Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tuần 5 CV2345 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.25 KB, 40 trang )

TUẦN 5
Tốn
Tiết 21: NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
( 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng
nhớ, có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
- u thích mơn Tốn, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát
triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề toán học , NL tư duy lập luận toán học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- Tổ chức trò chơi: Xì điện.
+ GV tổ chức cho học sinh cả lớp - Lắng nghe và tham gia chơi
chơi xì điện thi đua đọc thuộc bảng
nhân đã học.
+ Qua trò chơi các con được ơn lại + Ơn các bảng nhân.
kiến thức gì?
- Giáo viên tổng kết trị chơi, tun - HS theo dõi.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS lắng nghe.
lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến
thức mới (10 phút)
×



a. Viết bảng 26 3 =?
- Đọc phép tính trên
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
trên theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta
phải thực hiện tính từ đâu?
×

- 1 HS đọc phép tính.
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới
tính đến hàng chục.

- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình
* Vậy 26 3 = 78
- u cầu lớp suy nghĩ để thực  giáo viên viết bảng.
hiện phép tính.
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8
26
(thẳng hàng đơn vị), nhớ 1
× 3
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1
bằng 7, viết 7 (thẳng hàng
78
chục).
- HS nghe.
- GV nhắc lại cách nhân
- Vài HS nêu lại.



- Gọi HS nêu lại cách nhân?
- Nhận xét, chốt các bước tính.
- Đặt tính theo cột dọc. Bắt đầu tính từ hàng
- Nêu cách đặt tính? Khi thực hiện đơn vị, sau đó đến hàng chục.
phép nhân này ta phải thực hiện
tính từ đâu?
b. Làm tương tự với phép nhân
×
54
+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
54 6 =?
X
6
+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32
Lưu ý: Kết quả của phép nhân 54
324
viết 32.
×
6 là một số có ba chữ số.
- Đều là 2 phép nhân có nhớ. Kết quả của
- Em có nhận xét gì về hai phép
phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số
nhân trên?
chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số
chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3
chữ số).
- HS lắng nghe.
* GV kết luận: 2 phép tính trên là 2

phép nhân có nhớ. Khi thực hiện
đặt tính viết các số thẳng hàng với
nhau. Tính từ hàng đơn vị sau đó
tính sang hàng chục.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Bài 1: Tính
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài và yêu cầu
nêu cách tính

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu ... HS khác nhận xét.
47
25
16
18
X
X
x
X
2
3
6
4
94
75
72

72
28
36
82
99
X
X
x
X
6
4
5
3
168
144
410
297
- Nhân số có chữ số với số có 1 chữ số (có
nhớ 1 lần).
- HS lắng nghe.

- Qua bài 1 củng cố chúng ta kiến
thức gì?
* GV chốt, củng cố nhân số có chữ
số với số có 1 chữ số (có nhớ 1
lần).
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 3: Tìm x
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
- Đọc yêu cầu của bài.

- HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chốt kết quả đúng. Lưu ý: trình
bày dấu bằng.


a) x : 6 = 12
b) x : 4 = 23
x = 12 × 6
x = 23 x
4
x = 72
x = 92
- x là thành phần nào chưa biết ?
- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết
khi biết các thành phần cịn lại của
phép tính?
* GV chốt, củng cố : Vậy để tìm số
bị chia ta sẽ lấy thương nhân với
số chia.
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm: (10 phút)
Bài 2: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi:
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Vậy muốn biêt cả hai cuộn vải
dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1
HS lên bảng làm.


- x là số bị chia chưa biết.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- HS lắng nghe

- 2 HS đề bài.
- Mỗi cuộn vải dài 35 m.
- Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu m?
- Ta tính tích 35x2.
Bài giải
Hai cuộn vải dài số mét là:
×

35 2 = 70(m)
Đáp số: 70 mét
- HS nghe.

- GV nhận xét và củng cố về cách - Giải tốn có lời văn có một phép nhân.
ghi phép tính và cách trình bày.
- Qua bài con đã ôn lại kiến thức
- HS lắng nghe.
gì?
- HS lắng nghe.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn dị về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tốn

Tiết 22: LUYỆN TẬP ( 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết thực hành xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- HS vận dụng phép nhân vào giải bài toán trong cuộc sống.
- u thích mơn Tốn, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển
NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán
học...


II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- Tổ chức trị chơi: Ong đi tìm nhụy.
+ GV chia bảng làm 2, gắn mỗi bên bảng
một bông hoa và 5 chú ong, ở bên dưới
không theo trật tự, đồng thời giới thiệu trị
chơi. Cơ có 2 bơng hoa trên những cánh hoa
là kết quả của phép tính, cịn những chú ong
thì chở các phép tính đi tìm kết quả của
mình. Các chú ong ko biết phải tìm như thế
nào, các chú muốn nhờ các con giúp. Sau đó
2 đội xếp thành hàng, khi nghe có hiệu lệnh
của cơ thì lần lượt từng bạn trong đội lên di
chuyển chú ong vào cánh hoa cứ như vậy
cho đến hết bạn cuối cùng. Đội thắng cuộc

được thưởng một bài hát do đội thua cuộc
tặng.
+ Các phép tính trên cánh hoa: 37 x 2;
24 x 3; 42 x 5; 12 x 3; 22 x 3.
- Nhận xét.
+ Qua trò chơi các con được ơn lại kiến thức
gì?
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (20 25 phút)
Bài 1: Tính
- GV gọi HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức cho hs thi Tiếp sức.

Hoạt động của học sinh
- HS cả lớp tham gia chơi.

- HS nêu
- Ôn lại nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số(có nhớ, khơng
nhớ)

- HS nêu u cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Các nhóm cử đại diện tham gia
thi.
+ Lắng nghe luật chơi.
+ Hướng dẫn luật chơi.
+ Các tổ cử 5 HS đại diện tham
+ Cho HS tham gia chơi.
gia thi. Giải thích cách tính.

+ Chốt kết quả đúng. Nhận xét, tuyên + Lớp nhận xét.
49
27
dương.
x
x
2
4
98
1
8
64
X
3
192
Bài 2: Đặt tính rồi tính


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn
vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng
hàng chục…
- Đặt tính rồi nhân theo thứ tự từ
phải sang trái.
- Yêu cầu HS làm bài nhóm 4 vào bảng
- Các nhóm thực hiện trong thời
nhóm.

gian 4 phút.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
38
27
53
45
x
x
x
x
2
6
4
5
76
162
222
425
- Đại diện các nhóm trình bày kết
- Muốn nhân số có hai chữ số với số có một quả.
- Ta thực hiện nhân từ phải qua
chữ số ta nhân như thế nào?
* GV củng cố nhân số 2 chữ số với số có 1 trái.
- HS lắng nghe.
chữ số.
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ

số giờ
- Cho HS quay và đọc theo cặp đôi.
- Đọc giờ đã quay được:
a. 3 giờ 10 phút
b. 8 giờ 20 phút
c. 6 giờ 45 phút
d. 11 giờ 35 phút
- 6 giờ 45 phút cịn có cách xem nào khác?
- 7 giờ kém 15 phút.
- 11 giờ 35 phút cịn có cách xem nào khác
- Có mấy cách xem giờ? Đó là những cách - 12 giờ kém 25 phút.
nào?
- Hai cách xem giờ đó là giờ kém
*GV củng cố cách xem đồng hồ.
và giờ hơn.
Bài 5:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu của bài là gì?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nối phép nhân có kết quả giống
- Cho các bạn nối vào vở.
nhau.
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng
nhau.
2 × 3 = 3 ×2 5 × 6 = 6 × 5
6 × 4 = 4 ×6 3 × 5 = 5 × 3
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
2×6 =6×2
- HS đỏi chéo vở - Nhận xét bài
* GV chốt, củng cốt:

bạn bên cạnh.
- Em có nhận xét gì về các thừa số trong 2
phép tính bằng nhau ?
- Hai phép tính có cùng thừa số.
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì kết quả của


chúng như thế nào?
- GVKL: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích
khơng thay đổi.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (7
phút)
Bài 3: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?

-Thừa số 2 phép tính đổi chỗ cho
nhau tì tích khơng thay đổi
- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết: mỗi ngày có
- Bài tốn hỏi gì?
24 giờ.
- Bài tốn hỏi: 6 ngày có tất cả
- Muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm bao nhiêu giờ?
ntn?
- Phép tính nhân: 24 x 6
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ

6 ngày: ...giờ?
- GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm - HS trả lời
vở.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
Bài giải
6 ngày có tất cả số giờ là:
24

×

6 = 144 ( giờ)
Đáp số: 144 giờ
- YC HS giải vào vở; HS có những câu trả
- Lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
lời khác nhau nhưng đúng với bài toán.
- GV nhận xét, chốt lời giải.
- GV lưu ý HS: lấy số giờ của mỗi ngày - Lắng nghe.
nhân với số ngày.
- HS lắng nghe.
* GV chốt:
- Bài này thuộc dạng tốn gì?
- Muốn giải bài tốn có lời văn em cần thực - Dạng tốn có lời văn.
- Thực hiện qua ba bước.
hiện qua mấy bước? Là những bước nào?
B1: Viết lời giải
- Bài học ngày hôm nay củng cố cho con B2: Bài giải
B3: Đáp số
những kiến thức gì?
- Củng cố: Nhân số có hai chữ số
cho số có một chữ số (có nhớ), áp

- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau dụng phép nhân vào giải toán,
xem đồng hồ…
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


Toán
Tiết 23: BẢNG CHIA 6 ( 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
- u thích mơn Tốn, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển
NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán
học...
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - HS lắng nghe.
sức.
+ Phổ biến luật chơi : Chia 2 đội, mỗi - HS thực hiện trò chơi.
đội 5 HS tương ứng với 5 phép tính. HS
23 4

36 3
×
×
1 lên điền kết quả sau đó chạy về vị trí
của mình, HS 2 tiếp tục lên điền kết
12 5
24 4
×
×
quả...lần lượt cho đến hết. Đội nào có
kết quả chính xác và nhanh nhất sẽ chiến
34 3
16 5
×
×
thắng. HS dưới lớp là BGK.
- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
15 5
21 3
×
×
- GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài
lên bảng.
28 3
30 2
×
×
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (10 phút)
- GV nêu và gắn bảng: Lấy 1 tấm bìa có - HS nhận xét.

6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - HS lắng nghe
- Viết phép tính tương ứng?
- Lấy 6 chấm trịn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 6 chấm trịn, thì được mấy
nhóm?
- HS nêu: 6 lấy 1 lần bằng 6
- Nêu phép tính để tìm số nhóm?
-6 1=6
- Vậy 6 chia 6 được mấy?
×

+ Lấy 2 tấm, mỗi tấm 6 chấm trịn. Vậy - HS nêu: được 1 nhóm.


6 lấy 2 lần được mấy? Viết phép tính?
- Lấy 12 chấm trịn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 6 chấm, thì được mấy
nhóm?
- Nêu phép tính để tìm số nhóm?
- Vậy 12 chia 6 được mấy?

- HS nêu 6 : 6 = 1 (nhóm)
- 6 chia 6 bằng 1 => 6 : 6 = 1
- HS đọc lại phép chia
- 6 lấy 2 lần được 12;
6 2 = 12
×

* Tiến hành tương tự:
- 6 lấy 3 lần bằng mấy?

- Được 2 nhóm
- Dựa vào phép tính 6 3 = 18 lập phép
×

tính 18 chia 6?
- Phép tính: 12 : 6 = 2 (nhóm)
+Tương tự lập các phép tính cịn lại - 12 chia 6 bằng 2 => 12 : 6 = 2
trong bảng chia 6?
- Nhiều HS đọc phép chia
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia
6.
- Giới thiệu bảng chia 6.
- Hai thương liền nhau trong bảng chia 6
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập (10 - 12 phút)
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và đọc
bài.
- GV nhận xét.

* GV kết luận và củng cố bảng chia 6.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- Gọi HS làm bài và chữa bài.
- Chốt kết quả đúng.


- 6 lấy 3 lần bằng 18
- 6 3 = 18 = > 18 : 6 = 3
×

+ HS trao đổi cặp đôi và viết kết quả
vào phần bài học, 1 HS lên viết bảng.
- Đọc kết quả, HS nhận xét.
- 5 HS đọc bảng chia 6
- HS nêu: Hai thương liền nhau hơn
kém nhau 1 đơn vị.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 5 HS nối nhau đọc các phép tính
trong bảng và đọc cả bảng chia 6.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 5 HS đọc nối tiếp kết
quả bài tập
- HS khác nhận xét:
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 30: 6 = 5
48 : 6 = 8
18 : 6 = 3
60 : 6= 10


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cặp đôi. 2 HS đọc bài:
- Khi đã biết 6 x 4= 24 có thể ghi ngay

kết quả của 24: 6 và 24:4 được khơng?
Vì sao?
- Em có nhận xét gì về các phép tính
trong một cột
* GVKL, củng cố mối quan hệ giữa
nhân với chia.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
(13 phút)
Bài 3: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi:
- Bài tốn cho biết gì ?

×

6 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6

×

6 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6

6 x 5 = 30
6 x 1= 6
30 : 6 = 5
6:6 =1
30 5 = 6
6:1 =6

- Có. Vì phép chia là phép tính ngược
của phép nhân, lấy tích chia cho thừa
số này được kết quả là thừa số kia.
- Lấy tích chia số này được thừa số
kia

- Bài tốn hỏi gì ?
- Vậy muốn biêt mỗi đoạn dây dài mấy
xăng-ti-mét ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1
HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét và chữa bài.

* Gv củng cố vận dụng giải tốn có lời
văn có một phép chia 6.
Bài 4: Bài toán
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.

- Bài 3 và bài 4 có gì khác nhau?
- GV chốt kết quả đúng. Vận dụng giải
tốn có lời văn có một phép chia 6.
* Lưu ý HS phần danh số của hai bài
toán

- 2 HS đọc to bài toán, lớp theo dõi.
- HS : Bài toán cho biết một sợi dây

đồng dài 48cm, được cắt thành 6 đoạn
bằng nhau.
- HS : Bài toán hỏi mỗi đoạn dài mấy
xăng-ti-mét?
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.
- HS chữa bài, nêu lời giải khác.
Bài giải
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm

- HS đọc đề bài.
- HS : Bài toán cho biết một sợi dây
đồng dài 48cm cắt thành các đoạn
bằng nhau, mỗi đoạn dài 6cm.
- HS : Hỏi cắt được mấy đoạn dây?
- HS chữa bài, nêu lời giải khác.
Bài giải


- Cho HS đọc bảng nhân, bảng chia 6.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

Cắt được số đoạn dây là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn
- Bài 3 tìm độ dài của một đoạn, bài 4
tìm số đoạn.

- HS theo dõi.

- Vài HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Toán
Tiết 24: LUYỆN TẬP ( 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhân, chia được trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)
1
6

- Xác định được của một hình đơn giản.
- - u thích mơn Tốn, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Phát triển NL tư duy và lập
luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học...
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- GV: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. Mỗi - HS cả lớp tham gia chơi.

bông hoa tương ứng với 1 phép tính. HS tự
30 : 6 =
6:6 =
chọn hái cho mình 1 bơng hoa và trả lời câu 18 : 6 =
48 : 6 =
hỏi trong đó. HS trả lời đúng sẽ được nhận
42 : 6 =
12 : 6 =
phần thưởng, HS trả lời sai nhường quyền
60 : 6 =
54 : 6 =
trả lời cho HS khác. HS dưới lớp là BGK.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- HS khác nhận xét
- GV giới thiệu vào bài.
- HS nghe.
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (20 -


25 phút)
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.

+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các phép tính trong từng cột?
* GV: Củng cố bảng chia 6, bảng nhân 6.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống
- Gọi HS đọc u cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm rồi chữa bài.

- Tính nhẩm
- Lớp làm vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài
6 × 6 = 36 6 × 7 = 42
6× 8 = 48
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
- Dựa vào phép nhân 6 lập được
phép chia 6: Ta lấy tích chia cho
thừa số này được thừa số kia.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
16 : 4 = 4
18 : 3 = 6
16 : 2 = 8
18 : 6 = 3
12 : 6 = 2
15 : 5 = 3
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
35 : 5 = 7

* Gv củng cố phép tính trong các bảng chia
đã học.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (10 –
15 phút)
Bài 3: Bài toán

- 2 HS đọc to, lớp theo dõi đọc
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
thầm.
- HS: Bài toán cho biết may 6 bộ
+ Bài tốn cho biết gì ?
quần áo như nhau hết 18m vải.
- HS: Bài toán hỏi may mỗi bộ
+ Bài toán hỏi gì ?
quần áo hết mấy mét vải?
- Mỗi bộ là 1 bộ
- Mỗi là bao nhiêu?
- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.
- GV ghi bảng tóm tắt:
6 bộ : 18m vải
1 bộ: ... m vải ?
- Muốn biết mỗi bộ may hết bao nhiêu mét - HS ta thực hiện phép tính 18:6.
vải ta làm thế nào?
- Tại sao ta thực hiện phép chia 18 : 6 = - Vì có tất cả 18m vải thì may
3(m) để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo? được 6 bộ quần áo như nhau, vậy
18 được chia làm 6 phần bằng
nhau thì mỗi phần may được 1 bộ
quần áo.


- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Tại sao ta thực hiện phép chia
18 : 6 = 3(m) để tìm số mét vải may mỗi bộ

quần áo?
* GV củng cố lại cách vận dụng phép chia
trong phạm vi 6 vào giải tốn có lời văn
Bài 4: Tơ màu vàomỗi hình sau.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả và
giải thích lí do.
- Nhận xét, chốt: Hình 2 và hình 3 đã được
tô màu
- Cho HS đọc bảng chia 6.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau

- 1 HS lên bảng làm bảng bài, cả
lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Mỗi bộ may hết số mét vải là:
18 : 3 = 6 (m)
Đáp số: 6 mét vải
- 18 được chia làm 6 phần bằng
nhau thì mỗi phần may được 1 bộ
quần áo.

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp.
- 2 nhóm đọc kết quả và giải
thích.
- HS theo dõi.
- Vài HS đọc bảng chia 6.
- HS lắng nghe.


IV. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tốn
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
(1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.
- u thích mơn Tốn, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển
NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán
học...
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu, bảng phụ, 12 cái kẹo
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)


- GV tổ chức trị chơi “Xì điện”
- Cách chơi: Bạn chủ trị nêu 1 phép tính bất
kì của các bảng chia đã học, chỉ 1 bạn nêu
kết quả. Nếu bạn nêu đúng được quyền chỉ
bạn khác yêu cầu nêu kết quả của phép chia
trong các bảng đã học ( 7-8 HS)

- Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
(10 phút)
- GV treo bảng phụ ghi đề tốn: Chị có 12

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện trò chơi.

- HS nhận xét.
- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài tốn.

1
3

cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị
cho em mấy cái kẹo.?
+ Chị có mấy cái kẹo?
1
3

+ Làm thế nào để tìm số kẹo ?
+ 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi
phần được mấy cái? Nêu cách tìm?
- GV: 4 chính là
+ Muốn tìm
nào?


1
3

1
3

của 12 cái kẹo.

của 12 cái kẹo ta làm thế

- Trình bày bài giải bài toán?
- Nhận xét, chốt.

1
6

+ Nếu chị cho em
số kẹo thì em được
mấy cái? Nêu phép tính?

+ 12 cái kẹo.
+ Lấy 12 cái kẹo chia thành 3
phần bằng nhau. Sau đó lấy đi 1
phần..
+ Mỗi phần 4 cái. Thực hiện phép
chia
12 : 3 = 4
+ Lấy 12 chia cho 3 thương tìm
được trong phép chia này chính là

1
3

của 12 cái kẹo.
- 1 HS nêu miệng
Bài giải
Chị cho em số cái kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo
- Được 2 cái kẹo
- HS: phép tính 12 : 6 = 2
- Được 3 cái kẹo vì 12 : 4 = 3

1
+ Nếu chị cho em 4 số kẹo thì em nhận

- Ta lấy số đó chia cho số phần.

được mấy cái? Giải thích cách làm?
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau
của một số ta làm thế nào?
- GV kết luận: Muốn tìm 1 trong các phần
bằng nhau của 1 số ta lấy số đó chia cho số

- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm


phần.

3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm từng ý.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Muốn tìm một phần bằng nhau của một số
ta như thế nào ?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10
phút)
Bài 2: Bài toán
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Hỏi gì?
40m
?m

- Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu
mét vải ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.

- HS khác nhận xét
1
2
1
6

của 8kg là: 4kg
của 54 phút là: 9 phút


- 1 HS đọc đề bài
- HS : Bài tốn cho biết có 40m
vải xanh, đã bán 1/5 số vải đó.
- HS: Bài tốn hỏi cửa hàng đó đã
bán mấy mét vải xanh?
- HS nêu lại bài toán dựa vào tóm
tắt
1
5

- Tìm của 40 m vải
- HS làm bài và chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số : 8m vải
- HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.
* GV củng cố tìm một trong các phần bằng
- HS nêu.
nhau của một số qua dạng tốn có lời văn.
- Muốn tìm một phần bằng nhau của một số - HS lắng nghe.
ta làm như thế nào?
- HS lắng nghe.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….
Tập đọc + Kể chuyện
Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết)


Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa
các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận
lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, tránh những
việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
*VHƯX: Giáo dục hs ý thức biết nhận lỗi và sửa lỗi.
*TNTT: Biết được khi chơi các trò chơi nguy hiểm có thể gây tai nan, thương tích
cho bạn và bản thân.
* TTHCM: GD học sinh làm theo 5 điều Bác dạy.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức; ra quyết định, đảm nhiệm trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- Cho HS nghe bài hát “Chú bộ đội”
- HS nghe và hát theo bài hát.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới - HS quan sát.
thiệu chủ điểm “Tới trường”
- Kết nối bài học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
(40 – 45 p)
* Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài một lần, giọng hơi nhanh - HS theo dõi.
với giọng các nhân vật:
- HS theo dõi SGK
+ Giọng chú lính: Lúc đầu rụt rè, đến cuối
chuyện dứt khốt, kiên định
+ Giọng viên tướng: Dứt khoát, rõ ràng, tự
tin
+ Giọng thầy giáo: Nghiêm khắc, buồn bã,
dịu dàng
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu L1
- Theo dõi HS đọc và sửa lỗi phát âm cho - Đọc nối tiếp, mỗi em một câu, cả
HS.
lớp theo dõi ( đọc 2 lượt)
- HS đọc nối tiếp L2 kết hợp ghi từ khó, dễ


lẫn: Nứa tép, hàng rào, chú lính….
- HS đọc lại các từ khó, dễ lẫn (cá nhân- cả
lớp)

* Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Mời HS đọc nối tiếp đoạn L1, kết hợp sửa
lỗi phát âm.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng và đọc đoạn
văn với giọng thích hợp:
-Vượt rào, bắt sống lấy nó!
- Chỉ những thằng hèn mới chui. Về thơi!
(mệnh lệnh, dứt khốt)
- u cầu đọc nối tiếp đoạn L2 kết hợp giúp
HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Nứa tép, ô
quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm
giọng…
- Đặt câu với từ: “nghiêm giọng”.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi,
lớp đọc thầm.
1. Trò chơi đánh trận giả
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị chơi
gì ? Ở đâu ?
- Thái độ của chú lính thế nào khi nghe lệnh
của viên tướng ?
- Phản ứng của viên tướng ra sao?
2. Hậu quả của việc leo rào
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 2

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ
hổng dưới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra
hậu quả gì ?

- HS thực hiện.
- 4 đoạn
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài, cả lớp theo dõi (Đọc 2 lượt )
- HS luyện đọc câu trên bảng
phụ.

- HS dựa vào chú giải trong
SGK để giải nghĩa và đặt câu.

- Đọc theo cặp.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận
giả trong vườn trường.
- Chú lính ngập ngừng hỏi “chui
vào à”
- Viên tướng thấy chối tai.
- 1 HS đọc
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào
vườn trường.
- Hàng rào đổ, các tướng sĩ ngã
đè lên luống hoa mười giờ, hàng

rào đè lên chú lính nhỏ.

* TNTT: GDHS tránh khơng chơi những trị
chơi nguy hiểm có thể gây tai nạn, thương
tích cho bạn và bản thân.
* GDBVMT:
- Để bảo vệ cảnh quan nhà trường chúng ta - HS lần lượt nêu: leo trèo hàng
rào, phá hại cây cối, bẻ cành, hái
cần tránh những việc làm nào?
hoa, vẽ bậy lên tường, bàn ghế,...


- GV: tránh làm những việc đó chính là góp
phần BVMT.
3. Chú lính nhỏ là người dũng cảm
- GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS dưới
lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy
giáo hỏi?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi
nghe lệnh về thơi của viên tướng
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động
của chú lính nhỏ ?

- HS nghe.

- Lớp đọc thầm.
- Thầy mong HS dưới lớp nhận
khuyết điểm một cách dũng cảm.

- Vì chú sợ hãi / vì chú đang suy
nghĩ rất căng thẳng.
- Chú nói vậy là hèn và chú quả
quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững người nhìn chú
rồi bước nhanh theo chú như bước
theo một người chỉ huy dũng cảm
- Trong chuyện ai mới là người lính dũng - Chú lính chui qua lỗ hổng dưới
cảm ? Vì sao ?
chân hàng rào là người lính dũng
cảm vì chú dám nhận và sửa lỗi.
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi
và sửa lỗi.
*VHƯX: Giáo dục hs ý thức biết nhận lỗi
và sửa lỗi.
- Các em đã bao giờ dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS tự trả lời (bằng trải nghiệm
chưa ? Trong trường hợp nào?
thực tế của HS).
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho
bản thân mình?
- Liên hệ, nêu nội dung chính của bài học:
* TTHCM: GD học sinh làm theo 5 điều
Bác dạy.
- Khi mắc lỗi con sẽ làm gì?
- HS trả lời, liên hệ đến những trải
nghiệm của mình rồi rút ra bài
học.
- Là HS các con học tập và làm theo 5 điều - HS lắng nghe
Bác dạy.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 - 25
phút)
* Luyện đọc lại
- HS lắng nghe.
- Đọc mẫu đoạn 4
- Lưu ý HS cách đọc.
- HS nêu.
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Tự phân vai, luyện đọc theo 4
- Yêu cầu chia nhóm, phân vai và luyện đọc vai trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi (các nhóm có cùng - 2 nhóm thi đọc.
trình độ)
- Cả lớp theo dõi bình chọn cá
- GV nhận xét, tuyên dương động viên nhân và nhóm đọc hay nhất
khuyến khích HS đọc thể hiện được ngữ
điệu của bài.
* Kể chuyện


1. Nêu nhiệm vụ
Dựa vào tranh kể lại câu chuyện “Người lính
dung cảm”
- Yêu cầu HS đọc
2. Thực hành kể câu chuyện
- Gọi HS kể mẫu trước lớp đoạn 1.
- Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm, nếu HS
lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai
- Nhận xét HS kể trước lớp.


- HS đọc yêu cầu

- 1 HS kể mẫu trước lớp.
- Tập kể theo cặp.
- 2 nhóm thi kể
- Nhận xét bạn kể (nội dung, cách
diễn đạt, cách thể hiện).
- Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay
nhất

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 - 7
phút)
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- Giáo dục HS khi mắc lỗi hãy dũng cảm
- HS nghe.
nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại - HS lắng nghe.
câu chuyện cho người thân nghe.
V. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tập đọc
Tiết 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, đọc đúng các kiểu
câu
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật

- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung.
Nếu đánh dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu.
- Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- Cho HS hát bài “Lớp chúng mình rất vui”
- Lớp hát theo nhạc.
- GV kết nối vào bài.


- Để biết những chữ cái và dấu câu đang làm
gì thì cơ cùng chúng mình tìm hiểu bài tập
đọc ngày hôm nay: Cuộc họp chữ viết.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
(22 - 25 p)
* Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc hơi
nhanh, chú ý giọng của nhân vật:
+ Người dẫn chuyện: Vui, hóm hỉnh
+ Chữ A: Rõ ràng, dõng dạc
+ Dấu chấm: Rõ ràng, rành mạch
+ Đám đông: Ngạc nhiên, phàn nàn
b. HD HS luyện đọc + kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu L1. Theo dõi HS đọc
và sủa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp L2 kết hợp tìm từ khó đọc:
Lấm tấm, lắc đầu,...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1: Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi.
. Đ2: Tiếp ....trên trán lấm tấm mồ hôi.
. Đ3: Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4: còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc câu dài: GV nhắc HS đọc
đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Thưa các bạn!// Hơm nay ,/ chúng ta họp
để tìm cách giúp đỡ em Hồng.// Hồng
hồn tồn khơng biết chấm câu.// Có đoạn
văn em viết thế này:// “Chú lính bước vào
đầu chú .// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi
đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi,
lớp đọc thầm.
1. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp
đỡ Hoàng.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?


- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
- Bàn việc giúp đỡ Hoàng, em này


không biết dùng dấu câu nên đã
viết những câu văn rất kì quặc.
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng? - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi
Hoàng định chấm câu.
- Đây là một chuyện vui nhưng được viết - HS nghe.
theo đúng trình tự của một cuộc họp
2. Cách tổ chức một cuộc họp
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3 trong SGK.
+ 1 HS đọc yêu cầu 3
- GV chia lớp thành 4 nhóm phát giấy cho Diễn biến cuộc họp
HS - thảo luận theo nhóm.
+ Mục đích cuộc họp: Tìm cách
- Đại diện nhóm trình bày
giúp đỡ Hồng
- Nhận xét , kết luận
+ Tình hình lớp: Hồng hồn tồn
khơng biết chấm câu….
+ Ngun nhân dẫn đến tình hình
đó: Tất cả là do … chấm chỗ đó.
+ Cách giải quyết : Từ nay … 1
lần nữa.
+ Giao việc cho mọi người : Anh
dấu chấm … lần nữa.
- Qua bài học em hiểu được điều gì?
*Tầm quan trọng của dấu chấm
nói riêng và câu nói chung. Cách
tổ chức cuộc họp.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8 - 10
phút)
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi
- Lưu ý HS cách đọc với giọng hơi nhanh và
chú ý lời của các nhân vật trong bài.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- 4 HS/ 1 nhóm, mỗi HS 1 vai
đọc.
- Tổ chức HS các nhóm thi đọc

- Hai nhóm thi đọc, cả lớp theo
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc tốt.
dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5-7
phút)
- Dấu câu có tầm quan trọng như thế nào?
- Giúp ngắt câu văn rành mạch, rõ
từng ý... Nếu đánh dấu chấm sai
vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu
lầm ý của câu.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
- HS nghe.
V. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


Luyện từ và câu
Tiết 5: SO SÁNH (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
- Yêu thích từ ngữ Tiếng việt, biết yêu thương và kính trọng ơng bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: SGK. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ
- HS tham gia chơi.
+ HS1: Tìm sự vật được so sánh trong khổ + HS 1: Sương trắng/ tựa
thơ sau:
Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bơng.
+ HS 2: Tìm từ so sánh trong khổ thơ sau
+ HS 2: Như
Mắt hiền sáng tựa vì sao
Bác nhìn thấy tận cà mau cuối trời.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài
- HS theo dõi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
(10 p)
Bài 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong những
khổ thơ sau
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.
- Thảo luận cặp đôi làm vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nối nhau chữa bài ở bảng.
bảng.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 3, 4 HS đọc lại kết quả đúng.
a, Cháu khoẻ hơn ơng nhiều!
Ơng là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng
b, Trăng khuya sáng hơn đèn
c, Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng


con.
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió suốt đời của con.
* GV kết luận: So sánh ngang bằng và so
sánh hơn kém.
Bài 2. Ghi lại các từ so sánh trong những
khổ thơ trên
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài và nêu kết quả:
a, hơn - là - là
b, hơn
c, chẳng bằng - là
- Em có nhận xét gì về cách so sánh "Cháu - Cháu khỏe ... nhiều. Hai sự vật
khoẻ hơn ông nhiều" và "Ơng là buổi trời được so sánh là ơng và cháu, hai
chiều" Hai sự vật được so sánh với nhau sự vật này không bằng nhau mà
trong mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn có sự chênh lệch hơn, kém=> so
sánh hơn, kém
kém nhau?
+ Ông là buổi ... chiều – so sánh
ngang bằng.
- Dựa vào đâu mà em biết được sự khác - Do có từ so sánh (hơn, là) tạo
nên.

nhau về cách so sánh của 2 câu trên?
- Yêu cầu HS chỉ ra các loại so sánh trong - HS nêu kết quả
từng câu?
- So sánh bằng.

+ Ông là buổi trời chiều.
Cháu là ngày rạng sáng.
Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khỏe hơn ơng.
- So sánh hơn kém.
Trăng sáng hơn đèn.
Ngơi sao thức chẳng bằng mẹ đã
thức vì chúng con.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét
* GV kết luận: Có 2 loại so sánh, đó là so - HS nghe.
sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
- thua, kém, không bằng... so sánh hơn kém.
- như, tựa, giống... so sánh ngang bằng.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10
phút)
Bài 3. Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ dưới đây
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài: Quả dừa - đàn lợn
- Nhận xét, chốt kết quả đúng

Tàu dừa - chiếc lược
- Các hình ảnh so sánh trong bài


- Em có nhận xét gì về cách so sánh trong bài tập 3 khơng có từ so sánh, chúng
3 khác gì so với cách so sánh của các hình được nối với nhau bằng dấu gạch
ảnh trong bài tập 1? Đó là cách so sánh nào? ngang. So sánh ngang bằng.
- HS lắng nghe
* GV kết luận: Đôi khi những hình ảnh so
sánh mà từ so sánh khơng xuất hiện, chỉ xuất
hiện các sự vật được so sánh. Ở hai câu thơ
trên người ta đã dùng dấu gạch ngang để thay
thế.
Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh cỏ thể thêm
vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài và đọc kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Như, là, tựa, tựa như, như là,
- Nhận xét, tuyên dương.
như thể,...
+ Các từ so sánh nào thường được dùng để
- HS lắng nghe.
so sánh ngang bằng?
* GV kết luận: Các từ thường được dùng để
so sánh ngang bằng: như, là, tựa, như là, như
thể,...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5
- Có ba kiểu so sánh: so sánh

phút)
- Qua bài học này cho cơ biết có mấy kiểu ngang bằng, so sánh hơn kém, so
sánh sự vật với sự với con người.
so sánh ? Đó là những kiểu so sánh nào?
- HS đặt câu có hình ảnh so sánh
- HS lắng nghe.
+ Đặt câu có hình ảnh so sánh?
- Nhận xét tiết học. Dặn dị HS
V. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Chính tả
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Người lính dũng cảm. Lưu ý viết đúng
và nhớ cách viết các tiếng có vần khó.
- Trình bày đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 9 chữ
trong bảng.
- Khơng mắc q 5 lỗi trong bài chính tả.
* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương về lý tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị
giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: SGK. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
- GV cho HS nghe bài hát “Chú bộ đội”
- GV kết nối bài học.
- GV dẫn dắt vào bài, ghi tên bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8
-10 p)
a. HD HS tìm hiểu ND đoạn viết
- GV gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
b. Hướng dẫn cách viết
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì?
+ Viết: quả quyết, vườn trường, viên tướng,
sững lại, khoát tay...
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20-22
phút)
a. GV đọc bài viết
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc từng câu cho HS soát lỗi.
b. Nhận xét, chữa bài
- GV thu 2, 3 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. Làm BT chính tả
Bài 1: Điền l / n
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS làm bài ra bảng phụ.


Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.

- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Có 6 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
+ HS viết bảng con

- HS viết bài vào vở
- HS tự soát lỗi trong vở.
- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu: Điền l / n
a. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ
nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay
qua.
Điền en / eng
b. Tháp Mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Chữa bài - nhận xét - chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe
* TTHCM: Hoa sen là loài hoa khơng chỉ - HS nghe.
đẹp mà cịn rất thanh cao, nhân dân ta lấy
loài hoa này để chỉ về Bác qủa khơng sai vì

cả một đời sen sống “trong bùn mà chẳng
hơi tanh mùi bùn” cịn Bác là tấm gương về


lý tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị,
giàu lòng nhân ái.
Bài 2: Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào
bảng
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Viết chữ và tên chữ còn thiếu
vào bảng
- GV cho 9 HS nối tiếp nhau điền vào bảng
- 9 HS nối tiếp nhau điền vào
bảng
STT
Chữ
1
2
Ng
3
Ngh
4
Nh
5
6
7
8
9
- HS chữa bài – đọc thuộc bảng
- Chữa bài - HS đọc thuộc tên chữ trong

chữ trong bảng
bảng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)
- Vài HS đọc.
- Đọc lại tên các chữ cái vừa học?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
V. Điều chỉnh sau bài dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Chính tả
Tiết 10: MÙA THU CỦA EM (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết lại chính xác bài thơ “ Mùa thu của em”.
- Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài
- Phân biệt chính tả phụ âm l/ n, en/ eng và ôn luyện vần khó: oam.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: SGK. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×