Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục DOANH THU bán HÀNG và CUNG cấp DỊCH vụ tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ITO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 149 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC “DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ”
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN I.T.O

Người hướng dẫn: TS. TĂNG TRÍ HÙNG
Người thực hiện: TRIỆU HUY CƯỜNG
Lớp: 11020101
Khóa: 15

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN

Báo cáo thực tập là sự đúc kết giữa lý thuyết trong nhà trường và vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Báo cáo thực tập cũng là sự ghi nhận quá trình học tập rèn luyện
của mỗi sinh viên. Trong thời gian thực tập ngắn tại công ty TNHH Kiểm toán I.T.O.
Lần đầu tiên được đi tiếp xúc với thực tế công việc nên không thể tránh khỏi nhiều
bỡ ngỡ, nhưng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy cô giáo, Ban lãnh đạo công
ty TNHH Kiểm toán I.T.O, các anh chị kiểm toán viên trong công ty và các bạn sinh
viên cùng thực tập em đã hoàn thành báo cáo thực tập và tiếp thu thêm được nhiều
kiến thức thực tế về nghề nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô giáo khoa Kế Tốn trường Đại
học Tơn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý


báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là thầy Tăng Trí Hùng,
người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo giúp em hồn thành tốt bài báo cáo
thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O, cùng
các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với
thực tế cơng việc kiểm tốn và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn chỉnh hơn bài báo cáo
thực tập.
Một lần nữa, em xin gửi đến tất cả lời cảm ơn chân thành và những lời chúc tốt
đẹp nhất.
TP.HCM, ngày 20 tháng 4 năm 2015
Sinh viên

Triệu Huy Cường


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của TS. TĂNG TRÍ HÙNG. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong khóa luận cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội
dung khóa luận của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng khơng liên quan đến những vi
phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng …. năm…..
Tác giả

(ký tên và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………

……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2015.
Giảng viên hướng dẫn


PHIẾU CHẤM ĐIỂM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN (Dành cho GVHD)
SVTH: Triệu Huy Cường

MSSV: 21102156

Lớp: 11020101

GVHD: TS. Tăng Trí Hùng
STT

1

2

3

4


Nội dung
Liên hệ GVHD (1,0 điểm)
Tác phong, tuân thủ hướng dẫn

Hình thức trình bày (1,0)

Chương 1: Cơ sở lý luận (1,0)

Chương 2: Thực trạng vấn đề
nghiên cứu tại đơn vị (4,5)
2.1. Giới thiệu chung về đơn vị (0,5)
Trong mục này SV cần trình bày sơ
lược về sự hình thành, chức năng
ngành nghề kinh doanh, bộ máy quản
lý và những khó khăn – thuận lợi.
2.2. Giới thiệu bộ phận thực tập (1,0)
- Giới thiệu chung về bộ phận thực
tập (thông thường là bộ phận kế tốn)
Trình bày sơ lược về sự hình thành
của bộ phận thực tập này …..
- Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn
vị thực tập (Ít nhất phải trình bày các
mục: tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức
sổ kế tốn – hình thức sổ kế tốn, các
chính sách kế tốn, phương tiện phục
vụ cho cơng tác kế tốn v.v…)
2.3. Thực trạng kế tốn/Thực trạng
quy trình kiểm toán...tại đơn vị thực
tập (3,0)
+ Nếu làm đề tài kế tốn:

Mỗi nội dung cần trình bày rõ và
đầy đủ các vấn đề:
 Những vấn đề chung (Đặc điểm,
nguyên tắc hạch tốn,…)
 Phương pháp tính tốn… (nếu có)

u cầu

Điểm tối đa

Gặp GVHD đầy đủ, chuyên cần,
chịu khó, ham học hỏi & thực hiện
theo hướng dẫn của GVHD

0,5

SV có suy nghĩ độc lập, có ý kiến
sáng tạo liên quan đến nội dung đề
tài.
Tuân thủ đúng quy định và yêu
cầu của Khoa về kết cấu chung
của KLTN.
Trình bày rõ ràng, đẹp mắt, khơng
có lỗi chính tả
- Trình bày đầy đủ, ngắn gọn các
vấn đề lý thuyết liên quan đến nội
dung nghiên cứu ở chương 2.
- Nội dung lý thuyết đảm bảo tính
cập nhật.
- Chất lượng của phần tổng quan

tốt (biết cách tổng hợp, thể hiện
tổng quát các kết quả nghiên cứu
trước đó)

0,5

- Tuân thủ bố cục chung về cấu
trúc khóa luận theo quy định của
khoa

- Tuân thủ các mục theo đề cương
chi tiết, nội dung trình bày một
cách đầy đủ, rõ ràng, minh họa cụ
thể, ý tứ mạch lạc.

-Tuân thủ các mục theo đề cương
chi tiết. Phản ánh đúng thực trạng
của đơn vị thực tập nhằm làm cơ
sở để chỉ ra các ưu, nhược điểm ở
phần đánh giá và cũng là luận cứ
để kiến nghị các giải pháp phù hợp
với đặc điểm tình hình của đơn vị.

0,5

0,5
0,5

0,25
0,25


0,5

1,0

2,5

Điểm chấm


5

 Thủ tục chứng từ
 Tài khoản sử dụng
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (có
chứng từ minh họa)
 Ghi vào sổ sách
+ Nếu làm đề tài kiểm toán:
 Giới thiệu QT kiểm tốn chung tại
đơn vị
 Quy trình KT khoản mục…tại đơn vị
 Quy trình KT khoản mục… tại công
ty áp dụng cho khách hàng ABC…
Chương 3: Nhận xét–Kiến nghị (2,0)
- Nhận xét (1,0)
Nêu ưu điểm, nhược điểm và nguyên
nhân tồn tại liên quan đến các vấn đề
nghiên cứu.
Sinh viên tự đưa ra những suy nghĩ
của bản thân

- Kiến nghị (1,0)
Trên cơ sở các nhận xét trên, SV đề
xuất các kiến nghị phù hợp.

6

Phụ lục (0,5)

Tổng điểm

-SV minh họa đầy đủ, rõ ràng
bằng các chứng từ thực tế cho
từng nội dung phản ánh thực trạng
cụ thể của đơn vị.

Nhận xét
- Các nhận xét về những vấn đề
liên quan đến đề tài và phải phù
hợp với thực trạng đơn vị thực tập.
- Trình bày rõ ràng, cụ thể, ý tứ
mạch lạc.
- Có những nhận xét sâu sắc, phù
hợp với đơn vị thực tập.
Kiến nghị
- Kiến nghị phải căn cứ vào
những đánh giá và nguyên nhân đã
được chỉ ra ở chương 2. Các kiến
nghị phải căn cứ vào tình hình
thực tế và những đặc điểm cụ thể
của doanh nghiệp.

- Ý tứ mạch lạc, sâu sắc và tinh
tế.
- SV có nghiên cứu những thay
đổi của chế độ, chính sách kế tốn
để gợi ý những định hướng cho
DN phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Minh họa chứng từ đầy đủ, sinh
động nội dung liên quan đề tài.

0,5

0,5

0,25
0,25

0,5

0,25
0,25

0,5

10

Điểm tổng cộng: ………………..………..Bằng chữ:……………………………………...
Ngày …. tháng ….. năm …..
GVHD



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………

……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2015.
Giảng viên hướng dẫn


TÓM TẮT BÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Như chứng ta đã biết, hoạt động kiểm tốn đã có lịch sử phát triển lâu dài và
gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của
xã hội, những lĩnh vực và loại hình kiểm tốn khác nhau đã lần lượt hình thành và
phát triển một các mạnh mẽ. Trong nền kinh tế thị trường, Kiểm toán vốn là sự phát
triển tất yếu của chức năng kiểm tra trong ngành quản lý, nhất là trong điều kiện nhà
nước pháp quyền thì u cầu cơng khai, minh bạch về thơng tin tài chính trở thành sự
quan tâm thường trực của mọi chủ thể quản lý. Điều đó thúc đẩy sự hình thành dịch
vụ cơng chứng kiểm tốn, thúc đẩy sự gia tăng những đòi hỏi khắc khe về độ trung
thực, khách quan đối với các thơng tin tài chính được cơng bố, đặc biệt là các thông
tin về thực trạng tài chính của các cơng ty cổ phần có cổ phiếu được niêm yết trên thị
trường chứng khốn. Các thơng tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết cũng là
căn cứ để các nhà đầu từu lựa chọn và ra quyết định.
Trong các cuộc kiểm tốn thì phần lớn là kiểm tốn báo cáo tài chính nhằm
chứng minh sự trung thực và hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn
cũng như tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ
cho nhiều đối tượng và mục đích khác nhau.
Doanh thu là một trong những khoản mục trọng yếu trên BCTC cụ thể là
BCKQHĐKD. Người sử dụng thơng tin tài chính quan tâm đến vì khoản mục này
giúp họ có thể đưa ra quyết định về kinh doanh, đầu tư vào công ty và đánh giá khả
năng tạo ra lợi nhuận. Đây còn là các khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót khi

khoản mục doanh thu được xem là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà
nước. Do đó, doanh nghiệp có thể thổi phồng doanh thu để thu hút vốn đầu tư hoặc
làm giảm doanh thu để tránh nghĩa vụ nộp thuế. Vì sự cần thiết đó mà em đã chọn
thực hiện đề tài “Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịnh vụ tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O” trong khóa luận tốt nghiệp này.


2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn I.T.O được áp dụng khi đi kiểm toán thực tế các doanh nghiệp.
Dẫn chứng kiểm tốn thực tế tại cơng ty XYZ. Từ đó, đưa ra những giải pháp nâng
cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu.
 Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của cơng ty TNHH Kiểm
tốn I.T.O
 Đánh giá sự tn thủ của quy trình kiểm tốn này có đúng với quy định chuẩn
mục kiểm toán Việt Nam (VSA) hay khơng.
 Tiến hành kiểm tốn khoản mục liên quan đến doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu: TK 511, TK 521, TK 532, TK 532.
 So sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán I.T.O
 Đề xuất những giải pháp nâng cao tính hữu hiệu cho quy trình kiểm tốn khoản
mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian và không gian thực tập nên đề tài chỉ tập trung vào quy
trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn I.T.O. Đồng thời đơn cử tìm hiểu, giới thiệu khách hàng được kiểm tốn
là công ty ABC.

 Phạm vi nghiên cứu
Không gian:
Đề tài này được thực hiện tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O và tại công ty
khách hàng của I.T.O. Đơn cử cụ thể về số liệu chi tiết của công ty được kiểm tốn
là cơng ty khách hàng ABC.


Thời gian:
a. Thời gian thực hiện đề tài:
Bắt đầu từ ngày 1/2015 và kết thúc 7/2015
b. Thời gian của số liệu và các thông tin liên quan
Các số liệu và các thơng tin có liên quan được thu thập thuộc về thời gian
01/01/2013 đến ngày 31/01/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế quy trình kiểm tốn của cơng ty áp dụng cho khách hàng.
Sử dụng phương pháp thu thập bằng chứng như: quan sát, kiểm tra mẫu chứng
từ,..và các phương pháp khác như: phân tích, tổng hợp,…
5. Kết cấu đề tài
 Chương 1: Cơ sở lý luận kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” tại công ty TNHH Kiểm toán I.T.O
 Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị.
6. Cách giải quyết vấn đề
Người viết dựa trên cơ sở lý thuyết, đi sâu nghiên cứu thực trạng. Sau đó so
sánh giữa lý thuyết và thực tế. Kế đến là tham khảo các tài liệu, các kiểm tốn viên
có kinh nghiệm. Cuối cùng là đưa ra nhận xét và rút ra kiến nghị.
7. Một số kết quả đạt được
 Hiểu được quy trình kiểm tốn doanh thu áp dụng tại công ty.
 Rút ra được một số kinh nghiệm cho bản thân
 Đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện hơn quy trình kiểm tốn doanh thu

tại cơng ty TNHH Kiểm toán I.T.O


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1 Tổng quan về quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” ...................................................................................................... 1
1.1.1 Nội dung khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 1
1.1.2 Quy trình kiểm tốn chung ................................................................................. 5
1.1.3 Quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 10
1.2 Tổng quan các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài quy trình kiểm
tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ............................ 17
1.2.1 Tổng quan bài khóa luận liên quan đến đề tài quy trình kiểm tốn khoản mục
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” .............................................................. 17
1.2.2 Tổng quan bài báo khoa học liên quan đến đề tài quy trình kiểm tốn khoản mục
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” .............................................................. 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
“DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ” TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN I.T.O
2.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ........................................... 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm toán I.T.O ............ 23
2.1.2 Các dịch vụ cung cấp của cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ............................ 24
2.1.3 Đặc điểm hoạt động và bộ máy tổ chức tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O.. 26
2.2 Tổng quan về bộ phận thực tập .................................................................... 31
2.2.1 Giới thiệu chung về Bộ phận kiểm toán thực tập ............................................. 31
2.2.2 Cơ cấu tổ chức Bộ phận kiểm toán thực tập .................................................... 33
2.2.3 Khách hàng của Bộ phận kiểm toán thực tập ................................................... 35
2.2.4 Mối quan hệ giữa phịng kiểm tốn với các phịng ban khác ........................... 35
2.3 Thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ....................................... 36
2.3.1 Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm toán I.T.O .................... 36


2.3.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tại
Công ty TNHH Kiểm tốn I.T.O .............................................................................. 46
2.3.3 Quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tại
công ty áp dụng cho công ty ABC ............................................................................ 53
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét ........................................................................................................... 71
3.1.1 Nhận xét chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ....................................... 71
3.1.2 Nhận xét chung về bộ phận kiểm toán tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O.... 72
3.1.3 Nhận xét về quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O .. 72
3.1.4 Nhận xét về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ............................................................................... 74
3.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 75
3.2.1 Kiến nghị về cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ................................................. 75
3.2.2 Kiến nghị về bộ phận kiểm toán tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ............. 75
3.2.3 Kiến nghị về quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O 75
3.2.4 Kiến nghị về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O ............................................................. 76
3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn I.T.O....................................................................................................... 77


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT


DIỄN GIẢI

1

BCĐSPS

Bảng cân đối số phát sinh

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

4

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

5

BTC


Bộ tài chính

6

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

7

DN

Doanh nghiệp

8

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

9

KTV

Kiểm toán viên

10

MTY


Mức trọng yếu

11

NVL

Nguyên vật liệu

12

PM

Mức trọng yếu thực hiện

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT BẢNG


NỘI DUNG

Bảng 1.1

Bảng tóm tắt các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục
doanh thu
Danh sách khách hàng sử dụng dịch vụ kiểm toán
của bộ phận kiểm toán thực tập

Bảng 2.1

TRANG
13
35

Bảng 2.2

Bảng xác định mức trọng yếu chung tại công ty

40

Bảng 2.3

Bảng xác định mức trọng yếu sử dụng cho công ty ABC

56

Bảng 2.4

Bảng xác định các khoản mục không phân bổ hoặc phân bổ

mức trọng yếu thực hiện với tỷ lệ rất thấp
Bảng phân bổ chính thức mức trọng yếu thực hiện cho các
khoản mục

Bảng 2.5

57
58

Bảng 2.6

Bảng tổng hợp quy trình kiểm tốn doanh thu

59

Bảng 2.7

Bảng số liệu tổng hợp doanh thu

62

Bảng 2.8
Bảng 2.9

So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả
lại, tỷ lệ các khoản giảm trừ doanh thu trên Tổng Doanh thu
giữa năm nay và năm trước
Phân tích sự biến động của Tổng doanh thu, doanh thu theo
từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước


62
63

Bảng 2.10

Bảng biến động Doanh thu qua các tháng

64

Bảng 2.11

Phân tích tỷ lệ lãi gộp theo tháng

65

Bảng 2.12

Phân tích tỷ lệ lãi gộp theo khách hàng lớn

65

Bảng 2.13

Đối chiếu doanh thu giữa tờ khai và sổ sách

66

Bảng 2.14

Bảng xác định cỡ mẫu kiểm chi tiết


67

Bảng 2.15

Bảng tổng hợp hóa đơn trước và sau ngày kết thúc năm

68

Bảng 2.16

Kiểm tra việc trình bày mục Doanh thu trên BCTC

69

Bảng 2.17

Doanh thu bán hàng cho các bên liên quan

69

Bảng 3.1

Câu hỏi của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ

77


DANH MỤC HÌNH VẼ


STT HÌNH

NỘI DUNG

TRANG

Hình 1.1

Sơ đồ ln chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng

4

Hình 1.2

Sơ đồ hạch tốn doanh thu

5

Hình 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý

31

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức tại bộ phận thực tập

33



DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01 – Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH ABC (Mục 2.3.3.1)
PHỤ LỤC 02 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH ABC
(Mục 2.3.3.1)
PHỤ LỤC 03 –Kiểm tra các nghiệp vụ hạch toán. (Mục 2.3.3.2)
PHỤ LỤC 04 – Chứng từ liên quan đến thủ tục cut-off Doanh thu (Mục 2.3.3.2)


LỜI MỞ ĐẦU

Sự ra đời của kiểm toán là quy luật tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường.
Nó ra đời dựa trên nhu cầu sử dụng thơng tin của các doanh nghiệp, các cơ quan chính
quyền, các tổ chức phi lợi nhuận…Dịch vụ kiểm toán phổ biến nhất được cung cấp
cho khách hàng là kiểm toán báo cáo tài chính. Đó là sự kiểm tra và trình bày ý kiến
của kiểm toán viên về báo cáo tài chính. Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH
Kiểm toán I.T.O, nhận thức được sự quan trọng của khoản mục “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” cùng với ảnh hưởng của chúng đến những chỉ tiêu trọng yếu
trên báo cáo tài chính, em đã chọn đề tài: Quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tại cơng ty TNHH Kiểm tốn I.T.O để làm báo
cáo thực tập.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là: Vận dụng lý thuyết kiểm toán, đặc biệt là
kiểm toán “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” vào việc xem xét thực tiễn công
tác kiểm tốn của cơng ty, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” .
Để hoàn thành được đề tài này, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc đến giảng viên hướng dẫn TS Tăng Trí Hùng cũng như sự giúp đỡ rất tận tình và
q báu của các anh chị tại cơng ty TNHH Kiểm toán I.T.O. Các anh chị đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong kỳ thực tập và cho em cơ hội được tham gia cơng tác kiểm

tốn tại một số đơn vị khách hàng. Vì cịn thiếu kinh nghiệm về thực tế và lý thuyết
chuyên môn nên đề tài của em khơng thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ để bài viết của em hồn chỉnh hơn.


1

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1 Tổng quan về quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”
1.1.1 Nội dung khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
1.1.1.2 Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Đặc điểm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD), bao gồm: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, các khoản được giảm trừ và doanh thu thuần.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT.
 Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các
khoản được giảm trừ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng
bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực
hiện trong kỳ (nếu có). Riêng đối với các doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính vào doanh
thu bán hàng nhưng sau đó được đưa vào trong các khoản được giảm trừ để loại
khỏi doanh thu thuần.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên
báo cáo tài chính (BCTC) vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình
hoạt động và quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối
tượng của nhiều sai phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau:


2

+ Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi
nhận doanh thu địi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây
dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
+ Doanh thu có quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên những sai lệch về
doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực và khơng hợp lý.
+ Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích,
nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
+ Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên
cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế.
 Phân loại doanh thu: Trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì
doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính. Trong đó, doanh thu bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
ra và bán hàng hóa mua vào; doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế tốn; doanh thu tài chính là
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;


3

 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Tổ chức hệ thống chứng từ ghi sổ kế toán doanh thu
Những chứng từ chủ yếu được sử dụng trong khoản mục này bao gồm:
 Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã ký kết về bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Đây là những yêu cầu của khách hàng hoặc những thỏa thuận giữa doanh
nghiệp và khách hàng về loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng cung
cấp cho khách hàng, các văn bản này đồng thời cũng là cơ sở pháp lý ràng buộc cả
hai bên.
 Chứng từ tiêu thụ: Là loại chứng từ độc lập vào lúc giao hàng, chỉ số mẫu mã
của hàng hóa, số lượng giao và các số liệu khác, được dùng như một cách tính tiền
của người mua.

 Phiếu tiêu thụ: Là loại chứng từ dùng để ghi sổ mẫu mã, số lượng và các
thông tin liên quan đến khách hàng đặt mua.
 Hóa đơn GTGT là chứng từ của đơn vị bán xác nhận số lượng, chất lượng,
đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng,
chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn bán
hàng là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng
từ cho người mua vận chuyển hàng đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền
mua hàng và ghi sổ kế toán.
 Bảng thanh toán đại lý: Là chứng từ phản ánh tình hình thanh tốn hàng đại
lý (ký gửi ) giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có
hàng và đơn vị nhận đại lý ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.


4

 Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ: Là chứng từ
minh chứng cho việc chấm dứt một hoạt động giao dịch thương mại.
 Thẻ quầy hàng: Là chứng từ theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong q
trình nhập và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm bắt
được tình hình nhập, xuất, tồn quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hóa và lập
bảng kê bán hàng từng ngày (kỳ).
 Các hợp đồng, khế ước tín dụng: Là các văn bản về chính sách tín dụng
thương mại của công ty với khách hàng như chính sách bán hàng, phương thức bán
hàng, chính sách cả…Các chứng từ, tài liệu trên đều có vai trị nhất định trong
doanh thu.
 Việc thiết kế khối lượng chứng từ kế tốn, quy trình hạch tốn trên chứng từ
theo chỉ tiêu hạch toán và đơn vị hạch toán cơ sở được gọi là tổ chức chứng từ kế
tốn và có thể được khái quát một cách chung nhất như hình 1.1:


Hình 1.1 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng


5

Ngoài nội dung về doanh thu đã nêu ở trên, thì việc tìm hiểu cụ thể về q
trình hạch tốn doanh thu bán hàng cũng là yếu tố làm cơ sở cho việc kiểm toán
doanh thu. Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
20/03/2006, việc hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ được hạch
toán theo sơ đồ sau:
TK 521,531,532

TK 511

TK 111,112,131
Doanh thu tiêu thụ

Kết chuyển giảm doanh thu

TK 3387
TK 3331, 3332, 3333
Doanh thu kỳ này
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
XK phải nộp theo pp trực tiếp

Doanh thu nhận trước

TK 911
Kế chuyển doanh thu thuần


TK 3331
GTGT GTGT

CKTM, hàng bán trả lại, giảm giá

Hình 1.2 - Sơ đồ hạch tốn doanh thu
1.1.2 Quy trình kiểm tốn chung
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm tốn
Chuẩn bị kiểm tốn có 2 giai đoạn là tiền kế hoạch và lập kế hoạch:
Tiền kế hoạch là q trình kiểm tốn viên tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá


6

khả năng phục vụ khách hàng….Trên cơ sở đó hai bên sẽ ký hợp đồng kiểm toán
hoặc cam kết kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thơng tin về
đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, xác lập mức
trọng yếu… để lập kế hoạch và chương trình kiểm tốn, nhờ đó sẽ nâng cao tính
hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
300 “Lập kế hoạch kiểm toán”: “Kế hoạch kiểm toán gồm 3 bộ phận: Kế hoạch
chiến lược, kế hoạch kiểm tốn tổng thể, chương trình kiểm tốn”.
+ Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm tốn lớn về quy mơ,
tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm tốn báo cáo tài chính của nhiều năm.
Kiểm tốn báo cáo tài chính nhiều năm là khi cơng ty kiểm tốn ký hợp đồng kiểm
tốn cho một số năm tài chính liên tục, ví dụ năm 2012 ký hợp đồng kiểm toán năm
2012, năm 2013 và năm 2014 thì cũng phải lập kế hoạch chiến lược để định hướng
và phối hợp các cuộc kiểm toán giữa các năm.
+ Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải được lập cho mọi cuộc kiểm tốn, trong đó
mơ tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc kiểm toán. Kế hoạch kiểm

toán tổng thể phải đầy đủ, chi tiết làm cơ sở để lập chương trình kiểm tốn. Hình
thức và nội dung của kế hoạch kiểm tốn tổng thể thay đổi tùy theo quy mơ của
khách hàng, tính chất phức tạp của cơng việc kiểm tốn, phương pháp và kỹ thuật
kiểm toán đặc thù do kiểm toán viên (KTV) sử dụng. Những vấn đề chủ yếu kiểm
toán viên phải xem xét và trình bày trong kế hoạch kiểm toán tổng thể, gồm:
 Hiểu biết về hoạt động của đơn vị được kiểm toán
Hiểu biết chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động
đến đơn vị được kiểm toán. Các đặc điểm cơ bản của khách hàng, như: Lĩnh vực
hoạt động, kết quả tài chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin kể cả những thay đổi từ
lần kiểm toán trước. Năng lực quản lý của Ban Giám đốc.
 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
Các chính sách kế tốn mà đơn vị được kiểm tốn áp dụng và những thay đổi
trong các chính sách đó. Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế tốn và kiểm
toán. Hiểu biết của kiểm toán viên và hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ


7

và những điểm quan trọng mà kiểm toán viên dự kiến thực hiện trong trong thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
 Đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu
Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và xác định những vùng kiểm toán
trọng yếu. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm
soát nội bộ”: “Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay khơng có hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro
kiểm soát: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục
trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế tốn và hệ
thống kiểm sốt nội bộ khơng ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp
thời. Rủi ro phát hiện: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng

khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong q
trình kiểm tốn, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn khơng phát hiện được. Rủi ro
kiểm tốn: Là rủi ro do kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận xét
khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cịn có những sai sót trọng
yếu. Rủi ro kiểm tốn bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi
ro phát hiện”. Để trợ giúp cho việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loại rủi ro,
các chuẩn mực kiểm tốn đưa ra những mơ hình rủi ro. Vào đầu thập niên 1980,
chuẩn mực kiểm toán của một số quốc gia đã thiết lập mơ hình rủi ro kiểm tốn và
biểu thị bởi cơng thức:
AR = IR*CR*DR hay DR=

AR
IR * CR

Với AR: Rủi ro kiểm toán, IR: rủi ro tiềm tàng, CR: rủi ro kiểm soát, DR: rủi
ro phát hiện. Tuy được biểu thị bằng công thức, nhưng cần nhận thức rằng đây
không phải là một công thức tốn học thuần túy, mà nó được dùng để trợ giúp cho
kiểm toán viên khi phán đoán và xác định mức độ sai lệch có thể chấp nhận được để
làm cơ sở thiết kế các thủ tục và điều hành cuộc kiểm toán. Cụ thể là dùng để xác
định DR phù hợp với AR để không xảy ra những sai sót trọng yếu.


8

Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán. Ở mức độ tổng thể của
BCTC, kiểm toán viên phải ước tính tốn bộ sai lệch có thể chấp nhận được để đảm
bảo rằng BCTC khơng có sai lệch trọng yếu. Mức trọng yếu tổng thể thường được
tính bằng một tỷ lệ phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. Lợi nhuận
được nhiều kiểm toán viên lựa chọn vì đó là chỉ tiêu được đơng đảo người sử dụng
báo cáo tài chính quan tâm, nhất là cổ đông của các công ty. Tuy nhiên, trong một

số trường hợp, tài sản hoặc doanh thu lại dễ áp dụng hơn vì nhiều lý do, chẳng hạn
cơng ty khơng có lợi nhuận hoặc người sử dụng lại quan tâm nhiều về khả năng
thanh tốn. Vì thế, có những kiểm toán viên phối hợp sử dụng các chỉ tiêu trên để
xác lập mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC. Mức trọng yếu khoản mục được tính dựa
trên cơ sở mức trọng yếu tổng thể. Một số kiểm toán viên xác lập mức trọng yếu
khoản mục bằng cách phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục hoặc có
thể tính mức trọng yếu khoản mục bằng một tỷ lệ phần trăm của mức trọng yếu tổng
thể (chẳng hạn 50%-75%). Nhìn chung, việc xác lập mức trọng yếu ở cả hai mức độ
là vấn đề thuộc về xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên, nghĩa là trong từng
trường hợp cụ thể, dựa trên kinh nghiệm và sự xét đoán, KTV sẽ xác định và chịu
trách nhiệm về phán đoán của mình. Ngồi ra, KTV cũng phải cân nhắc giữa sự hữu
hiệu và chi phí kiểm tốn, bởi vì thiết lập một mức trọng yếu thấp tuy sẽ giúp tăng
khả năng phát hiện sai lệch trọng yếu, nhưng đồng thời cũng làm cho chi phí kiểm
toán tăng lên.
 Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm tốn
Những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán. Ảnh hưởng của công nghệ
thông tin đối với công việc kiểm tốn. Cơng việc kiểm tốn nội bộ và ảnh hưởng
của nó đối với các thủ tục kiểm tốn độc lập.
 Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra
Sự tham gia của các kiểm tốn viên khác trong cơng việc kiểm tốn những
đơn vị cấp dưới, như các cơng ty con, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. Sự
tham gia của chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác. Số lượng đơn vị trực thuộc phải
kiểm toán. Yêu cầu về nhân sự.


×