (2)
Căng thẳng, đối
đầu (1)
Hợp tác thân
thiện(4)
Căng thẳng đối
đầu (3)
Giáo viên chuyển ý: Nh vậy ta thấy
ASEAN thành lập từ 1967 và đã trải qua
nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, nhng

một điều khẳng định rằng các nớc tham
gia khối này đã có điều kiện tốt hơn để
phát triển. Chính vì vậy mà các nớc trong
khu vực đều muốn tham gia khối này và
từ ASEAN 6 đã phát triển thanh
ASEAN 10 quá trình này diễn ra nh thế
nào? III.
của nhau, giải quyết các
tranh chấp bằng biện pháp
hoà bình, hợp tác phát triển
có hiệu quả
KT nhiều nớc ASEAN
tăng trởng cao: Xingapo,
Thái Lan
III. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10
* Đa lại bảng thống kê ở mục II cho học
sinh theo dõi và đặt câu hỏi.
Căn cứ vào số lợng các nớc tham gia
ASEAN, em có nhận xét gì về quy mô của
tổ chức này?
Giáo viên nhận xét ghi bảng.
Theo em VN gia nhập ASEAN sẽ có thời
cơ và thách thức gì?
Giáo viên nhận xét ghi bảng.
* Giáo viên nhấn mạnh sự chuyển đổi
trọng tâm hoạt động của ASEAN sang hợp
tác KT (thành lập AFTA) và xây dựng
diễn đàn khu vực (ARF)
Thảo luận
Thảo luận

nhóm và
nêu ý kiến
- Từ những năm 90 của thế
kỷ XX, ASEAN không
ngừng mở rộng.
- Hiện nay tất cả các nớc
ĐNA đều là thành viên của
ASEAN (VN ra nhập năm
1995)
Một chơng mới đã mở ra
trong khu vực
3. Sơ kết bài: ĐNA đã không ngừng biến đổi và pt. C. ta cần hội nhập khu vực nhng
vẫn phải giữ vững bản sắc dân tộc.
4. Củng cố: Cho học sinh trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà: Chuẩn bị bài 6
18
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Tiết 7 Bài 6 Các nớc châu phi
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc tình hình chung của các nớc Châu Phi sau CTTG II nay:
PTGPDT, tình hình KT-XH, cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân
biệt chủng tộc.
- GD cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ, ủng hộ nhân dân CHâu Phi trong cuộc
ĐTGPDT- chống đói nghèo.
- Rèn kuyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, t liệu, s
2
, tổng
hợp
B. Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ PTGPDT ở á- Phi- Mĩ la tinh và t liệu về Nam Phi.

- Học sinh: SGK và tranh ảnh về Châu Phi.
C. Tiến trình dạy học:
1. KTBC: Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của ASEAN.
2. Bài mới:
Từ sau CTTG II nay, PTGPDT ở Châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các nớc đã
giành đợc độc lập. Nhng trên con đờng phát triển, các nớc Châu Phi còn gặp nhiều khó
khăn, vấn đề chủ yếu, hiện nay của các nớc là chống đói nghèo, lạc hậu.
I> Tình hình chung
HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
Giáo viên sử dụng bản đồ PTGPDT ở á-
Phi- Mĩ la tinh giới thiệu về các nớc Châu
Phi
Yêu cầu học sinh đọc mục 1
- Hãy trình bày PTĐTGPDT của các nớc
Châu Phi?
G mở rộng: Mở đàu là cuộc binh biến 7-
1952 ở Ai Cập do Đại tá Nát xe chỉ huy,
chế độ QC bị lật đổ, nớc CH Ai cập ra đời.
- PTĐTGPDT ở Châu Phi có tác dụng ntn
đến hệ thống thuộc địa của thực dân ph-
ơng tây ở đây?
G khái quát tình hình Châu phi sau khi các
nớc giành độc lập: Thu nhiều thành tích
nhng cha làm thay đổi căn bản bộ mặt
Châu Phi, nhiều nớc còn tình trạng đói
Quan sát
bản đồ
Đọc SGK
và trình
bày khái

quát.
Thảo luận
Nghe G
giảng
1, Phong trào đấu tranh
GPDT ở Châu Phi.
- PT sôi nổi, nổ ra sớm ở Bắc
Phi.
+ 18-6-1952 CH Ai cập ra
đời.
+ Angieri đấu tranh giành
độc lập (1954-1962)
+ Năm 1960: 17 nớc giành
độc lập
Hệ thống thuộc địa Châu
Phi ta rã.
2. Công cuộc xây dựng đất
n ớc và pt KT-Xh ở C. Phi
- Đạt nhiều thành tựu nhng
C.Phi vẫn nằm trong tình
trạng nghèo nàn, lạc hậu,
19
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
nghèo lạc hậu. Từ cuối thập kỉ 80 càng
khó khăn.
? Công cuộc xây dựng đất nớc và phát
triển kinh tế XH ở các nớc Châu Phi đạt đ-
ợc thành tựu và gặp phải những khó khăn
gì?
+ Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu

xảy ra do xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói
nghèo, nợ nần chồng chất, dịch bệnh
hoành hành.
VD: 1987-1997 có 14 cuộc xung đột, nội
chiến.
điển hình: 02 bộ tộc Hutu vàTaxi
(Ruanđa) với dân số 7,4 triệu ngời có 80
vạn ngời chết 1,2 triệu ngời phải tị nạn,
lang thang.
+ Số lợng lơng thực bình quân đầu ngời
hiện nay chỉ = 70% của những năm 70
(Đầu những năm 60 C.Phi tự túc lơng thực
và có xh) Nay 2/3 dân số C.Phi không đủ
ăn, ẳ dân số đói kinh niên (150 triệu ngời)
+ Tỉ lệ ngời mù chữ cao nhất thế giới: Ghi
nê 70%, Môritani 69%, Xênêgan 68%,
Marốc 64%, CH Nam Phi 50%, Angiêri
46%.
- Hiện nay với sự giúp đỡ của các cộng
đồng quốc tế, C.Phi khắc phục sự nghèo
đói và xung đột sắc tộc ntn?
G khẳng định: Cuộc đấu tranh xoá bỏ
nghèo nàn, lạc hậu còn lâu dài, gian khổ
hơn là cuộc ĐTGPDT.
Nghe G
thuyết trình
Dựa vào
SGK trả
lời.
bệnh tật.

+ 1/4 dân số đói kinh niên
+ 32/57 quốc gia nghèo nhất
thế giới.
+ Cuối thập niên 80 xung đột
sắc tộc, nội chiến nhiều nơi
+ Đầu TK 90 nợ 300 tỉ đô la
Để khắc phục đói nghèo,
xung đột, t/c thống nhất
C.Phi đợc thành lập (Nay gọi
là Liên minh C.Phi ) viết tắt
là AU.
II> Cộng hoà Nam Phi
- Xác định ví trí của Nam Phi trên bản đồ
thế giới.
- Em biết gì về CH Nam Phi?
(DS: 11,2 % da màu; 13,6% da trắng )
1910 Liên bang NP thành lập nằm trong
khối Liên hiệp Anh
1961 rút khỏi khối trên do đt của nhân
dân CH Nam Phi thành lập.
Xác định vị
trí N.Phi
trên b.đồ
1> Khái quát
- Nằm ở Cực Nam C.Phi
-DT: 1,2 triệu km2, DS: 43,6
triệu ngời ( 75,2% da đen)
-1962 ngời Hà Lan đến Nam
Phi
- Đầu TKXX Anh chiếm

- 1961 : CH N.Phi ra đời
20
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
- Cuộc đt chống c.độ phân biệt chủng tộc
ở N.Phi diễn ra ntn?
* G khái quát: Trong 3 thế kỉ, chính quyền
thực dân da trắng N.Phi đã thi hành c.độ
phân biệt chủng tộc tàn bạo, gay gắt với
ngời da đen, màu.
- Sự kiện Nenxơn Manđêla đợc bầu làm
tổng thống có ý nghĩa ntn?
- Hiện nay CH Nam Phi đã pt ntn?
Nêu khái
quát ptđt
của nd
Thảo luận
2> Cuộc đấu tranh chống
chế độ phân biệt chủng
tộc:
-C.độ phân biệt chủng tộc ở
N.Phi tồn tại hơn 3 thế kỉ
- Dới sự lãnh đạo của
ĐHDT Phi (ANC) cuộc
đấu tranh chống chế độ Apác
thai
1993 thắng lợi (xoá bỏ
chế độ Apác thai)
- 4-1994 Nenxơn Manđêla
(da đen) đợc bầu làm tổng
thống

Chính quyền mới đề ra
chiến lợc kinh tế vĩ mô để
cải thiện đời sống nhân dân
(5-1996)
3. Sơ kết bài: QT ĐTGPDT ở C.Phi sau CTTG II diến ra sôi nổi, mạnh mẽ và giành
thắng lợi. Nhiều nớc giành độc lập, nhng cuộc chiến chống đói nghèo, bệnh tật ở Châu
lục này vẫn tiếp tục và còn khó khăn phức tạp hơn.
4. Củng cố: Câu hỏi SGK
5. Hớng dân H làm bài tập về nhà câu hỏi (29)
21
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
Tiết 8 Bài 7 Các nớc Mĩ la tinh
A. Mục tiêu bài học:
- H nắm những nét khái quát về Mĩ la tinh, cuộc ĐTGPDT của Cuba và thành tựu ND
Cuba đạt đợc hiện nay (KT-VH-GD) trớc sự bao vây của Mĩ Kiên trì con đờng đã
chọn.
- gd tinh thần đoàn kết, ủng hộ PTCM của Mĩ la tinh. Từ cuộc đt và những thành tựu to
lớn của Cuba Yêu mến, đồng cảm và ủng hộ ND Cuba chống âm mu của Mĩ.
- RL kĩ năng sử dụng bđồ, phân tích, so sánh.
B. Các ph ơng tiện dạy học :
- G: B.đồ PTGPDT ở á-Phi-Mĩ la tinh và các tài liệu liên quan.
- H: SGK và su tầm tài liệu về Phiđen caxtơrô.
C. Tiến trình dạy học:
1. KTBC: - Nêu những nét chính về C.Phi sau 1945 nay?
- Cuộc đt chống c độ Apác thai của ND N.Phi đạt đợc những thắng lợi to lớn
ntn?
2. Bài mới:
Mĩ la tinh là khu vực rộng lớn trên 20 triệu km2 (1/7 diện tích thế giới) gồm 23 nớc
CH, tài nguyên phong phú. Từ sau 1945 các nớc Mĩ la tinh không ngừng đấu tranh để
củng cố độc lập chủ quyền pt KT-XH nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Trong cuộc

đấu tranh đó Cuba nh một ngọn cờ tiên phong đi hàng đầu.
I> Những nét chung
HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
* G dùng bản đồ thế giới giới thiệu khái
quát về Mĩ la tinh trớc CTTG II.
Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I
- Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa
tình hình chính trị ở Châu á, Phi với khu
vực Mĩ la tinh?
(Nhiều nớc giành độc lập từ TK XIX )
- Xác định vị trí những nớc giành độc lập
từ đầu TK XIX trên bản đồ?
- Dựa vào SGK em thấy tình hình Mĩ la
tinh từ sau 1945 có đặc điểm gì?
Kết quả của PTCM ở Mĩ la tinh từ sau
1945 đến nay là gì?
* G khái quát về Chilê, Nicaragoa: Chính
quyền ĐTC thiết lập đã tiến hành nhiều
cải cách tiến bộ nhng cuối cùng thất bại
do sự can thiệp của mĩ.
Quan sát b
đồ và đọc
mục I SGK
Nhận xét
sự khác
nhau giữa
Mĩ la tinh
với á, Phi
Nêu kq nh
SGK

Xác định vị
trí 2 nớc
1> Phong trào đấu tranh
củng cố độc lập chủ quyền:
- Từ 1945 nay: CM Mĩ la
tinh có nhiều biến chuyển
mạnh mẽ.
+ Mở đầu CM Cuba (1959)
+ Đầu những năm 80 cao
trào đấu tranh bùng nổ Lục
địa bùng cháy
- Kết quả: Chính quyền độc
tài nhiều nớc bị lật đổ, chính
quyền DCND đợc thiết lập,
điển hình là nớc Chilê,
22
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
* G yêu cầu xác định vị trí của Chilê,
Nicaragoa trên bản đồ?
* Công cuộc xd- pt kinh tế của Mĩ la tinh
thu đợc những thành tựu pt.
- Nêu những thành tựu ấy?
- Dựa vào SGK nêu khó khăn của ND Mĩ
la tinh?
* G minh hoạ thêm:
+ Buôn bán với nớc ngoài chiếm 2,8%
tổng giá trị buôn bán thế giới (1989)
+ Tốc độ tăng trởng thế kỉ 70 là 5,9%; TK
80 là 1%
+ Lạm phát cao nhất thế giới: 1000%

(1983), 56,1% (1980)
+ Có 2 nớc NIC: Braxin, Mêhicô.
* K.quát những nỗ lực của Mĩ la tinh đi
lên khắc phục khó khăn.
trên b.đồ và
nêu thành
tựu của Mĩ
la tinh
Nghe G
thuyết trình
Nicaragoa
2> Công cuộc xd và pt đất
n ớc của Mĩ la tinh :
- Thu nhiều thành tựu về
kinh tế, chính trị
- Đàu những năm 90, kinh
tế- chính trị gặp nhiều khoá
khăn.
Nay đang tìm cách khắc
phục khó khăn đi lên.
II> Cuba- hòn đảo anh hùng
* G g.thiệu vị trí của Cuba trên b.đồ và
DT,DS và minh hoạ thêm.
- 1942: Crixtôp Côlông đặt chân lên
Cuba TBN t. trị 400 năm. ND Cuba đt
mạnh mẽ để giành độc lập, đặcbiệt là cuộc
khởi nghĩa 1895 do Hôxe Mácti và Maxio
lãnh đạo.
- 1902 TBN phải công nhận độc lập
Cuba rơi vào ách thống trị thực dân kiểm

mới của Mĩ.
* G g.thiệu PTĐTGPDT pt và Mĩ giúp
thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta.
- Theo em vì sao Mĩ thiết lập chế độ độc
tài quân sự ở Cuba?
- Chế độ độc tài thi hành những chính
sách ntn? Em có nhận xét gì về chính sách
ấy?
(1952-1958 Batixta giết 2 vạn chiến sỹ
yêu nớc, cầm tù hàng chục vạn ngời).
- Hãy trình bày những hiểu biết của mình
về Phiđen caxtơrô?
Quan sát
trên b. đồ
và nghe
giảng
Thảo luận
nhóm
Trình bày
phần chuẩn
bị ở nhà
Nhận xét
và nghe G
1> Khái quát
- Vị trí: Năm ở vùng biển
Caribê.
- DT: 111.000km2
-DS: 11,3 triệu ngời (2002)
2> PTCM (1945- nay)
a> Hoàn cảnh:

-PTĐTGPDT pt mạnh
- Mĩ thiết lập chế độ độc tài
quân sự Batixta.
b> Diến biến:
- 26-7-1953 Phiđen lãnh đạo
quân CM tấn công Mônđaca
Phiđen bị bắt.
23
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
* G trình bày diến biến CM.
- Sự kiện tấn công Môncađa có ý nghĩa
ntn?
- Em có nhận xét gì về qtđt của ND Cuba
để chống lại chế độ độc tài Batixta?
* G minh hoạ: 25-11-1956, 81 chiến sỹ
sau khi vợt biển 7 ngày đã về nớc. Cuộc
chiến không cân sức; 26 ngời bị thiêu
sống, 44 ngời hi sinh, chỉ còn 12 ngời rút
về vùng rừng núi hoạt động.
- Sau khi CM thắng lợi chính phủ Cuba đã
làm gì để thiết lập chế độ mới?
- Tại sao Mĩ ra sức bao vây, cấm vận
Cuba?
- Trình bày hiểu biết của mình về mối qh
đoàn kết, hữu nghị giữa lãnh tụ Phiđen,
ND Cuba với Đảng, chính phủ và nhân
dân ta?
minh hoạ
Nêu các
biện pháp

của chính
phủ Cuba
Thảo luận
Liên hệ
thực tế
1955 đợc thả và bị trục
xuất sang Mêhicô
- 11-1956 ông trở về nứơc
tiếp tục lãnh đạo CM.
- 1-1-1959 chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ.
c> Xây dựng chế độ mới, xd
CNXH:
- Tiến hành cải cách dân chủ
triệt để
- Xây dựng chính quyền mới,
phát triển giáo dục.
- 4/1961 tiến lên CNXH.
Đạt đợc nhiều thành tựu
về KT-XH-GD mặc dù bị
mĩ bao vây, cấm vận.
3. Sơ kết bài: PTĐT củng cố độc lập chủ quyền của ND Mĩ la tinh diến ra sôi nổi sau
CTTG II điển hình là PTCM Cuba- lá cờ đầu của Mĩ la tinh
4. Củng cố: Câu hỏi SGK.
5. H ớng dẫn H làm bài tập : Câu hỏi (32)
Tiết 9: Kiểm tra viết
( Sổ lu đề)
Chơng III
Mĩ, Nhật bản, tây âu từ năm 1945 đến nay
Tiết 10 Bài 8: Nớc Mĩ

A. Mục tiêu bài học:
- Giúp H nắm đợc: Sau CTTG II, Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới TBCN, chính sách
đối nội- đối ngoại phản động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của nhân dân và bành
trớng xâm lợc, mu đồ bá chủ thế giới Bị vấp phải nhiều thất bại.
- Giúp H nhận thức rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ. Quan hệ ngoại
giao của ta và Mĩ (1945) Phục vụ CNH,HĐH nhng ta kiên quyết phản đối mọi mu
đồ bá chủ thế giới của Mĩ.
- Rèn luyện kĩ năng, phát triển t duy,phân tích, khái quát các vấn đề.
24
Nguyờn Thi Thuy Giáo án Lịch sử 9
B. Các ph ơng tiện dạy học:
- G: Bản đồ nớc Mĩ, SGV và các tài liệu khác.
- H: SGK và su tầm về những thành tựu của Mĩ.
C. Tiến trình dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
Từ sau CTTG II kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới t bản, trở thành siêu
cờng. Với sự vợt trội về kinh tế, KHKT, hiện nay nớc Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu
trong mọi nề chính trị thế giới và quan hệ quốc tế nội dung bài.
I. Tình hình kinh tế nớc Mĩ sau CTTG II
* G dùng bản đồ nớc Mĩ (hoặc thế giới)
giới thiệu về nớc Mĩ (vị trí, điều kiện tự
nhiên) và yêu cầu H đọc SGK Bớc ra
TGTB và hỏi
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự pt nhảy
vọt của KT Mĩ từ sau CTTG II đến nay?
- Hãy nêu nhng thành tựu KT Mĩ sau
CTTG II?
G k. quát từ thập kỉ 70, KT Mĩ không còn
giữ u thế tuyệt đối nh trớc kia, mặc dù

vẫn đứng đầu TG về nhiều mặt.
- Tìm những số liệu nói về sự suy giảm
của KT Mĩ?
- Dựa vào SGK, nêu những nguyên nhân
chính làm KT Mĩ suy giảm?
VD: Theo em con số chính thức của Bộ
thơng mại Mĩ công bố năm 1972 chi 352
tỉ đô la cho quân sự
Quan sát b.đồ
và nghe G
giảng.
Dựa vào SGK
trả lời
Nêu thành tựu
theo SGK
Tìm dẫn
chứng cụ thể
1. NN pt kinh tế:
- Không bị chiến tran tàn
phá, thu 114 tỉ đô la nhờ
buôn bán vũ khí.
- Giàu tài nguyên.
- Thừa hởng các thành tựu
KHKT thế giới.
2. Thành tựu:
- CN: chiếm hơn nửa sản l-
ợng TG
- NN: gấp 2 lần của 5 nớc
Anh, Pháp, Đức, ý, Nhật
cộng lại.

- Nắm 3/4 trữ lợng vàng TG
* Từ 1973 đến nay: Địa vị
KT suy giảm
* Nguyên nhân KT Mĩ suy
giảm (SGK)
- Bị Nhật, Tây Âu cạnh
tranh
- Thờng xảy ra KH suy
thoái
- Chi phí quân sự lớn
- Chênh lệch giàu - nghèo
lớn
II. Sự phát triển của KH-KT của Mĩ sau chiến tranh
G giới thiệu: Mĩ là nớc khởi đầu, đi đầu
cuộc CMKHKT lần 2 (1945) và thu
nhiều thành tựu kì diệu.
- Dựa vào SGK, nêu những thành tựu chủ
Nêu thành tựu
* Là nớc khởi đầu cuộc
CMKHKT lần 2 thu
nhiều thành tựu kì diệu
trong tất cả các lịnh vực:
25

×