MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MƠN TỐN Ở TIỂU HỌC
Các yếu tố
Phương
Quan niệm
Cơ sở Khoa học
pháp
Bản chất,
đặc trưng
trực quan
Ưu điểm và
nhược điểm
Yêu cầu cơ bản
Là một
- Tâm lí học: đặc - Quan sát
- B1: gv chuẩn
- Ưu điểm: với
- Không thể thiếu phương
PPDH gv
điểm nhận thức
đối tượng
vị đồ dùng trực
những hình ảnh
tiện, đồ dùng dạy học:
tổ chức
của hs TH có
(phương
quan.
trực quan do các
+ Phải phù hợp với từng giai
- B2: giới thiệu
đồ dùng biểu
đoạn nhận thức của trẻ.
cho hs về cấu
diễn mang lại và
+ Cần tập trung bộc lộ rõ
hướng dẫn tính trực giác, cụ tiện, đồ
Dạy học
Quy trình dạy học
cho hs
thể.
trực tiếp
- GDH: tính chất - Phát hiện
tạo, cách sử
lời giảng của gv,
những dấu hiệu bản chất của
hoạt động
đặc thù của các
ra dấu hiệu
dụng cá phương
hs sẽ dễ dàng
các mqh toán học để hs dễ
trên các
đối tượng Tốn
bản chất của tiện đó. Nêu
hơn trong việc
thấy nội dung kiến thức đó.
phương
học có tính trừu
chúng –
nhiệm vụ nhận
tiếp cận và lĩnh
+ Tránh dùng các phương
tiện, đồ
tượng và khái
Đây cũng
thức.
hội kiến thức
tiện quá máy móc.
dùng dạy
quát cao mà pp
chính là
- B3: hs hoạt
Tốn học trừu
+ Khơng q cầu kì về hình
học, từ đó
trực quan có vai
kiến thức
động trực tiếp
tượng.
thức gây phân tán chú ý của
giúp hs
trò quan trọng
cần đạt
trên phương tiện
- Nhược điểm:
hs vào những dấu hiệu khơng
được.
trực quan đó để
gây tốn kém,
bản chất.
hình thành trong q trình
kiến thức
dh Tốn ở TH.
dùng…)
đạt mục đích dạy mất thời gian
- Cần sử dụng đúng lúc, đúng
và kĩ năng - Triết học: quy
học.
cho gv. Còn hs
mức độ và tăng dần mức độ
cần thiết
- B4: gv nhận
sẽ dễ lệ thuộc
trừu tượng của phương tiện
luật nhận thức
1
của mơn
“Từ trực quan
xét, đánh giá,
vào phương tiện
Tốn.
sinh động đến tư
cho hs nhận
trực quan, tư duy - Không quá đề cao, tuyệt đối
duy trừu tượng
dạng lại.
máy móc, kém
và từ tư duy trừu
phát triển tư duy
tượng đến thực
tưởng tượng.
trực quan.
hóa phương pháp này.
tiễn”.
Gợi mở Vấn đáp
Là một
- Tâm lí học:
- Tiếp cận
- B1: chuẩn bị
PPDH gv
+ Đặc điểm nhận vấn đề nhận câu hỏi gợi mở
(có đáp án cần
- Ưu điểm: kích
- Hệ thống câu hỏi phải:
thích hs tự tìm
+ Mỗi câu hỏi phải hướng
kiến thức qua hệ
vào mục tiêu chung, phù hợp
không trực thức của hs TH
thức trong
tiếp đưa ra có tính tị mị,
mỗi câu của đạt được và dự
thống câu hỏi,
với đối tượng, yêu cầu, nội
những
ham hiểu biết.
hệ thống
đoán một số đáp
giúp các em tập
dung dạy học, không quá
kiến thức
+ Trí nhớ cảm
câu hỏi.
án hs đưa ra)
dượt suy nghĩ và
khó/ dễ.
hồn
tính chiếm ưu
- Trình bày,
- B2: gv giới
diễn đạt nhờ đó
+ Cách hỏi phong phú để hs
chỉnh mà
thế.
thảo luận
thiệu, dẫn dắt
kiến thức được
tư duy năng động, hiểu từ
sử dụng
cách giải
câu hỏi tới hs.
nhớ lâu, hiểu kĩ
nhiều góc độ.
một hệ
quyết các
- B3: tổ chức cho và tự tin hơn.
thống câu
vấn đề nhận hs thảo luận,
- Nhược điểm:
thể để chuẩn bị câu hỏi phụ
hỏi hướng
thức được
trình bày, nhận
+ Trình độ các
và kiên trì dẫn dắt trở lại vấn
dẫn hs suy
đặt ra trong
xét… về các câu
em khác nhau
đề chính.
nghĩ lần
hệ thống
trả lời.
mà bộ câu hỏi
- Tổ chức thảo luận phải bao
lượt trả
câu hỏi. -
- B4: gv nhận
chung cả lớp.
quát lớp; đưa kết luận cuối
2
+ Dự đốn các câu trả lời có
lời, từ đó
Từ đó đi
xét, đưa ra đáp
+ Các em có thể
cùng khẳng định tính đúng
tiến tới
đến kiến
án đúng, từ đó
đưa ra nhiều đáp
đắn của câu trả lời; phải khen
các kiến
thức cần đạt hướng vào kiến
án khác nhau
ngợi/ sửa chữa để từ đó chính
thức và kĩ
được.
thức cần đạt
nên mất thời
xác hóa các kiến thức.
được.
gian dẫn dắt.
- Sử dụng pp này hợp lí, chú
năng cần
thiết.
ý tới giá trị định hướng, dụng
ý sư phạm của câu hỏi: hướng
tới ai? giải pháp nào? tránh
đặt quá nhiều câu hỏi vụn gây
căng thẳng thừa cho hs.
Là một
- Tâm lí học: đặc - Các kiến
- B1: Chuẩn bị
- Ưu điểm: hs
- Chuẩn bị chu đáo nội dung
PPDH gv
điểm nhận thức
thức Toán
nội dung thực
ghi nhớ tốt hơn
thực hành- luyện tập: xác
tổ chức,
của hs TH: trí
học trước
hành- luyện tập,
các kiến thức đã
định rõ mục tiêu, những kiến
đó được
đồ dùng dạy học. được học.
thức và kĩ năng CB của bài
tính chiếm ưu
đem ra sử
- B2: Đưa ra
- Nhược điểm:
học cần được thực hành, phân
hiện các
thế.
dụng, vận
nhiệm vụ thực
+ Trình độ hs
bổ thời gian thích hợp cho
hoạt động
- GDH: đặc điểm dụng nhiều
hành – luyện tập
không giống
các hoạt động thực hành với
hướng dẫn nhớ cụ thể, cảm
Thực hành hs thực
–Luyện
tập
thực hành, của các kiến
lần.
cho hs.
nhau nên gv mất
từng nội dung cụ thể.
thơng qua
thức tốn học có
- Từ đó các
- B3: Hướng
thời gian điều
- Dự kiến nhiệm vụ thực hành
đó giải
tính trừu tượng
kiến thức
dẫn, dẫn dắt hs
chỉnh lượng kiến để mọi hs đều được thực hành
quyết
và khái quát cao. cần đạt
nêu kiến thức
thức cho phù
3
một cách tích cực.
những tình
được khắc
được sử dụng để
hợp hay gv cũng
- Giám sát, kiểm tra, điều
huống cụ
sâu.
tiến hành.
khó bao quát.
chỉnh bài làm của hs, tránh
thể có liên
- B4: Theo dõi
+ HS có thể
làm tham gia vào phần việc
quan tới
q trình thực
khơng có đủ/
của hs, tạo tình huống có
các kiến
hành – luyện tập
nắm không vững dụng ý sư phạm để hs hoạt
thức và kĩ
của hs để có sự
kiến thức cần
động tích cực, tự giác.
năng về
tham gia hợp lí.
thiết để thực
- Nhà trường cần trang bị đủ
mơn Tốn.
- B5: Tổ chức cả
hành – luyện tập. những phương tiện tối thiểu
Từ đó
lớp chữa từng
đáp ứng hoạt động thực hành.
hình thành
phần của hoạt
- HS phải chuẩn bị kiến thức,
KT, KN
động.
phương tiện theo yêu cầu,;
cần thiết
- B6: Nhận xét,
tích cực tham gia thực hành,
cho hs.
đánh giá, nhắc
chủ động nêu khó khăn để gv
lại kiến thức cho
dễ nắm bắt, kịp thời giúp đỡ.
hs.
Giảng giải
– Minh
họa
Là một
- GDH: nội dung - Kiến thức
- B1: Xác định
- Ưu điểm:
- Cần xác định rõ như cầu cần
PPDH gv
mơn Tốn có
nội dung, yêu
truyền đạt được
giảng giải đối với một đơn vị
dùng lời
những khái niệm được tiếp
cầu kiến thức
khá nhiều thông
kiến thức, xác định rõ đối
để giải
rất trừu tượng.
nhận qua sự của bài học và
tin trong một
tượng cần được giảng giải từ
thích tài
- Triết học: Sự
thơng hiểu
đối tượng cần
đơn vị thời gian
đó tìm cách giảng giải ngắn
liệu có
thống nhất giữa
lời nói,
giảng giải.
và được dùng để
gọn, dễ hiểu.
cần nắm
4
sẵn, kết
các mặt đối lập.
giảng giải
- B2: Tìm cách
phát hiện những
- Có thể đưa ra 1 luận điểm
hợp với
của gv.
giảng giải mang
vấn đề mà dùng
mâu thuẫn với kiến thức đã
phương
- Trao đổi
lại hiệu quả tốt
các PPDH khác
học và yêu cầu hs nêu ý kiến,
tiện trực
lại nếu chưa nhất.
không hiệu quả.
như vậy gv nắm được các em
quan để
hiểu rõ về
- B3: Giảng giải
- Nhược điểm:
hiểu đúng hay chưa mà tìm
hỗ trợ cho
tri thức đó
kiến thức cần đạt + Mức độ tích
cách giảng giải cho phù hợp.
việc giải
để tiếp tục
được cho hs.
cực của hs trong
- Khơng giảng giải q tỉ mỉ
thích, từ
được giảng
- B4: Quan sát
khi tiếp nhận
mà gợi yêu cầu để hs tiếp tục
đó giúp hs
giải/ nắm
phản hồi (nét
kiến thức bị hạn
hồn thiện. Sau đó có thể u
hiểu nội
được u
mặt) từ phía hs
chế (khá thụ
cầu hs tóm lại ý nghĩa của
dung bài
cầu nhận
trong lúc giảng.
động).
kiến thức hay liên hệ với kiến
học.
thức của bài Đặt câu hỏi mâu
+ Trình độ của
thức đã học hoặc ngồi thực
học.
các em khơng
tế (nếu có).
thuẫn với điều
vừa giảng để các đồng đều nên gv
em nêu ý kiến.
tốn thời gian/
- B5: Điều chỉnh
khó tìm cách
cách giảng nếu
giảng tối ưu để
hs chưa đạt yêu
tất cả cùng nắm
cầu, sau đó quay
được kiến thức
lại B4. Cứ như
vậy đến khi hs
5
nắm đc kiến
thức.
- B6: u cầu hs
tóm lại ý chính
của kiến thức và
liên hệ bài trước/
thực tế.
Phát hiện
và giải
quyết vấn
đề
Là một
- Tâm lí học: đặc - Hs được
- B1: Thiết kế
- Ưu điểm:
- Gv phải tham khảo các tình
PPDH gv
điểm nhận thức:
đặt vào tình
bài tốn có vấn
+ Tạo mơi
huống có vấn đề.
tổ chức
nhu cầu tìm hiểu
huống có
đề.
trường học tập
- Tìm hiểu cách xây dựng
tạo ra tình
cái mới.
vấn đề.
- B2: Cho hs tìm
tích cực, chủ
những tình huống có vấn đề.
huống có
- GDH:
- Hs phát
hiểu vấn đề.
động, sáng tạo
- Kĩ thuật thu thập thơng tin
chứa đựng + Đảm bảo vai
huy tính
- B3: Tìm các
cho hs.
chính xác từ hs.
cấn đề
trị chủ đạo của
tích cực,
cách giải quyết
+ Phát triển tư
- Lựa chọn, sắp xếp thời gian
tốn học.
gv, tính tích cực
chủ động và vấn đề.
duy phản biện,
phù hợp, chuẩn bị công phu,
Trong quá hoạt động của
sáng tạo.
- B4: Trình bày
tự học tập
đưa ra và đề xuất tình huống
trình hoạt
hs.
- PP này
giải pháp.
nghiên cứu.
để giải quyết, từ đó chủ động
động, hs
+ Tính tồn diện
khơng chỉ
- B5: Tìm hiểu
- Nhược điểm:
điều khiển bài học.
sẽ phát
trong giáo dục.
quan tâm
sâu giải pháp đó, + Gv khó chủ
- Linh hoạt trong sử dụng
hiện ra
- Triết học: Sự
đến kết quả
ứng dụng như
phương pháp, chẳng hạn: gv
vấn đề, có
thống nhất giữa
(kiến thức,
thế nào trong đời khiển tiến trình,
6
động trong điều
tham gia một số hoạt động
nguyện
các mặt đối lập – kĩ năng) mà
vọng giải
Quy luật mâu
quyết vấn
thuẫn.
sống?
thời gian cũng
sau đó đến hs hay để hs hồn
cịn dạy kĩ
như các cách
tồn độc lập tìm cách giải
năng/ cách
giải quyết vấn đề quyết vấn đề…
đề và giải
giải quyết
của hs.
quyết
vấn đề đó –
+ Vấn đề có tính
được vấn
hay thao tác
tương đối nên gv
đề đó
tư duy.
phải tìm hiểu
bằng sự cố
trình độ của các
gắng nỗ
hs nên mất thời
lực, nhờ
gian, cơng sức,
đó nâng
khó tìm được
cao một
tình huống có
bước trình
vấn đề.
độ kiến
- Hs phải biết
thuwcsm
kiên trì, quyết
kĩ năng và
tâm, nhẫn nại
tư duy.
trong khi tìm
giải pháp để giải
quyết vấn đề.
Kiến tạo
Là một
- Tâm lí học:
HS chủ
PPDH gv
+ Đặc điểm nhận động tích
- B1: Ơn tập,
- Ưu điểm:
củng cố, tái hiện. + Phát huy tính
7
- Tìm hiểu, thăm dị về những
hiểu biết ban đầu của hs liên
tổ chức
thức của hs TH:
cực tự tìm
- B2: Tạo tình
tích cực, chủ
quan đến nội dung bài học để
mơi
trí nhớ cảm tính
ra kiến thức
huống có vấn đề
động của hsy có
trả lời câu hỏi hs có nắm
trường
chiếm ưu thế.
mới cho bản về nhận thức.
thể qua các bài
được hay không các kiến
học tập có
+ Tâm lí học
thân từ
- B3: Giải quyết
tập hoặc các
thức, kĩ năng đó và nắm được
tính kiến
phát triển
những kiến
vấn đề.
nhiệm vụ cụ thể
đến mức độ nào? Trên sơ sở
tạo. Nghĩa (Piaget): Đồng
thức/ kinh
- B4: Thảo luận,
về nhà cho hs
đó tiến hành ơn tập, bổ sung
là trong
hóa (người học
nghiệm đã
đề xuất giả thiết.
chuẩn bị trước
những kiến thức cần thiết,
giờ học
có thể vận dụng
có.
- B5: Kiểm
hay qua các
giúp hs thích ứng nhanh
đó, hs là
kiến thức cũ để
nghiệm, phân
câuho bản thân
chóng với những tình huống
chủ thể
giải quyết tình
tích kết quả.
nên khả năng
học tập mới và gv vó thể xác
tích cực,
huống mới và
- B6: Kết luận,
phân tích, tổng
định được rõ những kiến thức
vận dụng
sắp xếp kiến
rút ra kiến thức,
hợ
nào hs sẽ được tiếp nhận từ
những
thức mới thu
kĩ năng mới
+ Hs liên hệ
gv, những kiến thức nào sẽ tổ
kiến thức
nhận được vào
được với những
chức cho hs tự xây dựng, tự c
đã có để
cấu trúc kiến
kiến thức/ kinh
mơi trường học hiếm lĩnh
giải quyết
thức hiện có) và
nghiệm đã có, tự
dưới sự hướng dẫn của gv.
một tình
điều ứng (là quá
xây dựng kiến
- Khi xây dựng tình huống
huống mới trình mà để thích
thức mới cp h,
học tập, thiết kế các hoạt
nảy sinh,
nghi với những
ghi nhớỏi trắc
động của gv và hs, gv cần dự
từ đó tự
địi hỏi đa dạng
nghiệm, các thảo kiến việc tổ chức các hoạt
xây dựng,
của môi trường
luận trực tiếp
8
động nhóm thảo luận, động
sắp xếp
thì người học có
giữa gv - hs
viên hs suy nghĩ đưa ra các
kiến thức
thể buộc phải
được nâng cao
câu hỏi thảo luận để tìm hiểu
mới nhận
thay đổi cấu trúc
- Nhược điểm:
và giải quyết vấn đề đặt ra.
được vào
đã có, tạo cấu
+ Quá trình kiến
Trong số các câu hỏi hs đưa
cấu trúc
trúc mới cho phù
tạo tri thức mang ra, phải lựa chọn những câu
kiến thức
hợp với hồn
tính chất cá thể,
hỏi có liên quan đến bài học
hiện có
cảnh mới). Đồng
ngay trong cùng
để kiến tạo tri thức cần thiết.
cho bản
hóa làm tăng
một hàn cảnh thì
Gv phải tạo được mơi trường
thân.
trưởng cấu trúc
kiến tạo tri thức
tương tác với hs để việc học
đã có cịn điều
của mỗi hs cũng
theo lối kiến tạo đạt hiệu quả.
ứng làm phát
khác nhau nên
triển cấu trúc
gv tốn thời gian,
mới.
công sức để tìm
+ Lí luận về
phương án tổ
“vùng phát triển
chức q trình
gần nhất” (Vư-
dạy học sao cho
gốt-xki): dạy học
mỗi hs đều có
và phát triển
thể phát huy tốt
phải gắn bó hữu
nhất khả năng
cơ với nhau. Dạy
của mình.
học phải đi trước
+ Hs phải tự
9
quá trình phát
trang bị kĩ năng
triển, tạo ra vùng
về làm việc cá
phát triển gần
nhân cũng như
nhất, là điều kiện
hoạt động nhóm
bộc lộ sự phát
nếu muốn thu
triển. Chỉ có như
được kết quả tốt
vậy hoạt động
từ lối học kiến
dạy học mới đạt
tạo.
hiệu quả cao và
đó mới là việc
“dạy học tốt”.
- GDH: phát huy
vai trị chủ đạo
của học sinh,
tính tích cực học
tập của hs.
Hợp tác
theo nhóm
Là một
- GDH:
- Hs được tổ - B1: Chuẩn bị
- Ưu điểm:
- Xác định nội dung cần thảo
PPDH gv
+ Phát huy vai
chức hoạt
nội dung cần
+ Tạo cơ hội để
luận trọng tâm của bài học.
tổ chức
trò chủ đạo của
động với
thảo luận, đồ
hs đưa ra giải
(có đáp án cần đạt và dự đốn
cho hs
gv và tính tích
các bạn
dùng dạy học.
pháp, trình bày
các đáp án khác của các
thực hiện
cực học tập của
trong nhóm
học tập (nếu
cách giải quyết,
nhóm).
10
các yêu
hs.
để thực hiện cần).
hướng suy nghĩ
- Đưa ra yêu cầu thảo luận
cầu nhận
+ Hs hình thành
nhiệm vụ
- B2: Nêu nhiệm
của mỗi cá nhân
cho hs phải thật cụ thể, dễ
thức của
được kiến thức,
nhận thức,
vụ, nội dung
về nội dung học
hiểu.
bài học
rèn luyện được
từ đó tiếp
thảo luận cho hs. tập.
- Dự đốn trước và cách giải
theo dạng kĩ năng và tích
thu kiến
- B3: Quan sát,
quyết các tình huống có thể
thảo luận
lũy được vốn
thức cần đạt đôn đốc, giúp đỡ thảo luận, mỗi hs xảy ra trong cuộc thảo luận.
với 2 hs
kinh nghiệm chủ được của
các nhóm/ các hs có thể tự so sánh
- Trang bị kĩ năng, những thủ
trong lớp
yếu là do q
bài.
gặp khó khăn
biết được tính
thuật điều khiển thảo luận.
trở lên.
trình học tập
- Các em
trong q trình
hợp lí, đúng đắn
+ Đối với tình huống có hs
tương tác giữa
khơng chỉ
hoạt động.
trong cách giải
khơng tham gia thảo luận thì
thầy và trị, giữa
có kiến thức - B4: Tổ chức
quyết, trình bày
gv cần tìm ra ngun nhân
trị và trị thơng
mà cịn phát trình bày, thảo
của mình và của
(khơng quan tâm/ sợ sai, sợ bị
qua mơi trường
triển khả
luận trong lớp,
bạn.
chế giễu
dạy học và giáo
năng trình
gv sửa sai nếu
+ Hs tự đưa ra
+ Đối với các cá nhân nói và
dục. Kết quả học bày, phản
cần.
những thơng tin
làm quá nhiều phần việc của
tập cao hay thấp
biện…, kĩ
- B5: Gv khẳng
phản hồi nhanh
nhóm, gv cần can thiệp vào
là do mỗi hs tích
năng hoạt
định tính đúng
thể hiện sự hiểu
việc phân cơng các việc của
cực tương tác và
động nhóm.
sai của các kết
hoặc khơng hiểu
nhóm cho các cá nhân khác
trao đổi nhiều
quả thảo luận và
về nội dung học
nhau.
hay ít trong mơi
đưa ra đáp án
tập, từ đó so
trường học tập.
đúng.
sánh, đối chiếu
11
+ Thơng qua
- B6: Gv nhận
với các thông tin
xét, đánh giá,
từ bạn bè mà tự
nhắc lại kiến
điều chỉnh nhận
thức cần ghi
thức.
nhớ.
+ Các em ghi
nhớ tốt những
điều mình thảo
luận.
- Nhược điểm:
+ Hs trong nhóm
phải có kĩ năng
làm việc tập thể
(phân cơng, bảo
ban,…) thì hiệu
quả hoạt động
chỉ có ở một số
thành viên.
+ Cần nhiều thời
gian cho hoạt
động nhóm mà
mỗi nhóm có
12
trình độ khác
nhau nên gv gặp
khó khăn trong
kiểm sốt, điều
khiển thời gian
hoạt động của
từng nhóm và
cịn có thể khơng
đi tới kiến thức
cần thiết.
13