Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TÌM HIỂU và lắp đặt các THIẾT bị MẠNG TRUY NHẬP THUỘC CÔNG NGHỆ GPON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 27 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 1/26

BÁO CÁO THỰC TẬP
TÌM HIỂU VÀ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ MẠNG
TRUY NHẬP THUỘC CÔNG NGHỆ GPON

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 2/26

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1

Giới thiệu về FPT Telecom6

1.1.1

Giới thiệu chung 6

1.1.2

Lịch sư phát triển 6


1.1.3

Các sản phẩm và dịch vụ 7

1.2

6

Giới thiệu về cơng ty Phương Nam Telecom 8

1.2.1

Lich sử hình thành và phát triển 8

1.2.2

Định hướng chiến lượt 9

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG NGHỆ GPON 10
2.1

Tổng quan về cơng nghệ GPON

2.2

Các đặc điểm của công nghệ GPON 11

2.3

So sánh FTTH GPON và FTTH AON 12


2.4

Mơ hình mạng truy nhập GPON 13

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1

15

Các modem FPT cung cấp cho khách hàng

3.1.1

G97RG3

15

3.1.2

G93RG1

15

3.1.3

Archer C2 16

3.1.4


TL-R480T+

3.1.5

G97C1 17

3.2

10

17

Các lỗi thường gặp và cách khắc phục18

3.2.1

Các lỗi liên quan đến Modem Wifi

18

3.2.2

Các lỗi liên quan đến HD Box FPT

19

3.3

15


Cấu hình cho modem G97RG3.

19

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ KINH NGHIỆM
4.1

23

Vị trí thực tập 23

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 3/26

4.2

Cơng việc 23

4.2.1

Quy trình làm việc của kỹ thuật viên INDO 23

4.2.2

Các yêu cầu thường gặp của khách hàng 24


4.3

Kinh nghiệm

24

TÀI LIỆU THAM KHẢO

25

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 4/26

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PNC [1].
Hình 2-1: MƠ HÌNH MẠNG PON.

9

10

Hình 2-2: GHÉP BƯỚC SĨNG TRONG CƠNG NGHỆ GPON.

11


Hình 2-3: MẠNG TRUY NHẬP GPON. 13
Hình 2-4: MẠNG TRUY NHẬP GPON. 13
Hình 3-1: MODEM G97RG3 15
Hình 3-2: MODEM G93RG1 16
Hình 3-3: MODEM ARCHER C2 16
Hình 3-4: MODEM TL-R480T+

17

Hình 3-5: MODEM G97C1 17
Hình 3-6: ĐĂNG NHẬP MODEM 20
Hình 3-7: SETUP WAN [2]. 20
Hình 3-8: SETUP TÊN WIFI [2]

21

Hình 3-9: SETUP MẬT KHẨU WIFI[2] 22

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 5/26

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: SO SÁNH MẠNG CÁP QUANG CHỦ ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG 12
Bảng 3-1: CÁC LỖI MODEM WIFI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.


18

Bảng 3-2: CÁC LỖI HD BOX VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. 19

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 6/26

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AON

Active Optical Network

CW

Control Word

FTTH

Fiber To The Home

GPON

Gigabit Passive Optical Network


HD

High Definition

ODN

Optical Distribution Network

OLT

Optical Line Terminal

ONT

Optical Network Terminal

ONU

Optical Network Unit

QLCTKT

Quản Lý Công Tác Kỹ Thuật

QoS

Quality of Service

RF


Radio Frequency

SD

Standard Definition

SN

Subscriber Node

STB

Set Top Box

WDM

Wavelength Division Multiplexing

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 7/26

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1 Giới thiệu về FPT Telecom
1.1.1 Giới thiệu chung
-


Là thành viên thuộc Tập đồn cơng nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà
cung cấp dịch vụ viễn thơng và Internet có uy tín và được khách hàng yêu mến
tại Việt Nam và khu vực.

-

Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4
thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang
tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự
phát triển của Internet tại Việt Nam. Sau 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã
lớn mạnh vượt bậc với hơn 7,000 nhân viên chính thức, gần 200 văn phòng
điểm giao dịch thuộc hơn 80 chi nhánh tại 59 tỉnh thành trên tồn quốc. Bên
cạnh đó, Cơng ty đã và đang đặt dấu ấn trên trường quốc tế bằng 8 chi nhánh
trải dài khắp Campuchia, cũng như việc được cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ tại Myanmar.

1.1.2 Lịch sư phát triển
-

31/1/1997: Thành lập Trung tâm Dữ liệu trực tuyến FPT (FPT Online
Exchange - FOX).

-

2001: Ra mắt trang báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam – net.

-


2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP ( Internet Exchange
Provider).

-

2005: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)

-

2007: FPT Telecom bắt đầu mở rộng hoạt động trên phạm vi toàn quốc,
được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 8/26

quốc tế. Đặc biệt, FPT Telecom đã trở thành thành viên chính thức của Liên
minh AAG (Asia America Gateway - nhóm các cơng ty viễn thơng hai bên
bờ Thái Bình Dương).
-

2008: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng (FTTH)
đầu tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam
đi Hồng Kông.

-


2009: Đạt mốc doanh thu 100 triệu đô la Mỹ và mở rộng thị trường sang
các nước lân cận như Campuchia.

-

2012: Hoàn thiện tuyến trục Bắc – Nam với tổng chiều dài 4000km đi qua
30 tỉnh thành.

-

2014: Tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình IPTV với thương hiệu Truyền
hình FPT.

-

2015: FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 VPGD, chính thức
được cấp phép kinh doanh tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng
và là một trong những đơn vị dẫn đầu trong triển khai chuyển đổi giao thức
liên mạng IPv6.

-

2016: Khai trương Trung tâm Dữ liệu FPT Telecom mở rộng chuẩn Uptime
TIER III với quy mô lớn nhất miền Nam. Được cấp phép triển khai thử
nghiệm mạng 4G tại Việt Nam. Đồng thời là doanh nghiệp Việt Nam đầu
tiên nhận giải thưởng Digital Transformers of the Year của IDC năm 2016.
Năm 2016, doanh thu của FPT Telecom đạt 6.666 tỷ đồng.

1.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ

-

Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng.

-

Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.

-

Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet.

-

Dịch vụ Truyền hình.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 9/26

-

Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động.

-


Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.

-

Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.

-

Dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.

-

Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.

-

Dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước, quốc tế.

1.2 Giới thiệu về công ty Phương Nam Telecom
-

Tên gọi Cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG
NAM

-

Tên giao dịch đối ngoại:

-


Tên viết tắt : PNC

PHUONG NAM TELECOM CO., LTD

1.2.1 Lich sử hình thành và phát triển
-

Được thành lập ngày 01/04/2010, Công ty TNHH MTV DV Viễn Thông
Phương Nam (PNC Telecom) là đối tác độc quyền chuyên triển khai và bảo
trì dịch vụ Internet, truyền hình FPT và sản phẩm giá trị gia tăng của FPT
Telecom. Sau hơn 06 năm hoạt động, PNC Telecom đã trở thành một trong
những nhà cung cấp dịch vụ triển khai viễn thông và Internet hàng đầu
trong nước với trên 3.000 nhân viên, tại 30 chi nhánh tỉnh, thành phố trong
nước.

-

Hiện nay, PNC Telecom đang là đối tác độc quyền triển khai và bảo trì các
sản phẩm, dịch vụ chính của FPT Telecom bao gồm: Internet băng rộng
ADSL/VDSL, TriplePlay, FTTH và dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet như
truyền hình cáp (PAY TV)…

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 10/26


Hình 1-1: Quá trình phát triển của PNC [1].

1.2.2 Định hướng chiến lượt
-

Đến năm 2016, hoàn thành việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và chuyển đổi cáp
Quang cho toàn bộ khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet của FPT.

-

“Khách hàng là trọng tâm” là một trong những định hướng chiến lược hàng đầu
của PNC Telecom.

-

Luôn đảm bảo cho cán bộ nhân viên được “đầy đủ về vật chất và phong phú về
tinh thần” nhằm chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên ngày càng được nâng
cao.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 11/26

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ GPON
2.1 Tổng quan về công nghệ GPON
-


Khái niệm GPON (Gigabit Passive Optical Network) là một mạng cáp quang
kết nối điểm - đa điểm, nhằm cung cấp nhiều dịch vụ trên một sợi quang nhờ
cơng nghệ ghép bước sóng (WDM), trong đó kết nối giữa thiết bị phát quang
của nhà mạng (OLT) và các thiết bị thu quang phía khách hàng (ONT) sử dụng
các bộ chia quang thụ động (không sử dụng điện).

Hình 2-1: Mơ hình mạng PON.

-

Trong đó:


OLT: là thiết tập trung nằm ở phía nhà mạng.



Bộ chia quang: Ở trường hợp này là bộ chia quang thu động (khơng sử
dụng điện).



ONT/ONU: Optical Network Terminal/ Optical Network Unit, là thiết bị
kết cuối nằm ở phía khách hàng.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ



BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 12/26

-

Mạng GPON là một chuẩn của hệ thống mạng PON bao gồm:


APON: ATM Passive Optical Network là mạng cáp quang thụ động
ATM.



EPON: Ethernet Passive Optical Network là mạng cáp quang thụ động
Ethernet.



GPON: Gigabit Passive Optical Network là mạng cáp quang thụ động có
tốc độ tính trên đơn vị Gigabit.

-

Trong đó GPON là chuẩn mạng PON được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia
trên thế giới do các đặc điểm riêng nổi trội.

2.2 Các đặc điểm của công nghệ GPON
-


GPON sử dụng các bộ chia thụ động nên tiết kiệm được cáp và thiết bị trong
nhà trạm. Nhờ đó mà có khả năng mở rộng vùng phủ, tiết kiệm chi phí phát
triển thuê bao.

-

GPON sử dụng cơng nghệ ghép bước sóng, cho phép truyền nhiều tín hiệu ở
các bước sóng khác nhau ở chiều lên hoặc chiều xuống trong cùng một sợi
quang.

-

Chiều xuống: dữ liệu được truyền cho ONU/ ONT trên bước sóng 1490nm, tín
hiệu truyền hình cũng được truyền quảng bá tới các ONU/ ONT trên bước sóng
1550nm.

-

Chiều lên: dữ liệu từng ONU được truyền lần lượt theo khe thời gian được quy
định bởi OLT trên bước sóng 1310nm.

Hình 2-2: Ghép bước sóng trong cơng nghệ GPON.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 13/26


-

Chuẩn GPON hỗ trợ nhiều tốc độ bit khác nhau. Nhưng phổ biến nhất là và
cũng là tốc độ được FPT lựa chọn: Tốc độ 2.5Gbps với chiều xuống và
1.25Gbps cho chiều lên.

-

Ngồi ra GPON cịn hỗ trợ cơ chế giám sát và quản lý thiết bị đầu cuối bao
gồm:


OLT có thể quản lý cấu hình từng cổng dịch vụ của ONT



Thiết lập QoS cho từng khách hàng.

2.3 So sánh FTTH GPON và FTTH AON
-

FTTH: Fiber To The Home là dịch vụ cung cấp truy cập Internet/ dữ liệu tốc độ
cao, băng thông lớn bằng cáp quang.
Bảng 2-1: So sánh mạng cáp quang thụ động và chủ động.

Đặc điểm
Loại cáp sử dụng

FTTH AON

Cáp quang

FTTH GPON
Cáp quang

Chú Giải
Chất liệu truyền tín hiệu ổn
định, suy hao thấp bởi các

Có khả năng sử





điều kiện bên ngồi.
Giảm thời gian triển khai,

dụng Fast Connector

giảm số thiết bị phía khách

Sử dụng bộ chia

hàng.
Tiết kiệm được cáp triển

Chủ động

Thụ động


khai, thiết bị bên nhà trạm.
Tốc độ tối đa

Cấu hình tự động

Download

Download 2.5Gbps

bằng Upload.

Upload 1.25 Gbps

Khơng



Cơng nghệ do FPT đầu tư
cho phép cấu hình từ xa.

-

Trong đó fast connector là đầu nối quang sử dụng thay thế cho phương pháp
hàn nối cáp quang cũ.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ



BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 14/26

2.4 Mơ hình mạng truy nhập GPON

Hình 2-3: Mạng truy nhập GPON.

Hình 2-4: Mạng truy nhập GPON.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 15/26

-

Trong đó:


OLT: là thiết bị được đặt tại trạm node, chức năng chính của OLT là
ghép các kênh lưu lượng đến từ mạng Internet (voice, data), sau đó phát
tín hiệu quang đến cho các ONT.



ONT: là một đầu thu quang và chuyền đổi tín hiệu quang thành tín hiệu

điện (tín hiệu truyền hình, internet). Ngồi ra ONT cịn được tích hợp
wifi.



STB: là thiết bị đầu cuối của truyền hình cáp, dung để giải mã truyền
hình tín hiệu truyền hình kỹ thuật số (tín hiệu truyền hình số trong hệ
thống GPON sẽ được mã hóa theo một quy luật được quy định bởi CWControl Word, và cứ 10s thì CW được thay đổi 1 lần).

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 16/26

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1 Các modem FPT cung cấp cho khách hàng
Các loại modem thông thường và phổ biến nhất hiện nay mà FPT đang cung cấp tới
khách hàng. Những loại modem này có thể tải được tối đa 60 thiết bị. Có nhiều loại
phù hợp với từng đối tượng người dùng như cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp….
3.1.1 G97RG3
-

Modem phát sóng wifi có 4 cổng Lan cung cấp cho hộ gia đình sử dụng tối đa
12 thiết bị.

Hình 3-1: Modem G97RG3


3.1.2 G93RG1
-

Có thể chịu tải 12 thiết bị.

-

Wifi khá, phù hợp cho gia đình 8 thiết bị sử dụng.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 17/26

Hình 3-2: Modem G93RG1

3.1.3 Archer C2
-

Có thể chịu tải tối đa 20 thiết bị.

-

Wifi khá có thể sử dụng cho công ty nhỏ 16 người sử dụng.

-


Có thể phát wifi ở 2 tần số 2.4Ghz và 5Ghz.

Hình 3-3: Modem Acher C2

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 18/26

3.1.4 TL-R480T+
-

Chịu tải tối đa 40 người sử dụng.

-

Cân bằng tải tối đa 4 đường truyền.

Hình 3-4: Modem TL-R480T+

3.1.5 G97C1
-

Converter GPON.

-


Hỗ trợ tốc độ 1,2Gbps.

Hình 3-5: Modem G97C1

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 19/26

3.2 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
3.2.1 Các lỗi liên quan đến Modem Wifi
Bảng 3-1: Các lỗi Modem wifi và cách khắc phục.

STT
1

Các sự cố thường gặp
Cách khắc phục
Modem mất kết nối với Rút dây cáp mạng ra khỏi router tắt nguồn một lúc
internet

sau bật lên lại. Kiểm tra lại đồi nối có bị đứt khơng
sau đó cắm lại và khởi động lại modem và kiểm tra
kết quả.

2


Tín hiệu Wifi yếu, chập Với tình trạng wifi yếu có thể do modem đặt qua xa
chờn.

hoặc tầng làm giảm tín hiệu, lắp thêm bộ phát cho
các phòng cách xa modem. Đổi lại kênh phát cho
router.
Trường hợp chập chờn có thể do modem sử dụng lâu
bị lỗi hoặc hư hỏng. Thay router mới cho khách
hàng.

3

Modem treo gây mất kết Do sử dụng lâu ngày không tắt nên dẫn đến tình
nối internet và truyền trạng treo modem. Tiến hành reset lại modem, nên
hình.

4

reset lại modem thường xuyên khi không sử dụng.

Các thiết bị không kết Kiểm tra dây mạng kết nối với modem có bị đứt hay
nối được với internet

khơng, có thể đổi sang cổng Lan khác hoặc bấm lại
đầu cáp mạng.

5

Router bị tắt đột ngột


Có thể do router hoạt động liên tục trong nhiều ngày
nên xảy ra lỗi. Vậy nên tắt thiết bị một lúc rồi mở
lại. Những lúc khơng sử dụng nên tắt thiết bị.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 20/26

3.2.2 Các lỗi liên quan đến HD Box FPT
Bảng 3-2: Các lỗi HD Box và cách khắc phục.

STT
1

Lỗi thường gặp
Không nhận IP

Hướng dẫn khắc phục
Cắm dây qua cổng LAN khác.

2

Xem được truyền hình Có thể khách hàng cài DNS thủ cơng. Cấu hình
nhưng khơng vào được DNS tụ động cho khách hàng.
internet


3

HD Box bị treo

Rút điện HD Box sau đó cắm lại.

4

Khách hàng cắm dây từ Do switch của khách hàng không hỗ trợ luồng
HD box đến Switch của truyền hình. Cắm HD Box trực tiếp vào modem của
khách hàng vào mạng FPT hoặc tư vấn khách hàng mua một switch khách
bình

thường

nhưng có hỗ trợ luồng truyền hình.

khơng có truyền hình.
Truyền hình giật xé hình Có thể router bị lỗi hoặc lỗi source kênh. Thay

4

một số kênh
5

router khác để kiểm tra.

Hệ thống đang ở phiên Tiến hành cập nhật lại hệ thống cho HD Box.
bản cũ


3.3 Cấu hình cho modem G97RG3.
-

Kết nối PC với modem bằng cổng LAN đằng sau modem.

-

Mở 1 trong các trình duyệt Web Fifox /coccoc / Chrome/ hay IE bất kỳ và nhập
vào địa chỉ IP 192.168.1.1.

-

Username: admin.

-

Password: đằng sau modem.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 21/26

Hình 3-6: Đăng nhập Modem

-


Chọn mục Advance Setup và chọn mục WAN để thiết lập cho G97RG3 các
thơng số.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 22/26

Hình 3-7: Setup WAN [2].

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 23/26

-

Chọn Tab Wifi Setup để tiến hành đổi tên và đổi mật khẩu.

-

Ô SSID Name: nhập tên mạng Wifi nhà bạn VD: FPT Telecom TPHCM.

Hình 3-8: Setup tên wifi [2]


-

Tiếp đến Mục Wireless Sercurity tiến hành đổi mật khẩu Wifi.

-

Tại Tab Sercurity PassPhrase nhập mật khẩu mà bạn muốn đổi vào.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 24/26

Hình 3-9: Setup mật khẩu wifi [2]

-

Sau đó nhấn Apply để lưu cấu hình.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang 25/26


CHƯƠNG 4. NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ KINH NGHIỆM
4.1 Vị trí thực tập
Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật tại nhà cho khách hàng hay còn gọi là kỹ thuật viên INDO.
Mô tả công việc:
-

Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp tại nhà khách hàng.

-

Bảo trì các dịch vụ Internet và truyền hình FPT do FPT Telecom cung câp.

-

Phối hợp với các đơn vị để xử lý lỗi phát sinh tại nhà khách hàng.

4.2 Cơng việc
4.2.1 Quy trình làm việc của kỹ thuật viên INDO
Quy trình bảo trì dịch vụ tại nhà khách hàng.
-

Bước 1: Gọi điện thoại cho khách hàng hẹn thời gian đến hỗ trợ khách hàng.

-

Bước 2: Đến nhà khách hàng.

-


Bước 3: Bấm chuông hoặc gõ cửa.

-

Bước 4: Chào khách hàng.

-

Bước 5: Lắng nghe yêu cầu của khách hàng.

-

Bước 6: Xin lỗi xin phép khách hàng tiến hành xử lý lỗi.

-

Bước 7: Xử lý lỗi và đảm bảo có khách hàng quan sát.

-

Bước 8: Xác nhận hồn tất.

-

Bước 9: Giải thích cho khách hàng các lỗi đã xử lý, nguyên nhân và cách khắc
phục.

Quy tắc của nhân viên khi giao tiếp với khách hàng: Chuyên nghiệp, lịch sự và phù
hợp với văn hóa người PNC.
-


Thời gian: Đúng hẹn và đúng tiến độ.

-

Hình thức: Đầu tóc gọn gàng, luôn nở nụ cười, trang phục đúng quy định.

-

Tác phong: Tận tụy, thân thiện, lễ phép, tập trung khơng làm việc riêng.

-

Lời nói: Trình bày rõ ràng, từ ngữ lịch sự, chuyên ngiệp.

Tìm hiểu và lắp đặt các thiết bị mạng thuộc công nghệ GPON

SVTH: Trần Thái Vỹ


×