Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.42 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../...........

BỘ NỘI VỤ
.........../...........

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN DUY LÂM

CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

THỪA THIÊN HUẾ, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Học viên

Nguyễn Duy Lâm

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Mạnh Hùng đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, góp ý cho tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung
và quý thầy cơ giáo ở Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện, giúp đỡ và
tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng kế hoạch - nghiệp vụ của
Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập số liệu để nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm,
động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Huế, tháng 06 năm 2017
Học viên

Nguyễn Duy Lâm

ii



MỤC LỤC
PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .......................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Phạm vi của đề tài ...................................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................................... 6
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội ............................................................ 6
1.1.1. Khái niệm và bản chất của ngân hàng chính sách xã hội .................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6
1.1.1.2. Bản chất ............................................................................................................. 7
1.1.2. Chức năng và đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội .................................. 8
1.1.2.1. Chức năng .......................................................................................................... 8
1.1.2.2. Đặc điểm............................................................................................................ 9
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội ............................................... 12
1.1.3.1. Các chương trình cho vay chủ yếu của ngân hàng chính sách xã hội ............ 13
1.1.3.2. Các phương thức cho vay................................................................................ 14
1.2. Hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội ........................... 15
iii



1.2.1. Khái quát về hộ nghèo........................................................................................ 15
1.2.1.1. Khái niệm về hộ nghèo ................................................................................... 15
1.2.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo ................................................................................... 17
1.2.1.3. Các quy định về chuẩn nghèo ......................................................................... 18
1.2.2. Cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội .......................................... 20
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm về cho vay hộ nghèo ................................................. 20
1.2.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo .......................................... 21
1.2.2.3. Đối tượng cho vay hộ nghèo ........................................................................... 23
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo .......... 24
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo ........................................... 24
1.3.1.1. Mức độ đáp ứng nhu cầu tiếp cận vốn ưu đãi đối với hộ nghèo .................... 24
1.3.1.2. Tiêu chí đánh giá cho vay hộ nghèo về tác động xã hội ................................ 24
1.3.1.3. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................... 25
1.3.1.4. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 26
1.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách
xã hội ............................................................................................................................ 27
1.3.2.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 27
1.3.2.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................ 29
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về cho vay hộ nghèo và bài học kinh nghiệm đối với Việt
Nam............................................................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................... 30
1.4.1.1. Cho vay XĐGN của Ngân hàng Grameen (Bangladesh) ............................... 30
1.4.1.2. Cho vay xóa đói giảm nghèo của Ấn Độ ........................................................ 33
1.4.1.3. Cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................... 36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................................. 38
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã Hương Thủy .......................................... 39
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 41

Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
iv


CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ................................................ 42
2.1. Giới thiệu về ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy ........................... 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy.................................................................................................................. 42
2.1.2. Giới thiệu về môi trường hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy.................................................................................................................. 43
2.1.2.1. Các chương trình cho vay đang được thực hiện tại ngân hàng chính sách xã
hội thị xã Hương Thủy ................................................................................................. 44
2.1.2.2. Cơ cấu, tổ chức, nhân sự ................................................................................. 44
2.1.3. Kết quả hoạt động tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy trong
giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................... 46
2.1.3.1. Tình hình lao động .......................................................................................... 46
2.1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn............................................................................................ 47
2.1.3.3. Công tác sử dụng vốn ...................................................................................... 49
2.1.3.4. Hoạt động tín dụng .......................................................................................... 51
2.1.3.5. Kết quả kinh doanh ......................................................................................... 53
2.2. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy ....53
2.2.1. Những quy định về cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội. .......... 54
2.2.1.1. Mục đích cho vay ............................................................................................ 54
2.2.1.2. Đối tượng cho vay ........................................................................................... 54
2.2.1.3. Điều kiện vay vốn ........................................................................................... 54
2.2.1.4. Những hộ không được vay vốn ....................................................................... 55
2.2.1.5. Mức cho vay .................................................................................................... 55
2.2.1.6. Thủ tục cho vay ............................................................................................... 55
2.2.1.7. Thời hạn và lãi suất cho vay ........................................................................... 58
2.2.2. Thực trạng về cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương

Thủy .............................................................................................................................. 58
2.2.2.1. Công tác cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương
Thủy từ năm 2014 - 2016 ............................................................................................. 59
v


2.2.2.2. Doanh số cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương
Thủy năm 2014 - 2016 ................................................................................................. 61
2.2.2.3. Doanh số thu nợ tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy năm
2014 - 2016 ................................................................................................................... 65
2.2.2.4. Dư nợ tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy từ năm
2014 - 2016 ................................................................................................................. 67
2.2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy từ năm 2014 - 2016................................................................................. 70
2.2.2.6. Kết quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy .. 71
2.2.3. Đánh giá thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy từ năm 2014 - 2016................................................................................. 73
2.2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 73
2.2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 82
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY .......................................................................................................... 83
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng
chính sách xã hội thị xã Hương Thủy .......................................................................... 83
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác cho vay hộ nghèo tại ngân hàng
chính sách xã hội thị xã Hương thủy ........................................................................... 83
3.1.1.1. Những thuận lợi ............................................................................................... 83
3.1.1.2. Những khó khăn .............................................................................................. 84
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo trong thời gian

tới của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................... 85
3.1.3. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo trong thời gian
tới của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thuỷ ............................................ 86
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách thị xã
Hương Thủy.................................................................................................................. 87
vi


3.2.1. Giải pháp chung.................................................................................................. 87
3.2.1.1. Về cơ chế cho vay đối với hộ nghèo ............................................................... 87
3.2.1.2. Giải pháp nhằm giúp người nghèo sử dụng vốn vay có hiệu quả .................. 89
3.2.2. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo ................ 89
3.2.2.1. Huy động vốn từ các ngân hàng thương mại nhà nước .................................. 89
3.2.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân cư và trong cộng đồng người nghèo . 90
3.2.2.3. Tập trung nguồn vốn ủy thác của Nhà nước, của các tổ chức tài chính trong
và ngồi nước vào các hoạt động cho vay hộ nghèo ................................................... 91
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện cho vay hộ nghèo ............................................................. 91
3.2.3.1. Mở rộng hình thức cho vay ............................................................................. 91
3.2.3.2. Tăng cường kiểm soát việc sử dụng vốn vay ................................................. 92
3.2.3.3. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư và dạy nghề cho người nghèo .................................................................. 93
3.2.3.4. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội với hoạt động của
các quỹ xóa đói giảm nghèo và chương trình kinh tế xã hội của từng địa phương ......... 93
3.2.3.5. Mức cho vay, thời hạn cho vay linh hoạt theo dự án và đối tượng vay vốn ở
từng vùng ...................................................................................................................... 95
3.2.3.6. Củng cố, hoàn thiện tổ vay vốn ...................................................................... 95
3.2.3.7. Đẩy mạnh công tác đào tạo nhân sự ............................................................... 96
3.2.3.8. Ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................ 97
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 97
3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 97

3.3.2. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ............................................... 99
3.3.3. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ........................... 100
3.3.4. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại địa bàn thị xã Hương
Thủy ............................................................................................................................ 100
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 104
vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
BC

:

Báo cáo

Bộ LĐ-TB&XH

:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

DN

:

Dư nợ

DS


:

Danh sách

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐTN

:

Đoàn Thanh niên

HCCB

:

Hội Cựu chiến binh

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

HN

:

Hộ nghèo

HND

:

Hội Nơng dân

HPN

:

Hội Phụ nữ

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

Tổ TK&VV

:

Tổ tiết kiệm và vay vốn

UBND


:

Ủy ban nhân dân

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thuỷ
năm 2014 - 2016 ........................................................................................................... 46
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy qua 3
năm 2014 - 2016 ........................................................................................................... 47
Bảng 2.3. Kết quả sử dụng vốn của NHCSXH thị xã Hương Thuỷ từ năm 2014 - 2016 49
Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy từ
2014 - 2016 ................................................................................................................... 51
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh của NHCSXH thị xã Hương Thuỷ qua 3 năm 2014 - 2016
....................................................................................................................................... 53
Bảng 2.6. Kết quả sử dụng vốn cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị
xã Hương Thủy từ 2014 - 2016 .................................................................................... 60
Bảng 2.7. Doanh số cho vay hộ nghèo của từng xã, phường trên địa bàn thị xã Hương
Thuỷ qua 3 năm 2014 - 2016 ....................................................................................... 62
Bảng 2.8. Doanh số cho vay hộ nghèo thơng qua các hội, đồn thể nhận uỷ thác từ
2014 - 2016 ................................................................................................................... 64

Bảng 2.9. Doanh số thu nợ của từng xã, phường trên địa bàn thị xã Hương Thủy qua
3 năm 2014 - 2016 ........................................................................................................ 65
Bảng 2.10. Doanh số thu nợ hộ nghèo thơng qua các hội, đồn thể nhận uỷ thác từ
năm 2014 - 2016 ........................................................................................................... 67
Bảng 2.11. Dư nợ cho vay của từng xã, phường trên địa bàn thị xã Hương Thủy qua
3 năm 2014 - 2016 ........................................................................................................ 68
Bảng 2.12. Dư nợ cho vay hộ nghèo thơng qua các hội, đồn thể nhận ủy thác từ năm
2014 - 2016 ................................................................................................................... 69
Bảng 2.13. Nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy trong thời gian 2014 - 2016 .................................................................... 70

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy
....................................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.2. Kết quả sử dụng vốn cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
thị xã Hương Thủy từ 2014 - 2016 .............................................................................. 60
Biểu đồ 2.3. Dư nợ cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương
Thủy trong thời gian 2014 - 2016 ................................................................................ 71

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt từ 7 - 8%, đời sống nhân dân
ngày càng được cải thiện, chính trị được giữ vững và ổn định. Lĩnh vực XĐGN

cũng đạt được nhiều thành tích nổi bật và được Liên Hợp Quốc đánh giá cao. Tuy
vậy, mặt trái của sự phát triển cũng ngày càng bức xúc, như khoảng cách giàu
nghèo ngày càng tăng, sự tụt hậu ngày càng lớn giữa khu vực nông thôn so với
thành thị, giữa miền núi so với đồng bằng, tình trạng thiếu việc làm nghiêm trọng,
tình trạng ơ nhiễm mơi trường và lãng phí tài ngun đất nước... Hàng triệu hộ
nghèo hiện nay ở Việt Nam, đặc biệt là hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa không được
hưởng những thành quả của sự phát triển. Họ đang bơ vơ, lạc lõng trước sự hội
nhập toàn cầu và ánh sáng của thế giới văn minh. Những yếu kém trên là nguyên
nhân mất ổn định về chính trị - xã hội, là nỗi đau của một xã hội đang phấn đấu vì
lý tưởng dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng - dân chủ - văn minh.
Trong những năm đầu của thời kỳ đổi mới, Đảng và Nhà nước ta cũng đã luôn
quan tâm đến nhiệm vụ XĐGN. Nghị quyết Quốc hội Việt Nam về nhiệm vụ năm
1993 đã đánh giá cao tinh thần cộng đồng, tương thân tương ái “trong nhân dân đã
phát triển nhiều hoạt động từ thiện giúp đỡ nhau và phong trào xố đói giảm nghèo,
đền ơn đáp nghĩa...”. Sáng kiến của Thủ tướng Chính phủ được Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam lấy ngày 17 tháng 10 là ngày “Vì người nghèo”, đó cũng là ngày Liên
Hợp Quốc chọn là ngày “Thế giới chống đói nghèo”.
Đại hội VIII năm 1996 của Đảng đã xác định rõ XĐGN là một trong những
chương trình phát triển kinh tế, xã hội vừa cấp bách trước mắt, vừa cơ bản lâu dài
và nhấn mạnh “phải thực hiện tốt chương trình XĐGN, nhất là đối với vùng căn cứ
cách mạng, vùng đồng bào dân tộc. Xây dựng và phát triển quỹ XĐGN bằng nhiều
nguồn vốn trong và ngoài nước; quản lý chặt chẽ, đầu tư đúng đối tượng và có hiệu
quả”. Chính phủ đã phê duyệt và triển khai chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN,
giai đoạn 1998 - 2000, giai đoạn 2001 - 2010, và chương trình mục tiêu quốc gia
1


giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 như hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng xã
nghèo, hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn, định canh, định cư, di dân, kinh
tế mới, hướng dẫn người nghèo cách làm ăn và khuyến nông - lâm - ngư; hỗ trợ tín

dụng cho người nghèo, hỗ trợ người nghèo về y tế, hỗ trợ người nghèo về giáo dục,
hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề, đào tạo cán bộ làm công tác XĐGN, cán bộ
các xã nghèo, chương trình phát triển kinh tế, xã hội các xã đặc biệt khó khăn
(Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ),
chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm… Ngày 21 tháng 5 năm 2002, Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt "Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xố đói
giảm nghèo". Đây là chiến lược đầy đủ, chi tiết phù hợp với mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc công bố.
Trong lĩnh vực tín dụng cho người nghèo, năm 1996 đã thành lập Ngân hàng
phục vụ người nghèo và đến năm 2003 được tách ra thành Ngân hàng chính sách xã
hội với mục tiêu chủ yếu là cho vay ưu đãi hộ nghèo. Sau 14 năm hoạt động, ngân hàng
chính sách xã hội đã cho vay hàng chục ngàn tỷ đồng, cho hàng chục triệu lượt hộ
nghèo và đã góp phần to lớn trong công cuộc XĐGN cho đất nước.
Tuy nhiên, sự nghiệp XĐGN vẫn đang cịn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp, trong đó, lĩnh vực tín dụng cho hộ nghèo gặp nhiều vấn đề
vẫn đang bức xúc như: Quy mơ tín dụng chưa lớn, hiệu quả XĐGN cịn chưa cao,
hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội chưa thực sự bền vững... Những vấn đề
trên là phức tạp, nhưng chưa có mơ hình thực tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Để giải quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt Nam nói chung và tín dụng cho hộ nghèo
nói riêng, địi hỏi phải được nghiên cứu một cách có hệ thống, khách quan và khoa
học, phải có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước cũng như toàn xã hội.
Với những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài luận văn: “Cho vay hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, đối với hoạt động cho vay của NHCSXH vẫn cịn có một số mặt
tồn tại, hạn chế cần phải được tiếp tục xem xét giải quyết. Chính vì vậy đã có
2


nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu về tín dụng tại NHCSXH.

- Luận án Tiến sỹ “Giải pháp hoàn thiện mơ hình tổ chức và cơ chế hoạt
động của Ngân hàng Chính sách xã hội” của tác giả Hà Thị Hạnh đã nhìn nhận rõ
hơn về mơ hình tổ chức hoạt động cũng như cơ chế hoạt động của NHCSXH, bảo
vệ tại Đại học kinh tế quốc dân năm 2003. Tác giả đã tập trung nghiên cứu mơ
hình tố chức hoạt động phù hợp tại Việt nam, trên cơ sở tác giả đã tham khảo học
hỏi kinh nghiệm của một số nước có mơ hình Ngân hàng giống nước ta. Nhưng vì
đặc thù chính trị và bộ máy quản lý nhà nước khác nhau nên tác giả đã nghiên cứu
hoàn thiện từ mơ hình Ngân hàng người nghèo trước kia để mở rộng hơn nữa đáp
ứng phục vụ nhân dân được tốt hơn.
- Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tại chi nhánh
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam” của tác giả Lê Anh Trà, bảo vệ tại
Đại học Đà Nẵng năm 2008. Đề tài của tác giả Lê Anh Trà đã hệ thống hóa cơ sở
lý luận về Ngân hàng chính sách xã hội và hoạt động cho vay của ngân hàng chính
sách xã hội. Luận văn cũng đã nêu một số mơ hình tổ chức của hoạt động cho vay
hộ nghèo trên thế giới. Đề tài đã khảo sát, đánh giá và phân tích các hoạt động cho
vay hộ nghèo theo từng chương trình tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở đó, đề tài đã nêu các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội Quảng Nam. Nhiều nội
dung lý luận đã được tác giả làm rõ các giải pháp có tính khả thi cao. Tuy nhiên,
nội dung của đề tài đề cập đến tất cả các hoạt động cho vay của ngân hàng chính
sách xã hội nên bao quát một phạm vi khá rộng.
- Luận văn Thạc sỹ “ Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình” của tác giả Đỗ Ngọc Tân (2012). Luận văn
đã trình bày một cách tổng quát những vấn đề lý luận về hộ nghèo, đánh giá thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình. Điểm hạn chế chung trong luận văn là
chưa xác định được nhóm chỉ tiêu định lượng ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ

3



nghèo, nên luận văn chưa đánh giá được thực trạng hiện tại của ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Ninh Bình.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
 Mục đích
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính
sách xã hội thị xã Hương Thủy. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng.
 Nhiệm vụ
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay đối với hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hội.
- Thực tiễn cho thấy chính sách ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả thiết thực, góp phần
ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, khẳng định chủ trương, chính sách đúng đắn của
Đảng và Nhà nước và chương trình quốc gia xóa đói giảm nghèo.
4. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá hoạt động cho vay của NHCSXH thị
xã Hương Thủy với đối tượng vay vốn là hộ nghèo, đây là đối tượng phục vụ của
ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây và hiện nay là ngân hàng chính sách xã
hội.
5. Phạm vi của đề tài
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu quá trình cho vay hộ nghèo của
NHCSXH thị xã Hương Thủy.
- Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình hoạt động cho
vay hộ nghèo thông qua các báo cáo kết quả hoạt động của ngân hàng trong vòng 3
năm 2014 - 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Tác giả sử dụng phương pháp là phương pháp duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử.

4



Luận văn sử dụng phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, chứng minh,
diễn giải, sơ đồ, thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống trong trình
bày luận văn.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và các một số tài liệu kèm theo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng
chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị
xã Hương Thủy
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo
tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Thủy

5


Chương 1:

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Khái niệm và bản chất của ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời, tồn tại và phát triển với mục đích huy
động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cho vay trên nguyên tắc bù đắp chi phí
hoạt động và có lãi. Bởi vì là một hoạt động kiếm lời, nên NHTM có những quy
định để bảo vệ lợi ích kinh tế cho mình, dẫn đến không phải ai cần vốn cũng đều
được NHTM cho vay, đặc biệt là những người nghèo, những người không đủ điều

kiện tín dụng đảm bảo. Vì thế người nghèo ln phải sống trong vịng lẩn quẩn “thu
nhập thấp, tiết kiệm thấp, đầu tư thấp, thu nhập thấp hơn”.
Theo thống kê của Liên Hợp Quốc một nữa dân số thế giới sống với mức thu
nhập dưới 2 USD/ngày, trong đó có khoảng 1 tỉ người đang phải sống trong cảnh
nghèo đói. Điều đó cho thấy nghèo đói ln là vấn nạn lớn của tồn cầu, và mục
tiêu xố đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội luôn là mục tiêu hàng đầu mà
các quốc gia muốn thực hiện.
Từ những nhu cầu khách quan đó, vào những năm 70, các nước trên thế giới
đã bắt đầu nảy ra một ý tưởng về một mơ hình tín dụng cung cấp vốn cho người
nghèo. Tuỳ vào lịch sử hình thành và mục đích hoạt động, mà ở mỗi quốc gia có
những cách gọi khác nhau cho loại hình tín dụng này. Nhưng ta có thể hiểu theo
nghĩa chung và rộng nhất, đó là các ngân hàng chính sách xã hội.
Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là
phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi
quốc gia. Mục tiêu chính của các ngân hàng chính sách xã hội khơng phải là lợi
nhuận trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tượng trên. Chính vì
thế, NHCSXH khơng phải là một NHTM và khơng đáp ứng các tiêu chí về kinh
doanh thương mại.
6


Dựa vào tính chất của đối tượng vay, hoạt động cho vay của NHCSXH có thể
phân thành 3 loại:

- Cho vay xố đói giảm nghèo.
- Cho vay hỗ trợ các chính sách xã hội, giáo dục, y tế.
- Cho vay các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ hoặc không đủ điều kiện vay
thông thường hoặc với các điều kiện ưu đãi.
Dựa vào nguồn gốc thành lập, NHCSXH được chia làm 2 loại: sở hữu tư nhân
do tư nhân thành lập, kiểm soát và hoạt động, sở hữu nhà nước do nhà nước thành

lập, kiểm soát và hoạt động. Từ chỗ nguồn gốc thành lập, mà các hoạt động cho vay
của các NHCSXH cũng bị ảnh hưởng nhiều.
Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội:

- Tạo nguồn vốn thốt nghèo cho người nghèo, góp phần thực hiện xố đói
giảm nghèo, công bằng xã hội.

- Thúc đẩy phát triển kinh tế ở các khu vực sản xuất, các doanh nghiệp cần sự
hỗ trợ phát triển.

- Thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của Chính phủ trong giáo dục, y tế,
khoa học.
1.1.1.2. Bản chất
Ngân hàng chính sách xã hội là một loại hình ngân hàng đặc biệt, hoạt động
khơng vì mục đích lợi nhuận mà để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi của
Nhà nước đối với một số đối tượng cụ thể.
Nền kinh tế thị trường trong q trình phát triển tuy phù hợp nhưng cũng có
những mặt trái của nó như sự phân hóa giàu nghèo, sự thiếu cân bằng trong đầu
tư… Nền kinh tế thị trường sẽ tồn tại những ngành hàng, những khu vực, đối tượng
khách hàng có sức cạnh tranh kém, khơng đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ
tín dụng của các ngân hàng thương mại như các ngành hàng mang tính lợi ích cơng
cộng, những khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện thời tiết khắc
nghiệt, chi phí đầu tư cao, rủi ro lớn, do đó các Ngân hàng thương mại rất ít đầu tư
vào khu vực này, mặt khác nhiều hộ dân, tổ chức kinh tế ở vùng này thiếu vốn
7


nhưng không đủ các điều kiện để vay vốn các Ngân hàng thương mại. Tuỳ điều kiện
và quan điểm của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các kênh tín dụng hoặc các
ngân hàng chuyên biệt để thực hiện chính sách cho vay các nhóm đối tượng này.

Như vậy, các khoản tín dụng chính sách là các khoản cho vay chỉ định để hổ trợ
các chính sách kinh tế và ngành cơng nghiệp của Chính phủ. Đây là việc cho vay phi
thương mại đối với các hoạt động mà khơng đáp ứng các tiêu chí thương mại nhưng lại
có tác động xã hội và chính trị quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia. Các
ngân hàng được thiết lập để chuyên thực hiện tín dụng chính sách của Chính phủ được
gọi là loại hình ngân hàng chính sách.
Các mơ hình phổ biến trên thế giới về việc hình thành các ngân hàng chính
sách thường bao gồm hai loại hình chính:

- Ngân hàng chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo định hướng
của Chính phủ, thường được gọi là Ngân hàng phát triển.

- Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nước thường
được gọi là Ngân hàng chính sách xã hội.
1.1.2. Chức năng và đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội
1.1.2.1. Chức năng
Hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội khơng vì mục đích lợi nhuận. Sự
ra đời của NHCSXH có vai trị rất quan trọng, là cầu nối đưa chính sách ưu đãi của
Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo điều kiện cho
người nghèo tiếp cận được các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các
hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền địa
phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Ngân hàng chính sách xã hội được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng
ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo
đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, không phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.

8



Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn,
cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính
quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các
tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngồi nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
Ngân hàng chính sách xã hội là một trong những cơng cụ địn bẩy kinh tế của
Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện
tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
cải thiện điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát
triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân
giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh.
1.1.2.2. Đặc điểm
 Về mơ hình tổ chức
Ngân hàng chính sách xã hội là một loại hình Ngân hàng đặc thù, hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận, do đó mơ hình tổ chức của nó cũng có những đặc điểm riêng.
Đối tượng phục vụ của Ngân hàng chính sách xã hội là những khách hàng do
Chính phủ chỉ định theo chính sách từng thời kỳ. Đây là những khách hàng khơng
có điều kiện tiếp cận với các tổ chức tín dụng thơng thường; nói cách khác là các
khách hàng phi thương mại không đủ điều kiện vay vốn của các Ngân hàng thương mại.
Loại hình Ngân hàng chính sách xã hội chủ yếu là Ngân hàng thuộc sở hữu
Nhà nước, sử dụng một phần nguồn tài chính của Nhà nước tham gia hỗ trợ cho các
ngành, các khu vực. Vì vậy, mơ hình tổ chức quản lý của loại hình Ngân hàng này
phải có sự hiện diện của một số cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan để tham gia
quản trị Ngân hàng, hoạch định các chính sách tạo lập nguồn vốn, chính sách đầu tư
đối với các khu vực, các đối tượng trong từng thời kỳ cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Tại cấp Trung ương: Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội, ngồi
những thành viên chun trách, cịn có các thành viên kiêm nhiệm là đại diện có
thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội.


- Tại địa phương: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chuyên trách của Ngân hàng
9


chính sách xã hội cũng cịn có sự tham gia của chính quyền địa phương (gồm cả
chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

- Tại cấp cơ sở: chính quyền cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thiết lập
các Tổ vay vốn gồm các đối tượng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các thơn, bản tự
nguyện hoạt động theo thoả ước tập thể, có trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay.


Về cơ chế hoạt động
 Về mục tiêu hoạt động
Khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội phần lớn là những đối tượng hầu

như khơng thể tiếp cận được với vốn tín dụng thơng thường của các Ngân hàng
thương mại. Do đó khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay những đối tượng khách
hàng này của Ngân hàng chính sách xã hội là rất thấp, thậm chí khơng thể có được.
Chính vì lẽ đó, Ngân hàng chính sách xã hội thường hoạt động khơng vì mục tiêu
lợi nhuận mà mục tiêu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội là nhằm xố đói
giảm nghèo:

- Đối với khu vực kinh tế nơng thơn: hỗ trợ kinh tế hộ gia đình từng bước cải
thiện cuộc sống.

- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất
kinh doanh của người tàn tật: cho vay để tạo việc làm.


- Đối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực
kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống.

- Đối với học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn: cho vay trang trải các
chi phí học tập.
Đây là điểm khác biệt rõ nét đối với hoạt động của các Ngân hàng thương mại.
Hoạt động của Ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ, ngân hàng tồn tại và
phát triển vì tạo ra một mức chênh lệch dương giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy
động. Lợi nhuận được hình thành từ nghiệp vụ này. Trong hoạt động của mình, các
ngân hàng thương mại luôn quan tâm tới lợi nhuận, tạo sức cạnh tranh để chiếm
lĩnh thị trường đối với tất cả các dịch vụ mà Ngân hàng thương mại cung ứng.
10


 Về đối tượng vay vốn
Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tượng khách hàng, các
dự án phát triển, các đối tượng đầu tư theo chỉ định của Chính phủ.
Đối tượng khách hàng của ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ gia đình
nghèo, hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các đối tượng thụ
hưởng chính sách xã hội khác. Đây là những khách hàng rất ít có các điều kiện để
tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM, là các khách hàng dễ bị tổn thương,
cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng để vươn lên tự cải thiện điều
kiện sống của chính họ.

 Về nguồn vốn
Trong khi hoạt động đặc trưng của các Ngân hàng thương mại là “đi vay” để
cho vay, hay nói cách khác là đi huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay đáp
ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế thì nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách
xã hội lại được tạo lập chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước theo các hình thức như:


- Cấp vốn điều lệ và hàng năm được Ngân sách Trung ương, địa phương cấp
để thực hiện các chương trình tín dụng cho các đối tượng chính sách theo vùng,
theo đối tượng.

- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ.
- Nguồn vốn của Chính phủ vay dân dưới các hình thức phát hành trái phiếu,
công trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu điện của Chính phủ để chỉ định thực hiện
chương trình tín dụng chính sách.
- Nguồn vốn huy động vốn trên thị trường, tuy nhiên, khối lượng nguồn vốn huy
động phụ thuộc vào khối lượng và kế hoạch cấp bù từ Ngân sách Nhà nước.
Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân sách
Nhà nước nên khối lượng nguồn vốn của ngân hàng chính sách xã hội tăng trưởng
xác định theo kế hoạch được Chính phủ phê duyệt.

 Về sử dụng vốn
Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối
tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
11


phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thương
mại… nên Ngân hàng chính sách xã hội cũng có những đặc thù về sử dụng vốn như:

- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng đầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia đình nghèo
thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, nơi môi
trường thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán. Mặt khác, bản
thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh doanh dễ bị thua lỗ.
Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.


- Các quy định về đảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm định dự án, các
thủ tục và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tư tối đa, thời hạn vay vốn, quy
định về trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt so với
các quy định của Ngân hàng thương mại.

- Thực thi các chính sách tín dụng có ưu đãi như: ưu đãi về các điều kiện vay
vốn, ưu đãi về lãi suất cho vay…

- Thường áp dụng phương thức giải ngân uỷ thác qua các tổ chức trung gian
như: các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội…
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội
 Huy động vốn: Là một ngân hàng, NHCSXH phải huy động vốn để cho
vay. Ngồi vốn tự có Nhà nước cấp phần lớn các ngân hàng phải huy động từ các
nguồn khác. Yêu cầu đặt ra là các ngân hàng phải mở rộng quy mơ huy động và
phải tìm được những nguồn vốn có lãi suất thấp.

- NHCSXH phải huy động tiết kiệm với mặt bằng chung của các NHTM trên
địa bàn. Quy mô huy động phụ thuộc vào lãi suất và các dịch vụ đi kèm. Địa bàn
cho vay chủ yếu ở vùng khó khăn, nghèo đói, trong khi muốn huy động được tiết
kiệm nhiều NHCSXH phải phát triển mạng lưới ở đô thị, mở rộng mạng lưới sẽ làm
gia tăng chi phí. Hơn nữa là ngân hàng chun doanh, NHCSXH khơng thể cung
cấp nhiều dịch vụ tiện ích như NHTM. Những yếu tố trên cho thấy sự khó khăn của
NHCSXH trong việc huy động và tăng trưởng nguồn vốn.

- Huy động tiền gửi của các tổ chức: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế chính trị
12


xã hội ln gắn với nhu cầu thanh tốn tức thời. Điều này yêu cầu tổ chức huy động

phải có khả năng thực hiên thanh toán trên phạm vi trong và ngồi nước, phải đảm
bảo khả năng thanh tốn nhanh. NHCSXH khơng có được lợi thế này.

- Nguồn đóng góp của các tổ chức và cá nhân từ thiện: Rất nhiều tổ chức và
các nhân muốn hỗ trợ người nghèo. Thơng qua ngân hàng chính sách xã hội, số tiền
hỗ trợ được quay vịng nhiều lần và có hiệu quả. Tuy nhiên quy mô nguồn này
không lớn.

- Nguồn cho vay ưu đãi của Chính phủ và các tổ chức tài chính: Những khoản
ngân sách cho các chương trình tín dụng của Nhà nước phù hợp với mục tiêu xóa
đói giảm nghèo và sẽ được chuyển cho NHCSXH.

- Tài trợ của các Chính phủ và tổ chức tài chính quốc tế: Một số nguồn tài trợ
của Chính phủ các nước cho chương trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện vệ sinh môi trường.
 Cho vay ưu đãi: Cho vay với lãi suất thấp và khơng có tài sản đảm bảo
phản ánh tính đặc trưng của NHCSXH. Rủi ro trong cho vay rất cao do năng lực tài
chính của người vay thấp hoặc khơng có, điều kiện làm ăn khơng thuận lợi. Cho vay
với lãi suất thấp một mặt hỗ trợ tài chính cho người nghèo, mặt khác tăng gánh nặng
ngân hàng và làm “lệch lạc” thị trường tín dụng nơng thơn.
 Thu hồi gốc và lãi: Việc xem xét tính hiệu quả của phương án làm ăn của
người nghèo là thách thức đối với NHCSXH, có rất ít căn cứ để đánh giá hiệu quả
tài chính của phương án vay vốn, cán bộ khơng đủ để phân tích và thẩm định nên khả
năng mất vốn là rất lớn. Trong nhiều trường hợp cơ sở kinh tế để cho vay và để thu hồi
vốn chủ yếu là xét duyệt của chính quyền địa phương.
1.1.3.1. Các chương trình cho vay chủ yếu của ngân hàng chính sách xã hội
- Chương trình cho vay các thành viên xóa đói giảm nghèo.
- Cho vay tài chính để thúc đẩy phát triển nơng nghiệp.
- Chương trình cho vay điện thoại nông thôn.
- Cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn.
- Cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường.

- Cho vay giải quyết việc làm.
13


- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn.
1.1.3.2. Các phương thức cho vay
 Cho vay trực tiếp
Là phương thức cho vay thực hiện trong thời kỳ đầu, khi chưa xây dựng được
mạng lưới trung gian chuyển tải vốn. Vốn vay được chuyển giao trực tiếp từ ngân
hàng tới hộ nghèo thông qua các tổ tiết kiệm và vay vốn. Tổ vay vốn ở đây bao gồm
tất cả các loại tổ nhóm đang tồn tại và hoạt động với nhiều tên gọi khác nhau như:
Tổ tiết kiệm và vay vốn, Tổ tương trợ, Tổ tín chấp…
Tổ TK&VV vay vốn là hình thức tập hợp các hộ gia đình nghèo có nhu cầu
vay vốn, được thành lập trên cơ sở tự nguyện của các hộ gia đình nghèo cư trú trên
một địa bàn hành chính, có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, tương trợ
giúp đỡ lẩn nhau trong sản xuất và đời sống, cũng như chịu trách nhiệm liên đới
trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Phương thức này gặp nhiều khó khăn
trong việc tổ chức cho vay và quản lý tín dụng, mặt khác hoạt động của các tổ
chức vay vốn nhiều nơi cịn mang tính hình thức, hiệu quả chưa cao.
 Ủy thác từng phần
Là phương thức cho vay hộ nghèo thơng qua các tổ chức tín dụng, tổ chức
chính trị - xã hội. Với phương thức cho vay này, vốn vay không được chuyển trực
tiếp từ ngân hàng đến người nghèo mà chuyển từ ngân hàng đến các tổ chức tín
dụng, tổ chức chính trị nhận ủy thác, và các tổ chức này có trách nhiệm chuyển giao
vốn tới tay các hộ nghèo. Các tổ chức chính trị - xã hội làm nhiệm vụ ủy thác cho
NHCSXH có nhiệm vụ là cầu nối giữa Nhà nước với nhân dân, thông qua tổ chức
thành lập và chỉ đạo hoạt động của các Tổ tiết kiệm và vay vốn tại cơ sở, có điều
kiện trực tiếp làm dịch vụ ủy thác tín dụng đến khách hàng. Các tổ chức chính trị xã hội như: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên, đã
tận dụng được bộ máy của các tổ chức này với hàng vạn người, tiết kiệm đáng kể
chi phí quản lý, tạo điều kiện lồng ghép có hiệu quả chương trình tín dụng với các

chương trình văn hóa, xã hội. Phương thức cho vay qua ủy thác mang lại hiệu quả
cao, tiết kiệm là do:
14


×