Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
***

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN

Sinh viên

: NGUYỄN MINH KHUYÊN

Mã sinh viên

: 11182448

Lớp

: Kinh tế đầu tư K60

Giáo viên hướng dẫn: TS NGUYỄN THỊ THU HÀ

Hà Nội, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Họ & Tên sinh viên: Nguyễn Minh Khuyên
MSV: 11182448
Lớp chuyên ngành: Kinh tế đầu tư 60A
Sau khoảng thời gian được nghiên cứu và thực tập tại Công ty Cổ phần


TASCO Trường Sơn, tơi đã hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình với đề tài
“Hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây lắp của Công ty Cổ phần TASCO Trường
Sơn”.
Tôi xin cam đoan rằng chuyên đề thực tập này là do tơi tự hồn thiện dưới
sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu Hà và các cán bộ công nhân viên trong
Công ty. Các số liệu kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng khơng có sự sao chép.
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Khuyên


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô
giáo trong khoa Kinh tế Đầu tư, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, những người
đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khoảng thời gian
học tập và nghiên cứu tại trường. Kiến thức cả về lý thuyết và thực tiễn được các
thầy cô truyền đạt trong q trình học tập khơng những chỉ là tiền đề cho q
trình thực hiện chun đề mà cịn là hành trang quý báu để tôi tự tin vững bước
ra xã hội.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Thu Hà, giảng
viên hướng dẫn thực tập, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và góp ý trong
suốt quá trình thực chuyên đề tốt nghiệp này.
Cùng với đó, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các bộ phận trong
Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ nhiệt tình cho tơi được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt khoảng thời gian thực tập tại công ty.
Trong giai đoạn thực hiện Chuyên đề và thực tập khó tránh khỏi sai sót,
trân trọng mong các thầy cô và công ty bỏ qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ............................................................ 2
1.1. Vài nét về Doanh nghiệp xây dựng .......................................................... 2
1.1.1.

Định nghĩa .......................................................................................... 2

1.1.2.

Đặc điểm sản phẩm của Doanh nghiệp xây dựng.............................. 2

1.2. Công tác đấu thầu trong Doanh nghiệp xây dựng .................................... 3
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 3
1.2.2. Vai trò của đấu thầu đối với Doanh nghiệp xây dựng ....................... 3
1.2.3. Quy trình tham dự thầu xây lắp tại một Doanh nghiệp xây dựng ..... 4
1.2.4. Công tác lập giá dự thầu của Doanh nghiệp xây dựng ...................... 6
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác tham dự thầu của Doanh nghiệp
xây dựng. ............................................................................................................ 8
1.3.1. Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số cơng trình trúng thầu ....................... 8
1.3.2. Xác suất trúng thầu ............................................................................ 8
1.3.3. Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận đạt được ..................................... 8
1.3.4. Chỉ tiêu về uy tín của doanh nghiệp .................................................. 8
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của doanh nghiệp
xây dựng ..................................................................................................... 9

1.4.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................... 9
1.4.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................ 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN GIAI ĐOẠN 2016 –
2020 ..................................................................................................................... 12
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn ........................... 12
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn ...................... 12
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần TASCO
Trường Sơn ................................................................................................... 13
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn........... 14
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
TASCO Trường Sơn ..................................................................................... 16


2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần
TASCO Trường Sơn ......................................................................................... 19
2.2.1. Nhóm nhân tố bên ngồi .................................................................. 19
2.2.2. Nhóm nhân tố bên trong .................................................................. 20
2.3. Thực trạng công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần TASCO
Trường Sơn trong giai đoạn 2016 - 2020 ......................................................... 29
2.3.1. Đặc điểm chung của các gói thầu mà Cơng ty Cổ phần TASCO
Trường Sơn tham dự ..................................................................................... 29
2.3.2.

Căn cứ pháp lý được áp dụng trong công tác tham dự thầu của Công

ty Cổ phần TASCO Trường Sơn ................................................................... 30
2.3.3. Công tác lập hồ sơ dự thầu của Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn39
Cơ sở lập biện pháp thi công: .......................................................................... 41
2.4. Ví dụ minh họa về cơng tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần TASCO

Trường Sơn ....................................................................................................... 50
2.4.1. Gói thầu tham dự thầu và thắng thầu ............................................... 50
2.4.2. Gói thầu tham gia và trượt thầu ....................................................... 64
2.5. Đánh giá công tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần TASCO Trường
Sơn trong giai đoạn 2016 – 2020 ...................................................................... 72
2.5.1. Các kết quả đạt được........................................................................ 72
2.5.2. Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân ........................................... 76
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THAM DỰ
THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN ĐẾN
NĂM 2025 ........................................................................................................... 81
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn đến
năm 2025........................................................................................................... 81
3.1.1. Định hướng phát triển chung, mục tiêu phát triển của công ty ....... 81
3.1.2. Định hướng riêng về công tác tham dự thầu.................................... 82
3.2. Ma trận SWOT đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Công ty trong công
tác tham dự thầu ................................................................................................ 83
3.3.1. Giải pháp về năng cao năng lực tham dự thầu của Công ty ............ 84
3.3.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng HSDT ........................................ 86
3.3.3. Giải pháp về marketing, phát triển thị trường ................................. 87
3.3.4. Giải pháp về nâng cao khả năng tìm kiếm thơng tin, đánh giá thầu 88
3.3.5. Giải pháp về liên danh liên kết ........................................................ 88
3.4. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .................................... 89
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 91



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2020 ........... 17
Bảng 2.2: Năng lực tài chính của Cơng ty giai đoạn 2016 – 2020 ...................... 20
Bảng 2.3: Số lượng cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của công ty ......................... 22

Bảng 2.4: Số lượng công nhân kỹ thuật làm việc trực tiếp tại các cơng trình của
Cơng ty ................................................................................................................. 22
Bảng 2.8: Chiết tính đơn giá giá dự thầu ............................................................. 46
Bảng 2.9: Tổng hợp giá dự thầu ........................................................................... 48
Bảng 2.10: Năng lực tài chính của Cơng ty giai đoạn 2013 – 2015 .................... 52
Bảng 2.11: Một số gói thầu tương tự mà Cơng ty đã thực hiện ........................... 54
Bảng 2.12: Danh sách nhân sự chủ chốt của gói thầu số 07 ................................ 55
Bảng 2.13: Danh mục máy móc thiết bị chính phục vụ cho cơng trình như sau: ....... 57
Bảng 2.14: Giá dự thầu của gói thầu số 07 .......................................................... 62
Bảng 2.15: Năng lực tài chính của Cơng ty giai đoạn 2014 – 2016 .................... 65
Bảng 2.16: Danh sách những gói thầu tương tự với gói thầu 03 của Cơng ty ..... 66
Bảng 2.17: Danh sách nhân sự chủ chốt được đề xuất cho gói thầu 03............... 67
Bảng 2.18: Danh sách máy móc thiết bị cho gói thầu số 03 ................................ 68
Bảng 2.19: Tổng hợp dự tốn của gói thầu 03 ..................................................... 71
Bảng 2.20: Thống kê kết quả dự thầu của công ty giai đoạn 2016 – 2020 .......... 73
Bảng 2.21: Số gói thầu trúng thầu và hình thức tham gia dự thầu của Công ty giai
đoạn 2016 – 2020 ................................................................................................. 76
Bảng 3.1 : Phân tích ma trận SWOT của cơng ty ................................................ 83
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ trúng thầu và trượt thầu giai đoạn 2016 – 2020 .................... 74
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận trong hoạt động đấu thầu
xây dựng cơng trình giai đoạn 2016 – 2020 ......................................................... 75


DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN ............ 14
SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH THAM DỰ THẦU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TASCO
TRƯỜNG SƠN .................................................................................................... 31
SƠ ĐỒ 03: TỔ CHỨC TẠI HIỆN TRƯỜNG ..................................................... 56



LỜI MỞ ĐẦU

“Cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế quốc dân, vai trò của
ngành xây dựng ngày một quan trọng hơn, không ngừng phát triển lớn mạnh”,
kéo theo vai trị của các cơng ty xây dựng cũng ngày một nâng cao. Vì vậy, để
tồn tại và phát triển, mỗi công ty xây dựng đều cần phải không ngừng cải thiện,
nâng cao năng lực, đặc biệt là trong hoạt động đấu thầu. Đấu thầu là một phương
thức hoạt động hữu hiệu để thị trường xây dựng tạo ra sự cạnh tranh công khai,
lành mạnh, công bằng, minh bạch. Từ đó, lựa chọn được nhà “thầu có năng lực
phù hợp để phục vụ cho mục đích thực hiện gói thầu của chủ đầu tư. Đồng thời,
đây cũng là cơ hội để doanh nghiệp xây dựng phát triển và nâng cao năng lực”
bản thân. Trong q trình đó, các doanh nghiệp xây dựng đều chú trọng, quan
tâm đến cơng tác tham dự thầu, có vai trị quan trong hoạt động đấu thầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động này, trong q trình thực
tập tại cơng ty, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây
lắp tại Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn” làm “nội dung chuyên đề thực
tập, với mục đích thơng qua việc nghiên cứu và phân tích tình hình thực tế tại
Cơng ty, cùng sự hiểu biết của mình về hoạt động đấu thầu nhằm đưa ra các ý
kiến đánh giá hoạt động tham dự thầu của Công ty.” Từ đó đưa ra các đề xuất
giúp cơng ty khắc phục những hạn chế còn tồn tại và phát huy những thành tích
đã đạt được, giúp hồn thiện và nâng cao chất lượng công tác tham dự thầu tại
Công ty.
Chuyên đề có kết cấu gồm ba chương với nội dung:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác tham dự thầu xây lắp trong Doanh
nghiệp xây dựng
Chương II: Thực trạng công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần
TASCO Trường Sơn
Chương II: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tham dự thầu xây lắp tại
Cơng ty Cổ phần TASCO Trường Sơn


1


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY
LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

1.1.

Vài nét về Doanh nghiệp xây dựng

1.1.1. Định nghĩa
Theo quy định Khoản 21, Điều 3, Luật Xây dựng 2014:
“ Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động
khác có liên quan đến xây dựng cơng trình”
Doanh nghiệp xây dựng là doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh
lĩnh vực xây dựng, có thể là thiết kế xây dựng hay thiết kế cơng trình.
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của Doanh nghiệp xây dựng
Những cơng trình xây dựng có quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp, có thời
gian xây dựng kéo dài,… Mỗi sản phẩm được tạo ra đều có yêu cầu về mặt
cấu trúc, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Từ đặc điểm này cần đòi
hỏi cần phải các loại dự toán khác nhau như dự toán thiết kế, dự tốn thi cơng.
Và q trình xây dựng thì ln phải bám sát với dự tốn, lấy dự toán làm căn
cứ tổ chức thực hiện.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán (hoặc giá thoả thuận
khi trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu). Tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp
khơng thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán từ trước thơng

qua hợp đồng giao thầu). Vì vậy việc tiêu thụ được thực hiện thông qua việc bàn
giao cơng trình hồn thành cho chủ đầu tư.
Hoạt động ngành cơng nghiệp xây dựng mang tính chất lưu động, tiến
hành chủ yếu ngoài trời.Sản phẩm của ngành này cố định tại nơi sản xuất, nhưng
các phương tiện sản xuất như máy móc thi cơng hay cơng nhân thì phải di
chuyển theo địa điểm sản xuất. Xuất phát từ các đặc điểm này mà cơng tác quản
lý, kế tốn tài sản, vật tư lao động phức tạp,... đồng thời lại chịu tác động của môi
trường tự nhiên dễ làm tài sản mất mát, hư hỏng. Do vậy các doanh nghiệp cần
lưu ý để có kế hoạch điều độ phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành.

2


Thời gian thi công và thời gian sử dụng các sản phẩm ngành công nghiệp
xây dựng rất lâu dài và chất lượng được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ
thuật. Vậy nên địi hỏi cơng tác quản lý cũng như cơng tác kế tốn phải thực hiện
tốt để cho chất lượng cơng trình thực hiện đúng như kế hoạch ban đầu.
1.2.

Công tác đấu thầu trong Doanh nghiệp xây dựng

1.2.1. Khái niệm
Theo khoản 12 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 quy định: “Đấu thầu là quá
trình lựa chọn nhà thầu để kí kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn,
dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để kí kết và
thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có
sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế.”
Theo khoản 45 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 quy định:
“Xây lắp gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng

trình, hạng mục cơng trình.”
Như vậy, có thể thấy, đấu thầu là q trình chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu
đáp ứng các yêu cầu của mình. Trong đó, bên mua sẽ tổ chức đấu thầu để bên
bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau. Mục tiêu của bên mua là có được các hàng
hóa và dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về kĩ thuật, chất lượng và chi phí
thấp nhất. Mục đích của nhà thầu là giành được quyền cung cấp mua hàng hóa,
dịch vụ đó với giá đủ bù đắp các chi phí đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao
nhất có thể. Như vậy, bản chất của đấu thầu đã được xã hội thừa nhận như 1 sự
cạnh tranh lành mạnh để được thực hiện 1 việc nào đó, một u cầu nào đó.”
1.2.2. Vai trị của đấu thầu đối với Doanh nghiệp xây dựng
Đấu thầu tạo môi trường lành mạnh giúp các nhà thầu nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình, tạo sự cơng bằng và hiệu quả cao trong xây dựng.
“Nhờ ngun tắc cơng khai và bình đẳng trong đấu thầu, các doanh nghiệp
xây dựng cần phải phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm dự án, tham gia
đấu thầu và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu), tạo ra việc làm cho người lao
động, phát triển sản xuất kinh doanh.”
Để thắng thầu mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các mặt kỹ
thuật, cơng nghệ và lao động. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp

3


không chỉ trong một lần tham gia đấu thầu mà cịn góp phần phát triển mở rộng
qui mơ doanh nghiệp dần dần.”
Để thắng thầu doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về mặt tổ chức
quản lý nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ dự
thầu cũng như tồn cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp.
Thông qua đấu thầu, các doanh nghiệp xây dựng sẽ tư nâng cao hiệu quả
công tác quản trị tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

“Như vậy ta thấy đấu thầu có vai trị hết sức quan trọng, nó là cơ sở, nền
tảng là nhân tố khơng thể thiếu được trong q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính việc tham gia đấu thầu thành cơng là phải có sự tích luỹ
kinh nghiệm, tìm kiếm thông tin đa dạng, và điều quan trọng hơn là phải dựa vào
năng lực và vị thế của công ty. Việc tham gia đấu thầu và giành thắng lợi đóng
vai trị tích cực trong việc tạo ra cơng ăn, việc làm, duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.”
1.2.3. Quy trình tham dự thầu xây lắp tại một Doanh nghiệp xây dựng
“Trên thị trường xây dựng, Doanh nghiệp xây dựng khi tham gia dự thầu(
gọi là nhà thầu) với cương vị là người bán cho chủ đầu tư, là người mua, các sản
phẩm là cơng trình xây dựng. Vì vậy, khi tham gia vào thị trường này, các nhà
thầu phải tìm kiếm, cập nhật thơng tin về những dự án đầu tư để tham dự thầu
những cơng trình mà cơng ty có đủ năng lực và phù hợp với yêu cầu của chủ đầu
tư. Để ký kết được hợp đồng với chủ đầu tư, nhà thầu cần phải tiến hành theo quy
trình nhất định.”
a. Tìm kiếm thơng tin về các dự án đầu tư.
“Đây là bước đầu tiên trong quy trình tham dự thầu, là bước để người bán
tiếp cận với người mua.”
Việc điều tra nghiên cứu thị trường để tìm kiếm thơng tin về các cơng
trình có thể tham dự thầu không chỉ đơn thuần là việc tìm kiếm các nhu cầu đầu
tư của nhà đầu tư, mà phải tiến hành phân tích các yêu cầu của chủ đầu tư cũng
như phân tích năng lực của doanh nghiệp mình, để xem liệu doanh nghiệp có khả
năng thắng thầu và đảm bảo thực hiện dự án đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư mà
vẫn có lãi hay khơng. Từ đó mới tiến hành lập hồ sơ dự thầu.
b. Lập hồ sơ dự thầu

4


Đây là bước quan trọng trong quá trình tham dự thầu, nó có ý nghĩa quyết

định rất lớn trong việc thắng thầu hay thua thầu của doanh nghiệp xây dựng.
Sau khi nhận hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, các nhà thầu tiến hành
nghiên cứu hồ sơ mời thầu. Nhà thầu xem xét khả năng của mình có thể đáp ứng
được các yêu cầu của bên mời thầu hay không”.
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bao gồm những đề mục chính như sau:
(1) Đơn dự thầu
Đơn dự thầu, cam kết thơng tin trong hồ sơ là chính xác, trong đơn này
nêu thời gian có hiệu lực của hồ sơ (hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất) và các nội
dung của hồ sơ.
(2) “Thông tin chung về nhà thầu”
Giới thiệu về lịch sử phát triển, năng lực trong quá khứ, hiện tại, dự kiến
phát triển trong tương lai (nếu có) của nhà thầu
(3) Danh mục các cơng trình tương tự đã thực hiện
Nêu tên và thông tin về các cơng trình tương tự mà Nhà thầu đã thực hiện
(4) Trang thiết bị dự kiến áp dụng cho gói thầu
Máy móc thi cơng, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị,… của Nhà thầu,
hoặc nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu.
(5) Nhân lực nhà thầu
Danh sách nhân lực bố trí tham gia gói thầu, bao gồm: Lý lịch, kinh
nghiệm của các chuyên gia, nhân viên tham gia gói thầu.”.
(6) Giải pháp và phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề gói thầu đặt
ra
-

Hiểu biết về dự án và gói thầu

-

Đề xuất về kỹ thuật: các giải pháp kỹ thuật, biện pháp xử lý cho các vấn
đề đặt ra của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, về biện pháp, cách thức thi

công,…

-

Tiến độ thực hiện gói thầu dự kiến
(7) Giá dự thầu

5


Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu thì việc lập giá dự thầu cần phải phù
hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật và tiến độ thi công là những cơng việc khó nhất và
quyết định đến chất lượng của hồ sơ dự thầu cũng như khả năng thắng thầu của
doanh nghiệp xây dựng. Để hoàn thiện được một bộ hồ sơ dự thầu có tính thuyết
phục, nhà thầu phải tập trung lực lượng chun mơn có kinh nghiệm.
c. Ký kết hợp đồng
Nếu nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, nhà thầu trúng
thầu cần phải gửi cho bên mời thầu thư chấp thuận đàm phán, ký kết hợp đồng
trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được thơng báo trúng thầu. Sau khi kí
kết hợp đồng thành công, nhà thầu trúng thầu phải nộp cho bên mời thầu một
khoản tiền bảo lãnh từ 10-15% giá trị hợp đồng và được nhận lại bảo lãnh dự
thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ hết hiệu lực cho đến khi thời gian bảo lãnh
hợp đồng hết hạn.”Việc tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng bao thầu công trình
phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật phù hợp với nguyên tắc
cùng có lợi, có thưởng, có phạt.
1.2.4. Cơng tác lập giá dự thầu của Doanh nghiệp xây dựng
“Trong tổng cơng tác cho tồn bộ hồ sơ thầu thì điểm cho giá thầu thường
chiếm tỷ lệ 50%. Giá dự thầu hợp lý là mức giá phải vừa được chủ đầu tư chấp
nhận nhưng phải đảm bảo đủ bù đắp chi phí và đạt được mức lãi như dự kiến của
doanh nghiệp xây dựng. Do đó, việc xác định giá bỏ thầu xây dựng một cách hợp

lý có tầm quan trong đặc biệt đối với các doanh nghiệp khi tham gia đấu thầu.”
1.2.4.1.

Quy định lập giá dự thầu

Các nội dung tối thiểu cần có trong phần giá dự thầu:
+ “Thuyết minh cơ sở tính tốn xây dựng giá dự thầu: Các chi phí và đơn
giá đưa ra cần có thuyết minh cơ sở cụ thể áp dụng và có bảng tính chi tiết cho
từng phần cơng việc, các tính tốn này địi hỏi phải thống nhất với nhau và rõ
ràng.”
+ Bảng giá dự thầu: trong đó cần thể hiện rõ” tên hạng mục, giá trị,…
“Doanh nghiệp sẽ phải xem xét, nghiên cứu đầy đủ tài liệu (các bản vẽ
thiết kế, thuyết minh, tài liệu kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật) tìm hiểu thực tế
hiện trạng mặt bằng xây dựng, dự tính và lường trước các yếu tố ảnh hưởng đến
đơn giá và tổng giá công trình để khơng xảy ra khiếu nại và khiếu kiện sau này.”

6


Việc các doanh nghiệp không thực hiện các yêu cầu trên hoặc thực hiện
không đầy đủ sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp và có
thể dẫn đến loại bỏ hồ sơ dự thầu.
1.2.4.2.

Trình tự lập giá dự thầu

Các bước lập giá dự thầu xây lắp gồm:
-

Chuẩn bị đầy đủ căn cứ lập đơn giá dự thầu như đã nêu trên.


-

Tính tốn bảng giá vật liệu bình qn đến hiện trường xây lắp.

-

Lập biểu phân tích đơn giá dự thầu chi tiết

-

Lập biểu tổng hợp giá dự thầu xây lắp

-

Viết thuyết minh giá dự thầu xây lắp

Nhà thầu dựa trên chiến lược tranh thầu cụ thể đối với gói thầu đang xét,
từ đó xác định sơ bộ giá dự thầu. Sau khi xác định được giá dự thầu, đem so
sánh, với giá gói thầu dự tốn. Lúc này xảy ra 2 trường hợp:
-

Nếu giá dự thầu nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu dự tốn thì nhà thầu lựa
chọn giá dự thầu ghi vào hồ sơ dự thầu để tiến hành đấu thầu.

-

Nếu giá dự thầu lớn hơn giá gói thầu dự tốn thì nhà thầu phải xem lại,
xem có thể lựa chọn giải pháp kỹ thuật – công nghệ, tổ chức quản lý tốt
hơn hay khơng. Hoặc có thể thay đổi định mức, đơn giá nội bộ, các định

mức chi phí quản lý nội bộ nhằm xác định lại giá dự thầu đạt yêu cầu
chiến lược tranh thầu của nhà thầu, từ đó nhà thầu sẽ có một quyết định
hay giải pháp cụ thể.

1.2.4.3.

Nguyên tắc lập giá dự thầu

Giá dự thầu xây dựng các công trình được xác định dựa trên những
nguyên tắc cơ bản sau đây:
-

“Tính đúng và đầy đủ các chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, có tính đến
mặt bằng giá khu vực và tỉ lệ trượt giá, đảm bảo cho các nhà thầu cạnh
tranh được với nhà thầu khác và hoạt động có lãi.

-

Tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà nước ta, và các quy định của
chính quyền địa phương sở tại về xây dựng.

-

Giá xây dựng công trình được tính theo từng thời điểm và được điều
chỉnh tăng hoặc giảm qua từng thời kỳ tùy theo cung cầu về xây dựng,

7


đối tượng hợp tác đầu tư, nhưng không được thấp đơn mức giá hướng dẫn

của Bộ Xây dưng trong từng thời kỳ.”
1.3.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác tham dự thầu của Doanh
nghiệp xây dựng.

1.3.1. Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số cơng trình trúng thầu
Giá trị trúng thầu hàng năm là tổng giá trị của tất cả các cơng trình, hạng
mục cơng trình mà doanh nghiệp đã tham gia đấu thầu và đã trúng thầu kể cả gói
thầu phụ, gói thầu do liên danh, liên kết, liên doanh.
Chỉ tiêu số cơng trình trúng thầu và giá trị trúng thầu góp phần giúp doanh
nghiệp đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong đấu thầu
1.3.2. Xác suất trúng thầu
Chỉ tiêu này tính theo 2 góc độ cơ bản:
(H1)
(H2)

Số cơng trình trúng thầu
Tổng số cơng trình tham gia thầu
Tổng giá trị của các cơng trình trúng thầu
Tổng giá trị của các cơng trình tham gia thầu

Chỉ tiêu này được tính cho từng thời kỳ nhất định tùy vào mục đích của
doanh nghiệp trong việc sử dụng chỉ tiêu.
1.3.3. Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận đạt được
“Doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ tiêu phản ảnh kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, dựa vào chỉ tiêu này ta có thể thấy được
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường xây dựng.”
Khi tính tốn chỉ tiêu này cần tính tốn cho hàng năm và có sự so sánh

giữa các năm để thấy được tốc độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận hàng
năm.
1.3.4. Chỉ tiêu về uy tín của doanh nghiệp
Uy tín là chỉ tiêu vơ hình, rất khó định lượng, chỉ tiêu này mang tính chất
bao trùm, nó liên quan đến tất cả các chỉ tiêu trên và nhiều yếu tố khác. Uy tín là
chỉ tiêu giữ vai trò quan trọng trong đấu thầu và giành thắng lợi của doanh
nghiệp. Chính uy tín giúp cho doanh nghiệp giành được lòng tin của chủ đầu tư
và tạo lợi thế trong tham gia đấu thầu.”Vì vậy mà trong từng thời kỳ, doanh

8


nghiệp phải chú trọng đến việc nâng cao uy tín trên thị trường, tạo cơ hội giành
được lợi thế cạnh tranh trong đấu thầu.
1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của doanh nghiệp
xây dựng

1.4.1. Các yếu tố bên ngồi
1.4.1.1.

Mơi trường pháp lý

“Chính phủ đã ban hành quy các chế liên quan để tăng cường hoạt động
đầu tư xây dựng. Những quy chế này giúp cho doanh nghiệp hoạt động một cách
dễ dàng hơn, nhưng nó cũng hạn chế thị trường hoạt động của doanh nghiệp.”
Ta thấy đây là nhân tố ảnh hưởng bao chùm nhất của các doanh nghiệp
xây dựng, nó ảnh hưởng tới mọi mặt của đấu thầu. Sự ảnh hưởng của pháp luật
nhà nước thể hiện ở 2 khía cạnh:

+ Đối với việc tổ chức đấu thầu của chủ đầu tư: pháp luật và quy chế quy
định các dự án nào phải tổ chức đấu thầu những hình thức lựa chọn nhà thầu,
phương thức tổ chức đấu thầu như thế nào, nhận hồ sơ và xét mở thầu ra sao...
+ Đối với việc dự thầu của các nhà thầu: pháp luật và quy chế quy định
những doanh nghiệp xây dựng nào được phép tham gia dự thầu, “điều kiện và
nguyên tắc tham gia dự thầu, nghĩa vụ và quyền lợi,…”
1.4.1.2.

Đối tượng đầu tư

Việc xác định đầu tư trên lĩnh vực nào là hết sức quan trọng và là việc làm
hết sức cần thiết để từ đó xác định được nội dung cơng việc cần thực hiện. Việc
đầu tư trên các lĩnh vực khác nhau địi hỏi hình thức đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu cho phù hợp. Vì vậy nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công tác đấu thầu sau
này.”
1.4.1.3.

Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh cùng doanh nghiệp là những người tham gia dự thầu,
tạo ra sự cạnh tranh với nhau. Số lượng đối thủ và năng lực của các đối thủ trên
thị trường quyết định mức độ cạnh tranh làm ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu
của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi sự hết sức cẩn trọng khi tham gia đấu thầu của
doanh nghiệp, muốn giành được thắng lợi thì phải biết mình, biết đối thủ để có
phương cách thích hợp.”
1.4.2. Các nhân tố bên trong

9



1.4.2.1.

Kinh nghiệm tìm kiếm thơng tin và lập hồ sơ

Những kinh nghiệm này giúp cho doanh nghiệp có nhiều thơng tin về các
dự án mà chủ đầu tư đang và sẽ mời thầy để tự có định hướng phù hợp. Và điều
quan trọng là kinh nghiệm trong tổ chức thi cơng là một trong những điều kiện
giúp doanh nghiệp có đủ khả năng tham dự đấu thầu và đạt điểm kinh nghiệm
trong phần chấm điểm kỹ thuật. Điều đó giúp doanh nghiệp có lợi thế cao khi
tham gia đấu thầu.”
1.4.2.2.

Khả năng tài chính

Đây là địi hỏi quan trọng mà chủ đầu tư địi hỏi nhà thầu cần phải có năng
lực cần thiết khi tham dự thầu. Với năng lực tài chính mạnh mẽ sẽ giúp doanh
nghiệp tạo lợi thế trong cạnh tranh và giành thắng lợi.”
1.4.2.3.

Khả năng về máy móc và thiết bị

“Nếu doanh nghiệp tự chủ về máy móc, thiết bị, cung cấp đầy đủ theo yêu
cầu của chủ cơng trình đấu thầu thì sẽ tạo lợi thế rất lớn trước chủ đầu tư theo
tiêu chuẩn chấm thầu thì khả năng thiết bị của đơn vị tham dự thầu có thể đạt tối
đa 15 điểm/ 100 điểm. Hơn nữa khi đó, doanh nghiệp có thể cung cấp máy móc
thiết bị theo yêu cầu do mình đặt ra nhằm giảm thời gian thi cơng. Và có thể
thêm 3 điểm/ 100 điểm khi đánh giá tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngoài ra, doanh nghiệp
tự chủ về máy móc thiết bị có thể tính khoản khấu hao hợp lý giúp hạ giá thành
sản phẩm. Do đó, khả năng về máy móc thiết bị có ảnh hưởng lớn đến khả năng
thắng thầu của doanh nghiệp.”

1.4.2.4.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên chức phục vụ cơng trình

“Trình độ của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chức của doanh nghiệp có
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên có trình độ cao, tay nghề vững tạo ra hiệu quả trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tăng uy tín trên thương
trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh.
1.4.2.5.

Các mối quan hệ liên doanh, liên kết

Liên danh khi doanh nghiệp chưa đủ năng lực tham dự thầu và thi cơng
hồn thành cơng trình thì đây là một trong những giải pháp hay nhằm tăng năng
lực nhà thầu.
1.4.2.6.

Một số nhân tố khác

10


Ngồi các yếu tố trên cịn rất nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng rất lớn
đến đấu thầu như vị trí địa lý của doanh nghiệp, uy tín, thời cơ,…
Tất cả các yếu tố trên đều được chủ đầu tư xem xét và cho điểm theo tỷ lệ
nhất định. Nếu doanh nghiệp đạt số điểm cao thì khả năng trúng thầu rất lớn. Mỗi
cuộc đấu thầu doanh nghiệp phải tập trung vào chỉ tiêu trọng tâm để tạo lợi thế
trong đấu thầu.
“Tóm lại, các yếu tố bên trong và bên ngồi đều ảnh hưởng rất lớn đến

cơng tác đấu thầu và khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Vì vậy, một doanh
nghiệp trên cơ sở của nhân tố nội bộ, và dựa vào nhân tố khách quan bên ngồi
tìm ra cho doanh nghiệp một chiến lược phù hợp để tăng lợi thế trong đấu thầu,
giúp doanh nghiệp giành thắng lợi.”

11


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY
LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN GIAI ĐOẠN
2016 – 2020
2.1.

Tổng quan về Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn

2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn
Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn tiền thân là đội cơng trình trực
thuộc Cơng ty cổ phần TASCO. Trong quá trình sắp xếp và đổi mới, Đội được
tách ra và đăng ký thành lập Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn. Đến nay
cơng ty đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, thông tin cụ thể
như sau:
Tên công ty: Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn
Tên giao dịch quốc tế: TASCO TRUONG SON JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa 10+11 Lơ 27, Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, khu
đơ thị mới Hịa Vượng, Phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam
Định, Việt Nam
Điện thoại: 0228.3677555
Fax; 0228.3510611
Email:
Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:

• Số tài khoản: 480-10-00-026798-3 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Nam Định
• Số tài khoản: 775-11-00-22688-3 tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội - chi nhánh Nam Định.
Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần
Mã số thuế: 0600718071 đăng ký thuế tại Cục thuế Nhà nước tỉnh Nam
Định
Ngày hoạt động: 08/07/2010 đăng kí thay đổi lần thứ tư ngày 26/12/2016
theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0600718071 của Sở Kế hoạch & Đầu tư
Nam Định.
Vốn điều lệ của Công ty: 20.000.000.000 (VNĐ) (Hai mươi tỷ đồng chẵn)
12


Phạm vi hợp đồng: Trên toàn quốc
Người đại diện pháp luật của Cơng ty:
• Họ và tên: Trịnh Văn Lâm
• Chức danh: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
• Quốc tịch: Việt Nam
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TASCO
Trường Sơn
Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn tiền thân là đội cơng trình - Cơng
ty cổ phần Thành Cơng Nam Định. Trong q trình sắp xếp và đổi mới chuyển từ
Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần. Đội được tách ra và đăng ký
thành lập Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn ngày 08/07/2010, đăng ký thay
đổi lần thứ tư ngày 26/12/2016 theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0600718071 của
Sở Kế hoạch & Đầu tư Nam Định.
Qua quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần TASCO Trường
Sơn đã và đang thi cơng những cơng trình trọng điểm quốc gia, các cơng trình
nguồn vốn do nước ngồi tài trợ đạt chất lượng cao. Công ty không ngừng tuyển

dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư, kiến trúc sư có năng lực chun
mơn giàu kinh nghiệm, kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề, được trang bị
phương tiện, thiết bị chuyên ngành đảm bảo thi công các cơng trình có quy mơ
lớn và địi hỏi kỹ thuật cơng nghệ cao.
Cơng ty Cổ phần TASCO Trường Sơn có 4 phòng ban và các đơn vị trực
tiếp sản xuất. Bao gồm:
+ Phịng Tài chính Kế Tốn
+ Phịng Kế hoạch Kĩ thuật
+ Phịng Hành chính nhân sự
+ Các Đội thi cơng cơng trình
Ngồi ra Cơng ty cịn có một số Chủ nhiệm cơng trình hình thành theo từng
cơng trình và từng thời điểm trực thuộc Giám đốc Công ty điều hành.
Để tạo thành sức mạnh của tồn Cơng ty các Đội có thể hợp thành tác chiến
cùng nhau theo sự chỉ đạo điều hành của Giám đốc Công ty. Các đội trưởng của

13


Công ty đều là các kỹ sư giàu kinh nghiệm thi cơng, đã từng thi cơng rất nhiều
cơng trình đảm bảo kỹ mỹ thuật được Chủ đầu tư đánh giá rất cao.
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn
SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO TRƯỜNG SƠN

Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty
a. Đại hội đồng Cổ đông
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty,
bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ
quyền. Đại hội đồng Cổ đơng có các quyền sau:
-


Thơng qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

-

Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thơng qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của BKS, của HĐQT và của các kiểm toán viên;

-

Quyết định số lượng thành viên của HĐQT;

14


-

Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS; phê chuẩn việc
HĐQT bổ nhiệm Tổng Giám đốc điều hành;

b. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của công ty- một tập thể do Hội
đồng cổ đơng bầu ra, có tồn quyền nhân danh cơng ty đưa ra quyết định về
những công việc liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến mục đích, quyền lợi của
cơng ty, trừ những vấn đề thược thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Trong
đó có một thành viên bắt buộc là người đại diện cho phần vốn góp của Đại hội
đồng cổ đơng
“Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm giám đốc hay bất kỳ cán
bộ quản lý, người đại diện nào của công ty và quyết định mức lương của họ.
Thực hiện các khiếu nại của công ty về cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa
chọn đại diện của công ty trong các thủ tục pháp lý.”

c. Ban kiểm soát
Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành Công ty
d. Giám đốc Công ty
Là người được Hội đồng quản trị giao nhiệm vụ điều hành mọi công việc
kinh doanh sản xuất của Công ty theo đúng quy định pháp luật, có quyền ủy
nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cấp dưới của mình, quản trị những vấn đề
về bộ máy nhân sự bảo đảm hợp lý, hiệu quả; dưới sự giám sát của Ban kiển sốt,
Hội đồng quản trị.
e. Các phịng ban
Phịng Hành chính – nhân sự: có trách nhiệm trong việc tuyển dụng và đào
tạo cán bộ, công nhân viên trong công ty: Quản lý giấy tờ sổ sách của Cơng ty
Phịng Tài chính – kế tốn: Lập hóa đơn chứng từ, theo dõi cơng nợ, hạch
tốn đầy đủ, chính xác số liệu kế tốn theo quy định của nhà nước.
Phịng Kế hoạch – kỹ thuật: Thiết kế phương án thi công phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật. Chuẩn bị các giải pháp tài chính, kỹ thuật và khối lượng nguyên
vật liệu cho công trường, điều động thiết bị cho hợp lý, kịp thời thi cơng.
Các đội cơng trình: Cơng ty tổ chức bộ phận sản xuất thành các đơn vị xây
lắp tổng hợp để có thể đảm nhận các phần trong cơng việc của một cơng trình,

15


đứng đầu là chỉ huy trưởng cơng trình chịu trách nhiệm điều hành sản xuất theo
khối lượng công việc mà cơng ty giao.
Nhận xét của sinh viên: Nhìn chung, bộ máy tổ chức của Cơng ty gồm
đầy đủ các phịng ban cần thiết của một Doanh nghiệp xây dựng. Trong đó,
phịng Kế hoạch – kỹ thuật là phịng ban quan trọng nhất, có nhiệm vụ thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phịng Kế hoạch – kỹ thuật nhận chỉ
đạo trực tiếp của Giám đốc điều hành và phó giám đốc chun mơn về mảng liên

quan đến hoạt động xây dựng, tham dự thầu của Công ty,… “Từ đó giao nhiệm
vụ cho các phịng ban liên quan,… Đây được coi là phịng tổng hợp của Cơng ty,
nhận nhiệm vụ chuyển giao qua lại giữa ban điều hành Cơng ty và các phịng
ban khác và ngược lại.”
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
TASCO Trường Sơn
2.1.4.1.

Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Mục tiêu của Công ty Cổ phần TASCO Trường Sơn là trở thành một
Cơng ty có uy tín trong ngành xây dựng ở Nam Định và trên tồn quốc. Vì vậy,
các sản phẩm của Cơng ty khi đưa ra thị trường ln phải đúng tiến độ, có chất
lượng cao, phù hợp với các tiêu chuẩn được áp dụng và đáp ứng cao nhất yêu cầu
của khách hàng. Để làm được điều đó, Cơng ty phải tiếp tục giữ vững thương
hiệu, đồng thời mở rộng và phát triển đồng bộ các lĩnh vực hoạt động khác mà
Công ty đang có ưu thế, tạo nền tảng phát triển một cách ổn định, lâu dài và vững
chắc, tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các cổ đơng, làm
trịn nghĩa vụ đối với Nhà nước.”
Theo giấy chứng nhận ĐKKD số 0600718071 của Sở Kế hoạch & Đầu tư
Nam Định cấp. Công ty được kinh doanh các ngành nghề:
-

Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ
tầng kỹ thuật.

-

Xây lắp hệ thống cấp thoát nước


-

Xây lắp hệ thống điện

-

Sản xuất vật liệu xây dựng

-

San lấp mặt bằng

-

Mua bán thiết bị, máy móc các loại

16


-

Cho thuê thiết bị, máy móc các loại

-

Mua bán vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn

-

Sản xuất kết cấu bê tông đúc sẵn


Trong số những lĩnh vực mà Cơng ty tham gia hoạt động thì lĩnh vực mà
doanh nghiệp tập trung tham gia là xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi,
hạ tầng kỹ thuật. Các ngành nghề kinh doanh khác của Công ty cũng đều là
những ngành có mối quan hệ mật thiết đến hoạt động xây dựng của Cơng ty, góp
phần phụ trợ cho hoạt động chính của Cơng ty.
2.1.4.2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2016 – 2020

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016-2020 đã
có những bước phát triển mạnh mẽ so với giai đoạn trước. Trong giai đoạn này,
Công ty đẩy mạnh hoạt động tham dự thầu cả về số lượng lẫn quy mơ gói thầu và
loại gói thầu. Nhờ vậy, doanh thu mà Công ty đạt được trong 5 năm gần nhất đều
đạt được những con số ấn tượng.”
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2020
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm

2019

Năm
2020

Doanh thu thuần về BH&
277,905
CCDV

303,683 309,770

324,861 325,972

Giá vốn hàng bán

264,602

287,279 292,568

302,463 302,649

Lợi nhuận gộp

13,304

16,404

17,202

22,399


23,323

Lợi nhuận thuần

7,100

10,128

10,931

14,539

14,627

Thu nhập khác

54

105

98

-

-

Chi phí khác

1,8


0.5

-

-

-

Lợi nhuận khác

51.79

104.5

98

-

-

Tổng lợi nhuận kế tốn

7,151

10,232

11,029

14,539


14,627

Lợi nhuận sau thuế TNDN

5,721

8,186

8,824

11,631

11,701

(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn Cơng ty Cổ phần TASCO Trường Sơn)
17


×