Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn định giá ACC việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.91 KB, 80 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

1


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................6

Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC..................................................................5
1.1 Khái quát chung về khoản mục Phải thu khách hàng................................................5
1.1.1 Khái quát về Nợ phải thu khách hàng và những ảnh hưởng đến kiểm toán
BCTC.......................................................................................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng...................................5
1.1.1.2 Nợ phải thu khách hàng đối với cơng tác kế tốn.........................................5
1.1.1.3 Hoạt động KSNB đối với Nợ phải thu khách hàng......................................8
1.1.2 Ảnh hưởng của Nợ phải thu khách hàng đến kiểm toán khoản mục “Phải thu
khách hàng” trong kiểm toán BCTC...........................................................................9
1.1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng...................................9
1.1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng....................................10
1.1.2.2 Những rủi ro thường xảy ra trong khoản mục Phải thu khách hàng...........11
1.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.......12
1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..........................................................................................12
1.2.1.1 Khảo sát khách hàng, chấp nhận hợp đồng kiểm toán................................12


1.2.1.2 Xây dựng kế hoạch kiểm toán....................................................................13
1.2.1.2.1 Kế hoạch kiểm toán chiến lược............................................................13
1.2.1.2.2 Kế hoạch kiểm toán tổng thể...............................................................13
1.2.1.2.3 Chương trình kiểm tốn.......................................................................15
1.2.2 Thực hiện kiểm tốn.........................................................................................16
1.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát................................................................................16
1.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................17
1.2.3 Kết thúc kiểm toán...........................................................................................20

2


Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN ĐỊNH
GIÁ ACC_VIỆT NAM....................................................................................................22

2.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam...........22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................22
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý....................................................................23
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.......................................................................25
2.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán BCTC...........................................................................26
2.1.3.2 Dịch vụ xác định giá trị DN để cổ phần hóa..............................................27
2.1.3.3 Kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư hồn thành.............................................27
2.1.4 Đặc điểm tổ chức kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam.........................................................................................................28
2.1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán....................................................................................28
2.1.4.2 Thực hiện kiểm toán...................................................................................28
2.1.4.3 Kết thúc kiểm toán.....................................................................................29
2.2 Thực trạng kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm toán
Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam..................................................................................29

2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán..........................................................................................29
2.2.1.1 Khảo sát khách hàng, chấp nhận hợp đồng kiểm toán................................29
2.2.1.2 Xây dựng kế hoạch kiểm toán....................................................................30
2.2.1.2.1 Kế hoạch kiểm toán chiến lược..............................................................30
2.2.1.2.2 Kế hoạch kiểm toán tổng quát................................................................30
2.2.1.2.3 Chương trình kiểm tốn.......................................................................36
2.2.2 Thực hiện kiểm tốn.........................................................................................38
2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm sốt................................................................................38
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................40
2.2.2.2.1 Thủ tục phân tích.................................................................................40
2.2.2.2.2 Kiểm tra chi tiết...................................................................................41
2.2.3 Kết thúc kiểm toán...........................................................................................43

3


2.3 Sự khác biệt khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ở các khách hàng khác
nhau do ACC_Việt Nam thực hiện...............................................................................44
2.4 Đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại ACC_Việt
Nam.............................................................................................................................. 46
2.4.1 Ưu điểm............................................................................................................ 46
2.4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.....................................................................46
2.4.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................47
2.4.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán......................................................................47
2.4.2 Hạn chế cần khắc phục.....................................................................................47
2.4.2.1 Giai chuẩn bị kiểm toán.............................................................................47
2.4.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................49
2.4.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán......................................................................49
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế......................................................................49
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM

TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM..........................51

3.1 Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng 51
3.2 Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong
kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam.......51
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn...........................................................................51
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn..........................................................................52
Cơng ty nên tăng cường sử dụng thủ tục kiểm soát và thủ tục phân tích để giảm bớt
cơng việc kiểm tra chi tiết.........................................................................................53
3.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................53
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
Phải thu khách hàng......................................................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................57

4


PHỤ LỤC......................................................................................................................58

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACC_Việt Nam
BCĐPS
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCTC
BGĐ
BQLDA

CP
DN
KH
KSNB
KTV
TK
TNHH
TSCĐ
VND
XDCB

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam

Bảng cân đối phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Ban Giám đốc
Ban quản lý dự án
Cổ phần
Doanh nghiệp
Khách hàng
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3

Kết cấu tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Kết cấu tài khoản 139 – Dự phịng phải thu khó địi
Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với Nợ phải thu khách
hàng
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm

Bảng 2.2 Câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm sốt và mơi trường kiểm sốt
Bảng 2.3 Thực hiện các thủ tục kiểm soát
Bảng 2.4 Sự khác biệt trong kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
giữa khách hàng kiểm toán lần đầu và khách hàng lâu năm
Sơ đồ 1.1 Thực hiện kiểm toán
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2 Quy trình kiểm tốn BCTC

6

Trang
5
6
7
21
33
35
43
15
22
27


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Báo cáo tài chính là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như mọi khía
cạnh trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thơng
tin đưa ra trên Báo cáo tài chính phải ln luôn đảm BCTC trung thực, hợp lý.
Hiện nay, trên thế giới và tại Việt Nam, dịch vụ kiểm toán được coi là một trong
những dịch vụ có tính chun nghiệp cao và có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế quốc

dân. Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động rất mạnh mẽ đã góp phần làm
cơng khai và lành mạnh hóa nền tài chính, thu hút vốn và thúc đẩy thêm hoạt động đầu
tư.
Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời cung cấp các dịch vụ ngày càng phong phú
và đa dạng, tuy nhiên kiểm toán BCTC vẫn là hoạt động chủ yếu của các tổ chức kiểm
toán độc lập.
Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để hoạt động, doanh
nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ tới khách hàng, từ đó phát sinh các khoản phải thu
khách hàng. Với ý nghĩa giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh, tránh bị chiếm dụng vốn và giảm thiểu rủi ro tài chính, nên khoản phải thu
khách hàng cần được phản ánh một cách chính xác, đầy đủ và được theo dõi kịp thời.
Do đó, việc kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng cũng được các KTV rất quan
tâm.
Nhận thức được vấn đề này và dựa trên quá trình thực tập, em lựa chọn viết đề
tài luận văn là:“ Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Định giá ACC_Việt
Nam”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết quy trình kiểm tốn
BCTC, mà cụ thể là lí thuyết quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
để nghiên cứu, tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện kiểm tốn nợ phải thu khách hàng
tại cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam; trên cơ sở đó rút ra
nhận xét và đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Định giá

7


ACC_Việt Nam phù hợp với thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng kiểm
toán khoản mục này .

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục
nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán
Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, từ đó phân tích và đưa ra những kiến nghị
góp phần hồn thiện kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Với kiến thức được trang bị trong nhà trường và tự tích lũy, luận văn tốt
nghiệp của em được thực hiện bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
đi từ lý luận đến thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận, đồng thời kết
hợp giữa tổng hợp và phân tích, cũng như sự kết hợp giữa trình bày bằng văn
viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu.
5. Nội dung kết cấu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính luận văn tốt nghiệp này
gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách
hàng trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam.
Do những hạn chế về kiến thức và thời gian nên trong bài viết này
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong sẽ nhận được những
ý kiến nhận xét, góp ý của q thầy cơ cùng các anh chị để em hồn chỉnh bài
luận văn của mình.
8



Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Phạm
Tiến Hưng người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em hồn thành đề tài thực
tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, các Phòng ban và đặc biệt là các anh,
chị trong phịng nghiệp vụ kiểm tốn của công ty đã tạo điều kiện cho em được
thực tập tại Quý công ty .
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Ninh Thị Ngọc Thúy

9


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Khái quát chung về khoản mục Phải thu khách hàng
1.1.1 Khái quát về Nợ phải thu khách hàng và những ảnh hưởng đến kiểm
toán BCTC
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng
 Khái niệm:
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện
mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh trong q
trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tền diễn
ra không cùng một thời điểm.
 Đặc điểm:
- Nợ phải thu khách hàng là một tài sản của doanh nghiệp bị người mua
chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi.
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với các gian
lận.

- Nợ phải thu khách hàng là đối tượng sử dụng các thủ thuật làm tăng
doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
- Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể
thực hiện được và cịn phụ thuộc vào việc lập dự phòng nợ phải thu khó địi
nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.1.1.2 Nợ phải thu khách hàng đối với công tác kế toán
a. Nguyên tắc hạch toán khoản phải thu của khách hàng
Theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
về chế độ kế tốn doanh nghiệp, khi hạch tốn các khoản phải thu khách hàng
cần tơn trọng một số quy định sau:
- Nợ phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải
thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
10


- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã
thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng
khơng thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó
địi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư
đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh
tế thì người mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
b. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách
hàng

Để kế toán Nợ phải thu khách hàng, kế tốn sử dụng:
Chứng từ: hóa đơn bán hàng và các chứng từ đi kèm như: phiếu xuất
kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, lệnh bán,…
Tài khoản: tài khoản 131 – “Phải thu khách hàng”, tài khoản 139 – “Dự
phịng phải thu khó địi” và các tài khoản liên quan (111, 112, 511…)
Bảng 1.1 Kết cấu tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Bên Nợ
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và
được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

11

Bên Có
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết


khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ: Số tiền cịn phải thu của Số dư bên Có: Số tiền nhận trước hoặc số

khách hàng
đã thu nhiều hơn số phải thu của khách
hàng
Bảng 1.2 Kết cấu tài khoản 139 – Dự phịng phải thu khó địi
Bên Nợ
Bên Có
- Các khoản phải thu khó địi đã xử lý;
- Trích lập dự phịng phải thu khó địi vào
- Hồn nhập dự phịng vào cuối niên độ kế chi phí
tốn
Số dư bên Có: Số dự phịng phải thu khó
địi cịn lại cuối kỳ
Sổ sách: Sổ cái tài khoản 131, 139 và các tài khoản liên quan, sổ chi tiết
phải thu khách hàng theo từng người mua, nhật ký bán hàng, nhật ký hàng bán
bị trả lại, bảng phân tích tuổi nợ của khách hàng,…
c. Yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán đối với khoản mục Phải thu
của khách hàng
Khoản Phải thu của khách hàng được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ (-)
đi các khoản dự phòng nợ phải thu khó địi. Dự phịng nợ phải thu khó đòi
được lập cho các khoản phải thu quá hạn hoặc các khoản phải thu cịn trong
hạn nhưng khách hàng khơng cịn khả năng thanh tốn.
Trên BCĐKT, khoản mục Phải thu của khách hàng được trình bày bên
phần tài sản và phần nguồn vốn. Phần tài sản được trình bày ở mục “Phải thu
của khách hàng” trong chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” phản ánh số tiền
còn phải thu của khách hàng. Phần nguồn vốn được trình bày ở mục “Người
mua trả tiền trước” trong chỉ tiêu “Nợ ngắn hạn” phản ánh số tiền nhận trước
hoặc đã thu lớn hơn số phải thu khách hàng.
1.1.1.3 Hoạt động KSNB đối với Nợ phải thu khách hàng
Việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu đối với Nợ phải thu khách
hàng là một điều hết sức quan trọng đối với một đơn vị vì nó giúp cho đơn vị

có thể xác định khoản nợ phải thu đối với từng khách hàng là bao nhiêu và theo
dõi những khoản nợ khó có khả năng thu hồi.
12


Một hệ thống KSNB hữu hiệu thường đòi hỏi phải tách biệt các chức
năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phân khác nhau phụ trách. Tùy
theo quy mô và đặc điểm của từng doanh nghiệp mà cách thức tổ chức cụ thể
về KSNB rất khác nhau. Tuy nhiên nếu xét với các doanh nghệp chủ yếu thực
hiện bán chịu thì thơng thường những thủ tục kiểm sốt được áp dụng như sau:
Bảng 1.3: Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với Nợ phải thu khách
hàng
Mục tiêu chung
Các nghiệp vụ nợ phải thu
khách hàng ghi sổ có căn
cứ hợp lý
Các khoản doanh thu bán
chịu được phê chuẩn đúng
đắn
Đảm bảo phân loại và
hạch toán đúng đắn các
nghiệp vụ nợ phải thu
khách hàng
Đảm bảo cho việc hạch
toán đầy đủ, đúng kỳ của
các nghiệp vụ nợ phải thu
khách hàng
Đảm bảo sự cộng dồn
đúng đắn các nghiệp vụ nợ
phải thu khách hàng.


Nội dung và thủ tục kiểm soát
Quy định và kiểm tra việc thực hiện các quy định về:
+ Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn việc bán chịu.
+ Các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán chịu,
thanh toán tiền bán chịu (xuất kho, vận chuyển, báo nợ
ngân hàng...).
Các khoản bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp với
chính sách bán hàng của cơng ty.
Thủ tục kiểm sốt: Xem xét hợp đồng, hồ sơ gốc khách
hàng.
Việc phân loại và ghi sổ có theo từng đối tượng khách
hàng bán chịu (thể hiện ở việc ghi sổ kế toán). Thủ tục
kiểm sốt: Kiểm tra tên khách hàng trên hóa đơn bán
hàng đối chiếu với việc ghi sổ kế toán.
Các nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ, không
thừa, thiếu, trùng. Tránh việc thu tiền rồi mới ghi sổ.
Thủ tục kiểm sốt: So sánh số lượng hóa đơn với số
lượng bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng, kiểm tra đối
chiếu ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ kế tốn.
Số liệu phải được tính tốn cộng dồn đầy đủ chính xác
theo từng đối tượng cơng nợ.
Thủ tục kiểm sốt: Kiểm tra kết quả tính tốn; So sánh số
liệu từ sổ chi tiết với sổ tổng hợp.

13


1.1.2 Ảnh hưởng của Nợ phải thu khách hàng đến kiểm toán khoản mục
“Phải thu khách hàng” trong kiểm toán BCTC

1.1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận mức độ
trung thực, hợp lý của các thơng tin trình bày trên BCTC, mục tiêu cụ thể của
kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp từ đó đưa ra xác nhận về mức độ tin cậy của khoản mục này. Đồng thời
cung cấp những thơng tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm
toán các chu kỳ, các khoản mục có liên quan khác (chu kỳ bán hàng – thu tiền,
hàng tồn kho, vốn bằng tiền,…)
Cụ thể mục tiêu đó là:
- Xác minh các nghiệp vụ bán hàng chịu, các nghiệp vụ thanh tốn tiền
hàng có thực sự xảy ra và được phê chuẩn đúng đắn hay không.
- Xác minh các nghiệp vụ bán hàng chịu và thanh tốn có được đánh giá
đúng đắn và tính tốn hợp lý hay khơng.
- Xác minh các nghiệp vụ bán hàng chịu và thanh tốn tiền có được phân
loại và hạch toán vào các sổ kế toán đầy đủ - đúng kỳ, đúng ngun tắc,
phương pháp kế tốn, chính xác về số liệu hay không.
- Xác minh các nghiệp vụ bán hàng chịu và thanh tốn tiền có được phân
loại, tổng hợp chính xác, đầy đủ và trình bày vào các báo cáo kế tốn, BCTC
có phù hợp.
1.1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu phát sinh chủ yếu từ hoạt động bán hàng thu tiền của
doanh nghiệp và được đặt dưới sự quản lý nói chung và sự kiểm sốt của đơn
vị nói riêng. Các thơng tin về khoản mục nợ phải thu được hình thành trên cơ
sở các quá trình kế toán xử lý các nghiệp vụ kinh tế dựa trên cơ sở chuẩn mực,
chế độ kế toán và các quy định có liên quan.
Để đưa ra ý kiến về chỉ tiêu nợ phải thu thì kiểm tốn viên cần dựa vào
các nguồn thông tin tài liệu nhất định để thu thập các bằng chứng về các quá
14



trình xử lý kế tốn đối với với nghiệp vụ phát sinh làm ảnh hưởng đến chi tiết
khoản mục nợ phải thu. Các căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải thu rất phong
phú, đa dạng về nguồn gốc, nội dung bao gồm:
- Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với
khoản mục nợ phải thu trực tiếp liên quan chủ yếu từ hoạt động bán hàng – thu
tiền mà đơn vị đã áp dụng trong cơng tác quản lý và kiểm sốt nội bộ. Bao gồm
các quy chế do cấp có thẩm quyền của Nhà nước ban hành và của chính bản
thân đơn vị ban hành; Quy chế thể hiện ở dưới góc độ quản lý và góc độ kiểm
sốt. Nguồn tài liệu này vừa là đối tượng của kiểm tra để thu thập các bằng
chứng về hoạt động KSNB của đơn vị được kiểm toán, vừa là căn cứ để kiểm
toán viên đánh giá lại hiệu lực của KSNB trên thực tế.
- Các BCTC chủ yếu có liên quan, gồm Bảng cân đối kế tốn (Báo cáo
các thơng tin tài chính như Phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn; Người mua
trả tiền trước và các thơng tin tài chính liên quan khác: Tiền, hàng hóa,..);
Thuyết minh BCTC (các khoản chi tiết nợ phải thu của từng khách hàng...)
- Các sổ hạch tốn kế tốn có liên quan đến tài khoản 131, 511, 3333...
- Các chứng từ ghi nhận về việc mua bán ghi nhận nghiệp vụ liên quan
đến nợ phải thu: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn vận chuyển cung cấp dịch vụ,
chứng từ thu tiền hàng, biên bản giao nhận.
Các nguồn tài liệu về quá trình xử lý kế toán chủ yếu cung cấp bằng
chứng liên quan trực tiếp đến các cơ sở dẫn liệu của các thông tin tài chính đã
trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị.
1.1.2.2 Những rủi ro thường xảy ra trong khoản mục Phải thu khách hàng
Khoản mục Phải thu khách hàng là một trong những tài khoản thường
hay xảy ra sai phạm nhất. Các sai phạm này có thể là do vơ tình, thiếu trình độ
song cũng khơng loại trừ trường hợp doanh nghiệp cố tình gian lận. Cách thức
gian lận cũng như sai sót của doanh nghiệp liên quan đến khoản phải thu là rất
đa dạng. Vì vậy trong quá trình thực hiện kiểm tốn các hoạt động kiểm tốn
phải chú ý đến những rủi ro có thể gặp do chính bản thân hệ thống KSNB nói
chung và tổ chức hạch tốn kế tốn nói riêng như sau:

- Khơng bù trừ cùng đối tượng.
15


- Chưa có sổ chi tiết theo dõi đối tượng phải thu.
- Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.
- Quy trình phê duyệt bán chịu khơng đầy đủ, chặt chẽ, chưa có quy định
về số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán.
- Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu không đầy đủ công nợ vào thời
điểm lập BCTC.
- Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý, chênh
lệch sổ chi tiết, sổ cái, BCĐKT.
- Hạch toán sai số tiền, nội dung, tính chất tài khoản phải thu, hạch tốn
các khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại vào tài khoản 131.
- Cơ sở hạch tốn cơng nợ khơng nhất qn theo hóa đơn hay theo phiếu
xuất kho, do đó đối chiếu cơng nợ khơng khớp số.
- Hạch tốn giảm cơng nợ phải thu hàng hóa bán trả lại, giảm giá nhưng
khơng có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Ghi nhận các khoản trả trước cho người bán khơng có hợp đồng, chứng .
- Ghi tăng khoản phải thu không phù hợp với tăng doanh thu. Công tác
luân chuyển chứng từ từ bộ phận kho lên phòng kế toán chậm nên hạch toán
tăng phải thu bán hàng khơng có chứng từ như phiếu xuất hàng.
- Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn không
quy định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng.
- Các khoản xóa nợ chưa tập hợp được đầy đủ theo quy định không theo
dõi nợ khó địi đã xử lý.
- Khơng hạch tốn khoản dự phịng nợ phải thu khó địi. Theo ngun tắc
kế tốn, doanh nghiệp phải tiến hành lập dự phòng phải thu khó địi vào cuối
kỳ kế tốn. Tuy nhiên, rất nhiều doanh nghiệp đã khơng tiến hành trích lập dự
phịng, do vậy khi phát sinh các khoản nợ khó địi, kế tốn lại hạch tốn trực

tiếp vào chi phí khác, kiểm toán cần lưu ý khi kiểm toán đến nội dung này vì
nó có ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

16


- Ghi khống các khoản phải thu: Khả năng xảy ra sai phạm này là rất cao
và thường được che đậy rất kín. Mặc dù khơng có nghiệp vụ nào liên quan đến
khoản phải thu khách hàng nhưng kế toán viên vẫn hạch toán kế toán khai tăng
khoản phải thu. Đây là một nghiệp vụ khơng có thật song vẫn được doanh
nghiệp hạch tốn bình thường, nhờ đó tăng doanh thu của doanh nghiệp, tác
động đến chỉ tiêu báo cáo tài chính nhằm phục vụ một số mục tiêu cá nhân của
doanh nghiệp.
1.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn
BCTC
Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng giống với quy trình
chung của kiểm toán BCTC, bao gồm 3 giai đoạn sau: Chuẩn bị kiểm toán,
Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.
1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
1.2.1.1 Khảo sát khách hàng, chấp nhận hợp đồng kiểm tốn
Thơng thường, các đơn vị có nhu cầu kiểm toán sẽ lựa chọn doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ và gửi thư mời kiểm toán. Sau khi nhận được thư mời
kiểm tốn, cơng ty kiểm tốn sẽ xem xét khả năng chấp nhận khách hàng.
Đối với khách hàng lần đầu tiên kiểm toán, việc xem xét khả năng kiểm
tốn phải được coi trọng. Vì việc chấp nhận kiểm tốn khách hàng này hay
khơng ảnh hưởng đến uy tín cũng như rủi ro của cơng ty kiểm tốn. Cơng ty
kiểm tốn cần nắm được sơ bộ những thơng tin về khách hàng như: lịch sử hình
thành, ngành nghề kinh doanh, doanh thu các năm, kết quả kiểm toán các năm
trước… qua đó đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng kiểm tốn và đề nghị
mức giá phí phù hợp.

Đối với khách hàng truyền thống, hằng năm, KTV phải thu thập lại
những thông tin thay đổi về khách hàng và đánh giá liệu có rủi ro nào khiến
KTV phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm tốn này hay khơng.
1.2.1.2 Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Dựa trên những hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của
khách hàng, KTV đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán đối với cơ sở dẫn liệu
cho từng số dư tài khoản hoặc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu, từ đó xây dựng kế
17


hoạch kiểm toán phù hợp, đảm bảo các gian lận, sai sót có thể ảnh hưởng trọng
yếu đến BCTC đều được phát hiện.
1.2.1.2.1 Kế hoạch kiểm toán chiến lược
Kế hoạch chiến lược là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa
trên hiểu biết về tình hình hoạt động và mơi trường kinh doanh của đơn vị được
kiểm toán và phải được lập cho cuộc kiểm tốn lớn về quy mơ, tính chất phức
tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán cho nhiều năm.
1.2.1.2.2 Kế hoạch kiểm toán tổng thể
Kế hoạch kiểm toán tổng thể là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược về
phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các
thủ tục kiểm toán.
Khi lập kế hoạch kiểm toán tổng thể, KTV cần phải thu thập thơng tin
cơ sở về khách hàng, gồm:
- Loại hình sở hữu
- Lĩnh vực hoạt động, những thay đổi từ lần kiểm toán trước
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc
- Các vấn đề khác: khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị,
sự hiện hữu của các bên có liên quan
- Các chính sách kế tốn mà đơn vị áp dụng và những thay đổi trong

những chính sách đó
- Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán và kiểm toán
- Đơn vị được kiểm tốn sử dụng kế tốn thủ cơng hay phần mềm kế
tốn
- Tài khoản sử dụng
Đồng thời, KTV phải tìm hiểu và đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB đối với
khoản phải thu khách hàng thông qua phỏng vấn, lưu đồ, bảng hỏi, từ đó nhận
diện những điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống KSNB làm căn cứ để giảm
thiểu hay mở rộng quy mô các thử nghiệm cơ bản.
18


Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTVcũng phải đánh giá mức độ trọng yếu
để ước tính mức độ sai sót có thể chấp nhận được. KTV cần đánh giá mức trọng
yếu cho toàn bộ BCTC và phân bổ cho từng khoản mục, trong đó có khoản phải
thu khách hàng.
Mơ hình rủi ro kiểm toán cho khoản mục phải thu khách hàng được xây
dựng theo công thức sau:
AR = IR x CR x DR
Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra
nhận xét không xác đáng về khoản phải thu khách hàng. Mức rủi ro kiểm toán
được xác định dựa vào hai yếu tố: mức độ tin tưởng vào BCTC của người sử dụng
và khả năng Cơng ty khách hàng gặp khó khăn về tài chính sau khi BCTC, BCKT
được cơng bố.
Rủi ro tiềm tàng (IR): Là khả năng khoản mục phải thu khách hàng trên
BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, cho dù có hay
khơng có hệ thống KSNB. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá ở 3 mức độ: cao, trung
bình hoặc thấp.
Để đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục phải thu khách hàng,
KTV cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng sau:

- Bản chất kinh doanh của khách hàng: Công việc sản xuất kinh doanh,
các yếu tố tác động của ngành nghề, mơi trường kinh tế, cơ cấu vốn, tính chất
thời vụ quyết định tới đặc thù khách hàng của đơn vị.
- Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng: Các nghiệp vụ kinh tế
xảy ra, tính phức tạp của các nghiệp vụ. Chẳng hạn thời điểm ghi nhận doanh
thu cũng như phải thu phải căn cứ vào điểu khoản của hợp đồng mua bán.
- Bản chất hệ thống kế tốn và thơng tin trong đơn vị như mức độ, tính
chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống kế tốn hay các thiết bị,
thơng tin tính tốn áp dụng trong doanh nghiệp.
Rủi ro kiểm sốt (CR): Đối với khoản mục phải thu khách hàng, đây là rủi
ro mà sai phạm trọng yếu trong khoản mục phải thu khách hàng khi tính riêng lẻ
hay gộp với các sai phạm khác, đã không được HTKSNB ngăn ngừa hoặc phát
hiện và sửa chữa. Rủi ro kiểm soát được KTV đánh giá ở 3 mức độ: cao, trung
bình hoặc thấp.
19


Các yếu tố ảnh hưởng đến CR mà KTC cần phải quan tâm bao gồm:
- Tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại giao dịch;
- Khối lượng và cường độ của giao dịch (nhiều hay ít, mạnh hay yếu);
số lượng, chất lượng nhân lực tham gia kiểm soát chu trình bán hàng;
- Tính hiệu lực, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục kiểm sốt và trình tự
kiểm soát trong doanh nghiệp liên quan đến khoản phải thu khách hàng.
Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra các sai sót trọng yếu từng
nghiệp vụ và khoản mục phải thu khách hàng trong BCTC khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp mà KTV khơng phát hiện được trong q trình kiểm tốn.
Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện của khoản mục phải thu gồm:
phạm vi, phương pháp kiểm tốn, trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đốn của
KTV.
1.2.1.2.3 Chương trình kiểm tốn

Chương trình kiểm tốn được coi là cơng cụ chỉ dẫn cho KTV thực hiện
cơng việc kiểm tốn, đồng thời cũng là cơng cụ để kiểm sốt, kiểm tra việc
tn thủ các cơng việc kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn khoản mục phải thu
khách hàng tương tự với một chương trình kiểm tốn thơng thường, bao gồm
các phần: Tài liệu khách hàng chuẩn bị, mục tiêu kiểm toán, thủ tục kiểm toán
và kết luận cho khoản mục phải thu khách hàng.
1.2.2 Thực hiện kiểm tốn
Đây là q trình thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ
bản để xác minh các thông tin phản ánh trên BCTC. Việc thực hiện kiểm toán
bao gồm các bước sau:
Thử nghiệm kiểm soát

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

20


Thực
hiện
kiểm
tốn

Bằng chứng kiểm tốn

Thủ tục phân tích

Thử nghiệm cơ bản

Kiểm tra chi tiết


Sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC

Sơ đồ 1.1: Thực hiện kiểm toán
1.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm
toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ
thống KSNB.
Thử nghiệm kiểm soát thường được tiến hành theo các
bước sau:
Bước 1: Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm sốt, các quy
định về kiểm sốt nội bộ: KTV yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp những
văn bản quy định về kiểm soát nội bộ có liên quan, như: các quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận hay cá nhân trong việc xét duyệt phê
chuẩn bán chịu, theo dõi bán hàng, thu tiền hàng, từ đó đánh giá về:
+ Sự đầy đủ của các quy định về KSNB đối với các khâu liên quan đến
khoản mục phải thu khách hàng (kiểm sốt tín dụng và phê chuẩn bán chịu,
theo dõi ghi sổ nợ phải thu, lập dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn và xử
lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi)

21


+ Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với khoản mục phải
thu khách hàng.
Bước 2: Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ: Là
việc xem xét về tính hiện hữu, tính thường xuyên, liên tục trong vận hành của
các quy chế kiểm sốt, các bước kiểm sốt thơng qua phỏng vấn các nhân viên
có liên quan, kiểm tra dấu hiệu của việc phê chuẩn bán chịu, hay dấu hiệu kiểm
soát của hoạt động KSNB của công ty, trực tiếp quan sát cơng việc của nhân
vên thực hiện kiểm sốt, lưu trữ tài liệu hồ sơ,...

Bước 3: Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức cơ
bản trong hoạt động KSNB: bao gồm nguyên tắc “Phân công, phân nhiệm”,
nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm”, nguyên tắc “Phê chuẩn, ủy quyền”, đảm bảo
việc độc lập cần thiết cho sự giám sát chặt chẽ hay không, tránh việc lợi dụng
quyền hạn và kẽ hở trong hoạt động KSNB trong việc phê duyệt bán chịu và
theo dõi thanh tốn.
Thơng qua tiến hành thử nghiệm khảo sát, KTV xác định xem hệ thống
KSNB đối với khoản mục Phải thu khách hàng có được thiết kế và vận hành
phù hợp với đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm sốt hay khơng? Nếu có sự thay
đổi lớn, KTV cần phải xem xét lại mức độ rủi ro kiểm toán và phải điều chỉnh
nội dung, lịch trình, phạm vi thử nghiệm cơ bản đã dự kiến.
1.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản được tiến hành nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán
liên quan đến những sai sót trọng yếu trong khoản mục Phải thu khách hàng.
Thử nghiệm cơ bản bao gồm: thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết.
 Thủ tục phân tích
 Phân tích thơng tin tài chính: Dựa vào bảng CĐKT, BCKQHĐKD và
các tài liệu khác để lấy số liệu cho việc so sánh hay xác lập các tỷ suất, chỉ ra
sự biến động của thông tin và định hướng cho các kiểm tra chi tiết tiếp theo.
Bao gồm:
 Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
KTV tính tốn và so sánh với tỷ lệ của ngành hoặc của năm trước. Tỷ lệ
22


này biến động có thể do đơn vị thay đổi cơ cấu mặt hàng, chính sách giá bán,
chính sách tín dụng thương mại hay do sai sót trong số liệu kế tốn.
 Số vịng quay nợ phải thu khách hàng

Số vòng quay khoản phải thu =


Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân

Việc so sánh tỷ số này với tỷ số của ngành hoặc của năm trước giúp KTV
hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như dự đốn khả năng có sai
lệch trong BCTC; chẳng hạn như: đơn vị thay đổi chính sách bán chịu, có tồn
đọng nợ phải thu khó địi liên quan đến việc trích lập dự phịng, hay đơn vị có sự
sai lệch số liệu kế tốn.
 Một số thủ tục phân tích khác:
- So sánh số dư quá hạn năm nay so với năm trước;
- Tính tỷ số chi phí dự phịng trên số dự nợ phải thu khó địi;
- Tính hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn theo cơng thức:

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho – Phải thu

Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn =

Nợ ngắn hạn

 Phân tích các thơng tin phi tài chính: thơng tin về giá cả thị trường, lạm
phát, các chính sách của nhà nước...
Trong khi thực hiện so sánh cần làm rõ những tác động của các yếu tố gây
nên sự biến động đương nhiên đối với khoản mục phải thu của khách hàng và
chỉ ra sự nghi ngờ về các sai phạm có thể có sau đó xác định rõ cơ sở dẫn liệu
làm mục tiêu để tiến hành làm các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
 Kiểm tra chi tiết
Đối với số dư đầu kỳ:
Nếu là khách hàng được kiểm tốn bởi chính cơng ty kiểm tốn năm
trước thì với số dư cuối kỳ năm trước là chính xác thì năm đối với số dư đầu kỳ

không cần thiết phải thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung.
23


Nếu việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi cơng ty kiểm tốn
khác, KTV phải xem xét BCKT năm trước và hồ sơ kiểm toán năm trước về
khoản mục nợ phải thu khách hàng, nếu có thể tin cậy được thì KTV cũng có
thể chấp nhận kết quả kiểm tốn năm trước mà khơng cần thực hiện thêm các
thủ tục bổ sung, chỉ cần kiểm tra việc kết chuyển số dư cuối kỳ năm trước sang
đầu kỳ năm nay có chính xác hay khơng.
Nếu năm trước cơng ty chưa được kiểm tốn, hay kiểm tốn viên khơng
tin tưởng vào kết quả kiểm toán đối với số dư nợ phải thu khách hàng năm
trước thì KTV phải áp dụng các thủ tục kiểm toán bổ sung nhằm mục tiêu
chứng minh cho sự chính xác của số dư đầu kỳ: kiểm tra biên bản đối chiếu
công nợ, gửi thư xác nhận cho số dư cuối niên độ kế toán năm trước.
Đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
Đối với nghiệp vụ bán chịu hàng hóa và cung cấp dịch vụ KTV chủ yếu
thực hiện chọn mẫu kiểm tra để làm rõ các mục tiêu kiểm toán sau:
- Sự phát sinh: xác minh các khoản nợ phải thu đã ghi sổ phải thực sự
phát sinh và có sự phê chuẩn đúng đắn.
- Sự tính tốn, đánh giá: việc ghi sổ các khoản nợ phải thu phải được tính
tốn, đánh giá đúng đắn hợp lý.
- Phân loại, hạch toán: các nghiệp vụ bán chịu hàng hóa phải được phân
loại đúng đắn, tránh trường hợp nhầm lẫn hạch toán vào nghiệp vụ khác, ví dụ
như trường hợp bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng,…
- Đầy đủ, đúng kỳ: việc ghi nhận các nghiệp vụ phải thu khách hàng phải
đúng kỳ, đầy đủ, khơng được hạch tốn sớm các nghiệp vụ bán chịu hàng
nhưng chưa hoàn thành việc tiêu thụ hoặc ghi muộn các nghiệp vụ bán hàng đã
phát sinh.
Đối với các nghiệp vụ thanh toán tiền hàng, KTV cũng thực hiện chọn

mẫu kiểm tra để chứng minh cho việc thanh toán tiền hàng là có thật, đặc biệt
chú ý đến việc ghi nhận nghiệp vụ thanh tốn trước và sau ngày khóa sổ kế
toán.
Đối với số dư cuối kỳ:
24


Trên cơ sở kiểm toán số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ bán chịu, thanh
toán tiền hàng trong kỳ, KTV cần kết hợp với những thủ tục kiểm tra chi tiết về
số dư các khoản phải thu khách hàng cuối kỳ nhằm đạt được các mục tiêu kiểm
toán sau:
- Sự hiện hữu: các khoản nợ phải thu khách hàng trên sổ kế toán là thực tế
đang tồn tại (thủ tục như gửi thư xác nhận, kiểm tra căn cứ ghi sổ, biên bản đối
chiều công nợ với khách hàng...)
- Quyền và nghĩa vụ: các khoản nợ phải thu khách hàng đơn vị phải có
quyền thu nợ tại thời điểm khóa sổ kế tốn.
- Sự tính tốn đánh giá: các khoản nợ phải thu khách hàng đã được tính
tốn, đánh giá đúng đắn, chính xác (chính xác về cơ sở, số liệu tính tốn, lưu ý
các trường hợp giảm giá, chiết khấu...)
- Sự cộng dồn: các khoản nợ còn phải thu khác hàng được tổng hợp, cộng
dồn đầy đủ chính xác.
- Trình bày và cơng bố: các khoản nợ cịn phải thu khách hàng được trình
bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
1.2.3 Kết thúc kiểm toán
KTV tổng hợp, đánh giá các bằng chứng thu thập được trong q trình
kiểm tốn nhằm đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục
Phải thu khách hàng và tiến hành trao đổi với Ban Giám đốc của khách hàng,
đưa ra các khuyến nghị trong đó nêu lên những hạn chế cịn tồn tại đối với hệ
thống KSNB và công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng cũng như tư

vấn hướng xử lý sao cho phù hợp với những quy định hiện hành.
Đồng thời, KTV đánh giá các sai sót phát hiện trong q trình kiểm tốn
khoản mục phải thu khách hàng, từ đó đưa ra các bút tốn điều chỉnh (nếu có).
Việc đưa ra kết luận về khoản mục phải thu khách hàng cùng với các
khoản mục khác trên BCTC giúp KTV đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán.
***

25


×