Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH chế biến lâm sản Bình An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.4 KB, 49 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU: 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG
TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÌNH AN 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH chế biến lâm sản
Bình An 2
1.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 2
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.2.2. Sơ đồ tổ chức 5
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH chế biến lâm sản Bình An 5
1.2.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán 6
1.2.3. Các quy định chung trong lao động của công ty TNHH chế biến lâm
sản Bình An 7
1.2.3.1. Quy định trong giờ làm việc 7
1.2.3.2. Quy định về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường 7
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH chế biến lâm sản Bình An 8
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 8
1.3.2. Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty 9
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 13
2.1. Qúa trình thực tập và công việc thực tế tại công ty TNHH chế biến lâm
sản Bình An 13
2.1.1. Qúa trình thực tập tại công ty 13
2.1.2. Công việc tìm hiểu về thực tế 13
2.2Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về : Kế toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” 12


2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 12
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

2.2.1.1. Nguyên tắc sử dụng 12
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 13
2.2.1.3. Chứng từ sủ dụng 13
2.2.1.4. Nguyên tăc hạch toán 15
2.2.1.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .15
2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 17
2.2.2.1. Nguyên tắc sử dụng 17
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 17
2.2.2.3. Chứng từ sủ dụng 17
2.2.2.4. Nguyên tăc hạch toán 17
2.2.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .17
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
2.2.3.1. Nguyên tắc sử dụng 18
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 19
2.2.3.3. Chứng từ sủ dụng 19
2.2.3.4. Nguyên tăc hạch toán 19
2.2.3.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .20
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 21
2.2.4.1. Nguyên tắc sử dụng 21
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 21
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng 21
2.2.4.4. Nguyên tăc hạch toán 23
2.2.4.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .23
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính 25
2.2.5.1. Nguyên tắc sử dụng 25
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 25

2.2.5.3. Chứng từ sử dụng 25
2.2.5.4. Nguyên tăc hạch toán 25
2.2.5.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .25
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng 26
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

2.2.6.1. Nguyên tắc sử dụng 26
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 26
2.2.6.3. Chứng từ sử dụng 27
2.2.6.4. Nguyên tăc hạch toán 28
2.2.6.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .28
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30
2.2.7.1. Nguyên tắc sử dụng 30
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng 30
2.2.7.3. Chứng từ sử dụng 30
2.2.7.4. Nguyên tăc hạch toán 31
2.2.7.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .32
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33
2.2.8.1. Nguyên tắc sử dụng 33
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng 34
2.2.8.3. Chứng từ sử dụng 34
2.2.8.4. Nguyên tăc hạch toán 34
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 34
2.2.9.1. Nguyên tắc sử dụng 34
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng 34
2.2.9.3. Chứng từ sử dụng 34
2.2.9.4. Nguyên tăc hạch toán 34
2.2.9.5. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty. .35
CHƯƠNG 3: TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT THỰC TẬP 41

3.1. Nhận thức của bản thân sau khi tìm hiểu và tham gia thực tập tại công
ty TNHH chế biến lâm sản Bình An 41
3.2. Mối quan hệ giữa cá nhân đồng nghiệp công ty nơi đang thực tập 42
3.3. Học hỏi từ các quy định thực nơi tập 42
3.3.1. Học hỏi về nội quy lao động nghỉ ngơi an toàn lao động 42
3.3.2. Học hỏi qua quy định, PCCC, vệ sinh mội trường 42
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

3.4. Đánh giá về mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế trong công việc của
em đang làm 43
3.4.1. Những việc đã làm được 43
3.4.2. Những việc chưa làm được 43
3.4.3. Sự hỗ trợ của cán bộ hướng dẫn tại nơi thực tập 43
3.4.4. Vai trò của giáo viên hướng dẫn 43
KẾT LUẬN 44
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ Tên viết tắt
Thành phẩm TP
Hàng hóa HH
Một thành viên MTV
Phòng cháy chưa cháy PCCC
Uỷ ban nhân dân UBND
Sản xuất – Thương mại SX-TM
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Kết quả kinh doanh KQKD
Thương mại cổ phần TMCP

Quản lý doanh nghiệp QLDN
Chiết khấu thương mại CKTM
Hàng bán trả lại HBTL
Tài sản cố định TSCĐ
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Thuế giá trị gia tăng GTGT
Doanh thu bán hàng DTBH
Giá vốn hàng bán GVHB
Chi phí bán hàng CPBH
Chi phí tài chính CPTC
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp CPTNDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN
Phiếu xuất kho PXK
Báo nợ BN
Báo có BC
Công ty C.ty
Thành phẩm TP
Hàng hóa HH
Phát sinh PS
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, CÁC BẢNG
 Các sơ đồ Trang
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê Vũ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung 10

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận DTBH 14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận GVHB 23
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận CPBH 28
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận CPQLDN 32
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 37
 Các bảng Trang
Bảng 2.1: Sổ cái TK 511…………………………………………………….17
Bảng 2.2: Sổ cái TK 515…………………………………………………….19
Bảng 2.3: Sổ cái TK 521…………………………………………………….21
Bảng 2.4: Sổ cái TK 632…………………………………………………….25
Bảng 2.5: Sổ cái TK 635…………………………………………………….27
Bảng 2.6: Sổ cái TK 641…………………………………………………….30
Bảng 2.7: Sổ cái TK 642…………………………………………………….34
Bảng 2.8: Sổ cái TK 911…………………………………………………….38
Bảng 2.9: Sổ cái TK 821.1………………………………………………… 40
SVTH:Đinh Thị Ngọc
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả
chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất.
Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng
để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về
cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh
nghiệp.
Thêm vào đó để tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải có đủ
trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối
đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực

vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng
của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Mỗi doanh nghiệp cần phải biết tự chủ
về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức
sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn
cho mình một hướng đi đúng đắn.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 7
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÌNH AN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH chế biến lâm sản Bình
An.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An.
 Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 23, Khu Phố Bình Thung 1, Phường Bình An,
Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
 Logo:
 Điện thoại: 0650.3781253
 Fax: 0650.3781324
 Vốn điều lệ công ty: 8.290.000.000
 Mã số thuế: 3700403401
 Người đại diện pháp luật: Lương Tuấn Khánh
 Email:
 Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, gia công đồ gỗ
- Cho thuê nhà xưởng
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Cùng với sự khuyến khích các thành phần kinh tế, với việc cải cách thủ tục hành
chính thông thoáng, với những chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước bằng kinh
nghiệm nhiều năm trong sản xuất và kinh doanh hàng mộc. Vào cuối năm 2001 ông

Lương Tuấn Khánh đã đầu tư và xin giấy phép kinh doanh UBND tỉnh Bình Dương
thành lập Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An và đã được sở Kế Hoạch và Đầu
Tư tỉnh Bình Dương cấp giấy phép hoạt động số: 460200036, MST: 3700403401 và
được phép hoạt động ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Vào những ngày đầu thành lập do sự đầu tư về máy móc thiết bị còn bị thiếu nên
công ty chỉ nhận hàng gia công cho các công ty khác và còn phải đào tạo công nhân
mới cho nên gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất và đến tháng 04 năm 2002 mới có
doanh thu. Đồng thời, trong tháng 04/2002 công ty đã bắt đầu xuất khẩu trực tiếp và
xuất đều sang cả năm 2003. Hợp đồng xuất khẩu công ty chỉ ký được hết tháng
04/2004, do tình hình thanh toán của khách hàng chậm vốn lưu động của công ty thì
không nhiều 9 mặc dù đã vay ngân hàng hết mức. Vì vậy từ tháng 05 đến hết tháng 09
SVTH:Đinh Thị Ngọc 8
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
năm 2004 công ty đã cho thuê lại mặt bằng cùng với máy móc thiết bị. Từ tháng 10
năm 2004 đến nay công ty đã nhận lại mặt bằng và tổ chức sản xuất. Hiện nay công ty
làm hàng hóa bán cho công ty trong nước và một số hợp đồng xuất khẩu sang nước
ngoài.
Khi mới thành lập mục đích chính của công ty là chế biến gỗ, sản xuất các loại đồ
sinh hoạt hằng ngày, phân phối cho các đại lý trong khu vực nội thành. Nhưng do sản
phẩm công ty làm ra có chất lượng tốt và giá cả phải chăng nên được người tiêu dùng
ưu chuộng, vì vậy thị trường của công ty đã ngày càng được mở rộng.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
*Chức năng:
 Sản xuất các loại bàn, ghế, tủ và gia công đồ gỗ
 Cho thuê nhà xưởng
*Nhiệm vụ:
 Thực hiện đúng các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật
lao động.
 Chấp hành đúng các tiêu chuẩn về chế độ kế toán

 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
1.1.4 Thuận lợi và khó khăn
*Thuận lợi:
 Công ty có đội ngũ công nhân viên năng động, sáng tạo, có tinh thần học hỏi có
trình độ chuyên môn
*Khó khăn:
 Nhìn chung vốn đầu tư cón hạn chế, nên việc mở rộng thị trường tương đối khó
khăn.
 Nguồn nguyên liệu sản xuất công ty chưa tự cung cấp được, đôi khi còn bị
động.
 Máy móc sử dụng ở phân xưởng hầu hết là máy móc cũ nên ít nhiều cũng ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất
Những sản phẩm chính của công ty: Bàn, tủ, ghế, giường, khung gương, hộc
kéo
Những nguyên vật liệu đầu vào của công ty bao gồm: gỗ tràm, gỗ cao su, gỗ
thông, gỗ sồi, gỗ xoài
SVTH:Đinh Thị Ngọc 9
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Những thiết bị máy móc sử dụng trong sản xuất: máy bào 4 mặt, máy pha đầu,
máy chà nhám,máy khoan, máy rơi tơ.
Sơ đồ quy trình sản xuất
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty thuộc loại quy trình sản
xuất liên tục, từ khâu chuẩn bị nguyên liệu đến khâu gia công chế biến các loại sản
phẩm đảm bảo quan hệ chặt chẽ với nhau theo trình tự liên tựcnhư sau:
 Bộ phận xẻ: có nhiệm vụ đưa cưa gỗ vào máy xẻ theo quy định số lượng.

 Bộ phận sấy: làm nhiệm vụ đưa gỗ từ kho nghuyện liệu sau xẻ vào lò sấy cho
đúng tiêu chuẩn.
 Bộ phận pha phôi: làm nhiệm vụ lấy gỗ đã được sấy đưa vào máy pha để ra
phôi.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 10
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
 Bộ phận mộc máy: làm nhiệm vụ lấy các chân ghế, tay vịn đem vào máy đem
uốn cong lại theo quy cách, mẫu quy định.
 Bộ lắp ráp:làm nhiệm vụ lắp ráp các bộ phận chi tiết để hình thành nên sản
phẩm bàn hay ghế.
 Bộ phận hoàn thiện:làm nhiệm vụ chà nhám, đánh bóng để hoàn thành một
sản phẩm và đóng thùng nhập kho thành phẩm.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức vủa Công ty TNHH chế biến lâm sản Bình An
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
*Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
 Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho pháp lý công ty.
 Phó giám đốc:Là người giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công và
những công việc được Giám đốc uỷ quyền.
 Phòng tổng hợp: Kiêm toàn bộ về tất cả mọi việc lên quan đến kế toán .
 Phòng kế toán tài chính:Lập kế hoạch, theo dõi và giải quyết các vấn đề liên
quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Ghi chép, lưu trữ các chứng từ liên
quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tổng hợp, xây dựng và báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính với cấp trên cũng như với các cơ quan
quản lý khác.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 11
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà

 Phòng kỹ thuật: Có chức năng tìm kiếm để thiết kế mẫu sản phẩm cho công
ty.
 Phòng bảo hộ lao động: Là tổng hợp tất cả các hoạt động trên các mặt pháp
luật, tổ chức nhằm mực đích cải thiện điều kiện người lao động, ngăn ngừa tai
nạn, bảo đảm sức khỏe .
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức của bộ phận kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
*Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng:
- Tổ chức và điều hành mọi hoat động trong công tác kế toán.
- Ký duyệt các loại hóa đơn chứng từ thu chi( quỹ và ngân hàng) và các chứng
từ khác liên quan.
- Ký các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ trong nội bộ công ty
- Gíam sát tài chính
Kế toán tổng hợp:
- Kê khai bao cáo thuế hàng tháng, quý, năm báo cáo tài chính…
- Theo dõi toàn bộ quá trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi tình hình thanh toán công nợ, theo dõi tình hình xuát nhập tồn các
nguyên vật liệu, hàng hóa , sản phẩm tồn kho.
- Với công nghệ thong tin như hiện nay, công ty đã đăng ký cơ quan thuế được
sử dụng phần mềm kế toán nên công việc cũng không vất vả nắm
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của Công ty TNHH Chế Biến Lâm
Sản Bình An.
1.2.3.1 Quy định trong giờ làm việc
- Các ngày lễ được áp dụng theo luật lao động hiện hành
- Công việc bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 7 hằng tuần, buổi sáng từ 6h30 đến 11h30,
buổi chiều từ 12h30 tới 18h30, riêng ngày thứ 7 thì làm tới 16h30.
1.2.3.2 Quy định về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
a. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa công ty cómột số quy định cụ thể về

an toàn phòng cháy và chữa cháy tại nơi làm việc như sau:
- Không sử dụng lửa, hút thuốc trong phòng sơn, kho chứa và nơi cấm lửa.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 12
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
- Không được câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, hết giờ làm việc phải kiểm tra và
tắt đèn, quạt…trước khi ra về.
- Dùng dây đồng, giấy bạc thay cầu chì.
- Dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm.
- Để các chất dễ cháy gần cầu chì, bằng điện.
- Dùng khóa mở nắp thùng chứa hóa chất, nhiên liệu bằng
thép.
- Sắp xếp vật tư trong kho phải gọn gang, sạch sẽ, xếp riêng từng loại có khoảng
cách ngăn cháy để tiện việc kiểm tra hàng hóa và cứu chữa khi cần thiết.
- Không để các chướng ngại vật trên các lối đi lại.
b. Quy định về môi trường.
Công Ty TNHH CBLS Bình An được phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Bình Dương cấp GCNĐKKD số 460200366 ngày 18/12/20001.
Công Ty đã áp dụng đúng theo quy định của nhà nước ban hành, sử dụng hệ thống
rác thải hợp lý, xử lý các chất thải đúng nơi quy định, Bụi gỗ phát sinh từ sản xuất
được công ty xử lý bằng Cyclon thu bụi và lọc bằng túi vải, các chat thải rắn sản xuất
như bụi , dăm bào hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An.
1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty



SVTH:Đinh Thị Ngọc 13
KHÔNG
Chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
- Hằng ngày: Các chứng từ gốc được chuyển đến phòng kế toán. Kế toán căn
cứ chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi vào các sổ nhật ký đặc biệt, sổ quỹ,
sổ chi tiết tài khoản. Từ sổ nhật ký đặc biệt, sổ chi tiết tài khoản, từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng:
+ Khoá sổ cái, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh.
+ Khoá sổ chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết đối với tài khoản có mở sổ chi
tiết.
+ Kiểm tra, đối chiếu số liệu khớp đúng giữa sổ cái với các bảng tổng hợp
chi tiết.
+ Sau khi đối chiếu số liệu đã khớp, căn cứ vào bảng tổng hợp số phát sinh
và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính.
1.3.2 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết

định số 15/20006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
 Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật Ký Chung
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào 31 tháng 12 cùng
năm.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 14
Báo cáo kế toán
Tập hợp Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung, Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
 Đơn vị tiền tệ: VNĐ
 Đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá
 Phương pháp khấu haoTSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo tài kế toán
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo thuế
.
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Quá trình thực tập và công việc thực tế tại Công Ty TNHH Chế Biến Lâm
Sản Bình An.
2.1.1 Quy trình thực tập tại công ty.

SVTH:Đinh Thị Ngọc 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ mô tả quy trình làm việc trong tháng.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
 Giải thích quy trình:
 Hàng ngày có chứng từ kế toán phát sinh, kế toán phân loại chứng từ và vào các
sổ liên quan:
+ Hoá đơn hàng hoá: Vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ chi tiết hàng
hoá.
+ Hóa đơn thành phẩm: Vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ chi tiết
thành phẩm.
+ Hoá đơn chi phí : Vào sổ nhật ký chung , sổ chi tiết tài khoản, sổ chi phí .
 Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái và đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản.
Trong thời gian thực tập tại Cty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An, tôi đã được tiếp
xúc và làm việc tại phòng kế tóan của công ty.
 Căn cứ vào hóa đơn mua bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ và bảng kê nhập-
xuất- tồn hàng hóa
 Căn cứ vào phiếu thu, chi, chứng từ ngân hàng.
 Căn cứ vào bảng kê nhập xuất để đối chiếu với phòng kế tóan.
 Cuối kỳ kế tóan hạch tóan, phân bổ chi phí cho kỳ kế tóan, lập sổ sách kế tóan,
lập các báo cáo kế tóan.
Với những kiến thức đã được học trong nhà trường, tại Công ty em đã tìm hiểu được
rất nhiều về chuyên môn:
 Trình tự hạch tóan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
 Cách lập các báo cáo kế tóan vào cuối kỳ phát sinh.
 Phân bổ chi phí cho từng bộ phận một cách hợp lý.
Hiện nay ở Cty đang áp dụng Hình thức Chúng từ ghi sổ, phương pháp này dẽ dàng áp

dụng. Nhờ có hệ thống sổ sách rõ rang, hợp lý đơn giản bớt được 1 phần ghi chép của
nhân viên trong phòng kế toán.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 16
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Với vai trò là một kế tóan tổng hợp tại công ty, hàng tháng em phải căn cứ vào
chứng từ, đối chiếu với các số liệu liên quan để lập số chi tiết, sổ cái và lập ra báo cáo
kế tóan, báo cáo kết quả kinh doanh…
Sau đó em được hưởng dẫn sử dụng máy fax, máy scan , máy in và hưởng dẩn cách
lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh, rồi từ đó biết được bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ
nào.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế:
Qua quá trình thực tập và làm thực tế đã tạo cho em rất nhiều kinh nghiệm về chuyên
nghành của mình.
• Biết cách nhập vô bảng theo dõi xuất hóa đơn đầu ra, đầu vào.
• Biết cách theo dõi công nợ.
• Biết cách khai báo thuế ( kiết xuất ra file excel, file PDF ).
• Biết cách lập các sổ sách kế toán. (Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ quỹ tiền mặt,
sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết, …).
• Biết được cách hạch toán các tài khoản vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh…
Cụ thể:
- Trong tháng có chứng từ bước đầu tiên kiểm tra coi hóa đơn đó là đầu ra hay đầu vào
ùi sau đó nhập vô bảng theo dõi xuất hóa đơn, kiểm tra số tiền coi đúng chưa.
- Cuối tháng từ những chứng từ tập hợp trong tháng làm báo cáo thuế GTGT theo
tháng, nếu cuối quý phải khai thuế TNDN tạm tính của quý, báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn, hiện nay có những công ty khai quý không cần khai tháng nữa rất thuận tiện
cho các công ty.
- Tất cả nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, từ nhật ký chung vào sổ cái. Từ sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
- Quá trình theo dõi sổ chi tiết cho biết được tình hình xuất - nhập - tồn hàng hoá của

công ty, đồng thời biết được giá vốn để từ đó đưa ra giá bán hợp lý, đem lại lợi nhuận
cho công ty.
2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về “Kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.
2.2.1.1 Nguyên tắc sử dụng.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 17
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Doanh nghiệp có phát sinh mua bán hàng hóa, nên công tác kế toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là công tác quan trọng giúp đơn vị hạch toán lợi ích kinh
tế đạt được. Thực tế, công ty sử dụng như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi trong kỳ có phát sinh
các hoạt động liên quan tới việc mua bán hàng hóa, và cung cấp dịch vụ mà các hoạt
động này đem lại lợi ích kinh tế, mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được trong kỳ,
nó góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cần chú ý các nguyên tắc
sử dụng:
- Ghi nhận doanh thu đúng thời điểm phát sinh.
- Khi ghi nhận doanh thu, thì phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Khi ghi nhận doanh thu, phải có bằng chứng chắc chắn khả năng thu lợi ích kinh tế.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng.
Trong công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An, doanh thu bán hàng sử dụng
tài khoản 511 bao gồm tài khoản bậc 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng.
 Các loại chứng từ sử dụng trong công ty.
- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế.

- Hóa đơn thuế GTGT Bán hàng.
- Phiếu giao hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Nhật ký bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Khi nhận được lệnh giao hàng của phòng kinh doanh, kế toán lập phiếu xuất kho
và biên bản giao hàng, căn cứ trên trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế đã ký lập
hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên:
- Liên 1(màu tím): Lưu tại cùi.
- Liên 2(màu đỏ): Giao cho khách hàng.
- Liên 3(Màu xanh): chuyển qua kế toán công nợ làm căn cứ để thu tiền và lưu
trong bộ chứng từ thanh toán.
Khi khách hàng thanh toán, kế toán công nợ sẽ lập phiếu thu ( nêu thu bằng tiền
mặt), phiếu thu được lập thành 2 liên.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 18
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế
Phiếu xuất kho Hoá
đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 5111; TK 5112
Sổ cái TK 511Bảng cân đối phát sinh Nhật ký bán hàng
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
- Liên 1 (viết bằng mực): Lưu tại cùi.
- Liên 2 (giấy than): Giao cho khách hàng.
. (1) (2) (3)
(4)
(6) (5)

(7)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận DTBH
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
(1), (2), (3), (4), (5) : Hàng ngày căn cứ đơn đặt hàng phòng kinh doanh làm lệnh
giao hàng, kế toán hàng hoá lập phiếu xuất kho. Căn cứ phiếu xuất kho đã lập kế toán
tiến hành lập Hoá đơn GTGT. Sau đó phản ánh vào Nhật ký bán hàng, các sổ chi tiết
TK 5111, TK 5112 và sổ cái TK 511.3.
(6), (7) : Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng cộng của sổ cái TK 511 chuyển lên
bảng cân đối số phát sinh và báo cáo kết quả kinh doanh.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 19
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
2.2.1.4 Nguyên tắc hạch toán.
- Khi bán hàng hóa: Chốt gỗ, chân giường thì kế toán ghi nhận có TK 511.1
và cùng khoản thuế GTGT mà hàng hóa đó chịu là 10%.
- Khi bán thành phẩm : Ghế zen bartool 24”, chân đế 70x70x108 thì kế toán ghi
nhận TK 5112 và thuế GTGT 10%.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ như sau:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế tháng 12/2013 tại công ty.
• Doanh thu bán hàng hóa.
- Ngày 12/12/2013, xuất bán chốt gỗ 10x30 cho công ty TNHH MTV Phẩm
Hoành theo số hóa đơn 0000054 với số tiền chưa thuế là 3.109.091, thuế GTGT 10%,
thu bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 3.420.000 đồng

Có TK 5111 3.109.091 đồng
Có TK 3331 310.909 đồng
Ngày 20/12/2013, xuất bán chân giường 60x60x780 cho công ty TNHH SX-TM
Phước Phong. Theo số hóa đơn 0000066 với số tiền chưa thuế là 3.718.240, thuế
GTGT 10%, thu bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 4.090.064 đồng
Có TK 5111 3.718.240 đồng
Có TK 3331 371.824 đồng
Doanh thu bán thành phẩm.
- Ngày 22/12/2013, Xuất bán Ghế zen bartool 24” cho công ty TNHH KoDa Sài
Gòn. Theo số hóa đơn 0000069 với số tiền chưa thuếlà 129.537.500, thuế GTGT 10%,
thu tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 112 142.490.755 đồng
Có TK 5112 129.537.500 đồng
Có TK 3331 12.953.750 đồng
Ngày29/12/2013, xuất bán chân đế 70x70x108 cho công ty TNHH Kim Thịnh. Theo
số hóa đơn 0000071 với số tiền chưa thuế là 94.174.190, thuế GTGT 10%, thu tiền gửi
ngân hàng. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 112 103.592.569 đồng
Có TK 5112 94.174.190 đồng
Có TK 3331 9.417.419 đồng
SVTH:Đinh Thị Ngọc 20
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Bảng 2.1: Sổ cái TK 511
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên (Ký,họ tên)
Đinh Thị Ngọc Lương Việt Thái Lương Tuấn Khánh
2.2.2 Doanh thu hoat động tài chính.

2.2.2.1 Nguyên tắc sử dụng.
Doanh thu hoạt động tài chính được hạch toán, khi trong kỳ doanh nghiệp có
phát sinh thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá ngoại…
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng.
Trong công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An, doanh thu được Hạch toán
vào tài khoản sau:
SVTH:Đinh Thị Ngọc 21
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÌNH AN
Địa chỉ: Tổ 23, KP.Bình Thung 1, P.Bình An, TX.Dĩ An, T.Bình Dương
ĐT: 0650.3781.253 Fax: 0650.3781.324
SỔ CÁI
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
(Từngày 01/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
Số Ngày Nội dung
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ Có
…… … …… …
000005
4
12/12 Bán HH C.ty
TNHH MTV
Phẩm Hoành
111 3.109.091
000006
6
20/12 Bán HH C.ty

Phước Phong
111 3.718.240
000006
9
22/12 Bán TP C.ty
KoDa Sài Gòn
112 120.537.050
000007
1
29/12 Bán TP C.ty
Kim Thịnh
112 94.174.190
……. … …… …
Kết chuyển kết
KQKD
911 3.159.795.811
Cộng PS 3.159.795.811 3.159.795.811
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.2.3 Chứng từ sử dụng.
 Chứng từ sử dụng hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
- Phiếu lãi tiền gửi
- Giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi của tiền gửi ngân hàng.
- Sổ chi tiết, sổ cái theo dõi tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Hàng tháng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi kế toán ghi
nhận vào sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Cuối tháng tổng hợp kết chuyển vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.4 Nguyên tắc hạch toán.

- Khi phát sinh lãi ngân hàng nhập vốn trong kỳ và đánh giá chênh lệch ngoại tệ có
lời, kế toán tiến hàng ghi sổ:
Nợ TK 111,112: Tiền lãi nhập vốn.
Có TK 515: Tiền lãi nhập vốn.
2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế trong tháng 12/2013 của
công ty.
-Ngày 20/12/2013, nhận giấy báo có của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á về
khoản lãi tiền gửi nhập vốn. Căn cứ giấy báo có của Ngân hàng kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1121A 874.651 đồng
Có TK 515 874.651 đồng
- Ngày25/12/2013, nhận giấy báo có, phiếu báo lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á về khoản lãi tiền gửi nhập vốn.Căn cứ giấy báo có của Ngân hàng kế toán ghi
sổ:
Nợ TK 1121A 1.220.523 đồng
Có TK 515 1.220.523 đồng
Bảng 2.2: Sổ cái TK 515
SVTH:Đinh Thị Ngọc 22
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đinh Thị Ngọc Lương Việt Thái Lương Tuấn Khánh
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1 Nguyên tắc sử dụng.
- Chiết khấu thương mại:Được hạch toán khi trong kỳ phát sinh hoạt động bán
hàng với số lượng lớn, theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế mà công ty quy
định giảm trừ hoặc thanh toán cho khách hàng.
Chỉ phản ánh khoản CKTM mà người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ.

Theo đúng chính sách của doanh nghiệp quy định.
Phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại thực hiện cho từng khách
hàng, từng loại hàng hóa.
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 23
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÌNH AN
Địa chỉ: Tổ 23, KP.Bình Thung 1, P.Bình An, TX.Dĩ An, T.Bình Dương
ĐT: 0650.3781.253 Fax: 0650.3781.324
SỔ CÁI
TK: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
Số Ngày Nội dung
TK
đối ứng
Phát sinh
Nợ Có
…… … …… …
BC 27 20/12 Lãi nhập vốn
Ngân hàng
TMCP Đông
Nam Á
1121A
874.651
BC 29 25/12 Lãi nhập vốn
Ngân hàng
TMCP Đông
Nam Á
1121A
1.220.523

……. … …… …
Kết chuyển
911
911 28.732.768
Cộng PS 28.732.768 28.732.768
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
Trong công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Bình An, các khoản giảm doanh thu
được ghi nhận vào tài khoản sau:
- TK 521: Chiết khấu thương mại.
2.2.3.3 Chứng từ sử dụng.
 Các loại chừng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Phụ lục hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Chiết khấu thương mại: Căn cứ vào doanh thu bán hàng của từng tháng, quý trong
năm ban Giám đốc Công ty có các chính sách bán hàng cho từng đợt, như chiết khấu
thương mại đối với những khách hàng đạt doanh số bán cao.
Khi có quyết định của ban Giám đốc, nhân viên kinh doanh kết hợp với kế toán
bán hàng tổng kết doanh số bán của từng khách và lập danh sách những khách hàng đủ
điều kiện hưởng CKTM, sau đó kế toán viết hóa đơn giảm trừ cho khách hàng. Hóa
đơn giảm trừ chuyển qua kế toán công nợ tiến hành cấn trừ công nợ với những khách
hàng còn nợ, những khách hàng đã thanh toán hết công nợ số tiền chiết khấu được trả
bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản cho khách hoặc cấn trừ công nợ vào những đơn
hàng sau. Kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 521, ghi sổ cái tài khoản 521 và kết chuyển
qua tài khoản 511.
2.2.3.4 Nguyên tắc hạch toán.
- Khoản tiền cho khách hàng hưởng khi mua hàng hóa, thành phẩm nhiều theo
hợp đồng có % quy định sẽ hạch toán vào TK 521, đồng thời giảm trừ thuế GTGT của

hàng bán ra đó.
- Chiết khấu thương mại của công ty được hạch toán như sau:
Nợ TK 521: Số tiền chiết khấu cho khách hàng chi tiết tên.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 111,112,131: Tổng số tiền chiết khấu cho khách hàng.
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế trong tháng 12/2013 tại công
ty.
Chiết khấu thương mại: Ngày 22/12/2013, căn cứ theo hợp đồng kinh tế số
86/HĐ, và hóa đơn thuế GTGT số 0000069, doanh nghiệp giảm 2% chiết khấu thương
SVTH:Đinh Thị Ngọc 24
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD:Lê
Vũ Hà
mại trên giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, cho quý công ty KoDa Sài Gòn theo như trên
hợp đồng thỏa thuận, và cấn trừ vào công nợ, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 521 2.590.741 đồng (129.537.050 *2%)
Nợ TK3331 259.074 đồng
Có TK 131 2.849.815 đồng
Bảng 2.3: Sổ cái TK 521
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đinh Thị Ngọc Lương Việt Thái Lương Tuấn Khánh
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.4.1 Nguyên tắc sử dụng.
SVTH:Đinh Thị Ngọc 25
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÌNH AN
Địa chỉ: Tổ 23, KP.Bình Thung 1, P.Bình An, TX.Dĩ An, T.Bình Dương
ĐT: 0650 3781253 Fax: 0650.3781324
SỔ CÁI
TK: 521 – Chiết khấu thương mại

(Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2013)
Loại tiền: VNĐ
Số Ngày Nội dung
TK
đối ứng
Phát sinh
Nợ Có
…… … …… …
PC28 12/12 DNTN Thiên
Phát
111 2.390.000
PC22 20/12 Công ty CP
Nam Duy
111 1760.000
PGN01 22/12 C.ty KoDa Sài
Gòn
131 2.590.741
PGN02 29/12 C.ty Hà thiên
Phát
131 1.567.800
……. … …… …
Kết chuyển
giảm DT
511 28.965.786
Cộng PS 28.965.786 28.965.786

×