Tuần 5:
Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc $ 9 : Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm
thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể truyện. Đọc các lời đối
thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một
chuyên gia nớc bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu
nghị giữa các dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học .
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND
bài đọc.
2- Dạy bài mới.
2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp
đỡ, tài trợ của nớc bạn.
-GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thờng xuyên nhận
đợc sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện
phần nàotình cảm hữu nghị , tơng thân tơng ái của bè bạn nớc ngoài (ở đây là chuyên
gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách
giáo khoa).
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Cho HS quan sát ảnh.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp
HS giải nghĩa các từ mới và khó
trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
b- Tìm hiểu bài:
- Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở
đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch xây có gì
đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên
gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 2 HS đọc cả bài
- 2 ngời gặp nhau ở công trờng xây
dựng.
- Vóc ngời cao lớn; mái tóc vàng óng
ửng lên nh 1 mảng nắng; THân hình
trác khoẻ trong bộ quần áo xanh
công nhân
1
nghiệp diễn ra nh thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Tại sao?
c- Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lợt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn,
luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS
đọc ).
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán.
$21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới :
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng nh trong bài 1 lên
bảng.
- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài
vào bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho
ví dụ ?
* Bài 2.
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra
các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị
lớn hơn.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị
lớn.
Bài giải:
a, 135m= 1350dm.
342 dm = 3420 cm
15cm = 150mm
b, 830m= 8300dam
4000m=40hm
25000m= 25km
c, 1mm= 1/10cm.
1cm = 1/100m.
1m = 1/1000km
Bài giải:
4km37m= 4037m.
2
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
* Bài 4.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
8m12cm= 812cm
354dm= 35m4dm
3040m= 3km40m
Bài giải:
a. Đờng sắt từ Đà Nẵng đến thành phố
Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km).
b. Đờng sắt từ Hà Nội đến thành phố
Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a . 935km
b . 1726 km
3. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Khoa học
$9 : Thực hành:
Nói không đối với các chất gây nghiện
(tiết 1)
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS có khả năng :
- Sử lý các thông tin về tác hại của rợi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những
thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rợi bia thuốc lá ,ma tuý su tầm đợc.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rợi, bia ,thuốc lá, ma tuý.
III/ Hoạt động dạy học .
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới.
2.1 Hoạt động 1: Thực hành sử lý thông tin.
* Mục tiêu. HS lập đợc bảng tác hại của rợi, bia,thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành.
- Bớc1: HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng:
3
- Đối với ngời
sử dụng
- Đối với ngời
xung quanh
Tác hại của
thuốc lá
Tác hại của
rợi, bia
Tác hại
của
Ma tuý
-Bớc 2: + GV gọi một số HS trình bày, mồi HS chỉ trình bày 1 ý.
+ HS khác bổ sung.
-Bớc 3: GV kết luận ( SGV- tr 47 )
2.2. Hoạt động 2: Trò chơi Bốc thăm trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma tuý.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1:
+GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
. Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
. Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rợu, bia.
. Hộp3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
+GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
+GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm.
-Bớc 2: +Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
+GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm TB.
-Bớc 3: tổng kết, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$5: Tập nặn tạo dáng
Nặn con vật quen thuộc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
-HS biết cách nặn và nặn đợc con vật theo cảm nhận riêng.
-HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
II/ Chuẩn bị:
-Su tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
-Bài nặn con vật của HS lớp trớc.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
4
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời đạt câu hỏi gợi ý để
HS suy nghĩ và trả lời:
+Con vật trong tranh (ảnh) là con gì? Có những bộ phận gì?
+Hình dáng?
+Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật.
-GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn:
+Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
+Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc, của con vật em định nặn?
3. Hoạt động 2: Cách nặn
-GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách:
+C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa con vật rồi ghép, dính lại.
+C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của con
vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh.
-GV làm mẫu.
4. hoạt động3: Thực hành.
-HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân).
-Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hớng dẫn thêm.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-HS trng bày bài nặn
-Cả lớp nhận xét, đánh giá.
-GV khen những HS có bài nặn đẹp và nhận xét chung tiết học. Dăn HS về
nhà tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí.
5
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu.
$9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình
của một miền quê hoặc thành phố.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiển tra bài cũ :
Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày phơng
án đúng và giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4
-GV lu ý HS: Trớc khi tìm đợc các từ
đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các
từ đó.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GVkết luận và tuyên dơng những nhóm
thảo luận tốt.
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề.
-GV cho HS làm bài vào vở.
Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến
tranh)
Tại vì:
-Trạng thái bình thản: không biểu lộ
xúc động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con
ngời, không dùng để nói về tình hình đất
nớc hay thế giới.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là
trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của
con ngời.
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình
yên, thanh bình, thái bình.
6
-Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn vừa viết.
-Mời một số HS nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm những bài viết
hay.
-HS trao đổi theo nhóm bàn.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc bài .
3. Củng cố Dặn dò :-GV nhận xét giờ học.
-GV yêu cầu những HS viết đoạn văn cha đạt hoặc cha viết xong về nhà tiếp
tục hoàn chỉnh đoạn viết.
Tiết 2: Chính tả.
$5: Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua )
I/ Mục tiêu:
-Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
-Nắm đợc cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy- hoc:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu
quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
.2. Hớngdẫn học sinh nghe -viết:
-GVđọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng
vẻ của anh A- lếch- xây?
-Cho HS đọc thầm lại bài.
-GV đọc những từ khó: ngoại quốc,
buồng máy, tham quan, chất phác,
-Em hãy nêu cách trình bày bài?
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm 7 bài.
-GV nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Mái tóc vàng óng ửng lên nh một mảng
nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân,
thân hình chắc và khoẻ,
-HS đọc thầm bài.
-HS viết bảng con.
-HS nêu.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
2.3. Hớng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS viết vào vở những tiếng có
chứa ua, uô.
-Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh
-Các tiếng có chứa ua: của, múa
-Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muôn.
7
trong mỗi tiếng em vừa tìm đợc?
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành
ngữ mà các em vừa hoàn thành.
-GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành
ngữ trên.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính ua chữ u.
-Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm
cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính uô - chữ ô.
-HS nối tiếp đọc.
-HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lợng
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lợng và giải các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
* Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lợng ( $
1a) lên bảng.
- Cho HS lần lợt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2
đơn vị đo khối lợng liền kề?
* Bài 2.
GV hớng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các
đơn vị bé hơn và ngợc lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên
đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị
đo và ngợc lại.
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
Bài giải:
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20000 kg
35 tấn = 350000kg.
b) 430 kg = 43 yến
2500 kg = 25 tạ
16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g=2326g
6kg3g = 6003g
d) 4008 g = 4 kg 8g
9050 kg = 9tấn50 kg
8
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn bổ sung:
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị
đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn
các dấu thích hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân
linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên
đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo
hoặc ngợc lại.
*Bài 4:
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán đợc
bao nhiêu kg đờng ta làm nh thế nào?
Bài giải
2kg50g = 2500g
13kg85g < 13kg 805 g
6090kg > 6 tấn8kg
1
tấn > 250 kg.
4
Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán đợc số đờng là:
300 x 2 = 600(kg)
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán đợc số
đờng là:
300 + 600 = 900 (kg).
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán đợc số đờng là:
1000 900 = 100( kg)
Đáp số: 100 kg
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét
Tiết 4: Kĩ thuật.
Ôn thực hành đính khuy bấm
I/ Mục tiêu:
Luyện củng cố để HS:
-Biết cách đính khuy bấm.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đính khuy bấm.
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết: khuy bấm, 2 mảnh vải, kim, chỉ
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Ôn các thao tác kĩ thuật.
-Em hãy nêu các bớc đính khuy bấm?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
vạch dấu các điểm đính khuy.
-Cho HS nhắc lại cách thực hiện các thao
tác đính phần mặt lõm, mặt lồi của khuy
bấm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-HS nêu.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Một số HS nhắc lại cách đính khuy
bấm.
9
*Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV cho HS thực hành đính khuy bấm
theo đúng qui trình.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS
yếu.
-HS dựa vào phần kiến thức vừa ôn để
thực hành đính khuy bấm.
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà ôn các thao tác kĩ thuật để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức.
$5: Có chí thì nên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn thử
thách.Nhng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin
cậy, thì sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
-Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vợt
khó khăn của bản thân.
-Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành những ngời
có ích cho gia đình, xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học : ( Tiết 1)
1- Kiểm tra bài cũ : Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ.
2- Bài mới:
2.1. Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gơng vợt khó Trần Bảo Đồng.
10
*Mục tiêu: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện vợt khó của Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo
Đồng.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo câu
hỏi 1,2,3 ( SGK )
-GV kết luận: ( SGV- tr. 23 )
-HS trao đổi thảo luận .
2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn đợc cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vợt lên khó
khăn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao
việc:
+Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1.
+Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2.
-Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: ( SGV- tr. 24 )
-Tình huống 1: Đang học lớp 5, một
tai nạn bất ngờ cớp đi của Khôi đôi
chân khiến em không thể đi lại đợc.
Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ
nh thế nào?
-Tình huống 2:Nhà Thiên rất
nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi
hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong
hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học?
2.3.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí vợt khó và những ý kiến phù
hợp với nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
-GV lần lợt nêu từng trờng hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình.
-GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV )
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
11
Thứ t ngày 11 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục :
$9: Ôn đội hình đội ngũ
Trò chơi Nhảy ô tiêp sức
I/ Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hơp hàng
ngang, dóng hàng, điển số, đi đêu , vòng phải vòng trái đổi chân khi đi đều sai
nhịp .Yêu cầu tập hợp hàng nhanh , trật tự đúng kĩ thuật đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng
trong khi chơi.
II/ Địa điểm- ph ơng tiện :
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập .
-Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội
dung Y/C bài học.
-Trò chơi: tìm ngời chỉ huy
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng
hàng, điểm số,đi đều vòng
phải,vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
-GV điều khiển lớp tập ( lần
1+2 )
*GV điều khiển lớp tập ôn lại
1 lần.
b, Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp
sức
-GV nêu tên trò chơi , tập hợp
HS theo đội hình chơi, giải
thích cách chơi và quy định
chơi .
- GV quan sát , nhận xét , biểu
dơng những tổ hoặc cá nhân
chơi tốt không phạm luật.
6-10 phút.
1-2 p
2-3 p
1-2 p
18-22
phút.
10-12 p
1-2 p
7-8 p
4-6 phút.
- Nhận lớp.
-Đội hình trò chơi tìm ngời
chỉ huy
ĐH tập luyện:
GV
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
-Lầm 3,4 cán sự lớp điều
khiển.
ĐH kết thúc:
12