Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân á (40 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.07 KB, 39 trang )

Lời Nói đầu
Trong cuộc sống xã hội từ trớc đến nay nhu cầu về đời sống của con ngời là rất
cao, họ luôn tìm tòi đòi hỏi những gì cha có, những cái mà mình mong muốn. Để
thoả mãn những mong muốn đó và để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của mình thì lao
động là động lực thúc đẩy con ngời vơn tới. Lao động mang tới hiệu quả kinh tế cao.
Đối với nớc ta từ một đất nớc đi lên từ xã hội chủ nghĩa qua giai đoạn T bản chủ
nghĩa nên nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn lạc hậu. Hơn thế đất nớc ta còn trải
qua hai cuộc chiến tranh bị tàn phá rất nặng nề. Vì vậy muốn đa đất nớc đi lên thì
phải phát triển kinh tế nh tài nguyên thiên nhiên vốn nó tạo ra của cải vật chất đảm
bảo cuộc sống
Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh nên Nhà nớc
luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động về chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là yếu tố
quyết định đến chi phí lao động. Hơn nữa lao động là một trong ba yếu tố chi phí cơ
bản cấu thành nên giá trị sản phẩm cho doanh nghiệp sản xuất ra. Trong lao động thì
tiên lơng có vai trof tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngời lao đông.
Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Vì vậy đây là mảng kế toán đợc các doanh nghiệp rất quan tâm, công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng cần phải chính xác, kịp thời đảm bảo quyền lợi
của ngời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động , tiết kiệm chi phí
nhân công đẩy mạnh lao động sản xuất hạ giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào luận điểm trên và qua việc học tập tại trờng và thực tế tại công ty
TNHH sản xuất và thơng mại Tân á, em thấy kế toán tiền lơng là một mảng rất quan
trọng nên em đã chọn đề tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công
ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á để làm luận văn tốt nghiệp của mình
Luận văn tốt nghiệp của em ngoài lời nói đầu và lời kết luận thì gồm 3 chơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ChơngII : Thực tế công tác kế toán tiền lơng và cáckhoản trích theo lơng
Công ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á
1


ChơngIII : Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á em đã đ-
ợc sự giúp đỡ của các phòng ban đặc biệt là các anh chi phòng kế toán và dới sự h-
ớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trơng Minh Du đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn./
Chơng I
2
Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
I. Các khái niệm về tiền l ơng và các khoản theo l ơng
1. Khái niệm về tiền lơng.
Trong nền kinh tế thị trờng, sức lao động đợc nhìn nhận nh là một thứ hàng hoá
đặc biệt,nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lơng
chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngời sử dụng lao động và ngời lao động
thoả thuận là ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động theo cơ chế thị trờng cũng
chịu sự chi phối của phát luật nh luật lao động , hợp động lao động...
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lơng, nhng định nghĩa nêu lên có tính khái
quát đợc nhiều ngời thừa nhận đó là:
Tiền lơng là giá cả sức lao động đợc hình thành theo thoả thuận giữa ngời lao
động và ngời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền
kinh tế thị trờng
Nói cách khác, tiền lơng là số tiền mà ngời lao động nhận đợc từ ngời sử dụng lao
động thanh toán tơng đơng với số lợng và chất lợng lao động mà họ đã tiêu hao để
tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
2. Khái niệm về các khoản trích theo lơng
Cùng với việc chi trả tiền lơng, ngời sử dụng lao động còn phải trích một só tiền
nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm ( %) của tiền lơng để hình thành các quỹ theo chế
độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của ngời lao động. Đó là các khoản trích theo l-

ơng, đợc thực hiện theo chế độ tiền lơng ở nớc ta, bao gồm:
- Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH) nhà nớc quy định doanh nghiệp phải trích lập
bằng 20% mức lơng tối thiểu và hệ số lơng của ngời lao động, trong đó 15% trích
vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% ngời lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lơng trong thời gian ngời lao động đau ốm, nghỉ
chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hu
trí cho ngời lao động về nghỉ hu trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dỡng cho ngời lao động
khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
- Quỹ BHYT đợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang cho ng ơi lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỷ lệ trích nộp là
3
3% trên tổng tiền lơng cơ bản, trong đó 2% tính vào chi phí SXKD, còn 1% khấu trừ
vào lơng của ngời lao động.
- Kinh phí công đoàn: dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Tỷ lệ trích
nộp là 2% trên tổng tiền lơng thực tế, đợc tính toàn bộ vào chi phí SXKD.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần
các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đợc cơ quan quản lý uỷ
quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhng phải thanh toán quyết toán khi nộp
các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ
ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngời lao động trong trờng hợp ốm đau , tai nạn lao
động
II Chức năng của tiền lơng
Tiền lơng có các chức năng sau đây:
1. Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lơng gắn liền với lợi ích của ngời lao động. Nó là động lực kích thích năng
lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi vậy,
tiền lơng một mặt gắn liền với lợi ích thiết thực của ngời lao động và mặt khác nó
khẳng định vị trí của ngời lao động trong doanh nghiệp. Bởi vậy, khi nhận tiền lơng
thoả đáng, công tác trả lơng của doanh nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo động lực cho
quá trình sản xuất và do đó tăng năng suất lao động sẽ tăng, chất lợng sản phẩm đợc

nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
2. Chức năng kích thích ngời lao động
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lơng không chỉ có lợi cho doanh
nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho ngời lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao
động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ
phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của ngời lao động, tạo ra động lực lao động,
tăng khả năng gắn kết giữa ngời lao động vối doanh nghiệp.
3.Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Tiền lơng là thu nhập chính của ngời lao động, là nguồn nuôi sống bản thân và gia
đình họ. Thu nhập bằng tiền lơng tăng lên sẽ đảm bảo cho đời sống vật chất và văn
hoá của ngời lao động tăng lên và do đó tái tạo sức lao động cho xã hội.
4
Thực hiện đúng đắn chế độ tiền lơng đối với ngời lao động sẽ giúp cho doanh
nghiệp có nguồn lao động ổn định nhất là đối với nghề mà lao động có tính chất
truyền thống đối với các vùng chuyên canh hoặc khai thác lâu dài nh trồng cao su,
khai thác than đá .
III.Các hình thức trả lơng và phơng pháp tính lơng.
+ Trả lơng theo thời gian:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
lơng ( chức danh) và thang lơng( hệ số lơng). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho
lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động trực tiếp mà
không định mức đợc sản phẩm.
+ Tiền lơng ngày:
Là tiền lơng trích cho ngời lao động theo mức lơng ngày và số ngày làm việc thực
tế trong tháng
Lơng ngày = tiền lơng cơ bản của tháng

Số ngày làm việc theo quy định của 1tháng
+ Tiền lơng tháng:

Là tiền lơng trả cho công nhân viên theo thang, bậc lơng đợc tính theo thời gian là
1 tháng.
Lơng tháng = Tiền lơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngời ngời lao động
trong 1tháng
+Tiền lơng tuần:
Là tiền lơng tính cho ngời lao động theo mức lơng tuần và số ngày làm việc trong
tháng .
Lơng tuần = tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
+Tiền lơng giờ:
Lơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lơng theo giờ hoặc căn cứ vào lơng ngày để
phụ cấp làm thêm giờ cho ngời lao động.
5
Lơng giờ trả trực tiếp nh trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lơng ngày
Ví dụ : Lơng ngày là 40.000đ
Một ngời lao động làm thêm 5 giờ
Vậy ngời lao động đó đợc hởng là :
.IV. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng
1.1 Tổ chức hoạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu
cầu quản lý về lao động theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện
nhiệm vụ này thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu
về lao động tiền lơng của nhà nớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lơng cho từng
loại lao động ở doanh nghiệp.
1.2 Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan cho từng ngời lao
động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nớc,phù hợp với
các quy định quản lý của doanh nghiệp.
1.3 Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lơng các khoản trích theo l-
ơng, theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan.

1.4 Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và
chỉ tiêu quỹ lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan
đến quản lý lao động tiền lơng.
2. Chứng từ kế toán
Một số chứng từ kế toán:
- Mẫu số 01- LĐTL: Bảng chấm công Đây là cơ sở chứng từ để trả lơng theo
thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đợc lập hàng tháng
theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 06 LĐTL : Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Mẫu số 07 LĐTL: Phiếu làm thêm giờ
6
d000.255
8
000.40

Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài
giờ quy định đợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lơng theo khoản phụ cấp
làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nh:
- Mẫu số 08 LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết
- Mẫu số 09 LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nh phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm
ứng, công lệch (giấy đi đờng) hoá đơn
3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lơng
3.1 Tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên
- Hàng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho CNV, kế toán ghi sổ theo
định khoản:
Nợ TK622 Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lơng phải trả cho CNV trực tiếp
sản xuất
Nợ TK 241- XDCB dở dang: Tiền lơng công nhân viên XDCB và sửa chữa TSCĐ

Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung ( 6271)
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng ( 6411)
Nợ TK 642- Chi phí QLDN ( 642.1)
Có TK 334- Phải trả CNV
3.2 Tính tiền thởng phải trả công nhân viên
Hàng quý hoặc hàng năm tuỳ theo tình hình kinh doanh doanh nghiệp đợc tính từ
lợi nhuận để lập quỹ phúc lợi và quỹ khen thởng cho ngời lao động. Sau khi đợc trích
lập, quỹ khen thởng dùng để chi thởng cho công nhân viên nh thởng thi đua, thởng
sáng kiến cải tiến kỹ thuật
- Tiền thởng từ quỹ khen thởng phải trả CNV ( thởng thi đua ) kế toán ghi sổ
theo định khoản:
Nợ TK 431- Quỹ khen thởng, phúc lợi (4311)
Có TK 334- Phải trả CNV
3.3 Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
( Các khoản mà ngời lao động sử dụng lao động đợc tính vào chi phí )
Nợ 622 Bộ phận trực tiếp quản lý
7
Nợ 627.1 Bộ phận quản lý các phân xởng
Nợ 641.1 Nhân viên bán hàng
Nợ 642.1 Chi phí doanh nghiệp
Có 338 ( 338.2,338.3,338.4)
3.4 Trích BHXH, BHYT ( Phần do CNV phải nộp từ tiền lơng của mình)
Nợ TK 334 Các khoản phải trả CNV
Có TK 338 (338.2,338.3)
3.5 Tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV (trờng hợp CNV ốm đau, thai sản )
kế toán phản ánh theo quy định khoản thích hợp tuỳ theo quy định cụ thể về việc
phân công quản lý sử dụng quỹ BHXH
- Trờng hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp đợc giữ lại một
phần BHXH trích đợc để trực tiếp sử dụng chi tiêu cho CNV nh : ốm đau, thai sản,
theo quy định; khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế toán ghi sổ theo định

khoản :
Nợ TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 Phải trả CNV
Sổ quỹ BHXH để lại doanh nghiệp chi không hết hoặc chi thiếu sẽ thanh toán
quyết toán với cơ quan quản lý chuyên trách cấp trên.
-Trờng hợp chế độ tài chính quy định toàn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp trên
và việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho CNV tại doanh nghiệp đợc quyết toán sau theo chi
phí thực tế, thì khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế toán ghi sổ theo định
khoản:
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388)
Có TK 334- Phải trả CNV
3.6 Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân viên
Trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có tính thời vụ , để tránh sự biến
động của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp thờng áp dụng phơng pháp trích trớc tiền
lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất nh một khoản chi phí phải trả, cách
tính nh sau :
Mức lơng nghỉ phép = Tiền lơng thực tế phải trả x Tỉ lệ trích trớc phải trả CNV
Lơng nghỉ phép theo kế hoạch công nhân trích trớc xuất
8
Tỷ lệ trích trớc =
Tổng số lơng chính kế hoạch năm của CN trích trớc sản xuất
(Định kỳ hàng tháng, khi tính trích trớc lơng nghỉ của công nhân sản xuất, kế toán
ghi sổ :
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 Chi phí phải trả)
3.7 Các khoản phải thu đối với CNV nh tiền bắt bồi thờng vật chất, tiền BHYT
(Phần ngời lao động phải chịu ) nay thu hồi kế toán phản ánh định khoản :
Nợ TK 334
Có TK 138 Phải thu khác
3.8 Kết chuyển các tiền tạm ứng chi không hết trừ vào thu nhập của công nhân

viên, kế toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 334
Có TK 141- Tạm ứng
3.9 Tính thuế thu nhập mà CNV, ngời lao động phải nộp Nhà nớc, kế toán ghi sổ
theo định khoản :
Nợ 334 Phải trả CNV
Có TK 333 Thuế và các khoản khác (333.8)
3.10 Khi thanh toán ( Chi trả ) Tìên lơng và các khoản thu nhập khác cho CNV, kế
toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 334 Phải trả CNV
Có TK 111- Tiền mặt
3.11Khi chuyển nộp BHXH, BHYT và KPCĐ cho cơ quan chuyên môn cấp trên
quản lý :
Nợ TK 338 Phải trả, phải nộp khác ( TK cấp 2 tơng ứng)
Có TK 111, TK 112
3.12 Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, kế toán ghi :
Nợ TK 338 ( 3382)
Có TK 111, TK 112
9
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng là một mảng kế toán quan trọng, là
cơ sở để cho các doanh nghiệp dựa vào để có các áp dụng các cách tính cho phù hơp
cho doanh nghiệp của mình.
Trên đây là cơ sở chung cho các cách tính lơng, dựa vào đây mà các doanh nghiệp
tìm ra cách tính đúng đắn cho phù hợp với doanh nghiệp mình để đảm bảo sự công
bằng và các cách tính đúng đắn tiền lơng cho ngời lao động mỗi doanh nghiệp có
một phơng pháp khác nhau. Để đi sâu vào thực tế các doanh nghiệp đã áp dụng nh
thế nào thì chúng ta tìm hiểu ở phần II.
Chơng II
Thực trạng công tác tiền lơng và các khoản trích
theo lơng của công ty tnhh sản xuất và thơng mại

tân á
i.Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á
1. Quá trình hình thành và tổ chức của công ty Tân á
10
Công ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á là một doanh nghiệp chuyên sản xuất
và cung cấp các sản phẩm cơ khí tiêu dùng phục vụ trong nghành xây dựng dân dụng
và công nghiệp.
Ngày 28 tháng 11 năm 1995, công ty chính thức đợc thành lập và đợc cấp giấy
phép kinh doanh số: 047.173 ngày 02 tháng 08 năm 1996
Tên đơn vị : Công ty TNHH sản xuất và thơng mại Tân á
Tên viết tắt/ thơng hiệu : Tân á
Loại hình kinh doanh : Sản xuất hàng tiêu dùng ( bồn chứa nớc)
Ngời đại diện: Nguyễn Thị Mai Phơng
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 4 Bích câu, Phờng Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa Hà Nội
Với vốn điều lệ: 12.1 tỷ đồng
Số công nhân viên : 410 ngời
- Với các nghành nghề chính là
+Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng( bồn chứa nớc INOX),
+Buôn bán t liệu sản xuất
+Đại lý mua, bán ký gửi hàng hóa;
+Sản xuất các sản phẩm bằng nhựa
+Sản xuất và mua bán sản phẩm Inox
- Sản phẩm chính /sản phẩm độc đáo hoặc thơng hiệu logo:
+ Bồn chứa nớc Inox
+ Bồn nhựa đa chức năng
+ Bình nớc nóng năng lợng mặt trời, nhãn hiệu Sunflower- Hoa hớng dơng
+Ông Inox các loại dùng trong sản xuất và trang trí.
Hiện nay công ty đang có ba nhà máy sản xuất chính và ba chi nhánh:
Ba nhà máy bao gồm:

- Nhà máy sản xuất bồn chứa nơc tại khu công nghiệp vừa và nhỏ phờng Vĩnh Hng
- Hoàng Mai- Hà Nội
- Nhà máy sản xuất ống Inox tại khu công nghiệp vừa và nhỏ cũng tại phờng Vĩnh
Hng Hoàng Mai Hà Nội.
11
- Nhà máy sản xuất đồ gia dụng tại khu công nghiệp thị trấn Hng Yên Huyện
Yên Mỹ Hng Yên.
Ba chi nhánh:
- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 998 phố Bình Chánh TP Hồ Chí Minh
Tel/fax: 08.7.581.863
- Chi nhánh tại thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: km 98+200 đờng Nguyễn Văn Linh TP Hải Phòng
- Chi nhánh tại thành phố Vinh Nghệ An
Địa chỉ: 220 Đờng Nguyễn Trãi TP Vinh Nghệ An
2 . Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Tân á :
Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng, với hình thức này là các bộ phận có chức năng và nhiệm vụ tham mu cho các
trởng bộ phận để các trởng bộ phận sẽ làm việc trực tiếp với Giám đốc.
Nhìn vào sơ đồ có thể thấy chức năng hoạt động quản lý của công ty Tân á nh sau:
Sơ đồ tổ chức và hoạt động của công ty TNHH sản xuất và
thơng mại tân á

*
Giám đốc
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
vật tư

Xưởng
sản
xuất
Phòng
kế
toán
Phòng
tổ
chức
Phòng
dịch
vụ
khách
12
Chi
nhánh
công
ty
Phòng
kinh
doanh
Nhà
máy 1
Nhà
máy 2
Nhà
máy 3
Chi
nhánh
TP Hồ

Chí
Minh
Chi
nhánh
Hải
Phòng
Chi
nhánh
Vinh
* Giám đốc: là ngời thay mặt hội đồng quản trị để điều hành công ty, quyết định
mọi phơng án sản xuất kinh doanh, phơng hớng phát triển của công ty hiện tại và t-
ơng lai. Giám đốc còn có chức năng chịu mọi trách nhiệm với nhà nớc trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Chi nhánh của công ty: Là nơi để phân phối sản phẩm đi tiêu thụ trên thị trờng
nhằm đảm bảo cân bằng giữa cung và cầu, các chi nhánh này còn có chức năng tìm
hiểu và mở rộng thị trờng.
* Phòng kế toán: phụ trách các vấn đề về thu công nợ và mọi số liệu về các
nghiệp vụ phát sinh.
*Phòng kỹ thuật: Là ngời chịu trách nhiệm điều hành giám sát, kiểm tra toàn bộ
chất lợng sản phẩm, an toàn lao động. Đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội.
* Phòng kinh doanh: Lập ra các chiến lợc sách lợc về marketting nh quảng cáo
sản phẩm mới, mở rộng thị trờng, tiến hành các đợt khuyến mãi hấp dẫn thu hút sự
chú ý, quan tâm của ngời tiêu dùng, ngoài ra còn nghiên cứu tình hình thị trờng, thị
hiếu, sở thích của khách hàng. Đồng thời là nơi nghiên cứu các động thái và chiến l-
ợc hoạt động của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tiêu thụ của công ty.
* Phòng tổ chức: Có nhiệm vụ quản lý về mặt nhân sự , hồ sơ, con ngời, đào tạo
cán bộ công nhân viên về mặt nghiệp vụ tay nghề. Đồng thời phòng tổ chức còn là
nơi tiếp nhận giấy tờ, công văn lu trữ tài liệu, quản lý về mặt cơ sở vật chất của công

ty. Hơn thế nữa, phòng tổ chức còn phụ trách về việc tính lơng cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên làm việc tại Công ty.
*Phòng vật t: có nhiệm vụ cung cấp toàn bộ vật t, nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, hàng gia công để phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty. Việc cung cấp
trên dựa vào kế hoạch sản xuất của công ty sao cho cung cấp kịp thời, hiệu quả cao,
trách thừa, thiếu về nguyên vật liệu, nhiên liệu, gây lãng phí hoặc giảm tiến độ sản
xuất.
* Phòng dịch vụ khách hàng: Là nơi điều phối hàng hoá tới các cửa hàng, các đại
lý, các chi nhánh, và ngời tiêu dùng. Đồng thời cung cấp sự phục vụ nhiệt tình nhất,
thái độ phục vụ hoà nhã, lịch sự, văn minh cung cấp dịch vụ bảo hành một cách
13
nhanh nhất đối với các sản phẩm gặp sự cố do bất kỳ các nguyên nhân tại bên nào.
Bộ phận này bao gồm các nhân viên điều hành, bảo hành, lái xe, giao hàng, xếp
hàng.
3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân á:
Trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, kế toán là một bộ phận không thể thiếu. Mỗi
nhân viên kế toán đều có một vai trò rất quan trọng trong kế toán cung cấp thông tin
tài chính của đơn vị kế toán cho các đối tợng sử dụng thông tin. Thông qua quá trình
thu thập, xử lý, cung cấp thông tin của kế toán, đây là cơ sở để giám sát tình hình tài
chính cũng nh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức tập chung
- Kế toán trởng:
Là ngời chỉ đạo công tác kế toán của phòng kế toán, chịu trách nhiệm cung cấp
trên về chấp hành luật pháp, thể lệ kế toán, tài chính hiện hành, kế toán trởng là ngời
kiểm tra tình hình hạch toán trong đơn vị cung cấp các thông tin tài chính một cách
chính xác kịp thời toàn diện để giảm tốc độ đa ra các quyết định kinh doanh.
Cuối năm kế toán trởng căn cứ vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh
của đơn vị, trên các sổ sách, kế toán trởng lập báo cáo tài chính phục vụ ban giám
đốc và các đơn vị tổ chức cá nhân quan tâm.
- Kế toán tổng hợp:

Là ngời giúp kế toán trởng trong việc tạo lập các thông tin kinh tế nh lập báo cáo
kế toán định kỳ để báo cáo lên Tổng Công ty và các cơ quan Nhà nớc.
- Kế toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng:
Có nhiệm vụ trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ, cuối ngày
đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán để bảo đảm hoạt động kinh tế của Công
ty. Kế toán tiền mặt, tìên gửi ngân hàng theo dõi các khoản tiền nhận tiền từ ngân
hàng và các cá nhân các đơn vị khác nộp vào quỹ, thực hiện các khoản chi đã đợc
duyệt.
- Kế toán thành phẩm:
Là ngời theo dõi hoạch toán kế toán chi tiết toàn bộ thành phẩm, bán thành
phẩm nhập kho
- Kế toán tính giá thành sản phẩm vào tài sản cố định:
14
Là ngời chịu trách nhiệm theo dõi hoạch toán toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, và là ngời có nhiệm vụ là kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp tài sản
cố định trích khấu hao và báo nợ cho các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán doanh thu, chi phí:
Là ngời tính về phần doanh thu mà doanh nghiệp đạt đợc và chi phí bỏ ra cho sản
phẩm đó.
- Kế toán thanh toán:
Thực hiện kế toán vốn bằng tiền, tất cả các khoản thanh toán với khách hàng với
nội dung trong toàn bô doanh nghiệp, kế toán ngân hàng thực hiện các chức năng kế
toán, vốn bằng tiền, các khoản thanh toán khác bằng hàng.
- Thủ quỹ :
Là ngời trực tiếp quản lý quỹ tiền mặt
- Kế toán nguyên vật liệu:
Có nhiệm vụ chủ yếu là kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Tân á:
Hình thức kế toán công ty áp dụng
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi
ngân
hàng
Kế toán
tính giá
thành
phẩm,
tài sản
cố định
Kế toán
doanh
thu chi
phí
Kế toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế toán
thành
phẩm
15
Kế
toán
nguyên
vật liệu

×