Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY KIM KHÍ TP hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.68 KB, 62 trang )

Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CƠNG TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài :

KẾ TỐN CHI PHÍ-DOANH THU
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

GVHD : T.S Võ Văn Nhị
SVTH : Lại Vân Anh
MSSV : 410706K
Lớp : 04K1N
Khóa : 04

Tp.Hồ Chí Minh năm 2004
 

 

Trang 1


Kế tốn chi phí - doanh thhu –- Xác định kết quuả kinh doaanh

Em xin chân thành cảm ơnn qúy thầy


t
cô trườngg Đại
học Tôn
T Đứcc Thắng
g, nhấtt là qúyy thầy cơ khooa Kế
Tốn – Kiểm Tốn đã
đ tận tâm
t
truy
uyền đạtt nhữngg kiến
thức qúy
q báuu cho em
e tronng suốtt bốn năm
n
họọc tại
trường
g
Em xinn vô cùng cảm
m ơn thầầy Võ Văn
V Nhị là giáoo viên
trực tiiếp hướ
ớng dẫnn thực tập đã luôn thheo sátt giúp
đỡ, chhỉ dẫn tậận tình cho em
m trong suốt thhời giann thực
tập cũũng như
ư trong quá trìnnh trình
h bày chuyên
c
đ tốt
đề

nghiệpp này.,
Em xinn kính ggởi lời cảm
c ơnn chân thành
t
B giám
Ban
m đốc
cùng tồn
t
thểể cán bộộ cơng nhân
n
viiên ở xíí nghiệpp 9 đã
cho ph
hép và tạo điều kiện tốt
t nhất cho em
m trongg thời
gian th
hực tậpp tại đơnn vị.
Em xin đặc biệt
b cảm
m ơn các cơ chú,
c
anh chị phịng
p
PTK-X
XN số 9 nhất là cô Thu
T Thhúy – Tổ
T trưởnng kế
tốn đã
đ giànhh nhiềuu tình cảm,

c
tậận tâm giúp đỡ
ỡ, chỉ
bảo ch
ho em về
v chuyyên mônn nghiệệp vụ cũũng như tạo
điều kiện
k
chho em hoàn thành tốt chuuyên đề
đ tốt
nghiệpp.

Trang 2


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

Xin trân trọng và chân thành cảm ơn sự giúp đỡ động
viên của giám đốc và bè bạn đã giúp tơi hồn thành
khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn

Lại Vân Anh
 

 

Trang 3



Kế tốn chi phí - doanh thhu –- Xác định kết quuả kinh doaanh

LỜ
ỜI MỞ
Ở ĐẦU
U
Trong nền kin
nh tế thị trường hiện na
ay, hiệu quả kinh
h doanh
a một do
oanh ngh
hiệp ảnh
h hưởng rất lớn đến sự
ự tồn tại và phátt
của
triển
n khơng những của bản
n thân Doanh
D
Nghiệp mà
m cịn tá
ác động
trựcc tiếp đế
ến xã hộii. Nếu do
oanh ngh
hiệp kinh
h doanh thua lỗ, điều tấtt
yếu
u Doanh Nghiệp sẽ bị phá sản ng

gược lại nếu Doa
anh Ngh
hiệp kinh
doa
anh có hiệu quả thu đượ
ợc lợi nhuận, vốn
n chủ sở
ở hữu tăng, đảm
m
bảo
o được đời
đ sống
g của CB
BCNV, là
àm giảm
m các kho
oản chi phí, mở

rộng
g được quy mô sản xuấ
ất và tiêu
u thụ đư
ược hàng
g hóa thì Doanh
Ngh
hiệp sẽ đứng
đ
vữn
ng và ph
hát triển.

Bất kỳ
ỳ một Doanh Ng
ghiệp nà
ào khi tiế
ến hành
h hoạt độ
ộng sản
n
ất kinh do
oanh cũn
ng nhằm
m mục đícch cuối cùng
c
là tạo
t ra lợ
ợi nhuận.
xuấ
Đâyy chính là
l nguồn
n gốc củ
ủa sự ph
hát triển, là vấn đề thể hiện
h
sản
xuấ
ất kinh doanh của Doanh
h Nghiệp
p. Tất cả
ả những cải tiến
n, những

g
đổi mới về nội
n dung
g, phươn
ng pháp và
v biện pháp
p
áp dụng tro
ong hoạtt
ng kinh doanh
d

ũng chỉ nhằm mục
m đích
h là tăng lợi nhuận. Đặcc
độn
biệtt đối với Doanh Nghiệp
N
thương
t
m lợi nhuận
mại
n

òn mang ý nghĩa
a
to lớ
ớn hơn. Lợi nhuận góp phần
p
tích

h lũy cho
o Ngân sách
s
Nhà
à Nước,
tăng
g vốn lư
ưu động tự
t có củ
ủa Doanh
h Nghiệp
p. Lợi nh
huận là mục
m tiêu
đặt lên hàng
g đầu ch
ho mọi Doanh
D
Ng
ghiệp. Kh
hông những là th
hước đo
o
ất lượng,, phản ánh
á
trình
h độ tổ chức
c
quả
ản lý mà

à cịn là
à vấn đề

chấ
sốn
ng cịn củ
ủa Doanh Nghiệp
p.
Để có
ó được lợ
ợi nhuận
n Doanh
h Nghiệp
p phải tiê
êu thụ hà
àng hóa
a
của
a mình. Ngồi yếu
y
tố chất
c
lượ
ợng, giá cả cịn địi hỏii Doanh
h
Ngh
hiệp phả
ải thấu hiểu nghệ
ệ thuật kinh
k

doan
nh. Đây chính là
à vấn đề

mà các Doa
anh Nghiiệp phải quan tâm
m xem xét.
x Để th
hực hiện
n tốt điều
nàyy các nhà
à Doanh
h Nghiệp
p phải tín
nh tốn phản án
nh kịp thờ
ời chính
h
xácc mối qua
an hệ ch
hi phí – doanh
d
thu
u – xác định
đ
kết quả kinh
h doanh.
Để có thể đưa
đ
ra ph

hương án
n kinh do
oanh tối ưu và có
ó hiệu qu
uả nhất.

Trang 4


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

Sau khoảng thời gian gần 4 năm học tập tiếp thu kiến thức về
kế toán – kiểm tốn ở trường Đại Học Bán Cơng Tơn Đức Thắng –
Tp.HCM và khoảng thời gian 2 tháng thực tập ở XN số 9 (trực thuộc
Cơng ty Kim Khí Tp.HCM) được tiếp xúc với công việc thực tế và
bước đầu làm quen với mơi trường làm việc của ngành kế tốn –
kiểm toán. Với việc quan sát học hỏi, được sự giúp đỡ tận tình của
cơ chú anh chị, trong Xí Nghiệp và tổ kế tốn em đã phần nào hình
dung được cơng việc của một kế tốn. Khi Doanh Nghiệp ký kết
hợp đồng, đàm phán, giao dịch mua bán hàng hóa cố gắng tạo ra
lợi nhuận và giảm các khoản mục chi phí càng nhiều càng tốt. Em
nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này. Do đó em quyết định
chọn đề tài kế tốn chi phí – doanh thu – xác định kết quả kinh
doanh để trình bày chuyên đề tốt nghiệp sau khi hoàn thành được
thực tập tốt nghiệp tại công ty.

 

 


Trang 5


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………

Trang 6


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

……………………………………………………………………………………
……………………………………
Giáo Viên Hướng Dẫn

TS. VÕ VĂN NHỊ
 
 
 
 
 
 
 

 
 

Trang 7



Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY KIM KHÍ TP.HCM
A. Tổng quan về cơng ty kim khí Tp.HCM .................................................. 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 1
1.2 Chức năng – nhiệm vụ – quyền hạn của công ty ................................... 2
1.3 Cơ cấu phịng ban của cơng ty kim khí Tp.HCM ................................... 3
B. Giới thiệu tổng quan về xí nghiệp kim khí số 9 ...................................... 5
1.1 Tổng quát ................................................................................................ 5
1.2 Chức năng ............................................................................................... 5
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp ....................................... 6
1.4 Hệ thống tài khoản và chế độ sổ sách .................................................... 7
1.5 Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp .......................................... 8
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ – DOANH THU
– XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................
2.1. Đặc điểm kế toán trong các doanh nghiệp thương mại ......................... 9
2.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại của doanh nghiệp.......................... 9
2..1.2 Ngun tắc hạch tốn hàng hóa ......................................................... 9
2.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn .......................................................................... 9
2.1.4 Tính giá hàng hóa .............................................................................. 10
2.1.5 Phương pháp tính giá xuất kho ......................................................... 10
2.1.6 Các nghiệp vụ mua bán hàng ............................................................ 13
2.2- Kế tốn chi phí – doanh thu – xác định kết quả kinh doanh .............. 13
2.2.1 Khái niệm kế toán chi phí .................................................................. 13
2.2.2 Phân loại chi phí ................................................................................ 13
* Chi phí bán hàng ..................................................................................... 15

* Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 17
Trang 8


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

* Doanh thu bán hàng ................................................................................. 20
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 25
CHƯƠNG 3 : THỰC TẾ VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ – DOANH THU – XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SỐ 9 – TRỰC THUỘC
CƠNG TY KIM KHÍ TP.HCM ............................................................... 28
A. Tình hình thục tế về KTCP-DT-XD KQKD ......................................... 28
3.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại của xí nghiệp số 9 .......................... 28
3.1.1 Nguồn hành xí nghiệp kinh doanh .................................................... 28
3.1.2 Hình thức bán hàng của xí nghiệp ..................................................... 30
3.1.3 Ngun tắc hạch tốn hàng hóa ........................................................ 31
3.1.4 Nhiệm vụ kế toán .............................................................................. 31
3.2 KTCP – DT – XD KQKD : ................................................................... 32
3.2.1 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................... 32
3.2.2 KTCP QLDN ..................................................................................... 35
3.2.3 Doanh thu bán hàng .......................................................................... 38
3.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 44
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 48
KẾT LUẬN ............................................................................................... 50

 

 

Trang 9



Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIM KHÍ TP.HCM

A. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY KIM KHÍ TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ quan chủ quản

: Tổng cơng ty thép Việt Nam

Tên đầy đủ

: Cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí Minh

Tên giao dịch quốc tế : HOCHIMINH CITY METAL COMPANY
Trụ sở chính

: Số 08 Lê Duẩn – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại

: 8291180 – 8299166

Mã số thuế

: 0300399360 – 1

1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Sau khi Miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhu cầu Kim Khí trở nên rất cần

thiết để xây dựng lại các trọng điểm do hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại. Từ nhu
cầu này, tổng cục đầu tư Miền Nam quyết định thành lập công ty Kim Khí nhằm đáp
ứng nhu cầu của đất nước.
- Cùng với việc phát triển kinh tế của đất nước, cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí
Minh đã trải qua những giai đoạn phát triển như sau:
+ Giai đoạn đầu: (Từ năm 1975 – 1976) Công ty mang tên Công ty Kim Khí và
thiết bị phụ tùng Miền Nam. Đây là thời kỳ tiếp quản, công ty hoạt động dưới sự chỉ
đạo của tổng cục vật tư. Do mới thành lập và để cân đối nhu cầu trong nước, công ty
đã mua lại hàng của tư nhân cộng với nguồn hàng từ phía Bắc chuyển vào để đáp ứng
nhu cầu của phía Nam.
+ Giai đoạn hai: (Từ 1977 - 1980) cơng ty mang tên Kim Khí Miền Nam trực
thuộc Tổng cơng ty Kim Khí Bộ Vật Tư. Giai đoạn này công ty đi dần vào ổn định,
nguồn hàng của công ty nhập từ nước ngồi chủ yếu của Liên Xơ cũ và các nước Đông
Au.
+ Giai đoạn ba: (Từ 1980 – 1985) công ty là một đơn vị trực thuộc liên hiệp
cung ứng vật tư khu vực II- Bộ vật tư.
+ Giai đoạn bốn: (Từ 1985- đến nay): Vào ngày 20/12/1985 liên hiệp cung ứng
vật tư khu vực II giải thể theo quyết định giải thể của bộ trưởng Bộ vật tư số 746/VT –
QĐ, cơng ty Kim Khí được chuyển về trực thuộc Tổng cơng ty Kim Khí. Sau năm

Trang 10


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh
1990 tổng cơng ty Kim Khí chuyển về trực thuộc Bộ Công nghiệp . Năm 1993 tổng
công ty Kim Khí sát nhập với Tổng cơng ty thép Việt Nam. Từ đó đến nay cơng ty
trực thuộc tổng công ty thép Việt Nam thuộc Bộ Công nghiệp.
1.2 Chức năng – Nhiệm vụ và Quyền hạn của công ty
1.2.1. Chức năng
- Kinh doanh Kim Khí, kinh doanh nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất ngành

thép: kim loại đen, kim loại màu, vật liệu hàn, gang – Ferrar, khung kho.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Kim Khí
- Tổ chức liên doanh hợp tác đầu tư sản xuất với các đơn vị trong và ngoài nước.
- Kinh doanh các dịch vụ về giao nhận, vận chuyển, kho bãi, nhà xưởng. Các
hoạt động phụ trợ phục vụ cho sản xuất kinh doanh và các dịch vụ đại lý, ký gửi các
mặt hàng trong phạm vi kinh doanh của công ty và các ngành nghề khác ngoài danh
mục đã đăng ký được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Được quyết định giá mua, giá bán và các sản phẩm hàng hóa trên cơ sở giá cả
phù hợp với thị trường và người tiêu dùng trừ những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước
hoặc Tổng công ty định giá.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Cơng ty có nghĩa vụ quản lý, sử dụng hiệu quả và phát triển vốn của Tổng
công ty giao .
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm trước Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm dịch vụ do
công ty thực hiện.
- Đảm bảo cân đối và giữ bình ổn giá những mặt hàng Thép được phân công ở
thị trường khu vực.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý vốn, tài sản , chế độ kế toán và các
chế độ do Nhà nước và Tổng công ty quy định.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách, nộp các khoản
kinh phí quản lý cấp trên về Tổng cơng ty theo quy định.
1.2.3. Quyền hạn.

Trang 11


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh
- Được chủ động trong giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế uỷ thác
các văn bản về hợp tác, liên kết thuộc các lĩnh vực hoạt động kinh doanh –sản xuất của

công ty đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế trong nước.
- Được vay vốn kể cả ngoại tệ tại Ngân hàng ngoại thương nếu cấp trên phân bổ.
- Được liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước nhằm phát triển và sản xuất và kinh doanh của công ty.
- Được cử cán bộ ra nước ngoài hoặc mời khách nước ngoài vào Việt Nam để
đàm phán, ký kết các vấn đề thuộc phạm vi Công ty quản lý.
- Được mở các quầy bán lẻ, làm đại lý trong và ngoài nước với những mặt hàng
thuộc phạm vi kinh doanh của công ty.
1.3. Cơ cấu phịng ban của cơng ty
1.3.1. Các đơn vị trực thuộc cơng ty
(1). Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 1: 1575 R8 Tô Hiến Thành - Q 10 - TP.
HCM.
(2). XN KD Kim Khí số 2: 193 Đinh Tiên Hồng - Q 1-TP. HCM.
(3). XN KD Kim Khí số 3: 193 Đinh Tiên Hoàng - Q 1-TP. HCM.
(4). XN KD Kim Khí số 4: 193 Đinh Tiên Hồng - Q 1-TP. HCM.
(5) XN KD Kim Khí số 5: Ap 4, P. Linh Trung – Q TĐ-TP. HCM.
(6). XN KD Thép chuyên dùng : Ap 1, P. Phú Trung – Q TB -TP. HCM.
(7). XN KD Kim Khí số 6: 189 Nguyễn Thị Minh Khai - Q 1-TP. HCM.
(8). XN KD Kim Khí số 7: 62 An Dương Vương, Q B Tân -TP. HCM.
(9). XN KD Kim Khí số 8: 100 Hùng Vương - Q 5-TP. HCM.
(10). XN KD Kim Khí số 9: Số 5 Quốc Hương - Q 2-TP. HCM.
(11). XN KD Kim Khí số 10: Số 5 Quốc Hương - Q 2-TP. HCM.
(12). XN KD Kim Khí số 11: Số 5 Quốc Hương - Q 2-TP. HCM.
(13). XN KD Kim Khí số 12: 193 Đinh Tiên Hồng - Q 1-TP. HCM.
(14) XN KD Kim Khí số 14: P. Linh Trung – Q TĐ -TP. HCM.
1.3. Sơ đồ tổ chức cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí Minh

Trang 12



Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Sơ đồ tổ chức

Trang 13


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY KIM KHÍ

Ban giám đốc

P. TCHC 

P. Kế Tốn Tài 
Chính  

Thanh Tra 

P.Kế hoạch kinh 
doanh  

P. Đầu Tư Và Phát Triển 

XNKDKK 


XNKDKK

XNKD KK


XNKDKK


XNKDKK

XNKDKK

Số 1

Số 5

Số 9

Số 6

Số 12

Số 14

Ban giám đốc cơng ty gồm có

: Giám đốc và 3 Phó giám đốc

Các phịng nghiệp vụ có

: Trưởng phịng và các phó phịng, chun viên, nhân viên nghiệp vụ

Các xí nghiệp gồm có


: Giám đốc, Phó giám đốc, nhân viên, chuyên viên và công nhân.

Trang

14


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Phịng tổ chức hành chính – Thanh tra
- Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty có hiệu quả
trong từng thời kỳ.
- Đánh giá chất lượng cán bộ, xây dựng quy hoạch và lập kế hoạch bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ.
- Chỉ đạo xây dựng và xét duyệt định mức lao động, tiền lương, chỉ đạo và
hướng dẫn bậc lương cho cơng nhân.
- Thực hiện chính sách đối với Cán bộ công nhân viên, đề xuất, tiếp nhận cán bộ
công nhân viên theo phân cấp.
- Chỉ đạo và hướng dẫn công tác thanh tra, bảo vệ đối với các xí nghiệp.
- Quản lý công tác pháp chế, quảng cáo và thi đua khen thưởng, đảm bảo các
điều kiện làm việc cho bộ máy cơng ty hoạt động có hiệu quả.
b. Phịng kinh doanh
- Tham mưu cho giám đốc công ty về xây dựng kế hoạch, giao kế hoạch cho các
xí nghiệp trong công ty
- Xây dựng kế hoạch phát triển của cơng ty – phối hợp với các phịng chức năng
hướng dẫn các xí nghiệp xây dựng và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức hợp lý và chỉ đạo chặt chẽ công tác thống kê nhằm cung cấp kịp thời
chính xác các thơng tin kinh tế khi cần thiết.
- Xây dựng kế hoạch dài hạn về kinh doanh và phát triển sản xuất, báo cáo cấp

trên tìm cơ sở cho việc phát triển tồn diện của cơng ty.
- Quản lý và sử dụng đúng về nhân lực và các thiết bị được giao.
c. Phịng kế tốn tài chính.
- Tham mưu ban Giám đốc tổ chức cơng tác hạch tốn, xây dựng kế hoạch tài
chính 6 tháng, 1 năm và dài hạn.
- Đề xuất biện pháp hòa vốn, trích lập các quỹ.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế tốn trong cơng ty.
- Phân tích kinh tế theo từng nội dung, tổ chức xét duyệt quyết tốn hàng năm
cho các xí nghiệp và tồn cơng ty.

15
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

d. Phòng đầu tư và phát triển.
Chức năng, nhiệm vụ và chủ yếu của phòng đầu tư và phát triển là tham mưu
cho lãnh đạo công ty về đầu tư và xây dựng cơ bản
B :GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP KINH DOANH KIM
KHÍ SỐ 9
Địa chỉ : 05 Quốc Hương – p. Thảo điền , quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 088990780
Fax :
1.1 Tổng quát:
Xí nghiệp kinh doanh Kim Khí số 9 thuộc cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí Minh
được thành lập sau khi cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí Minh ra đời. Xuất phát từ tình hình
thực tế của quá trình đổi mới cơ chế kinh tế của cả nước nói chung và của ngành xây
dựng nói riêng. Xí nghiệp là một đơn vị kinh tế hoạt động theo chế độ hạch toán nội bộ,
chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của cơng ty Kim Khí TP. Hồ Chí Minh.

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp
- Tổ chức và thực hiện việc mua, bán các mặt hàng Kim Khí theo kế hoạch của
cơng ty giao cho hàng năm.
- Khai thác thu mua Kim Khí ngồi xã hội để tăng thêm nguồn hàng kinh doanh
của công ty được Giám đốc công ty cho phép.
- Kết hợp các đơn vị trong và ngoài ngành để phục vụ bán Kim Khí cho các
cơng trình trọng điểm, các cơng trình lớn của Nhà nước và các thành phần kinh tế (để
phục vụ bán hàng cho các công ty liên doanh nước ngồi tại V N)
- Tổ chức bán bn, bán lẻ hàng Kim Khí để phục vụ mọi nhu cầu sử dụng Kim
Khí.
- Tổ chức sản xuất, gia cơng, chế biến các sản phẩm Kim Khí, các hoạt động
dịch vụ phục vụ kinh doanh.
- Cung cấp kịp thời về thông tin thị trường như: giá cả, nguồn hàng cung cầu của
từng mặt hàng cho công ty để chỉ đạo điều hành chung của tồn Cơng ty.
- Tổ chức khai thác thu mua vật tư thứ liệu, phế liệu cung cấp cho các nhà máy
nấu luyện thép theo kế hoạch tổng công ty giao cho.

16
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả về tài sản – tiền vốn – hàng hóa lao động của
cơng ty giao.
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, các quy hoạch hiện hành của công ty về kế
hoạch, tài chính kế tốn, quản lý lao động.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức


Giám Đốc 

Phó Giám Đốc 

P. Kinh doanh  

P. Kế tốn  

P. hành chánh p.vụ  

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
a. Phòng kinh doanh:
- Là phòng điều hành các hoạt động kinh doanh của xí nghiệp, đồng thời
có nhiệm vụ nghiên cứu và khảo sát thị trường nhằm chủ động tìm kiếm khách
hàng và đáp ứng nhu cầu của họ.
- Xây dựng kế hoạch dài hạn về kinh doanh và phát triển sản xuất, báo cáo
cấp trên tìm cơ sở cho việc phát triển tồn diện của xí nghiệp.
-Tổ chức hợp lý và chỉ đạo chặt chẽ công tác thống kê nhằm cung cấp kịp
thời, chính xác các thơng tin kinh tế theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của
lãnh đạo xí nghiệp.
-Quản lý và sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu quả về nhân lực, thiết bị văn
phòng được giao.
b. Phòng kế tốn tài chính
- Có nhiệm vụ chỉ đạo thống nhất cơng tác kế tốn và thống kê, kiểm tra
kiểm sốt kế tốn tài chính của xí nghiệp theo đúng điều lệ của Nhà nước.

17
Trang



Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

- Tổ chức tốt hệ thống sổ sách, chứng từ, phản ánh chính xác kịp thời và
đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của xí nghiệp.
- Trích nộp đầy đủ các khoản phải nộp theo đúng quy định đồng thời có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ, chứng từ và cung cấp đầy đủ số liệu tài liệu khi cần.
c. Phòng hành chính phục vụ – Bảo vệ
Có nhiệm vụ dọn dẹp, trơng coi xí nghiệp và bảo vệ hàng hóa cũng như
các thiết bị khác thuộc xí nghiệp.
1.4. Hệ thống tài khoản và chế độ sổ sách.
Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại xí nghiệp được áp dụng thống nhất
theo hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành, xí nghiệp sử dụng các sổ kế
tốn cơ bản sau:
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp. Xí nghiệp sử
dụng loại sổ cái ít cột phù hợp với hoạt động kinh doanh của xí nghiệp. Mỗi tài
khoản được mở lần lượt theo theo thứ tự số phát sinh bên Nợ và bên Có, được
phân tích theo tài khoản đơí với Nợ và Có liên quan. Qua số dư trên sổ cái giúp
kế toán tổng hợp và kiểm tra được các báo cáo của từng phần hành nghiệp vụ.
- Sổ tổng hợp: Trong sổ này, mỗi nghiệp vụ kinh tế được ghi tổng quát và
sổ này cung cấp các chỉ tiêu tổng quát để lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo
tổng hợp khác như sổ cái.
- Sổ tài khoản chi tiết: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ
một cách chi tiết kể cả chi tiêu giá trị và các chỉ tiêu chi tiết khác như: số lượng, đơn
giá….
- Các loại sổ khác như: sổ nhập, sổ xuất….
1.5 Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp
1.5.1 Thuận lợi:
- Kinh tế ngày càng ổn định, đầu tư có xu hướng tăng trưởng
- Ban lãnh đạo công ty thường xuyên quan tâm, theo dõi tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho xí nghiệp.
- Xí nghiệp có chế độ đãi ngộ đối với tất cả các nhân viên. Mọi thành viên
trong xí nghiệp ln đồn kết và cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nội
bộ lãnh đạo luôn thống nhất trong điều hành lãnh đạo. Tồn thể cơng nhân viên

18
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

đều có năng lực chun mơn và khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ nghiệp
vụ.
- Xí nghiệp cịn trang bị máy vi tính phục vụ cơng tác quản lý, hạch toán
báo cáo được kịp thời và chính xác theo đúng u cầu chỉ tiêu.
1.5.2 Khó khăn
- Nền kinh tế ngày càng phát triển thì cạnh tranh càng xảy ra gay gắt, đây
là khó khăn và là mối lo ngại chung của hầu hết các doanh nghiệp, phải làm thế
nào để thu hút được khách hàng nhiều nhất và giữ vững được uy tín của mình.
- Tình hình kinh doanh của xí nghiệp gặp nhiều khó khăn do diễn biến
phức tạp của nền kinh tế thị trường.

19
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ – DOANH THU –XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI :
2.1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại của Doanh Nghiệp :
Quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thơng
qua hình thức mua bán gọi là lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa lưu thơng trong nước gọi là ngoại thương. Hàng hóa mua bán ra
nước ngồi gọi là kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tùy thuộc hình thức kinh doanh, để chia ra thành thương mại bán buôn
(bán sỉ) hay bán lẻ. Đặc trưng của bán buôn là bán số lượng lớn, đặc trưng của
bán lẻ là bán số lượng nhỏ hơn.
Hoạt động bán buôn và bán lẻ tuy mỗi hoạt động có những đặc trưng khác
nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với việc hồn thành lưu thơng hàng hóa,
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng trong xã hội phát triển cân đối.
2.1.2 Nguyên tắc hạch tốn hàng hóa :
Hạch tốn hàng hóa cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế với số liệu trên sổ
kế toán tổng hợp cả kế toán chi tiết
Trong trường hợp cụ thể, nếu xét thấy hàng hóa có khả năng giảm giá so
với thực tế đã ghi sổ kế tốn thì Doanh Nghiệp lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho.
Một Doanh Nghiệp chỉ áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.
Tổ chức kế tốn hàng hóa phải đảm bảo ngun tắc kế tốn, chống thất
thốt, gian lận vì vậy kế tốn hàng hóa và thủ kho thường được giao cho 2 nhân
viên độc lập.

2.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn

20

Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh, chấp hành đúng các chế
độ tài chính về chứng từ, sổ sách ghi nhận, xuất kho hàng hóa và bán hàng và
tính thuế.
Kiểm tra giám định chặt chẽ q trình mua bán hàng hóa, cung cấp đầy đủ
thông tin, tổng hợp chi tiết cần thiết về hàng hóa kinh doanh.
Tính tốn giá nhập kho, giảm giá hàng hóa… tổ chức liên hệ hàng hóa
đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
Tính tốn giá nhập kho theo một sản phẩm thống nhất mà chế độ quy
định. Phân bổ chi phí bán hàng chi phí mua bán hàng hóa phù hợp với doanh thu
để xác định kết quả kinh doanh phù hợp.
2.1.4 Tính giá hàng hóa :
1/ Giá nhập kho : Tùy trường hợp nhập hàng mà giá nhập kho được tính
như sau :
A/ Được cấp, thành lập, giá ghi tên
biên bản cấp vốn
B/ Mua: giá mua thực tế

Giá trị
nhập kho

Các chi phí trực tiếp
có hàng nhập kho như
C/ Từ liên doanh : giá trị do hợp
=
+ vận chuyển, bốc dỡ…

đồng liên doanh quyết định
D/ Chế biến : chi phí chế biến thực tế
F/ Được tặng giá thực tế trên thị
trường

2.1.5 Phương pháp tính giá xuất kho :
Kế toán áp dụng một trong số phương pháp sau:
Nhập trước – xuất trước (FIFO)
Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
Bình qn gia quyền
Thực tế đích danh
2.1.6 Các nghiệp vụ mua hàng bán hàng :
a. Phương thức mua hàng :

21
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

Hàng mua trong nước có hai phương thức nhận hàng cơ bản :
Phương thức 1 : bên mua nhận hàng tại kho hoặc một điểm bên mua đã
quy định trước
Phương thức 2 : bên mua đến nhận hàng tại kho bên bán hoặc một điểm
bên bán đã quy định trước
Cả hai phương thức cần xác định trách nhiệm hàng hóa và chi phí bên bán
chuyển sang cho bên mua nhận hàng và ký vào chứng từ hợp pháp
Hàng nhập khẩu : gồm nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác
Thời điểm ghi chép hàng mua khi thỏa mãn cùng lúc các điều kiện sau :
Bên mua nhận được quyền sở hữu hàng hóa và đã trả tiền hoặc chấp nhận

thanh toán tiền mua hàng
Hàng mua về là để bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra
@1. Chứng từ và thủ tục nhập hàng – xuất hàng :
Về nguyên tắc nhập hàng : trước khi nhập kho hàng hóa phải qua giai
đoạn kiểm nghiệm do nhân viên được giao trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực
tiếp tiến hành, nếu nhận hàng tại một địa điểm do bên bán thỏa thuận trong hợp
đồng kinh tế thì người đại diện bên mua phải có “giấy ủy nhiệm” do Doanh
Nghiệp mua cung cấp. Khi kiểm nghiệm hàng hóa phải căn cứ vào chứng từ của
bên bán rồi đối chiếu với thực tế nhận hàng về số lượng và chất lượng để lập
“biên bản kiểm nghiệm”. Tuy nhiên, “Biên bản kiểm nghiệm” chỉ mang tính chất
hướng dẫn, nhằm làm căn cứ để quy trách nhiệm trong vật tư có tính chất phức
tạp, qúy hiếm “biên bản kiểm nghiệm” lập hai bản một bản giao cho phòng ban
cung tiêu
Một bản giao cho phịng ban kế tốn
Trong trường hợp thực tế hàng hóa, vật tư nhập khơng đúng quy cách,
phẩm chất, số lượng so với chứng từ hợp đồng, thì lập thêm một liên kèm theo
chứng từ có liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư hàng hóa để giải quyết.
@1.1 Mua hàng có hợp đồng bên bán
@1.2 Mua hàng trơi nổi bên bán khơng có chứng từ hợp đồng.
@1.3 Nhập hàng từ liên doanh, điều chuyển nội bộ, gia công, kiểm kê
phát hiện thừa

22
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

@1.4 Nhập hàng để giữ hộ, kí gửi làm đại lý
@1.5 Trong mọi trường hợp xuất hàng hóa ra khỏi kho phải lập phiếu xuất

kho
@1.6 Trường hợp xuất kho chở hàng giao cho đại lý bán, ký gởi chở đến
các cửa hàng để bán, gia công chế biến
Đối với hàng nhập khẩu : bên bán giao cho bên mua gồm các chứng từ
sau :
-

Invoice

-

Packing

-

Specfiation

-

Insurance policy (hợp đồng bảo hiểm)

Và một số chứng từ khác
b/ Phương thức bán hàng :
Có hai phương thức bán hàng cơ bản :
Hàng hóa được mua và dự trữ trước trong kho sau đó xuất ra bán có hai
cách giao hàng :
Bán hàng qua kho :
- Bên bán giao hàng tại kho bên bán : người đại diện bên mua nhận hàng
tại kho bên bán, ký vào hợp đồng bán hàng và nhận hàng cùng với hợp đồng
giành cho bên mua. Khi giao hàng xong kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng,

hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa chi phí (bên bán) thuộc về bên
mua.
- Bên bán giao hàng địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên
hợp đồng. Bên bán xuất hàng đi bán, hàng gửi đi bán chưa ghi vào doanh thu.
Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chi phí (bên bán) thuộc về bên
mua
Bên bán giao hàng địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên
hợp đồng. Bên bán xuất hàng đi bán, hàng gửi đi bán chưa ghi vào doanh thu.
Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán

23
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán ghi doanh thu bán hàng tại thời điểm Doanh Nghiệp giao hàng
cho bên mua theo số thực tế giao bên mua chấp nhận mua và ký tên hóa đơn bán
hàng.
Giao hàng vận chuyển thẳng :
Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng được mua, được bán lại
ngay mà không phải xuất kho. Xét theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít nhất
ba đối tượng cùng tham gia mua bán nên còn gọi là bán hàng giao hàng tay ba.

Có hai phương thức thanh tốn :
- Bên bán : (B) có tham gia thanh toán : nghĩa là B mua hàng và bán hàng
phải trực tiếp thanh tốn tiền hàng. Như vậy tồn bộ giá trị hàng B mua để bán ra
phải tính vào doanh thu chịu thuế
- Bên bán : (B) hàng hóa tham gia thanh tốn : Nghĩa là B trở thành một tổ
chức môi giới thương mại giới thiệu bên cung cấp (C) và bên mua (M) mua bán

trực tiếp với nhau, được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế giá trị gia tăng trên
hoa hồng.
- Thuế : Trong trường hợp này Doanh Nghiệp phải có đầy đủ chứng từ
chứng minh theo luật thuế hiện hành như : hợp đồng ghi rõ hoa hồng được
hưởng, chứng từ thu chi hợp lý, khai báo với cơ quan thuế.
c/ Kế toán giảm giá hàng bán :
Các khoản làm giảm doanh thu hàng hóa bao gồm : giảm giá hàng bán và
hàng hóa bị trả lại.
Xét các TK 531,532 là những tài khoản mang tính chất điều chỉnh giảm
doanh thu bán hàng, vì vậy khi tăng doanh theo tỷ giá nào thì khi điều chỉnh
giảm doanh thu, phải ghi đúng tỉ giá đó. Mức chênh lệch giữa tỉ giá thực tế tại
thời điểm điều chỉnh doanh thu và tỉ giá thực tế trước đó ghi trong doanh thu
được phản ánh vào tài khoản chênh lệch tỉ giá (413)
2.2 KẾ TỐN CHI PHÍ – DOANH THU – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH :
2.1 Khái niệm kế tốn chi phí :
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống hay lao động
vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chi phí là

24
Trang


Kế tốn chi phí - doanh thu –- Xác định kết quả kinh doanh

những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Chi phí là phí tổn tài nguyên vật chất, lao động và phát sinh gắn liền với
mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp.

2. Phân loại chi phí :
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu :
- Chi phí nhân cơng.
- Chi phí ngun vật liệu.
- Chi phí nhiêu vật liệu chính.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ.
- Chi phí nhiêu liệu
- Chi phí phụ tùng thay thế.
- Chi phí ngun vật liệu khác.
- Chi phí cơng cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ th ngồi.
- Chi phí khác bằng tiền
b. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý Doanh Nghiệp.
- Chi phí khác.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả :
- Chi phí sản phẩm.

25
Trang


×