Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

64 HOÀN THIỆN tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại TRƯỜNG TIỂU học AN vĩ – KHOÁI CHÂU – HƯNG yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 95 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------------------

HỒNG THỊ HẢO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC AN VĨ – KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN

Chuyên ngành
Mã số

: Kế Tốn Cơng
: 23

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ VĂN LIÊN

HÀ NỘI - 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------------------

HỒNG THỊ HẢO
LỚP: CQ55/23.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG TIỂU
HỌC AN VĨ – KHOÁI CHÂU – HƯNG N

Chun ngành

: Kế tốn cơng

Mã số

: 23

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ VĂN LIÊN


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của trường Tiểu học An Vĩ – Xã An Vĩ – Huyện Khoái Châu – Tỉnh
Hưng Yên.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hoàng Thị Hảo


Hoàng Thị Hảo

1

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................ix
CHƯƠNG 1.......................................................................................................1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI............1
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC...........1
1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC.................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
giáo dục......................................................................................................1
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục.......2
1.2. TỔNG QUAN VỀ TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC.......................4
1.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục..................................................................4

1.2.2. Nguyên tắc, yêu cầu tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị SNCL
thuộc lĩnh vực giáo dục..............................................................................5
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC.............................7
1.3.1. Tổ chức vận dụng những quy định chung......................................7
1.3.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và công tác ghi chép ban đầu............8
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn..............................10
1.3.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn.......10
Hồng Thị Hảo

2

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.5. Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản................................12
1.3.6. Tổ chức lập, cơng khai và phân tích báo cáo kế tốn...................13
1.3.7. Tổ chức bảo quản, lưu trữ và hủy tài liệu kế tốn........................15
1.3.8. Tổ chức hình thức bộ máy kế tốn và người làm kế tốn...........15
1.3.9. Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn......17
CHƯƠNG 2.....................................................................................................19
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG............19
TIỂU HỌC AN VĨ GIAI ĐOẠN 2019-2020..................................................19
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRƯỜNG TIỂU HỌC AN VĨ..................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường tiểu học An Vĩ......19
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường tiểu học An Vĩ...........................21

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trường tiểu học An Vĩ...........22
2.1.4. Tình hình hoạt động tài chính của trường......................................31
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC AN VĨ - KHỐI CHÂU - HƯNG N..................................32
2.2.1. Thực trạng chính sách tài chính, chính sách kế tốn tại trường Tiểu
học An Vĩ..................................................................................................33
2.2.2. Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và hạch toán ban đầu
..................................................................................................................34
2.2.3. Thực trạng tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............42
2.2.4. Thực trạng tổ chức hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn........45
2.2.5. Thực trạng tổ chức lập, cơng khai và phân tích bác cáo................48
2.2.6. Thực trạng tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản. 54
2.2.7. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.............56
2.2.8. Thực trạng tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin và cơng tác kế
tốn...........................................................................................................57

Hồng Thị Hảo

3

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN VĨ – KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN...............60
2.3.1. Đánh giá chung...............................................................................60

2.3.2. Ưu điểm..........................................................................................60
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân................................................................62
CHƯƠNG 3.....................................................................................................66
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN..................66
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC AN VĨ –KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN............66
3.1. SỰ CẦN THIẾT YÊU CẦU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG TIỂU
HỌC AN VĨ – KHỐI CHÂU- HƯNG N.............................................66
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường
Tiểu học An Vĩ.........................................................................................66
3.1.2. u câu hồn thiện tổ chức cơng tác tại trường Tiểu học An Vĩ....66
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Tiểu
học An Vĩ..................................................................................................67
3.1.4. Ngun tắc hồn thiện tổ chức cơng tác tại trường tiểu học An Vĩ68
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN VĨ – KHỐI CHÂU- HƯNG N.................69
3.2.1. Hồn thiện về chính sách tài chính và chính sách kế tốn.............69
3.2.2. Hồn thiện về hệ thống chứng từ và công tác ghi chép ban đầu....70
3.2.3. Hồn thiện về hệ thống tài khoản kế tốn.....................................71
3.2.4. Hồn thiện về hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn................71
3.2.5. Hồn thiện về cơng tác lập, cơng khai và phân tích báo cáo..........73
3.2.6. Hồn thiện về cơng tác kiểm tra và kiểm kê tài sản.......................73
3.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn................................................75

Hồng Thị Hảo

4

Lớp: CQ55/23.03



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.2.8. Hồn thiện về tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào trong kế
tốn...........................................................................................................76
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP...............................................76
3.3.1. Về phía Nhà nước...........................................................................77
3.3.2. Về phía trường Tiểu học An Vĩ......................................................77

Hồng Thị Hảo

5

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Hồng Thị Hảo

BCQT

Báo cáo quyết tốn


BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CQNN

Cơ quan nhà nước

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HCSN

Hành chính sự nghiệp

NSNN

Ngân sách nhà nước

SNCL

Sự nghiệp cơng lập

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

VND

Việt Nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản

6

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Độ tuổi của cán bộ, giáo viên, nhân viên trường Tiểu học An Vĩ. .27
Bảng 2.2: So sánh các chi tiêu trên Báo cáo tài chính năm 2018, 2019.........32
Bảng 2.2: Danh mục chứng từ thường sử dụng tại trường Tiểu học An Vĩ....34
Bảng 2.3: Danh mục hệ thống TK đang sử dụng tại trường Tiểu học An Vĩ
giai đoạn 2019-2020........................................................................................42
Bảng 2.4: Danh mục báo cáo kế toán tại trường Tiểu học An Vĩ giai đoạn
2019-2020........................................................................................................49

Hoàng Thị Hảo

7

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tại đơn vị HCSN...............9
Hình 1.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính..........11
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trường tiểu học An Vĩ..............22
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ đào tạo của giáo viên trường Tiểu
học An Vĩ.........................................................................................................28
Hình 2.3: Cơ cấu cán bộ, giáo viên theo thâm niên cơng tác tại Trường Tiểu
học An Vĩ.........................................................................................................29
Hình 2.4: Phiếu chi..........................................................................................38

Hình 2.5: Phiếu thu..........................................................................................39
Hình 2.6: Giấy rút dự tốn ngân sách..............................................................40
Hình 2.7:Bảng thanh tốn tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương, các
khoản trích nộp theo lương tháng 1 năm 2019................................................41
Hình 2.8: Sổ quỹ tiền mặt năm 2019...............................................................46
Hình 2.9: Sổ chi tiết chi phí.............................................................................47
Hình 2.10 : Sổ nhật ký chung năm 2019.........................................................48
Hình 2.12: Báo cáo quyết tốn kinh phí hoạt động năm 2019........................53
Hình 2.13:Báo cáo chi tiết từ NSNN và nguồn phí được khấu trừ để lại........53
Hình 2.14: Sơ đồ mơ hình tổ chức Bộ máy kế tốn tại đơn vị........................56
Hình 2.15: Giao diện Phần mềm Mísa............................................................58
Hình 2.16: Sơ đồ trình tự kế tốn trên máy tính..............................................59

Hồng Thị Hảo

8

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Văn kiện đại hội lần thứ XI của đảng tiếp tục khẳng định “phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu”. Trong đó thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, hội

nhập quốc tế và thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Từ đó, nhà nước
đã ban hành nhiều chủ trương, đưa ra nhiều chính sách đổi mới đối với hoạt
động của các cơ sở giáo dục nhằm tiến tới mục tiêu xã hội hóa GD&ĐT.
Nhằm tạo ra hành lang pháp lý cho các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung
và các cơ sở giáo dục nói riêng trong việc phát huy quyền tự chủ để phát triển
đơn vị. Từng bước ổn định , tăng thu nhập cho công chức, viên chức và giảm
dần sự phụ thuộc vào NSNN.
Để có thể quản lý tốt nguồn kinh phí được NSNN cấp phát, giúp các cơ
quan kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước chấp hành theo ngân sách, ngăn chặn
sự tham nhũng, lãng phí trong phần hành chi, đảm bảo cho việc chi tiêu đúng
mục đích, tiết kiệm thì các đơn vị sự nghiệp cần tổ chức cơng tác kế tốn một
cách tồn diện, đúng đắn.
Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục thụ hưởng NSNN,
Trường Tiểu học An Vĩ cũng đã sử dụng kế tốn như một cơng cụ đắc lực
trong việc hạch toán và quản lý chi tiêu tại trường. Thực tế, cơng tác kế tốn
tại trường Tiểu học An Vĩ đang từng bước hồn thiện việc sử dụng thơng tư
số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài Chính. Do đó, thơng tin
mang lại biểu thị hiệu quả thiết thực trong việc tiếp nhận và sử dụng kinh phí
Nhà nước. Để nâng cao chất lượng giáo dục và sử dụng hợp lý nguồn NSNN
địi hỏi tổ chức cơng tác kế tốn nhà trường phải khoa học và phù hợp với
thực tiễn hoạt động của đơn vị.

Hoàng Thị Hảo

9

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập
tại đơn vị cùng sự hướng dẫn của thầy Lê Văn Liên, tơi đã chọn đề tài: “Hồn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Tiểu học An Vĩ – Huyện An Vĩ –
Tỉnh Hưng Yên” làm nội dung cho luận văn thực tập tốt nghiệp.
Qua một thời gian tìm hiểu về cơng tác tổ chức cơng tác kế tốn tại
trường Tiểu học An Vĩ, tơi đã nghiên cứu và hồn thành bản luận văn của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn
Mong muốn hiểu biết rõ hơn về cơng tác kế tốn trong lý luận chung
và cũng như trong thực tiễn đơn vị thực tập nói riêng, mục đích của luận văn
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại trường Tiểu học An Vĩ - Khoái châu
- Hưng Yên” là đi nghiên cứu, và làm rõ 3 vấn đề sau:
- Thứ nhất là: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục.
- Thứ hai là: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Tiểu học An
Vĩ.
- Thứ ba là: Sự cần thiết, u cầu hồn thiện về tổ chức cơng tác kế toán
tại trường Tiểu học An Vĩ - Xã An Vĩ - Huyện Khối Châu - Tỉnh Hưng n.
Từ đó, đề xuất giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại trường
Tiểu học An Vĩ - Xã An Vĩ - Huyện Khoái Châu - Tỉnh Hưng Yên, với hi
vọng cơng tác kế tốn của trường sẽ được hồn thiện hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Trường Tiểu học An Vĩ - Xã An Vĩ – Huyện
Khoái Châu – Tỉnh Hưng Yên.

+ Phạm vi thời gian: giai đoạn 2019-2020

Hoàng Thị Hảo

10

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

(Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp từ ngày 4/02/2021 đến ngày
22/05/2021).
+ Phạm vi về nội dung: chủ yếu tập trung nghiên cứu tổ chức cơng tác
kế tốn tại trường Tiểu học An Vĩ.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong kế
toán chủ yếu gồm: phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp thống
kê; phương pháp đối chiếu - so sánh; phương pháp phân tích, tổng hợp …
- Đề tài đã sử dụng nguồn dữ liệu dạng số, dạng văn bản được thu thập
tại Trường Tiểu học An Vĩ (qua các chứng từ, sổ sách, phần mềm kế toán,...)
và các văn bản pháp luật hiện đang được áp dụng chung cho tồn bộ hệ thống
kế tốn nói chung và kế tốn cơng trên cả nước.
- Đề tài cịn kế thừa các kết quả nghiên cứu có sẵn cũng như những ý
kiến của các chuyên gia đầu ngành về những vấn đề thuộc phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận

văn có kết cấu gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
sự nghiệp cơng lập.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại trường Tiểu học
An Vĩ – Khoái Châu – Hưng Yên giai đoạn 2019-2020.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường
Tiểu học An Vĩ - Khối Châu – Hưng n.

Hồng Thị Hảo

11

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
giáo dục
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
Đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục là tổ chức do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy

định của Luật kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ giáo dục công
cộng và các dịch vụ khác thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo hoặc phục vụ quản
lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
Đặc điểm của đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục bao gồm:
+ Đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục là một tổ chức hoạt động
theo nguyên tắc phục vụ xã hội trong lĩnh vực giáo dục, khơng vì mục
đích kiếm lời.
Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động
sự nghiệp tạo ra; đều có thể trở thành hàng hóa cung ứng cho xã hội.
Việc cung ứng hàng hóa này cho thị trường chủ yếu khơng vì mục đích
lợi nhuận như hoạt động SXKD, mà nhằm thực hiện vai trò của Nhà
nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện các chính sách
phúc lợi cơng cộng.

Hoàng Thị Hảo

1

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

+ Sản phẩm của các đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục là sản
phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với
q trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.
Những giá trị về tri thức, văn hóa, phát minh, đạo đức, các giá trị

về xã hội là sản phẩm, dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực giáo dục tạo ra là những sản phẩm vơ hình; có thể dùng chung
cho nhiều người, nhiều đối tượng trên phạm vi rộng; là sản phẩm có
tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hay một lĩnh vực nhất
định mà khi tiêu dùng thường có tác dụng lan tỏa, truyền tiếp.
+ Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo
dục luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh
tế, xã hội của Nhà nước.
Với chức năng của mình, Chính phủ ln tổ chức, duy trì và đảm
bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định, Chính
phủ tổ chức các chương trình mục tiêu Quốc gia như: Chương trình xóa
mù chữ, Chương trình xóa đói giảm nghèo… Mà những chương trình
này chỉ có Nhà nước, với vai trị của mình mới có thể thực hiện một
cách triệt để và hiệu quả; nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận
sẽ lấn át mục tiêu xã hội, dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt
động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục

 Căn cứ vào đặc thù ngành thì đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục
gồm:
+ Các truờng Mầm non
+ Các trường Tiểu học (Cấp I)
+ Các trường THCS (Cấp II)
+ Các trường THPT (Cấp III)
+ Các Trường Cao đẳng, dạy nghề và trường Đại học

Hoàng Thị Hảo

2


Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

 Căn cứ theo mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh
vực giáo dục được chia thành 4 loại
+ Đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Là
đơn vị SNCL có mức tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên và chi
đầu tư bằng hoặc lớn hơn 100%.
+ Đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên: Là đơn vị SNCL có
mức tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%
và có mức tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư nhỏ
hơn 100%.
+ Đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Là đơn vị
SNCL có mức tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên từ 10% đến
dưới 100%.
+ Đơn vị SNCL do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Là đơn
vị SNCL có mức tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên dưới 10%.

 Căn cứ theo cấp ngân sách
Theo phân cấp quản lý tài chính, đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo
dục được tổ chức theo hệ thống dọc tương ứng với từng cấp ngân sách
nhằm phù hợp với công tác chấp hành ngân sách cấp đó. Cụ thể đơn vị
SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục chia thành bốn cấp:
+ Đơn vị dự toán cấp I: là cơ quan chủ quản các ngành HCSN trực
thuộc TW và địa phương như các Bộ, tổng cục, Sở, ban… Đơn vị dự
toán cấp I trực tiếp quan hệ với cơ quan tài chính để nhận và thanh

quyết tốn nguồn kinh phí cấp phát.
+ Đơn vị dự toán cấp II: Trực thuộc đơn vị dự toán đơn vị cấp I
chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát vốn của đơn
vị dự toán cấp I.
+ Đơn vị dự toán cấp III: Trực thuộc đơn vị dự toán cấp II. Chịu
sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát vốn của đơn vị dự
toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách
Hoàng Thị Hảo

3

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

(Đơn vị sử dụng NSNN), được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự
toán ngân sách.
+ Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự tốn cấp III được nhận kinh phí
để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện cơng tác
kế tốn và quyết tốn theo quy định (Đơn vị sử dụng NSNN).
1.2.

TỔNG QUAN VỀ TÔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO
DỤC
1.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị

SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm của tổ chức công tác kế tốn tại đơn vị SNCL
Tổ chức cơng tác kế toán trong đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo
dục được hiểu là một hệ thống các phương pháp cách thức phối hợp sử
dụng phương tiện và kỹ thuật cũng như nguồn lực của bộ máy kế toán
tại đơn vị thể hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế tốn đó là: Phản
ánh, đo lường, giám sát và thơng tin bằng số liệu một cách trung thực,
chính xác, kịp thời đối tượng kế toán trong mối liên hệ mật thiết với các
lĩnh vực quản lý khác.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị SNCL
thuộc lĩnh vực giáo dục
+ Thực hiện chế độ lưu trữ và bảo quản chứng từ, tài liệu kế toán.
+ Thực hiện các ngun tắc, phương pháp kế tốn, hình thức kế
tốn, trang thiết bị phương tiện, kỹ thuật tính tốn ghi chép và thực hiện
các chế độ kế toán tài chính liên quan nhằm đảo bảo khối lượng, chất
lượng và hiệu quả thông tin kinh tế.
+ Tổ chức hướng dẫn mọi người quán triệt và tuân thủ các chế độ
về quản lý kinh tế tài chính nói chung và chế độ kế tốn nói riêng.

Hồng Thị Hảo

4

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


+ Cung cấp thơng tin đúng đối tượng, đúng yêu cầu, có chất lượng
nhằm phục vụ kịp thời cơng tác quản lý kế tốn tài chính của đơn vị.
+ Tổ chức hợp lý bộ máy kế tốn để thực hiện tồn bộ cơng tác kế
tốn tài chính trong đơn vị trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm
nghiệp vụ và quản lý cho từng bộ phận, từng phần hành và từng kế toán
viên trong bộ máy. Xác định rõ mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với
các bộ phận chức năng khác trong đơn vị về công việc liên quan đến
công tác kế tốn.
1.2.2. Ngun tắc, u cầu tổ chức cơng tác kế toán của đơn vị
SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục
1.2.2.1. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị SNCL thuộc
lĩnh vực giáo dục
Kế tốn là cơng cụ quản lý, mục đích của quản lý là hiệu quả và
tiết kiệm; đồng thời kế tốn là cơng việc, là hoạt động của một tổ chức,
bộ phận của đơn vị cũng chi phí rất nhiều cho cơng việc này. Do vậy,
khi tổ chức cơng tác kế tốn ở đơn vị cũng quan tâm đến vấn đề hiệu
quả và tiết kiệm chi phí hạch tốn, cần phải tính tốn, xem xét đến tính
hợp lý giữa chi phí hạch tốn với kết quả/ hiệu quả/ tính kinh tế của
cơng tác kế tốn mang lại.
Xuất phát từ các yêu cầu trên, để tổ chức cơng tác kế tốn khoa
học, cần phải tn thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
Một là, tổ chức công tác trong đơn vị phải đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật về kế tốn.
Nhằm tạo ra mơi trường pháp lý cho hoạt động kế toán, mỗi quốc
gia sẽ ban hành một hệ thống các quy định pháp luật cho hoạt động của
kế tốn. Vì vậy, để bảo đảm tuân thủ luật pháp tổ chức công tác kế toán
phải đảm bảo tuân thủ các quy định về pháp luật kế toán của từng quốc
gia mà đơn vị đang hoạt động.

Hoàng Thị Hảo


5

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Hai là, tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị phải đảm bảo nguyên
tắc thống nhất.
Cơ cấu tổ chức kế toán phải là một bộ phận thống nhất về mặt
quản lý đơn vị và có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác. Triển
khai các nội dung của tổ chức kế toán phải thống nhất với các chế độ kế
toán hiện hành. Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với các chỉ tiêu kế
hoạch để đảm bảo sự so sánh đánh giá hoạt động SXKD và phải bảo
đảm tính thống nhất về các nghiệp vụ sử dụng trong kế toán.
Ba là, tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp với đặc thù của đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục.
Phù hợp với quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị. Phù
hợp với quy định hiện hành của nhà nước, bộ, ngành và thông lệ quốc
tế. Đồng thời phù hợp với khả năng, trình độ của bộ máy kế tốn
Bốn là, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo nguyên tắc tiết
kiệm và hiệu quả.
Đảm bảo thu nhận, hệ thống hóa thơng tin và cung cấp thơng tin
hiệu quả về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tính tốn
sao cho chi phí ít nhất vẫn đảm bảo được cơng việc kế tốn đạt hiệu
quả cao nhất.
1.2.2.2. u cầu của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị SNCL thuộc

lĩnh vực giáo dục
Trên cơ sở yêu cầu chung đặt ra cho kế toán và đặc điểm hoạt
động của các đơn vị SNCL, khi tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn
trong các đơn vị SNCL nói chung và đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo
dục nói riêng phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau đây:
 Đầy đủ: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
vốn, quỹ, tài sản, kinh phí ngân sách nhà nước cấp, các khoản thu, chi sự
nghiệp và các hoạt động kinh tế, tài chính khác phát sinh tại đơn vị vào các
chứng từ, sổ kế tốn và BCTC.
Hồng Thị Hảo

6

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

 Rõ ràng: số liệu kế tốn phải đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu và chính
xác. Thuyết minh BCTC phải dễ hiểu, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin
cần thiết phục vụ cho kiểm tra, phân tích đánh giá hoạt động và ra các quyết
định trong quản lý.
 Trung thực: Phản ánh đúng hi ện trạng, bản chất sự việc, nội dung và
giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Liên tục: Thơng tin, số liệu kế tốn phải được phản ánh liên tục từ khi
phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này
phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.

 Hệ thống: Thực hiện sắp xếp thông tin, số liệu kế tốn theo trình tự,
có hệ thống để có thể phân tích, so sánh được.
 Tiết kiệm, hiệu quả: Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn phải
đảm bảo tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng cơng việc kế tốn.
1.3.

NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN

VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1.3.1. Tổ chức vận dụng những quy định chung
Các chính sách tài chính của đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo
dục phải tuân theo Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành
của nhà nước, các văn bản của ngành, địa phương. Do thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ mà nhà nước giao mà nguồn tiền tài trợ cho các
hoạt động của các đơn vị SNCL (do nhà nước thành lập) có 1 phần lấy
từ ngân sách nhà nước.
* Quy định chung:
+ Đơn vị tính trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu
quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
+Chữ viết, chữ số sử dụng trong trong kế tốn nhà nước
Hồng Thị Hảo

7

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Quy định về chữ số được sử dụng là chữ số La mã và chữ viết
dùng chữ cái Ả-rập theo quy định của Luật Kế toán.
+Kỳ kế toán
Kỳ kế toán tháng là trùng với tháng dương lịch. Kỳ kế toán năm
(niên độ kế toán) là trùng năm dương lịch.
Đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục có những đặc điểm về tài chính
khác với các doanh nghiệp thương mại, SXKD do vậy sử dụng các chuẩn mực
kế toán khác, nhưng về các quy định chung về kế tốn thì vẫn thuộc phạm vi
điều chỉnh của Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.3.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và công tác ghi chép ban đầu
 Khái niệm: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản
ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế
toán.

 Nội dung bao gồm:
- Tên và số hiệu của chứng từ;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế tốn;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi
bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi
bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người
có liên quan đến chứng từ kế toán.
 Phân loại chứng từ: + Chứng từ giấy
+ Chứng từ điện tử


 Quy trình luân chuyển các chứng từ kế toán ở đơn vị HCSN
+ Bước 1: Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế tốn

Hồng Thị Hảo

8

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn
vị HCSN đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần
cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
+ Bước 2: Kế tốn đơn vị kiểm tra và ký chứng từ kế toán. Kế
toán kiểm tra tính đúng đắn và pháp lý của chứng từ kế tốn.
Chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên
chứng từ. Chữ ký trên chứng từ được quy định rõ trong Luật kế toán.
Các nội dung trên chứng từ phải đảm bảo yêu cầu về mặt pháp lý theo
đúng quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi
sổ kế toán.
+ Bước 4: Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế tốn.

Hình 1.1: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tại đơn vị HCSN

1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt.

 Phân loại hệ thống tài khoản kế toán:
+ Các loại tài khoản trong bảng được hạch toán kép (hạch toán
bút toán đối ứng giữa các tài khoản), dùng để kế tốn tình hình tài
chính (gọi tắt là kế tốn tài chính), áp dụng cho tất cả các đơn vị, phản

Hoàng Thị Hảo

9

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

ánh tình hình tài sản, cơng nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư
(thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
+ Các tài khoản ngồi bảng được hạch tốn đơn (khơng hạch toán
bút toán đối ứng giữa các tài khoản) dùng để phản ánh tình hình tiếp
nhận và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, phản ánh theo mục lục
NSNN, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu có) và theo các
yêu cầu quản lý khác của NSNN.
=> Tài khoản kế tốn phản ánh thường xun, liên tục, có hệ thống tình
hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp và các
nguồn kinh phí khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các
khoản khác ở các đơn vị HCSN.

1.3.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn

 Hình thức kế tốn:
Theo chế độ kế tốn HCSN, các hình thức kế tốn được áp dụng cho các
đơn vị HCSN thuộc lĩnh vực giáo dục gồm:
+ Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
+ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
+ Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái.
+ Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Các đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nói chung và được
phân loại là trường Tiểu học (cấp I) nói riêng với mức độ tự chủ một phần chi
thường xun, quy mơ trường cịn nhỏ, các chứng từ phát sinh hằng ngày khá
ít hiện đang sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính do yêu cầu quản lý và
những ưu điểm của hình thức này mang lại do đó luận văn trình bày về hình
thức kế tốn trên máy vi tính.

Hồng Thị Hảo

10

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Hình 1.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính

Nhập số liệu hàng ngày

In số, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn:
*Sổ kế tốn
Hình thức kế tốn trên máy vi tính thì các mẫu biểu hệ thống sổ
kế tốn được tạo lập sẵn ở trên phần mềm. Sổ kế tốn dùng để ghi
chép, hệ thống và lưu trữ tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã
phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan
đến đơn vị hành chính, sự nghiệp.
*Phân loại sổ kế tốn: có 2 loại sổ là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán tổng hợp gồm sổ Nhật ký - Sổ cái và sổ kế
toán tổng hợp khác. Đối với sổ kế toán tổng hợp, nhà nước quy định bắt
buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ.
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là Sổ kế toán
chi tiết, gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết. Sổ chi tiết dùng để ghi chép
các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản
Hoàng Thị Hảo

11

Lớp: CQ55/23.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


lý, số liệu sổ kế tốn chi tiết cung cấp các thơng tin phục vụ cho việc
quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chưa được phản ánh chi
tiết trên các trang sổ tổng hợp.
1.3.5. Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản

 Kiểm tra kế toán
Kiểm tra kế toán là một biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc,
qui định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế tốn chính
xác, trung thực khách quan.
*Hình thức kiểm tra gồm: kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường.
*Nội dung kiểm tra kế toán:
- Kiểm tra việc thực hiện nội dung cơng tác kế tốn tại đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chức trách của cán bộ kế tốn
nói chung và kế tốn trường (hoặc phụ trách kế tốn nói riêng).
*Mục đích của cơng tác kiểm tra kế toán
- Kiểm tra kế toán nhằm xác định tính hợp pháp của các nghiệp vụ
kế tốn phát sinh, tính đúng đắn của việc tính tốn, ghi chép, tính hợp
lý của các phương pháp kế tốn được áp dụng.
- Kiểm tra kế toán nhằm thúc đẩy việc chấp hành chế độ, thể lệ kế
toán, phát huy tác dụng của kế toán trong việc quản lý và sử dụng vật
tư, lao động, kinh phí, đơn đốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về
kế tốn, tài chính, thực hành tiết kiệm, chống tham ơ, lãng phí, thúc đẩy
hồn thành và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

 Kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và
đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm
kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm trước khi lập BCTC.

- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác.
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hoàng Thị Hảo

12

Lớp: CQ55/23.03


×