Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Bài giảng rút gọn Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 66 trang )

Đ

HỌ Đ N N

TRƢỜN

Đ

HỌ K NH T

N
HỦ N H

H

KH

HỌ



V i n s ạn Ths. H àng Thị Ki
Kh

i n

uận h nh trị
n Kinh tế h nh trị – hủ ngh

h i h


họ

Đà Nẵng – 2020

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 1


hƣơng 1
NHẬP MÔN CHỦ N H
H I KHOA HỌC
A. MỤ ĐÍ H
1.Về kiến thức: Sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển; đối tƣợng, phƣơng pháp và ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu
chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng luận chứng đƣợc khách thể và đối tƣợng
nghiên cứu của một khoa học và một vấn đề nghiên cứu, phân biệt đƣợc những vấn
đề chính trị - xã hội trong đời sống hiện thực.
3. Về tư tưởng: sinh viên có thái độ tích cực với việc học tập các mơn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tƣởng và sự thành công của công cuộc đổi
mới do ảng Cộng sản Việt Nam khởi sƣớng và lãnh đạo.
B. N i dung:
1. Sự r đời của Chủ ngh
h i khoa học:
Chủ nghĩa xã hội khoa học đƣợc hiểu theo hai nghĩa
- heo nghĩa rộng: Luận giải từ giác độ triết học, kinh tế chính trị học và chính
trị - xã hội về chuyển biến tất yếu của xã hội loài ngƣời từ CNTB lên CNXH và
CNCS thì Chủ nghĩa xã hội khoa học đƣợc gọi là Chủ nghĩa Mác – Lênin

- heo nghĩa hẹp: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận cấu thành
chủ nghĩa Mác – Lênin (triết học Mác – Lênin, kinh tế chính Mác – Lênin và chủ
nghĩa xã hội khoa học)
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa khoa học đƣợc nghiên
cứu theo nghĩa hẹp
1.1.Hoàn cảnh r đời chủ ngh
h i khoa học:
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội:
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cách mạng công nghiệp tác động mạnh mẽ
tạo nên nền đại công nghiệp. Phƣơng thức sản xuất TBCN từ đó cũng có những
bƣớc phát triển nhảy vọt. .Mác và Ph. ngghen đã đánh giá iai cấp tƣ sản trong
quá tr nh thống trị giai cấp chƣa đ y một thế kỷ đã tạo ra một lực lƣợng sản xuất
nhiều hơn và đ sộ hơn lực lƣợng sản xuất của tất cả các thế hệ trƣớc đ y gộp lại 1.
Bên cạnh bƣớc phát triển đó phƣơng thức sản xuất này cũng đã bộc lộ rõ bản chất và
những mâu thuẫn vốn có:

1

.Mác và Ph. ngghen, oàn tập, xb

, à ội, 99 , t4,tr. 0

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 2


Mâu thuẫn giữa lực lƣợng sản xuất mang tính chất xã hội với quan hệ sản xuất
dựa trên chế độ chiếm hữu tƣ nh n

về tƣ liệu sản xuất, mâu thuẫn này thể
hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa giai cấp cơng nhân và giai cấp
tƣ sản ngày càng gay gắt
Các cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội (1825, 1836, 1847, 1857), các cuộc khởi
nghĩa nhƣ phong trào iến chƣơng Anh 1936 -1848; Phong trào công nhân dệt ở
thành phố Xi –lê-di, ức diễn ra 1844; cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt Li- on
Pháp 1831- 1834) là minh chứng cho những mâu thuẫn trên.
rƣớc sự phát triển của phong trào công nhân chứng tỏ
đã trƣởng thành,
trở thành một lực lƣợng chính trị độc lập trực tiếp đấu tranh chống lại GCTS với tƣ
cách là một giai cấp. Sự lớn mạnh của phong trào cơng nh n địi hỏi phải có một hệ
thống lý luận cách mạng soi đƣờng và một cƣơng lĩnh chính trị làm kim chỉ nam
cho hành động.
iều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ đặt ra yêu c u đối với các nhà tƣ tƣởng
của giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận mới,
tiến bộ - Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận:
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
Có 3 phát minh lớn:
+ Học thuyết tiến hóa (1859) của harles obert arwin ngƣời Anh
+ ịnh luật bảo toàn và chuyển hóa năng lƣợng (1842-1845) của Mikhail
Vasilyevich omonosov ngƣời Nga và của Julius obert Mayer ngƣời ức.
+ Học thuyết tế bào (1838 -1839)của Matthias Schleiden và Theodor Schwam
ngƣời ức
ác phát minh này đã vạch ra mối quan hệ biện chứng, phát triển, biến đổi và
chuyển hóa về mặt chất – lƣợng trong các lĩnh vực khác nhau của giới tự nhiên, từ
đó cung cấp những cơ sở khoa học để khẳng định tính đúng đắn của CNDVBC và
V S, làm cơ sở phƣơng pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa
học nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội đƣơng thời.
- Tiền đề tư tưởng lý luận: có những bƣớc tiến vƣợt bậc trong cả triết học, kinh

tế chính trị và chủ nghĩa xã hội.
+ Triết học cổ điển ức (Ph. Hêghen và . Phoiơbắc)
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh với A. Smith và D. Rincacdo
+ Chủ nghĩa không tƣởng phê phán mà đại biểu là Xanh Ximông, Sphuriê và R.
Oen.
Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 3


Nh ng giá tr của N
h ng tưởng háp: . hể hiện tinh th n phê phán, lên
án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ
đ y bất công, xung đột, của cải
khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng; . ƣa ra nhiều luận điểm có giá trị về
xã hội tƣơng lai: về tổ chức sản xuất và ph n phối sản ph m xã hội, vai trị của cơng
nghiệp và khoa học – k thuật, yêu c u về xóa bỏ sự đối lập giữa lao động trí óc và
lao động ch n tay, về giải phóng phụ nữ, về vai trị lịch s của nhà nƣớc ; . ã
góp ph n thức tỉnh
và nh n d n lao động trong cuộc đấu tranh chống chế đội
qu n chủ chuyên chế và chế độ
đ y bất công, xung đột.
Nh ng h n chế của N
h ng tưởng háp không phát hiện ra đƣợc qu uật
vận động và phát triển của xã hội lồi ngƣời nói chung; bản chất, quy luật vận động,
phát triển của
nói riêng; không phát hiện ra ực ượng xã hội tiên phong có
thể thực hiện sự chuyển biến cách mạng từ
lên

S là
; không chỉ ra
đƣợc những iện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công đƣơng thời, x y
dựng xã hội mới tốt đẹp. hính những hạn chế ấy mà
không tƣởng phê phán
chỉ dừng lại ở mức độ một học thuyết
không tƣởng – phê phán.
uy nhiên, những giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tƣ tƣởng đã tạo ra tiền
đề tƣ tƣởng, lý luận để .Mác và Ph. ngghen kế thừa những hạt nh n hợp lý, lọc
bỏ những bất hợp lý, x y dựng và phát triển
khoa học.
1.2. Vai trò củ . á và Ph. Ăngghen (tiền đề chủ quan)
C.Mác (1818- 88 và Ph. ghghen 8 0-1895) là 2 nhà khoa học có trí tuệ
thiên tài, gắn nghiên cứu khoa học với hoạt động thực tiễn.
Qua nghiên cứu tổng kết phong trào công nhân, kế thừa những tri thức của nhân
loại, đặt biệt kế thừa có phê phán và cải tạo một cách triệt để triết học cổ điển ức,
kinh tế chính trị học cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tƣởng - phê phán Pháp,
.Mác và ngghen đã trả lời một cách khoa học các vấn đề mà thời đại đặt ra, từng
bƣớc hình thành học thuyết của mình với cả ba bộ phận: Triết học, kinh tế chính trị
học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính tr :
Trong thời kỳ tham gia câu lạc bộ Heghen trẻ, . Mác và Ph. ngghen sớm
nhận thấy mặt tích cực và hạn chế trong triết học của V.Ph. Hêghen và . Phoiơbắc,
hai ông đã kế thừa cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo loại bỏ cái th n bí, duy tâm siêu
h nh để xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Với tác ph m óp ph n phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói
đ u 844” . Mác đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế

Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng


Page 4


giới quan duy vật, từ lập trƣờng dân chủ cách mạng sang lập trƣờng cộng sản chủ
nghĩa.
+ ối với Ph. ngghen với các tác ph m
nh cảnh nƣớc Anh”;
ƣợc khảo
khoa kinh tế - chính trị” năm 84 , đã thể hiện rõ sự chuyển biến thế giới quan duy
tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trƣờng dân chủ cách mạng sang lập trƣờng
cộng sản chủ nghĩa.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đ i của .Mác và Ăngghen
- Chủ nghĩa du vật l ch sử: là phát kiến vĩ đại thứ nhất của .Mác và ngghen
là sự khẳng định về mặt phƣơng diện triết học sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi
của
đều tất yếu nhƣ nhau. Sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tƣ
bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
- Học thuyết về giá tr thặng dư: là phát kiến vĩ đại thứ hai của C.Mác và
ngghen là sự khẳng định về phƣơng diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi
của chủ nghĩa tƣ bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
- Học thuyết về sứ mệnh l ch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân: là phát
kiến vĩ đại thứ ba của .Mác và ngghen đã luận chứng và khẳng định về phƣơng
diện chính trị - xã hội sự diệt vong khơng tránh khỏi của chủ nghĩa tƣ bản và thắng
lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
1.2.3. Tu ên ng n Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học:
S là tác ph m kinh điển chủ yếu của CNXH khoa học. Sự ra đời của
tác ph m vĩ đại này đánh dấu sự h nh thành cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao
g m ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội

khoa học.
S là cƣơng lĩnh chính trị, là kim chỉ nam cho hành động của tồn bộ
phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế
S đã ph n tích một cách có hệ thống lịch s và lôgic những vấn đề cơ
bản nhất, đ y đủ nhất, xúc tích và chặt chẽ nhất thâu tóm tồn bộ những luận điểm
của CNXHKH, nổi bật là:
+ GCCN muốn hồn thành cuộc đấu tranh tự giải phóng m nh đ ng thời giải
phóng xã hội thì c n có chính đảng của giai cấp – ảng đƣợc hình thành và phát
triển xuất phát từ sứ mệnh lịch s của GCCN.
+ Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tƣ sản và cũng là thời đại tƣ bản chủ nghĩa
đó là sự sụp đổ của chủ nghĩa tƣ bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu nhƣ
nhau
Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 5


+
do có địa vị kinh tế - xã hội đại diện cho lực lƣợng sản xuất tiên tiến,
có sứ mệnh lịch s thủ tiêu
, đ ng thời là lực lƣợng tiên phong trong quá trình
xây dựng CNXH, CNCS.
+ Thiết lập liên minh với lực lƣợng dân chủ để đấu tranh hƣớng tới mục tiêu
cuối cùng là CNCS. Phải tiến hành cách mạng khơng ngừng nhƣng phải có chiến
lƣợc, sách lƣợc khôn khéo và kiên quyết.
2. á gi i đ ạn phát triển ơ ản của CNXH khoa học
2.1. C. Mác và Ăngghen phát triển CNXH khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
y là thời kỳ của những sự kiện của cách mạng dân chủ tƣ sản ở các nƣớc

Tây Âu, và với sự ra đời bộ ƣ bản thì những luận điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa
xã hội khoa học đã đƣợc chứng minh một cách khoa học.
- rên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848 -1852) của giai cấp
công nh n, .Mác và ngghen tiếp tục phát triển bổ sung thêm nhiều nội dung của
CNXH khoa học
2.1.2. Thời kỳ sau c ng xã ari đến 1895:
rên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của cơng xã Pari, .Mác và ngghen phát triển
tồn diện CNXH khoa học, đ ng thời yêu c u tiếp tục bổ sung và phát triển CNXH
khoa học phù hợp với điều kiện lịch s mới.
ánh giá về chủ nghĩa Mác, V. . ênin chỉ rõ: ọc thuyết Mác là học thuyết
vạn năng v nói là một học thuyết chính xác”2.
2.2. V.I. Lênin vận dụng và phát triển CNXH khoa học tr ng điều kiện mới:
2.2.1. Thời kỳ trước cách m ng Tháng Mười Nga
rên cơ sở phân tích và tổng kết một cách nghiêm túc các sự kiện lich s diễn ra
trong đời sống kinh tế - xã hội của thời kỳ trƣớc cách mạng tháng Mƣời, V.I.Lênin
đã bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã
hội khoa học trên nhiều phƣơng diện.
2.2.2. Thời kỳ sau cách m ng tháng Mười Nga
V.I.Lênin viết nhiều tác ph m quan trọng bàn về nguyên lý của CNXH khoa học.
trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm sau: về CCVS, về TKQĐ chính tr từ
TBCN lên CNCS, về chế độ dân chủ, về cải cách hành chính bộ má nhà nước, về
cương ĩnh xâ dựng CNXH.

2

V.I.Lênin toàn tập, Nxb, Tiến Bộ, M. 1978, tập 23, tr.50

Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng


Page 6


2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXH khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qu đời:
Sau khi V. . ênin qua đời, các ảng cộng sản và công nhân quốc tế tiếp tục bảo
vệ những nguyên lý, những luận điểm có tính ngun tắc của CNXH khoa học
trong điều kiện lịch s mới. ng thời nổ lực và phát triển CNXH hiện thực.
Hiện nay trên thế giới, sau sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở iên ô và ông Âu,
các nƣớc XHCN còn lại vẫn kiên trì hệ tƣ tƣởng Mác – Lênin, vẫn tiếp tục từng
bƣớc giữ ổn định, cải cách, đổi mới và phát triển.
Ở Việt Nam, với những thành tựu quan trọng trong công cuộc đổi mới. ảng
cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng đúng đắn, sáng tạo những nguyên lý của
CNXH khoa học. trong điều kiện nƣớc ta góp ph n bổ sung phát triển lý luận của
CNXH khoa học. nói riêng và chủ nghĩa Mác –Lênin nói chung.
3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và ngh ủa việc nghiên cứu CNXH khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học
CNXH khoa học là khoa học nghiên cứu về sự chuyển biến tất yếu của xã hội
loài ngƣời từ
sang

S: là sự biểu hiện lý luận của lập trường
giai cấp vô sản”, thông qua sứ mệnh lịch s của
do
S lãnh đạo, hay còn
là "sự khái quát lý luận về nh ng điều kiện giải phóng G VS”.
Do vậy, CNXH khoa học nghiên cứu về nh ng quy luật và tính quy luật chính
tr - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển của hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH; những nguyên tắc cơ bản,
những điều kiện, con đƣờng, hình thức và phƣơng pháp đấu tranh cách mạng của

giai cấp công nh n để thực hiện sự chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNXH,
CNCS.
Trong hệ thống nội dung lý luận của chủ nghĩa xã hội khoa học có những phạm
trù, những khái niệm, vấn đề mang tính quy luật rất cơ bản sau đ y: đó là các vấn đề
quan hệ giai cấp, t ng lớp, đảng phái chính trị, thể chế, hệ thống chính trị , dân tộc,
tơn giáo, gia đ nh,
3.2. Phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học:
- CNXH khoa học s dụng phƣơng pháp chung nhất là CNDV biện chứng và
CNDV lịch s của Triết học Mác – Lênin.
- CNXH khoa học còn chú trọng s dụng những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
và những phƣơng pháp có tính liên ngành, tổng hợp.
+ Phƣơng pháp kết hợp lơgíc với lịch s
+ Phƣơng pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội
Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 7


+ Phƣơng pháp so sánh
+ ác phƣơng pháp có tính liên ngành.
3.3. Ý ngh ủa việc nghiên cứu CNXH khoa học:
Về mặt lý luận:
- Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phƣơng pháp luận khoa học về
quá trình tất yếu lịch s dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con ngƣời.
- Góp ph n định hƣớng chính trị - xã hội cho hoạt động thực tiễn của ảng cộng
sản, nhà nƣớc XHCN và nhân dân trong cách mạng XHCN, trong công cuộc xây
dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XNCN.
- ó căn cứ nhận thức khoa học luôn cảnh giác, ph n tích đúng và đấu tranh

chống lại những nhân thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế
quốc và bọn phản động, chống phá ảng, nhà nƣớc
Về mặt thực tiễn:
- Củng cố niềm tin cho cán bộ, ảng viên và nhân dân về CNXH và CNXH
khoa học nhất là sau sự sụp đổ của chế độ XHCN ở iên ơ và ơng Âu.
- Có những đánh giá, ph n tích khách quan, khoa học về những sai l m, khuyết
điểm trong quá trình xây dựng chế độ XHCN ở iên ơ và ơng Âu. ừ đó chúng
ta càng củng cố bản lĩnh kiên định, tự tin với con đƣờng
mà ảng và Chủ
tịch H hí Minh đã lựa chọn.
- Thấy đƣợc thời cơ và nguy cơ của quá trình xây dựng CNXH ở nƣớc ta hiện
nay.
- Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân về mục tiêu, lý tƣởng XHCN và con
đƣờng đi lên
.
C. Câu hỏi ôn tập:
. Ph n tích điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời CNXH khoa học?
2. Phân tích vai trị của .Mác và ngghen trong việc hình thành CNXH khoa
học?
3. Phân tích vai trị của Lênin trong bảo vệ và phát triển CNXH khoa học?
4. Ph n tích đối tƣợng nghiên cứu của CNXH khoa học, so sánh với đối tƣợng
của triết học?
5. Phân tích về những đóng góp về mặt lý luận chính trị - xã hội của ảng Cộng
sản Việt am qua 0 năm đổi mới?
D. Tài liệu tham khảo

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 8



1. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb
Giáo dục và đào tạo.
2. Học viện Chính trị quốc gia H Chí Minh (2018), Giáo trình chủ nghĩa xã hội
khoa học,
hƣơng tr nh cao cấp lý luận chính trị”, ùi hị Ngọc an, ỗ Thị
Thạch đ ng chủ biên), Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
. uyên ngôn ảng cộng sản, . Mác và ngghen toàn tập, tập 4, Nxb, Sự thật,
Hà Nội 1995.
4. V.I.Lênin toàn tập (M. 1978), tập 23,Nxb, Tiến Bộ

hƣơng 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp sinh viên nắm vững quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân, nội dung,
biểu hiện và ý nghĩa của sứ mệnh đó trong bối cảnh hiện nay.
2. Về kỹ năng Sinh viên biết vận dụng phƣơng pháp luận và phƣơng pháp
nghiên cứu chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc phân tích sứ mệnh
lịch s của giai cấp cơng nhân Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam, trong
sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay.
3. Về tư tưởng: Góp ph n xây dựng và cũng cố niềm tin khoa học, lập trƣờng
giai cấp công nh n đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới cũng
nhƣ ở Việt Nam.
B. N i dung
1. Qu n điể
ơ ản của chủ ngh
á – Lênin về giai cấp công nhân và
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Khi bàn về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân,
.Mác và ngghen đã chỉ rõ: Vấn đề là ở chỗ tìm hiểu xem giai cấp vơ sản thực ra
là gì, và phù hợp với t n tại ấy của bản thân nó, giai cấp vơ sản buộc phải làm gì về
mặt lịch s ”3.

3

.Mác và ngghen, ồn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 2, tr.56

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 9


Mác và ngghen đã dùng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai cấp công nhân –
con đẻ của nền đại công nghiệp
nhƣ giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại,
giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nh n đại công nghiệp
Giai cấp công nh n đƣợc xét ở hai tiêu chí cơ bản: kinh tế - xã hội chính trị xã
hội.
1.1.1.Giai cấp c ng nhân trên phương diện kinh tế - xã hội:
- Thứ nhất, về phương thức ao động: giai cấp công nhân là những ngƣời lao
động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các cơng cụ sản xuất có tính chất cơng
nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
- Thứ hai, v trí trong quan hệ sản xuất TBCN: giai cấp công nhân là những
ngƣời lao động không sở h u tư iệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Họ phải bán sức
lao động cho nhà tƣ bản và bị chủ tƣ bản bóc lột giá trị thặng dƣ, là giai cấp đối lập
trực tiếp với giai cấp tƣ sản). heo .Mác và ngghen giai cấp công nhân là giai

cấp làm thuê hiện đại, vì mất các tƣ liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán
sức lao động của m nh để sống”4
1.1.2.Giai cấp c ng nhân trên phương diện chính tr - xã hội:
Trong chế độ TBCN, sự thống trị của
S trên phƣơng diện kinh tế, chính
trị , đặc biệt là bộ phận tƣ sản đại công nghiệp là điều kiện ban đ u cho sự phát triển
của GCCN.
ịa vị kinh tế - xã hội khách quan cịn tạo ra những đặc điểm chính trị - xã hội
của giai cấp công nhân, những đặc điểm này tạo ra khả năng để giai cấp cơng nhân
hồn thành thắng lợi sứ mệnh lịch s của m nh đó là:
- Lao động bằng phƣơng thức công nghiệp với đặc trƣng cung cụ là máy móc,
tạo ra năng suất lao động cao, quá tr nh lao động mang tính chất xã hội hóa.
- Là sản ph m của bản thân nền đại cơng nghiệp, là chủ thể của q trình sản
xuất vật chất hiện đại. o đó,
là đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX tiên
tiến, quyết định sự t n tại và phát triển của xã hội hiện đại.
- Nền sản xuất đại công nghiệp và phƣơng thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện
cho GCCN những ph m chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh th n
hợp tác và t m lý lao động cơng nghiệp. ó là một giai cấp cách mạng và có tinh
th n cách mạng triệt để.
y là những ph m chất đặc biệt c n thiết của
để lãnh đạo cách mạng.Từ
những phân tích trên, có thể hiểu về giai cấp công nhân theo khái niệm sau:
4

.Mác và ngghen,sđd, xb hính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.596

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng


Page 10


Giai cấp cơng nhân là một tập đồn xã hội ổn đ nh, được hình thành và phát
triển cùng với q trình phát triển của nền cơng nghiệp hiện đ i; Là giai cấp đ i
diện cho lực ượng sản xuất tiên tiến; Là lực ượng chủ yếu của tiến trình l ch sử
quá độ từ chủ nghĩa tư ản lên chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư ản chủ nghĩa, giai
cấp công nhân là nh ng người không có hoặc về cơ ản h ng có tư iệu sản xuất
phải làm thuê cho giai cấp tư sản và b giai cấp tư sản bóc lột giá tr thặng dư; Ở
các nước XHCN, giai cấp công nhân cùng với nhân dân ao động làm chủ nh ng tư
liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác ao động vì lợi ích chung của tồn xã
hội trong đó có ợi ích chính đáng của mình.
1.2.N i dung và đặ điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.2.1.Nội dung sứ mệnh giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch s của GCCN chính là những nhiệm vụ mà GCCN phải
thực hiện với tƣ cách là giai cấp tiên phong, là lực lƣợng đi đ u trong cuộc cách
mạng xác lập HTKTXH – S
đƣợc thể hiện toàn diện trên các lĩnh vực chủ yếu
của đời sống xã hội (kinh tế; chính trị - xã hội; văn hóa, tƣ tƣởng)
Nội dung sứ mệnh lich s GCCN là:
- Xoá bỏ tận gốc chế độ áp bức, bóc lột, bức cơng – xố bỏ chế độ TBCN
- Giải phóng GCCN và tồn thể nh n d n lao động
- Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
1.2.1.1.Nội dung kinh tế
- Giai cấp công nh n là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa
trên chế độ công h u về tư iệu sản xuất, lợi ích của giai cấp cơng nhân thống nhất
với lợi ích của xã hội.
- Giai cấp cơng nhân là chủ thể của q trình sản xuất vật chất, tạo tiền đề vật
chất – k thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
đại diện cho ợi ích chung của

. hơng qua
, thực hiện một
kiểu tổ chức
mới về lao động”.
- ể thực hiện đƣợc sứ mệnh lịch s của mình về nội dung kinh tế, giai cấp cơng
nhân phải đóng vai trị là nịng cốt trong q trình giải phóng lực lƣợng sản xuất, tạo
cơ sở cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
Vì vậy cơng nghiệp hóa là tất yếu khách quan, có tính quy luật nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội và thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù
hợp với nhu c u phát triển sản xuất, thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội.
1.2.1.2.Nội dung chính tr - xã hội

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 11


- ƣới sự lãnh đạo của ảng, GCCN cùng với nh n d n lao động tiến hành cách
mạng lật đổ quyền thống trị của giai cấp tƣ sản, xóa bỏ áp bức bóc lột, thiết lập nhà
nƣớc kiểu mới cho đại đa số nhân dân.
- Tiến hành cải tạo xã hội cũ, tổ chức và xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh
vực theo lý tƣởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
1.2.1.3.Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng các hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, b nh đẳng, và tự do.
Thể hiện bản chất ƣu việt của chế độ mới xã hội chủ nghĩa sẽ từng bƣớc phát triển
và hoàn thiện.
- Xây dựng và cũng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp cơng nh n, đó là chủ
nghĩa Mác – ênin, đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tƣ sản và các tàn dƣ cịn xót
lại của các hệ tƣ tƣởng cũ.

1.2.2. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
1.2.2.1. Sứ mệnh l ch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ nh ng tiền đề kinh
tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
+ Xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đ y sự phát
triển của xã hội, thúc đ y sự vận động của mâu thuẫn trong lòng phƣơng thức sản
xuất tƣ bản chủ nghĩa.
+ Q trình xã hội hóa đã sản sinh ra giai cấp cơng nhân và rèn luyện nó trở
thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch s .
1.2.2.2. Thực hiện sứ mệnh l ch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách
m ng của bản thân giai cấp công nhân cùng với đ ng đảo quần chúng và mang l i
lợi ích cho đa số
- Giai cấp cơng nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thơng qua việc đ ng thời giải
phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội, giải phóng con ngƣời.
- ể thực hiện đƣợc sứ mệnh đó, giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong
của m nh là ảng Cộng sản tiến hành cuộc cách mạng triệt để xóa bỏ sự thống trị áp
bức của chủ nghĩa tƣ bản mà cịn xây dựng thành cơng chế độ xã hội mới – xã hội
chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa, tiến tới một xã hội khơng cịn giai cấp.
1.2.2.3. Sứ mệnh l ch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ
sở h u tư nhân này bằng một chế độ sỡ h u tư nhân hác mà à xóa ỏ triệt để chế
độ tư h u về tư iệu sản xuất.
ối tƣợng xóa bỏ ở đ y là sở hữu tƣ nh n tƣ bản chủ nghĩa với tƣ cách là một
nhà nƣớc bóc lột, ngu n gốc sinh ra áp bức, bức công trong xã hội hiện tại. y là
một yêu c u khách quan tr nh độ phát triển của lực lƣợng sản xuất.
Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 12


1.2.2.4. Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống tr xã hội là tiền đề

để cải t o toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xâ dựng thành công xã hội
mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Cuộc cách mạng của giai cấp công nhân là cuộc cách mạng triệt để nhất nhằm
thực hiện mục tiêu lý tƣởng của chủ nghĩa cộng sản, nó hồn tồn khác với các cuộc
cách mạng trƣớc đ y,
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Thứ nhất, do đ a v kinh tế của giai cấp c ng nhân qu đ nh
là đại diện cho PTSX tiên tiến và lực lƣợng sản xuất hiện đại trong chủ
nghĩa tƣ bản, vì vậy GCCN là lực lƣợng quyết định phá vỡ QHSX TBCN
- Thứ hai, do đ a v chính tr - xã hội của giai cấp c ng nhân qu đ nh
Nền sản xuất đại công nghiệp đã rèn luyện giai cấp công nhân những ph m chất
của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng nhƣ: tính tổ chức và kỷ luật, tự giác,
đồn kết trong cuộc đấu tranh tự giải mình và giải phóng xã hội.
hƣ vậy, sứ mệnh lịch s của giai cấp cơng nh n có đƣợc vì nó là một giai cấp
cách mạng, đại biểu cho lực lƣợng sản xuất hiện đại, cho phƣơng thức sản xuất tiên
tiến thay thế phƣơng thức sản xuất tƣ bản chủ nghĩa, xác lập phƣơng thức sản xuất
cộng sản chủ nghĩa.
1.3.2. Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
1.3.2.1. Sự phát triển của ản thân giai cấp c ng nhân về số ượng và chất
ượng
- Sự phát triển về số lƣợng giai cấp công nh n bao g m số lƣợng, tỷ lệ và cơ cấu
của giai cấp công nh n phù hợp với yêu c u của sản xuất công nghiệp hiện đại và cơ
cấu kinh tế.
- Sự phát triển về chất lƣợng giai cấp công nh n thể hiện ở tr nh độ trƣởng thành
về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng; ở năng lực và tr nh độ làm chủ khoa
học công nghệ; tr nh độ học vấn tay nghề, văn hóa sản xuất, văn hóa lao động đáp
ứng yêu c u của kinh tế tri thức
1.3.2.1. Đảng ộng sản à nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp c ng
nhân thực hiện thắng ợi sứ mệnh ch sử của mình

- Tính tất yếu hình thành và phát triển Đảng của GCCN:

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 13


+ ảng Cộng sản ra đời do yêu c u địi hỏi của phong trào cơng nh n để chuyển
cuộc đấu tranh từ tự phát lên tr nh độ tự giác, nhằm thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch
s của giai cấp công nhân.
+ Sự xâm nhập của Chủ nghĩa Mác vào phong trào công nh n đã dẫn tới sự hình
thành chính đảng của giai cấp cơng nhân.
- Quy luật hình thành Đảng Cộng sản:
+ Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tƣ tƣởng cách mạng, khoa học nhất trong thời đại
ngày nay.
+ Phong trào công nh n: Phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân chống lại
áp bức, bóc lột của giai cấp tƣ sản.
+ Trong mỗi nƣớc, sự kết hợp ấy là sản ph m của lịch s lại đƣợc thực hiện
bằng những con đƣờng đặc biệt, tuỳ theo điều kiện không gian và thời gian.
+ Từ thực tiễn lịch s ở Việt Nam, Chủ tịch H hí Minh đã chỉ rõ: Chủ nghĩa
Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nh n và phong trào yêu nƣớc đã dẫn tới
việc thành lập ảng Cộng sản ông ƣơng vào đ u năm 9 0.
- Mối quan hệ gi a Đảng Cộng sản với giai cấp công nhân
+ Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo xã hội thông qua ảng Cộng
sản.
+ Giai cấp công nh n là cơ sở xã hội – giai cấp của ảng Cộng sản, là ngu n bổ
sung lực lƣợng cho đảng; ảng là đội tiền phong, là lãnh tụ chính trị, bộ tham mƣu,
thể hiện tập trung lợi ích, trí tuệ của giai cấp công nhân và của cả dân tộc.

+ ảng với giai cấp cơng nhân là thống nhất, nhƣng đảng có tr nh độ lý luận và
tổ chức cao nhất để lãnh đạo cả giai cấp và toàn dân tộc.
Ý nghĩa:
- Phân biệt ảng Cộng sản với giai cấp công nhân.
- Phải khơng ngừng xây dựng ảng vững mạnh về chính trị, tƣ tƣởng, tổ chức,
thƣờng xuyên n ng cao tr nh độ về mọi mặt ngang t m thời đại.
- Giai cấp công nhân phải không ngừng vƣơn lên trƣởng thành về mọi mặt.
- ấu tranh không khoan nhƣợng với chủ nghĩa cơ hội, xét lại dƣới mọi màu sắc.
1.3.2.2. hải có sự iên minh giai cấp gi a giai cấp c ng nhân với giai cấp n ng
dân và các tầng ớp ao động hác do giai cấp c ng
y là điều kiện quan trọng
không thể thiếu để thực hiện sứ mệnh lịch s của giai cấp công nh n
2. i i ấp ng nhân và việ thự hiện sứ ệnh ị h sử ủ gi i ấp ng
nhân hiện n y
Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 14


2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
- Thứ nhất Về điểm tương đồng
+
vẫn đang là lực lƣợng sản xuất hàng đ u của xã hội hiện đại, chủ thể
của quá tr nh sản xuất cơng nghiệp hiện đại mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
+
vẫn bị
S và
bóc lột giá trị thặng dƣ.
+ ung đột về lợi ích cơ bản giữa

S và
giữa tƣ bản và lao động
vẫn t n tại, vẫn là nguyên nhân cơ bản, s u xa của đấu tranh giai cấp trong xã hội
hiện đại ngày nay.
+
vẫn luôn là lực lƣợng đi đ u trong các cuộc đấu tranh v hòa b nh, hợp
tác và phát triển, v d n sinh, d n chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
ừ những điểm tƣơng đ ng đó của
hiện đại so với
thế kỷ
, có
thể khẳng định Lý uận về sứ mệnh ch sử của giai cấp c ng nhân trong chủ nghĩa
Mác – Lênin vẫn mang giá tr hoa học và cách m ng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to
ớn, chỉ đ o cuộc đấu tranh cách m ng hiện na của giai cấp c ng nhân, phong trào
c ng nhân và quần chúng ao động, chống chủ nghĩa tư ản và ựa chọn con đường
xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngà na .
- Thứ hai Nh ng iến đổi và hác iệt của G N hiện đ i
+ Số lƣợng công nh n lao động cơ bắp so với thời kỳ . Mác giảm mạnh đặc
biệt là ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển
+ uất hiện một bộ phận giai cấp công nh n vừa làm chủ, vừa làm th
+ u hƣớng tri thức hóa và trí thức hóa cơng nh n hiện nay cơng nh n có hiểu
biết s u rộng tri thức và k năng nghề nghiệp
+ Một bộ phận
đã tham gia vào quá tr nh sở hữu trung lƣu hóa
+ iện nay, có biểu hiện mới về xã hội hóa lao động làm việc theo nhóm, làm
việc tại nhà, xuất kh u lao động tại chỗ , công nh n trong lĩnh vực dịch vụ phát
triển.
Với các nƣớc
,
trở thành giai cấp lãnh đạo và ảng ộng sản trở

thành ảng c m quyền.
2.2. Thự hiện sứ ệnh ị h sử ủ
N tr n thế giới hiện n y
2.2.1. Về nội dung inh tế - xã hội
+ Vai trò của
trong quá tr nh sản xuất với cơng nghệ hiện đại, năng suất,
chất lƣợng cao.
+ Vai trị chủ thể của
trong cuộc đấu tranh v d n sinh, d n chủ, tiến bộ
và chủ nghĩa xã hội

Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 15


+ M u thuẫn lợi ích cơ bản giữa
với
S ngày càng s u sắc ở từng
quốc gia và trên phạm vi toàn c u, thúc đ y cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá
trị thặng dƣ trên phạm vi toàn thế giới xác lập một trật tự xã hội mới công bằng và
b nh đẳng.
2.2.2. Về nội dung chính tr - xã hội
Ở các nước TB N: mục tiêu đấu tranh trực tiếp của
và nh n d n lao
động là chống bất công và bất b nh đẳng xã hội, mục tiêu l u dài là giành chính
quyền về tay
và nh n d n lao động.
Ở các nước

N
thông qua ảng ộng sản lãnh đạo thành công sự
nghiệp đổi mới, x y dựng ảng trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành cơng sự
nghiệp
,
.
2.2.3. Về nội dung văn hóa tư tưởng
- uộc đấu tranh ý thức hệ giữa

đang diễn ra phức tạp và
quyết liệt.
- iềm tin vào lý tƣởng
đứng trƣớc nhiều thách thức nhất là sau khi hệ
thống
thế giới tan rã.
- Việc giáo dục nhận thức, cũng cố niềm tin khoa học, mục tiêu của
cho
và nh n d n lao động là một trong những nhiệm vụ cấp bách của sứ mệnh
lịch s
hiện nay.
3. Sứ ệnh ị h sử ủ
N Việt N
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam
Đ nh nghĩa “G N Việt Nam là một lực ượng xã hội to lớn, đang phát triển,
bao gồm nh ng người ao động chân ta và ao động trí óc, àm c ng hưởng ương
trong các lo i hình sản xuất kinh doanh và d ch vụ cơng nghiệp hoặc có tính chất
công nghiệp”5.
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
+ Giai cấp công nhân Việt am ra đời trƣớc GCTS vào những năm đ u của thế
kỷ XX, cùng với sự ra đời của nền đại công nghiệp tƣ bản chủ nghĩa ở thuộc đ a.

+ GCCN Việt am đối kháng trực tiếp với tƣ bản Pháp
ại bộ phận giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ giai cấp nơng dân, chịu
ách áp bức bóc lột nặng nề của thực dân, phong kiến.
Giai cấp công nhân Việt Nam số lƣợng ít, tr nh độ tay nghề thấp, chịu ảnh
hƣởng nền sản xuất tiểu nông, tâm lý sản xuất nhỏ.
5

ảng cộng sản Việt
CTQG,H.2008.tr.43

am, Văn kiện Hội nghị l n thứ sáu Ban Chấp hành

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

rung ƣơng, khóa

Page 16

, xb.


+ iai cấp cơng nh n Việt am gắn bó mật thiết với các t ng lớp nh n d n trong
xã hội.
gày nay, cơ cấu giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều biến đổi thể hiện trên
một số n t cơ bản sau:
Thứ nhất,
Việt am hiện nay đã tăng nhanh về số lƣợng và chất lƣợng,
là giai cấp đi đ u trong sự nghiệp đ y mạnh
,

gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng.
Thứ hai,
Việt am hiện nay dạng về cơ cấu ngành nghề, có mặt trong
mọi thành ph n kinh tế nhƣng đội ngũ công nh n trong khu vực kinh tế nhà nƣớc là
tiêu biểu, đóng vai trị nịng cốt, chủ đạo.
Thứ a, ông nh n tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, và công
nh n trẻ đƣợc đào tạo nghề theo chu n nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, đƣợc rèn
luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lƣợng chủ đạo trong cơ cấu
, trong lao động và trong phong trào cơng đồn.
iện nay, trƣớc cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
Việt am đứng trƣớc
nhiều thời cơ và thách thức. ể tận dụng đƣợc thời cơ và vƣợt qua đƣợc những
thách thức, và để thực hiện đƣợc sứ mệnh lịch s của m nh, phải đặt biệt coi trọng
công tác x y dựng ảng, làm cho ảng ngày càng trong sạch, vững mạnh. ó là
điểm then chốt để thực hiện thành công sứ mệnh lịch s của
Việt am.
3.2. N i dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
N i dung: Giai cấp công nhân Việt Nam ãnh đ o cách m ng th ng qua đội
tiên phong à Đảng Cộng sản Việt Nam, là giai cấp đ i diện cho PTSX tiên tiến, giai
cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực ượng đi đầu trong sự nghiệp
CNH, Đ đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước m nh, dân chủ, cơng bằng, văn
minh, là lực ượng nịng cốt trong liên minh GCCN với G n ng dân và đội ngũ trí
thức dưới sự ãnh đ o của Đảng”6.
Về kinh tế:
- Là ngu n nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trƣờng hiện đại,
định hƣớng XHCN.
- Là lực lƣợng đi đ u trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
y là vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch s giai cấp công nhân
Việt Nam hiện nay


6

ảng cộng sản Việt am, Văn kiện hội nghị l n thứ sáu

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Ƣ, khóa X, Nxb. CTQG ,H.2008
Page 17


- Thực hiện sứ mệnh lịch s của
trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với việc
phát huy vai trò của GCCN, của công nghiệp, thực hiện khối liên minh công – nơng
– trí thức.
Về chính trị:
- Giữ vững tăng cƣờng sự lãnh đạo của ảng
- Giữ vững bản chất GCCN của ảng, vai trò tiên phong của cán bộ, đảng viên
- ăng cƣờng xây dựng, chỉnh đốn ảng, ngăn chặn, đ y lùi sự suy thối về tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự chuyển biến”, tự chuyển hoá” trong nội bộ
Về văn hoá tư tưởng:
- Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc mà nội dung cốt lõi là
+ Xây dựng con ngƣời mới XHCN
+ Giáo dục đạo đức cách mạng
+ Rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại
+ Xây dựng hệ giá trị văn hố và con ngƣời Việt Nam, hồn thiện nhân cách
- ấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin và tƣ tƣởng H Chí Minh, đó là nền
tảng tƣ tƣởng của ảng, chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tạc của các

thế lực thù địch, kiên định mục tiêu, lý tƣởng và con đƣờng độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH.
Vấn đề đặt ra với GCCN Việt Nam hiện nay:
- Tỷ lệ ngƣời lao động khoảng 30- 40 tuổi gia tăng, c n làm sáng tỏ hơn về cách
thức cơng nghiệp hóa
- Giác ngộ chính trị chƣa đều
- ào tạo và s dụng có nhiều bất cập
- Việc làm và đời sống của nhiều cơng nh n cịn khó khăn
- Tổ chức CT – XH trong nhiều doanh nghiệp còn yếu nhất là doanh nghiệp FDI
3.3. Phƣơng hƣớng và m t số giải pháp chủ yếu xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
- Giai cấp cơng nhân Việt nam có những hạn chế: Số lƣợng ít, chƣa đƣợc rèn
luyện nhiều trong cơng nghiệp hiện đại, tr nh độ văn hố và tay nghề cịn thấp...
Nguyên nhân: o tr nh độ phát triển kinh tế nƣớc ta trong thời kỳ quá độ.
Trải qua quá trình phát triển, dƣới sự lãnh đạo của ảng và đáp ứng với yêu c u
,
, giai cấp công nhân Việt am đã trƣởng thành về mọi mặt.
ại hội X của
SV khẳng định:
Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 18


+ Xây dựng GCCN có ý thức giác ngộ giai cấp, bản lĩnh chính trị vững vàng.
+ Xây dựng GCCN phát triển về số lƣợng, nâng cao về chất lƣợng.
+ Giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc, cấp bách của GCCN.
+ ăng tỷ lệ đảng viên và cán bộ lãnh đạo, quản lý xuất thân từ công nhân.

Đại h i XII củ Đảng khẳng định: oi trọng giƣ vững bản chất GCCN và các
nguyên tắc sinh hoạt của ảng”7.
ng thời, chú trọng xây dựng, phát huy vai trị
của
,
đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh ngiệp đáp ứng yêu c u phát triển
đất nƣớc trong thời kỳ mới”8. Vì vậy, ảng và hà nƣớc phải quan t m giáo dục,
đào tạo, b i dƣỡng, phát triển GCCN cả về số lƣợng và chất lƣợng; nâng cao bản
lĩnh chính trị, tr nh độ học vấn chuyên môn, k năng nghề nghiệp, tác phong nghề
nghiệp, kỷ luật lao động ”9.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Một à; iên định quan điểm
là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua
đội tiên phong là
SV .
Hai là;
y dựng
lớn mạnh phải gắn kết chặt chẽ với chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội,
,
đất nƣớc, hội nhập kinh tế quốc tế.
Ba là; x y dựng
lớn mạnh, gắn chặt chẽ với chiến lƣợc phát triển kinh tế
- xã hội,
,
đất nƣớc, hội nhập kinh tế quốc tế
Bốn à; ào tạo, b i dƣỡng, n ng cao tr nh độ mọi mặt cho công nh n, không
ngừng trí thức hóa
là một nhiệm vụ chiến lƣợc.
Năm à;

y dựng
lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị,
của toàn xã hội và sự nỗ lực vƣơn lên của bản than mỗi ngƣời cơng nh n, sự tham
gia đóng góp tích cực của ngƣời s dụng
.
Kết luận: hát hiện và àm sáng tỏ SMLS của G N à c ng ao to ớn và vĩ
đ i của hủ nghĩa Mác – Lênin. Tu nhiên, hi hẳng đ nh, àm rõ nh ng điều iện
hách quan qui đ nh SMLS của G N, cần phải hết sức coi trọng nhân tố chủ
quan, để iến SMLS của G N thành hiện thực. G N à ực ượng đi đầu trong
sự nghiệp N , Đ , à cơ sở xã hội - chính tr chủ ếu của Đảng và Nhà nước
Việt Nam, à h t nhân v ng chắc trong iên minh c ng – nơng – trí thức, nền tảng
của hối đ i đồn ết dân tộc, do đó, xâ dựng và phát triển G N h ng chỉ à
nghĩa vụ của Đảng, của Nhà nước, mà còn à nghĩa vụ của toàn xã hội.
7
8
9

ảng cộng sản Việt am, Văn kiện ại hội đại biểu toàn quốc l n thứ XII, Nxb. CTQG -ST,H.2016.tr.186
ảng cộng sản Việt am, Văn kiện ại hội đại biểu toàn quốc l n thứ XII, Nxb. CTQG -ST,H.2016.tr.37-38
ảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện ại hội đại biểu toàn quốc l n thứ XII, Nxb. CTQG -ST,H.2016.tr.160

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 19


C. âu hỏi n tập
1. Những quan điểm cơ bản của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác- lênin về
điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN?

2. Làm rõ những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh
lịch s của GCCN
3. Phân tích sứ mệnh lịch s của GCCN trong thế giới hiện nay?
4. Phân tích nội dung sứ mệnh lịch s của GCCN Việt Nam hiện nay?
5. Những đặc điểm riêng của giai cấp cơng nhân Việt Nam? Những đặc điểm
đó có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới việc thực hiên sứ mệnh lịch s của giai cấp công
nhân ở nƣớc ta?
6. Phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu để xây dựng GCCN Việt Nam theo quan
điểm của
S Việt Nam?
D. Tài iệu th
hả
1. ảng cộng sản Việt am 008 Văn kiện hội nghị l n thứ sáu
Ƣ, khóa
, xb.
à ội.
2. ảng cộng sản Việt am 00 , 0 , Văn kiện ại hội đại biểu toàn quốc
l n thứ , , , xb.
–ST.
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb
Giáo dục và đào tạo.
4. Bộ giáo dục và đào tạo (2019), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, (dành
cho bậc đại học – chuyên lý luận chính trị) Nxb Giáo dục và đào tạo.
5. Học viện Chính trị quốc gia H Chí Minh (2018), Giáo trình chủ nghĩa xã
hội khoa học,
hƣơng tr nh cao cấp lý luận chính trị”, ùi hị Ngọc an, ỗ Thị
Thạch đ ng chủ biên), Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
6. Hồng Chí Bảo, Nguyễn Viêt hơng, ùi nh ôn 0 0 , Một số vấn đề lý
luận về giai cấp công nhân Việt am trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, đ y mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, xb, ao động, Hà Nội.


Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 20


HỦ N H

hƣơng 3
H V THỜ KỲ QUÁ Đ
HỦ N H
H

ÊN

A. ụ ti u
1. Về iến thức sinh viên nắm đƣợc những quan điểm của chủ nghĩa Mác –
ênin về
, thời kỳ quá độ lên
và sự vận dụng sáng tạo của ảng ộng
sản Việt am vào điều kiện cụ thể Việt am.
2. Về ỹ năng: sinh viên bƣớc đ u biết vận dụng những tri thức có đƣợc vào
ph n tích những vấn đề cơ bản về
và con đƣờng đi lên
ở Việt am
hiện nay
3. Về tư tưởng sinh viên khẳng định niềm tin vào chế độ
, luôn tin và
ủng hộ đƣờng lối mới theo định hƣớng

dƣới sự lãnh đạo của ảng cộng sản
Việt am
B. N i dung:
1. hủ ngh
h i:
hủ nghĩa xã hội được hiểu theo 4 nghĩa:
- à phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nh n d n lao động chống lại
áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị
- à trào lƣu tƣ tƣởng, lý luận phản ánh lý tƣởng giải phóng nh n d n lao động
khỏi áp bức, bóc lột, bất cơng
- à một khoa học – hủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch s
của
- à một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đ u của h nh thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa
1.1. hủ ngh
h i, gi i đ ạn đầu ủ hình thái inh tế h i ng sản
hủ ngh
Hình thái kinh tế - xã hội à một hái niệm của chủ nghĩa du vật ch sử, dùng
để chỉ xã hội ở từng giai đo n ch sử nhất đ nh, với một iểu quan hệ sản xuất đặc
trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ nhất đ nh của các ực ượng sản xuất và
một iến trúc thượng tầng tương ứng được xâ dựng trên nh ng iểu quan hệ sản
xuất ấ .
- ọc thuyết h nh thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - ênin đã vạch rõ
những quy luật cơ bản của vận động xã hội, chỉ ra phƣơng pháp khoa học để giải
thích lịch s . hỉ ra tính tất yếu của sự thay thế h nh thái kinh tế - xã hội tƣ bản chủ
nghĩa bằng h nh thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là một quá tr nh lịch s
Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 21



- tự nhiên. Sự thay thế này đƣợc thực hiện thông qua cách mạng
xuất phát từ
hai tiền đề vật chất là sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và sự trƣởng thành của
GCCN.
- Khi phân tích h nh thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa C. Mác – Ph.
ngghen ph n chia các h nh thái kinh tế - xã hội thành các giai đoạn khác nhau.
+ Một là, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa S
phát triển qua 2
giai đoạn: iai đoạn thấp và giai đoạn cao - CNCS.
+ Hai là, giữa xã hội tƣ bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời
kỳ quá độ
từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một
thời kỳ quá độ về mặt chính trị, và nhà nƣớc trong thời kỳ ấy không thể là cái gì
khác hơn là nền chun chính cách mạng của
VS”10
- V. . ênin đã cụ thể hoá và làm phong phú thêm tƣ tƣởng của C.Mác về hai
giai đoạn của hình thái kinh tế -xã hội CSCN. Trong tác ph m " hà nƣớc và cách
mạng" khi xác định vị trí của thời kỳ q độ trong sự hình thành và phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội CSCN V.I. Lênin viết:
I - Những cơn đau đẻ kéo dài.
II - iai đoạn đ u của xã hội S .
III - iai đoạn cao của xã hội CSCN.
V.I. Lênin nhấn m nh: “cần phải có một thời kỳ quá độ lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên CNXH”11.
hƣ vậy, về mặt lý luận và thực tiễn,
từ
lên
S, đƣợc hiểu

theo hai nghĩa:
Thứ nhất; đối với các nƣớc chƣa trải qua chủ nghĩa tƣ bản phát triển, c n thiết
phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ CNTB lên CNXH – những cơn đau đẻ kéo dài.
Thứ hai; ối với các nƣớc đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB và CNCS
có một thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội
kia.
1.2. Điều kiện r đời chủ ngh
h i
Sự phát triển của lực ượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của GCCN là
tiền đề, điều kiện cho sự ra đời cho sự ra đời hình thái kinh tế -xã hội cộng sản chủ
nghĩa.
- Điều kiện khách quan: (điều kiện kinh tế) Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất
mang tính xã hội hố cao mâu thuẫn với quan hệ sản xuất TBCN dựa trên chế độ
10
11

.Mác và Ph. ngghen toàn tập, Nxb, CTQG, H. 1995, tập 19, tr.47
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 977, tập 38, tr.464

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 22


chiếm hữu tƣ nh n
.
S từ chỗ đóng vai trị mở đƣờng cho LLSX phát
triển, thì ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng xích của LLSX. Mâu thuẫn Biểu hiện về
mặt xã hội của mâu thuẫn này là mâu thuẫn giai cấp.

- Điều kiện chủ quan:(điều kiện chính tr ) Sự phát triển của GCCN về số lƣợng,
chất lƣợng và sự trƣởng thành của giai cấp công nhân về mặt nhận thức. GCCN
thơng qua chính ảng của mình tiến hành cuộc cách mạng vơ sản giành chính quyền,
thiết lập nhà nƣớc CCVS, thực hiện cải tạo xã hội cũ, x y dựng xã hội mới, XHCN
và CSCN.
Tóm lại, Chính sự phát triển mạnh mẽ của lực lƣợng sản xuất và sự trƣởng thành
của GCCN là tiền đề kinh tế -xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB.
1.3. Những đặ trƣng ơ ản của CNXH
Một à,
giải phóng giai cấp, giải phóng d n tộc, giải phóng xã hội, giải
phóng con ngƣời, tạo điều kiện cho con ngƣời phát triển toàn diện
Hai là,
là xã hội do nh n d n lao động làm chủ
Ba là,
có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lƣợng sản xuất hiện đại
và chế độ công hữu về S chủ yếu
Bốn à, CNXH có nhà nước iểu mới mang ản chất G N, đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nh n d n lao động.
Năm à,
có nền văn hóa, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa
d n tộc và tinh hoa văn hóa nh n loại.
Sáu là,
bảo đảm b nh đẳng, đoàn kết giữa các d n tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nh n d n các nƣớc trên thế giới.
2. Thời ỳ quá đ n CNXH
2.1. Tính tất ếu hách quan của thời ỳ quá độ ên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ: là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và tinh th n c n thiết, bảo
đảm cho Chủ nghĩa xã hội phát triển trên cơ sở của chính nó.
- i lên


phải trải qua thời kỳ q độ vì:

+ Chủ nghĩa tƣ bản và chủ nghĩa xã hội khác nhau về bản chất
+ Chủ nghĩa xã hội đƣợc xây dựng trên nền đại công nghiệp phát triển cao
+ Các quan hệ XHCN không tự phát sinh mà phải có q trình xây dựng và cải
tạo
+ Cơng cuộc xây dựng CNXH là một cơng việc mới mẻ, khó khăn, phức tạp

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 23


- Các nhà sáng lập CNXH khoa học đã ph n biệt có hai loại quá độ từ CNTB lên
CNXH
+ Quá độ trực tiếp
+ Quá độ gián tiếp
- Từ lý luận Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra: sự vận động phát triển của các
HTKTXH là một quá trình lịch s tự nhiên.
- Sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa là kết quả tất yếu của
quá tr nh đấu tranh giải quyết các mâu thuẫn cơ bản về kinh tế xã hội trong xã hội tƣ
bản.
- Về kinh tế:
+ Mâu thuẫn giữa lực lƣợng sản xuất đã phát triển đến tr nh độ xã hội hóa ngày
càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tƣ nh n tƣ bản chủ nghĩa
về tƣ liệu sản xuất.
+ Việc giải quyết mâu thuẫn này chính là ngu n gốc s u xa, động lực thúc đ y
XH vận động phát triển từ hình thái kinh tế xã hội tƣ bản chủ nghĩa sang hình thái

kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
- Về chính trị - xã h i:
+ Trong xã hội tƣ bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân và giai cấp tƣ sản ln có lợi
ích đối kháng với nhau, vì vậy cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tƣ
sản bắt đ u từ ngay khi giai cấp công nh n ra đời.
+ Hiện nay, chủ nghĩa tƣ bản đang có sự điều chỉnh thích nghi về mọi mặt,
nhƣng vẫn khơng thể khắc phục đƣợc những mâu thuẫn cơ bản vốn có thì tất yếu
cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ nổ ra.
Vấn đề nghiên cứu: “ iện nay sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội hiện thực ở
Liên
và Đ ng Âu có gì mâu thuẫn với lý luận về sự phát triển tất yếu của hình
thái kinh tế xã hội của Mác”?
Khẳng định khơng mâu thuẫn vì:
+

ó chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình có ngun nhân chủ quan và khách quan.

+ CNXH hiện thực vẫn t n tại và có triển vọng phát triển.
+ Các mâu thuẫn cơ bản vẫn còn t n tại và phát triển mới, đòi hỏi phải giải
quyết.

Giảng viên biên soạn: Ths. Hoàng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 24


+ Xu thế hồ bình, hợp tác, tồn c u hoá kinh tế ngày càng tạo điều kiện, khả
năng cho các nƣớc đi lên hủ nghĩa xã hội.
2.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH

- Đặ điể nổi ật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là những nh n tố
của xã hội mới và tàn tích của xã hội cũ t n tại đan xen lẫn nhau, đấu tranh với nhau
trên mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, văn hố, xã hội, tƣ tƣởng, tập quán của xã
hội.
- Đặ điể

ụ thể

+ Trên ĩnh vực kinh tế: đặc trƣng của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ là nền
kinh tế nhiều thành ph n. Các thành ph n kinh tế vừa liên minh hợp tác với nhau
vừa đấu tranh loại bỏ lẫn nhau.
+ Trên ĩnh vực chính tr : cái bản chất nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội là sự q độ về chính trị, ở đó hà nƣớc chun chính vơ sản đƣợc thiết lập,
củng cố và ngày càng đƣợc hồn thiện.
+ Trên ĩnh vực văn hóa, tư tưởng: còn t n tại nhiều loại tƣ tƣởng, văn hố tinh
th n khác nhau, có cả sự đối lập nhau chủ yếu là tƣ tƣởng vô sản và tƣ tƣởng tƣ
sản .
thông qua đội tiền phong của m nh là
S từng bƣớc x y dựng văn
hóa vơ sản, tiếp thu giá trị văn hóa d n tộc và tinh hoa văn hóa nh n loại.
+ Trên ĩnh vực xã hội: ƣơng ứng với cơ cấu kinh tế nhiều thành ph n là một
cơ cấu giai cấp phức tạp bao g m nhiều giai cấp và t ng lớp xã hội khác nhau; giữa
các giai cấp và t ng lớp xã hội vừa có sự thống nhất vừa có sự đối kháng nhau về lợi
ích cơ bản.
3. Quá đ n N H ở Việt N
3.1.Quá độ ên N
ỏ qua chế độ TB N
Việt am tiến lên
trong điều kiện vừa thuận lợi, vừa khó khăn đan xen,
có những đặc trƣng cơ bản:

- uất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa n a phong kiến, lực lƣợng sản xuất rất
thấp, đất nƣớc trải qua hàng chục năm chiến tranh, hậu quả để lại còn nặng nề.
hững tàn dƣ thực d n, phong kiến còn nhiều, các thế lực thù địch thƣờng xuyên
t m cách phá hoại chế độ chủ nghĩa xã hội và nền độc lập d n tộc của nh n d n ta.
- uộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nƣớc ở mức độ khác nhau, đ y là thời cơ nhƣng cũng đ ng thời đặt ra
những thách thức gay gắt.
Giảng viên biên soạn: Ths. Hồng Thị Kim Liên
Khoa Lý luận chính trị - Trƣờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Page 25


×