Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.56 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
MỤC LỤC
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU 1
PHẦN 2 : NỘI DUNG 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1 Thông tin chung 3
1.2 Thông tin khác 3
2. Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất_kinh doanh: 4
2.1 Cơ cấu tổ chức 4
2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 5
2.2.1 Văn phòng 5
2.2.2. Phòng kỹ thuật 5
2.2.3 Phòng kế hoạch 7
2.2.4 Phòng kế toán 7
2.2.5. Phòng KCS 9
2.2.6. Phân xưởng may 9
2.2.7. Phân xưởng cắt 10
2.3. Doanh thu 11
2.4. Lao động và thu nhập : 11
2.4.1 Lao động : 11
2.4.2 Thu Nhập 12
2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật 13
2.6 Tình hình tài chính của Doanh nghiệp 15
2.7 Đầu tư, phát triển 15
3. Kết quả sản xuất của công ty trong giai đoạn 2006-2008 16
3.1 Về cơ cấu tỷ trọng mặt hàng 16
3.2 Về thị trường, khách hàng : 17
3.3 Kết quả về doanh thu, lợi nhuận 19
4. Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị 20
4.1 Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh 20
4.2 Quản trị nhân sự 20


4.3 Quản trị chất lượng 21
5. Định hướng phát triển của công ty 21
5.1 Định hướng phát triển chung cho giai đoạn 2006-2010 21
5.2 Định hướng, chỉ tiêu và giải pháp sản xuất – kinh doanh năm 2009 22
5.2.1 Định hướng 22
5.2.2 Chỉ tiêu chủ yếu 22
5.2.3 Một số giải pháp chủ yếu 23
PHẦN 3 : KẾT LUẬN 25
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
Bước sang năm 2009, một năm thực sự khó khăn đối với các doanh
nghiệp kinh doanh trong ngành da giầy và dệt may khi mà khủng hoảng kinh
tế Mỹ đã gây ảnh hưởng sâu rộng trên toàn thế giới làm cho nền kinh tế của
hàng loạt quốc gia lâm vào trạng thái tê liệt; thêm vào đó là việc xóa bỏ hạn
ngạch dệt may đối với các doanh nghiệp Trung Quốc sẽ gây hưởng trực tiếp
đến các doanh nghiệp trong nước. Hàng triệu người lao động trên thế giới bị
mất việc làm, nhu cầu tiêu dùng giảm sút do người dân phải thắt chặt chi tiêu,
trong đó có cả nhu cầu đối với sản phẩm may mặc.
Thời gian vừa qua hàng loạt doanh nghiệp dệt may và da giầy tại Hải
Phòng đã phải đóng cửa vì không có đủ nguồn hàng để duy trì hoạt động sản
xuất. Đứng trước bối cảnh đó liệu Công ty Cổ phần may Nam Hà sẽ có những
giải pháp chiến lược, mục tiêu gì trong năm 2009 để vượt qua thời kỳ khó
khăn này.
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước, cho đến năm 2000 chuyển đổi
sang hình thức công ty cổ phần. Ngay từ thời điểm đó ban lãnh đạo công ty đã
xác định đúng phương châm hoạt động “Chất lượng hoàn hảo, giao hàng đúng
hẹn và tiết kiệm tối đa nguyên phụ liệu cho khách hàng” nhằm nâng cao uy
tín của doanh nghiệp trên thương trường. Để thực hiện phương châm đó toàn

thể Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty đã không ngừng cải
tiến máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề, xây dựng một hệ thống quản lý chất
lượng có thể đáp ứng được các yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hang.
Năm 2005, công ty được tổ chức Quacert cấp chứng chỉ ISO 9001/2000 – nhờ
đó mà rất nhiều khách hàng có tiếng tăm như GAP, TARGET, WAL-
MART… đã tìm đến với doanh nghiệp. Chính vì thế mà em đã chọn Công ty
cổ phần may Nam Hà là địa điểm thực tập của mình.
Mục đích của Báo cáo tổng hợp này là đem lại một cái nhìn khái quát
nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần may Nam Hà
trong những năm vừa qua cùng với định hướng phát triển trong giai đoạn tới.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Việt Lâm đã hướng dẫn em; cảm ơn
các cô chú trong ban lãnh đạo, các phòng ban trong công ty đã giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo này.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -1-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Kết cấu báo cáo gồm 3 phần :
- Phần 1 : Mở đầu
- Phần 2 : Nội dung
- Phần 3 : Kết luận
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -2-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
PHẦN 2 : NỘI DUNG
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Thông tin chung
Tên giao dịch : Công ty cổ phần May Nam Hà
Tên tiếng anh : Nam Ha Garment Stock Company (Nagar)
Chủ tịch HĐQT/ Giám đốc công ty : Ông Đoàn Tiến Dũng
Tổng số nhân viên : 960 người

Trụ sở : 510 đường Trường Chinh, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Khu sản xuất : 421 đường Hàn Thuyên, TP Nam Định, tỉnh Nam Định
Email :
Website : www.nagar.vn
Tel/Fax : (0350) 3644767
Lĩnh vực hoạt động :
- Sản xuất, kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu.
- Liên kết, liên doanh với các đơn vị trong và ngoài nước để sản xuất
kinh doanh hàng may mặc, bách hóa, bông vải sợi, thiết bị phụ tùng máy công
nghiệp và kinh doanh dịch vụ thương mại.
1.2 Thông tin khác
Công ty cổ phần may Nam Hà tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được
thành lập từ năm 1969 có chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng may
mặc nội địa. Đến năm 1989 chuyển sang làm hàng xuất khẩu và đến 1/1/2000
chuyển đổi thành Công ty cổ phần.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -3-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Với trên 30 năm sản xuất_kinh doanh hàng may mặc, công ty đã có
nhiều kinh nghiệm, được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Hiện tại
công ty có 3 phân xưởng may gồm có 28 dây chuyền may với 847 thiết bị
máy móc và nhà xưởng hiện đại khang trang trên diện tích 11.500 m
2
. Cán bộ
công nhân viên có năng lực kinh nghiệm và trình độ tay nghề cao hàng năm
sản xuất từ 2 -> 3 triệu sản phẩm ; mặt hàng chủ yếu là quần áo dệt kim, đồ
bơi, quần áo các loại với chất lượng cao tiêu thụ ở nhiều nước trên thế giới
như : Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mexico, Canada…
2. Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất_kinh doanh:
2.1 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ tổ chức tổng thể của công ty :
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -4-
QTKD tổng hợp 47A
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phó GĐ ĐDLĐ về
chất lượng
Phó GĐ ĐDLĐ về
chất lượng
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
VĂN
PHÒNG
VĂN
PHÒNG
PHÒNG

THUẬT
PHÒNG

THUẬT
PHÒNG
KCS
PHÒNG
KCS
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ

TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PX CẮT
PX CẮT
PHÂN
XƯỞNG 1
PHÂN
XƯỞNG 1
PHÂN
XƯỞNG 2
PHÂN
XƯỞNG 2
PHÂN
XƯỞNG 3
PHÂN
XƯỞNG 3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1 Văn phòng
Sơ đồ tổ chức hoạt động văn phòng :
Chức năng : Tham mưu giúp việc ban Giám đốc về công tác tổ chức
cán bộ, lao động, tiền lương và công tác hành chính của công ty.
Nhiệm vụ :
Nghiên cứu và đề xuất việc bố trí, sắp xếp cán bộ các phòng, phân
xưởng, tổ sản xuất; đào tạo tuyển dụng bố trí lao động các đơn vị.

Nghiên cứu và đề xuất giải quyết các quyền lợi tiền lương, tiền thưởng
và các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên.
Nghiên cứu và đề xuất công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe công nhân
viên chức, vệ sinh.
Quản lý quỹ tiền mặt, thiết bị phụ tùng cấp đổi, thu hồi
Văn thư, hành chính, tạp vụ phục vụ lãnh đạo công ty.
Lập các biểu báo cáo.
2.2.2. Phòng kỹ thuật
 Chức năng :
Tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật của từng mã hàng một cách đầy
đủ, chính xác, đồng bộ, đảm bảo theo đúng kế hoạch sản xuất.
Giúp việc tham mưu cho giám đốc về công tác chất lượng sản phẩm,
nguyên phụ liệu và chỉ đạo công tác chuyên môn KCS
 Nhiệm vụ :
Nhận sản phẩm mẫu gốc, tài liệu kỹ thuật mẫu giấy, sơ đồ mini, bảng
phối màu gốc của mã hàng để chuẩn bị sản xuất.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -5-
QTKD tổng hợp 47A
CHÁNH VĂN PHÒNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
TỔ TRƯỞNG BẢO VỆ
TỔ TRƯỞNG BẢO VỆ
LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG
LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG

THỦ
QUỸ TT
TIỀN
LƯƠNG
THỦ
QUỸ TT
TIỀN
LƯƠNG
VĂN
THƯ
HC TẠP
VỤ
VĂN
THƯ
HC TẠP
VỤ
LÁI XE
LÁI XE
NHÂN
VIÊN Y
TẾ TẠP
VỤ VS
NHÂN
VIÊN Y
TẾ TẠP
VỤ VS
NHÂN
VIÊN
BẢO VỆ
NHÂN

VIÊN
BẢO VỆ
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Nhận tờ kế hoạch sản xuất, nhận nguyên phụ liệu để may sản phẩm cỡ
đối.
Làm mẫu mực 1 bộ mẫu cỡ đối để may chế thử sản phẩm duyệt mẫu
với khách hàng.
Nhân mẫu và nhảy mẫu các cỡ, làm mẫu mực các cỡ.
Giác và sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch.
Cung cấp mẫu sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch.
Hướng dẫn công nghệ may lắp sản phẩm cho các tổ trưởng sản xuất.
Đi tiền phương đầu truyền hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình sản xuất
ở phân xưởng may.
Sơ đồ tổ chức hoạt động phòng kỹ thuật
Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật trong việc kiểm tra NPL, bán
thành phẩm…thêu in (nếu có) trước khi triển khai sản xuất.
Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật, KCS khi có yêu cầu về gia công
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -6-
QTKD tổng hợp 47A
Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng kỹ thuật
Tổ trưởng bộ
phận mẫu
ĐMNPL
Tổ trưởng bộ
phận mẫu
ĐMNPL
Phó phòng phụ
trách máy
mẫu_KTTP

Phó phòng phụ
trách máy
mẫu_KTTP
Phó phòng phụ
trách cơ điện
Phó phòng phụ
trách cơ điện
Nhân viên làm
ĐMPL & KT chất
lượng NPL+dây
chuyền
Nhân viên làm
ĐMPL & KT chất
lượng NPL+dây
chuyền
NV thiết kế
&làm mẫu
mực
NV thiết kế
&làm mẫu
mực
NV giác sơ
đồ &vẽ sơ
đố trên
máy
NV giác sơ
đồ &vẽ sơ
đố trên
máy
NV đo& ktra

mẫu sơ đồ,
viết cấu tạo
chi tiết
NV đo& ktra
mẫu sơ đồ,
viết cấu tạo
chi tiết
NV làm
định mức
tiêu hao
cắt đổi
NV làm
định mức
tiêu hao
cắt đổi
NV may mẫu
&KTTP
NV may mẫu
&KTTP
CN sửa chữa
bảo toàn TB
may
CN sửa chữa
bảo toàn TB
may
CN vận hành
nồi hơi & bảo
toàn hệ thống
CN vận hành
nồi hơi & bảo

toàn hệ thống
CN sửa chữa
bảo toàn TB
điện
CN sửa chữa
bảo toàn TB
điện
NV là ke cữ,
giá quay
NV là ke cữ,
giá quay
CN trung, đại
tu các TB
CN trung, đại
tu các TB
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Thực hiện các nhiệm vụ về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của giám
đốc cty.
2.2.3 Phòng kế hoạch
 Chức năng : Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc thực hiện
tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ :
Lập các hợp đồng gia công, mua bán vật tư_hàng hóa, vật tư thiết bị,
nguyên phụ liệu.
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN.
2.2.4 Phòng kế toán
 Chức năng :
Phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, lên hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán
theo pháp lệnh kế toán của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -7-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ HOẠCH
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ HOẠCH
PHÓ PHÒNG 1
PHÓ PHÒNG 1
KẾ HOẠCH
THỐNG KÊ
KẾ HOẠCH
THỐNG KÊ
XUẤT NHẬP
KHẨU
XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÓ PHÒNG 2
PHÓ PHÒNG 2
CUNG ỨNG
VẬT TƯ
CUNG ỨNG
VẬT TƯ
QUẢN LÝ
ĐƠN HÀNG
QUẢN LÝ
ĐƠN HÀNG
TỔ TRƯỞNG TỔ KHO
TỔ TRƯỞNG TỔ KHO
KHO THÀNH
PHẨM

KHO THÀNH
PHẨM
KHO HÀNG
TỒN
KHO HÀNG
TỒN
KHO THIẾT BỊ
PHỤ TÙNG
KHO THIẾT BỊ
PHỤ TÙNG
KHO PHỤ
LIỆU
KHO PHỤ
LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Giám sát việc hoạt động trong sản xuất kinh doanh thônag qua đồng
tiền trên cơ sở các nghị định, thông tư của Chính phủ hiện hành, Điều lệ công
ty cổ phần may Nam Hà.
 Nhiệm vụ :
Lập chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như phiếu
thu, chi, nhập, xuất.
Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở pháp lệnh kế toán.
Hạch toán_kế toán theo pháp lệnh kế toán Việt Nam thông qua hệ
thống tài khoản kế toán và sổ sách, báo biểu hiện hành.
Phân tích kinh tế, tổng hợp từ đõ tham mưu cho lãnh đạo công ty có qui
định chuẩn mực trong điều hành SX_KD có hiệu quả nhất trong lĩnh vực tài

chính.
Hướng dẫn cho các thành viên trong công ty có liên quan việc thực
hiện chính sách quản lý hiện hành.
Đáp ứng kịp thời cho việc phục vụ SX_KD bảo đảm có hiệu quả và sử
dụng vốn một cách hợp lý nhất.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -8-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
KT
VỐN
BẰNG
TIỀN
KẾ TOÁN
NG.LIỆU
KẾ
TOÁN
TSCĐ
KẾ
TOÁN
SPDD
KẾ
TOÁN
THUẾ
KẾ
TOÁN
KHO
TP
K.TOÁN
GIÁ
THÀNH

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2.5. Phòng KCS
 Chức năng : Phòng KCS là đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong toàn công ty đối với hàng thành phẩm trước khi nhập kho và xuất hàng
cho khách.
 Nhiệm vụ : Tổ chức, điều hành phân công từng nhân viên kiểm
soát chất lượng hàng thành phẩm tại từng tổ sản xuất.
2.2.6. Phân xưởng may
 Chức năng : Tổ chức quản lý, điều hành mọi hoạt động của phân
xưởng dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc công ty.
 Nhiệm vụ : Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của
công ty giao, phối hợp với các phòng ban liên quan trong quá trình sản xuất,
đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của ban giám
đốc và khách hàng.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -9-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
N.VIÊN KCS TẠI TỪNG TỔ
SẢN XUẤT
QUẢN ĐỐC PHÂN
XƯỞNG
PHÓ QUẢN ĐỐC
TỔ TRƯỞNG
TỔ PHÓ
CÔNG NHÂN
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2.7. Phân xưởng cắt
 Chức năng : Tổ chức thực hiện sản xuất, tạo bán thành phẩm của
từng mã hàng một cách đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để cung cấp cho các

đơn vị may trong công ty.
 Nhiệm vụ :
Nhận kế hoạch sản xuất, bảng tác nghiệp (bảng phân phối màu vải),
bảng điều tiết sản phẩm của mã hàng để chuẩn bị và có phương án bố trí thức
hiện.
Nhận tờ trải vải và tiếp nhận nguyên liệu chuẩn bị cắt.
Thực hiện công đoạn cắt gồm : cắt đẩy và cắt vòng.
Hạch toán bàn vải theo định mức tiêu hao.
Đánh số thứ tự các chi tiết bán thành phẩm theo lớp, lá vải/bàn vải,
đóng gói.
Cấp bán thành phẩm cắt cho các tổ may theo kế hoạch.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -10-
QTKD tổng hợp 47A
QUẢN ĐỐC PHÂN
XƯỞNG
PHÓ QUẢN ĐỐC
C.NHÂN
TRẢI VẢI
C.NHÂN
CẮT
C.NHÂN
ĐÁNH SỐ
CHI TIẾT
C.NHÂN
ĐÓNG
GÓI BTP
C.NHÂN
CẤP
BTP&KT
THÊU IN

C.NHÂN
CẮT ĐỔI
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.3. Doanh thu
DOANH THU QUA CÁC NĂM SAU CỔ PHẦN HÓA
Bảng số 1
Chỉ tiêu Đvt 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng doanh thu Tr.đ 6,737 7,661 11,269 15,662 18,209 20,066 24,139 36,285 37,005
Doanh thu gia công " 5,726 5,977 8,201 9,844 15,019 17,455 22,036 32,559 33,733
Doanh thu XK Tr.USD 2.31 2.19 3.70 4.53 3.81 4.42 5.50 11.67 11.03
So sánh tổng DT 114% 147% 139% 116% 110% 120% 150% 102%
So sánh DTGC 104% 137% 120% 153% 116% 126% 148% 104%
So sánh DTXK 95% 169% 122% 84% 116% 124% 212% 94%
(Nguồn : Tài liệu ĐHCĐ thương niên năm 2008)
Kể từ sau cổ phần hóa, doanh thu hàng năm có mức tăng trưởng tốt và
tương đối ổn định, năm sau cao hơn năm trước; sau 8 năm cổ phần hóa mức
tăng trưởng bình quân là 28,12% về tổng doanh thu và 29,20% về doanh thu
gia công.
Quí IV năm 2008, tổng doanh thu đạt 9.890 Tr.đ, bằng 89% so cùng kỳ
năm 2007. Giảm 1.205 Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 8.699 Tr.đ,
bằng 86%. Số tuyệt đối giảm 1.468 Tr.đ .
Tổng doanh thu năm 2008 đạt 37.005 Tr.đ bằng 102%. Số tuyệt đối
tăng 720Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 33.733 Tr.đ, bằng 103,6%. Số
tuyệt đối tăng 1.174Tr.đ
Cấu thành nên doanh thu chủ yếu là năng lực sản xuất hàng hóa tại
công ty (chiếm 91,15%). Ngoài ra, nguồn thu từ công tác bán hàng hóa, xuất
ủy thác cho các đơn vị khác và đưa đi gia công.
Doanh thu xuất khẩu F.O.B năm 2008 đạt trên 11 triệu USD, bằng 94%
năm 2007; chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp địa
phương trong tỉnh. (Trị giá XK của các doanh nghiệp trong tỉnh năm 2008

ước đạt 222 Triệu USD – nguồn Sở Công thương). So với năm 2007 tuy
chiếm tỷ trọng giảm do một số doanh nghiệp may trong tỉnh tăng song đây là
một con số rất có ý nghĩa, công ty không lớn song đã đóng góp một phấn
không nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh.
2.4. Lao động và thu nhập :
2.4.1 Lao động :
Trong năm 2008 số lao động tự ý nghỉ việc tăng mạnh hơn so với cùng
kỳ năm 2007, bằng 205% so với cùng kỳ năm 2007. Đặc biệt là vào quí IV.
Năm 2006 bù lương 294 triệu đồng
Năm 2007 bù lương 237 triệu đồng, giảm 20% so với năm 2006.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -11-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Năm 2008 bù lường 300 triệu đồng, bằng 128% so với năm 2007.
Trình độ tay nghề giữa lao động cũ và lao động mới tương đối đồng
đều do việc tuyển dụng có sự sàng lọc kỹ càng, đánh giá khách quan, trung
thực tay nghề. Năm 2007 không còn tình trạng lao động phải kéo dài thời gian
thử việc, số lao động phải bù lương đã giảm.
Những năm đầu tiên khi thực hiện cổ phần hóa công ty chỉ có 452 cán
bộ công nhân nguviên, trong đó chỉ có 7 cán bộ có trình độ đại học thì năm
2004, tổng số lao động của công ty là 713 người trong đó có 10 người có trình
độ và 65 người có trình độ cao đẳng, trung cấp. Năm 2005 số công nhân viên
lao động trong công ty là 847 người, tăng hơn so với năm 2004 là 17,4%, số
lao động nữ tăng 16,16%. Năm 2006 là hơn 900 người trong đó số cán bộ có
trình độ đại học là 23 người, lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp là 129
người tăng 30,8% so với năm 2005. Trong năm 2007, mục tiêu mà doanh
nghiệp đặt ra đó là mở rộng quy mô, cơ cấu lao động của công ty lên hơn
1000 người, mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ
quản lý. Năm 2008, công ty đưa vào thử nghiệm phần mềm quản lý nhân sự,
hệ thống các máy quét thẻ từ để kiểm soát quá trình làm việc của cán bộ nhân

viên.
2.4.2 Thu Nhập
Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, chi phí sản xuất lớn. Song, lãnh đạo
công ty vẫn cố gắng nâng cao thu nhập của người lao động. Ngoài chế độ tiền
lương, Ban giám đốc luôn quan tâm tăng thu nhập cho người lao động thông
qua các khoản thưởng theo qui chế, phụ cấp…
-Thưởng đột xuất : Năm 2006 là 335,03 Tr.đ; năm 2007 là 421,79 Tr.đ
(bằng 125%).
-Thưởng NSLĐ (10%) : năm 2006 là 280,65 Tr.đ; năm 2007 là 455,29
Tr.đ (bằng 162% năm 2006); năm 2008 là 391 Tr.đ (bằng 86% năm 2007).
-Thưởng thi đua, tiền tết, khác : năm 2006 là 892,88 Tr.đ; năm 2007 là
1706,8 Tr.đ (bằng 191% năm 2006); năm 2008 là 2440 Tr.đ (bằng 143% năm
2007).
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -12-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Bảng số 2
TT Chỉ tiêu Đ.V.tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh So sánh
07/06 08/07
(1
) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
A Lao động Người
1 Lao động hợp đồng "
Lao động đầu kỳ " 837 950 975 114.0% 103.0%
Lao động tăng trong kỳ " 309 125 83 40.0% 66.0%
Lao động giảm trong kỳ " 167 100 173 60.0% 173.0%
L.đ cuối kỳ " 979 975 885 99.6% 90.8%
HĐLĐ không XĐTH " 979 974 885 99.0% 91.0%
HĐLĐ có XĐTH " 1
2 Lao động khác " 80 66.0%

3 Lao động BQ " 905 907 871 100.2% 96.0%
CN - VC " 842 896 864 106.0% 96.0%
Lao động khác " 63 11 7 17.0% 64.0%
B Cơ cấu về lao động " Số lđ
Tỷ
lệ Số lđ
Tỷ
lệ Số lđ
Tỷ
lệ
Lao động nữ " 797 88% 780 86% 780 90% 98.0% 100.0%
Lao động trình độ ĐH " 23 3% 26 3% 27 3% 113.0% 104.0%
Lao động CĐ/t.cấp " 129 14% 138 15% 138 16% 107.0% 100.0%
( Nguồn : Phòng tổ chức)
2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Từ khi chuyển hình thức hoạt động từ DNNN sang Công ty cổ phân,
hầu hết những trang thiết bị, máy móc đã xuống cấp, lạc hậu trong khi nguồn
vốn còn hạn hẹp. Song, nhận thức được vai trò quan trọng của đầu tư phát
triển, trong những năm qua, Công ty đã không ngừng đổi mới máy móc, trang
thiết bị và nhà xưởng sao cho phù hợp với những đơn hàng mới có yêu cầu
cao về chất lượng.Với những thiết bị hiện đại của Nhật, Đức, Mỹ cho đến nay
Công ty đã có các dây chuyền may tương đối hiện đại như : máy may 1 kim
tự động Juki, JLU 5490 N7 ADLER971vv…
Năm 2007, công ty tiến hành đầu tư thêm một loạt thiết bị tiên tiến
phục vụ cho sản xuất đế đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
của khách hàng. Chi tiết tham khảo bảng sau đây :
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -13-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
BẢNG KÊ CHI TiẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ NĂM 2007 Bảng số 3

TT Tên tài sản Ký, mã hiệu
Số
lượng Đơn giá (USD) Thành tiền
(Ch/bộ) (Chưa VAT)
Tổng cộng 290 4,749,499,792
A Máy 1 kim

57 568,662,740
1 Máy 1 kim điện tử Juki DDL-8700 1 940.00 15,108,620
2 Máy 1 kim cắt chỉ tự động GD CS-5100BT 56 615.00 553,554,120
B Máy kéo chun 23 391,346,630
1 Máy kéo chun Siruba 23k VC 008 3 1,170.00 56,984,850
2 Máy kéo chun Siruba 13k VC008-13032 2 1,100.00 35,213,200
3 Máy kéo chun Siruba 23k VC008-23032 2 1,170.00 37,454,040
4 Máy kéo chun Siruba 13k VC008 2 1,100.00 35,734,600
5 Máy kéo chun Siruba 12k VC008 3 1,020.00 49,210,920
6 Máy kéo chun Siruba 13k VC008 3 1,050.00 50,658,300
7 Máy kéo chun 13k GD CS-1913PS 4 980.00 63,041,440
8 Máy kéo chun 13k GD CS-1913PS 4 980.00 63,049,280
… … … … … …
H Các loại khác 40 526,415,118
1 Vỏ con't đựng vật tư phục vụ sx 40' 3 98,500,000
2 Vỏ con't đựng vật tư phục vụ sx 20' 1 20,500,000
3 Máy kiểm tra vải 1 32,500
4 Máy vẽ sơ đồ ngành CN may CKM01-08 1 7,090.91

113,865,818
5 Máy ép keo Oshima 1 2,140.00 34,357,700
6 Máy Ruđê 2 kim OP-450GS 2 1,230.00 39,460,860
7 Bộ căng thun Racing CS-2302 30 268.00


128,688,240
8 HT lò hơi đốt than cho sx MDK-61-2 1 91,010,000
J Hệ thống làm mát, máy VT 3 309,902,586
1 Hệ thống làm mát PX SX, cắt 1 83,666,520
2 Hệ thống làm mát PX SX, PX 3 1 78,226,560
3 Hệ thống làm mát PX SX, cắt 1 37,816,666
4 Hệ thống máy VT mạng KH 73,403,248
K Nhà cửa, kho tàng 412,185,514
1 Nhà kho tầng 2 khu SX

362,735,002
2 Nhà để xe đạp khu VP 49,450,512
L Tài sản vô hình 39,200,000
1 Phần mềm quản lý nhân sự, TL 27,200,000
2 Phần mềm bàn cắt 12,000,000
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -14-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.6 Tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp được hạch toán chi tiết, công
khai và minh bạch. Năm 2008, hoạt động SX – KD có hiệu quả, lãi 1.405 Tr,đ
(năm 2007 là 1.976 Tr.đ, năm 2006 là 797 Tr.đ).
Trong cơ cấu về tài sản : Tài sản cố định chiếm chủ yếu 70,57 %; Vốn
lưu động chiếm 29,43%; giảm 19,85% so với năm 2007. Trong vốn lưu động
các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 11,23%, giảm 25% so với cùng kỳ; Hàng
tồn kho chiếm 9,13%; tăng 9,8%. Các khoản phải thu khác giảm mạnh (bằng
36,64% so với cùng kỳ do đầu tư trong kỳ đã ổn định nên không thanh lý
TSCĐ.
Trong cơ cấu về nguồn vốn : Vốn chủ sở hữu chiếm 42,21%; tăng 22%

so với 2007. Trong đó, vốn đầu tư của chủ sở hữu (nguồn đóng góp của các
cổ đông) là 5.921 Tr.đ; chiếm 30,18%; tăng 26,5 so với 2007. Nợ ngắn hạn
giảm 1.817Tr.đ tương đương với giảm 21% so với cùng kỳ; nợ dài hạn giảm
39% (số tuyệt đối giảm 2.658 Tr.đ do năm 2008 công tác đầu tư giảm.
2.7 Đầu tư, phát triển
Dự án đầu tư 06-2 (ngày 05/06/2006) đã được HĐQT chuẩn bị kỹ
lưỡng, thảo luận dân chủ, rộng rãi và được các cổ đông đồng tình nhất trí cao.
HĐQT, Ban giám đốc đã căn cứ vào nhu cầu thực tiễn phát triển SX-
KD của công ty trong giai đoạn mới, cân nhắc kỹ lưỡng về số lượng, chất
lượng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật các loại máy đầu tư. Trước và trong quá
trình đầu tư, Ban lãnh đạo Công ty đã đặc biệt quan tâm đến chất lượng, giá
cả, lựa chọn nhà cung cấp có uy tín nhằm tiết kiếm và nâng cao hiệu quả đầu
tư.
Kết quả đầu tư : công ty tập trung đầu tư chiều sâu các loại máy chuyên
dùng, máy điều khiển tự động phục vụ sản xuất. Giá trị đầu tư máy móc, thiết
bị chuyên dùng chiếm tỷ trọng chủ yếu (83,97%). Ngoài ra còn cải tạo kho
tàng, đầu tư trang thiết bị, dụng cụ quản lý; phần mềm quản lý nhân sự, tiền
lương; phần mềm hạch toán bàn cắt…( chiếm 16,03%). Kết quả sau đầu tư
cho thấy năng suất lao động đã tăng lên rõ rệt, thu nhập bình quân người lao
động đạt 1,56Tr.đ/người/ tháng (dự án đề ra là 1,5 Tr.đ/ng/tháng); doanh thu
ước đạt 41.000USD cho 6 chuyền sản xuất 1 tháng (dự án đề ra là 33.000
USD ), bằng 124%. Doanh thu các năm 2007, 2008 đạt tốc độ tăng trưởng
cao.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -15-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
3. Kết quả sản xuất của công ty trong giai đoạn 2006-2008
3.1 Về cơ cấu tỷ trọng mặt hàng
Năm 2007 công ty bắt đầu có sự chuyển dịch cơ bản về cơ cấu mặt
hàng. Xét về mặt giá trị, tỷ trọng các loại mặt hàng năm 2007 như sau : Hàng

dệt kim 2007 chiếm 74% trong khi năm 2006 chiếm 33%.
Năm 2008 công ty đã cơ bản chuyển đổi sang sản xuất hàng dệt kim và
đồ bơi. Cơ cấu tỷ trọng mặt hàng như sau :
-Hàng dệt kim,nỷ đạt 24.991 Tr.đ chiếm 74%.
-Hàng đồ bơi đạt 7.865, chiếm 23%
-Ngoài ra công ty còn mở rộng thăm dò mặt hàng khăn, đây là mặt
hàng mới song cũng có nhiều triển vọng vì đây là mặt hàng đơn giảm xong lại
cung cấp cho khách hàng khó tính là GAP nên có ít doanh nghiệp được đánh
giá khách hàng này.
CHI TiẾT THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG (NĂNG LỰC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY)
Bảng số 3
TT Tên hàng Đvt
Thực hiện quý Năm
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
SL TG SL TG SL TG
1 Dệt kim + Q/áo nỷ Ch/bộ
292,97
1 4,163 2,015,867 19,521 2,427,003 24,987
2 Quần áo bơi "
367,78
8 3,079
355,33
3 4,534 662,540 7,865
3 Áo Jacket "
382,19
5 10,301 275,286 7,151 15,246 342
4 Quần dệt thoi "
158,69
3 3,704 80,557 1,354
5 Khăn quàng " 21,900 787 132,411 498

6 Mặt hàng khác " 9,981 41
Cộng : 1,223,547 22,034 2,727,043 32,560 3,247,181 33,733
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -16-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
3.2 Về thị trường, khách hàng :
KHÁCH HÀNG Bảng số 4

Năm 2007 Năm 2008
TT Khách hàng Số lượng Trị giá FOB Tỷ trọng Số lượng Trị giá FOB Tỷ trọng
sp USD % sp USD %
1 TARGET 1,876,755 6,100,925 66% 609,521 1,574,419 19%
2 WAL*MART 261,372 707,602 9% 1,717,725 4,294,313 52%
3 PERRIS ELLIST 162,318 1,020,918 6% 117,151 732,194 4%
4 GAP 98,305 459,749 3% 133,583 267,166 4%
5 SEARS 76,424 480,768 3% 331,829 2,024,157 10%
6 KOHL'S 80,561 362,525 2%
7 COSCO 5,000 42,500
8 ROSS 82,288 510,991 3%
9 C&A 108,570 611,249 3%
10 MARMAX 63,942 406,032 2%
11 COLUMBIA 14,572 235,290 1%
12 Khác 368,062 2,667,920 13% 33,026 206,413 1%
Cộng : 2,857,808 11,673,172 1 3,283,196 11,031,959 1
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -17-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
(Nguồn : Phòng kế hoạch)
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -18-
QTKD tổng hợp 47A

THỊ TRƯỜNG :
Bảng số 5
TT Khách hàng Năm 2007 Tỷ trọng Năm 2008 Tỷ trọng
Số lượng Trị giá GC Trị giá FOB trị giá Số lượng Trị giá GC Trị giá FOB trị giá
1 Mỹ 2,718,837 1,984,195 9,991,698 85.60% 2,987,659 1,971,146 9,550,865 86.57%
2 EU 99,272 136,230 1,231,370 10.55% 145,857 123,368 1,042,639 9.45%
3 Thổ Nhĩ Kỳ 19,863 8,883 64,949 0.59%
4 Nhật bản 3,015 3,076 24,080 0.21% 4,000 720 6,180 0.06%
5 Khác 36,685 66,130 426,024 3.65% 76,373 41,406 367,324 3.33%
6 Ủy thác XK 28,611 13,261 0.00%
7 Gia công 20,833 12,028
Cộng :

2,857,809 2,189,631 11,673,172 3,283,196 2,170,812 11,031,957
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
3.3 Kết quả về doanh thu, lợi nhuận
DOANH THU (TÍNH THEO SẢN PHẨM NHẬP KHO) Bảng số 6
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số lương Trị giá Số lương Trị giá Số lương Trị giá
(sp) (Tr.đ) (sp) (Tr.đ) (sp) (Tr.đ)
Tổng cộng 1,240,158 24,139 2,879,729 36,285 3,345,236 37,005
1 Năng lực SX tại cty 1,223,547 22,036 2,727,043 32,559 3,247,181 33,733
a) Xuất khẩu 1,203,883 21,879 2,717,797 32,508 3,237,200 33,692
- Xuất khẩu trực tiếp 910,737 17,104 2,712,371 32,508 3,187,846 33,291
- Ủy thác xuất khẩu 125,223 2,504 28,611 212
- Gia công cho đơn vị khác 167,923 2,271 5,426 52 20,743 189
b) Gia công nội địa 19,664 157 9,246 - 9,981 41
2 Bán hàng hóa 1,242 1,155 2,295
3 Đưa đi gia công 16,611 472 36,888 643
4 Xuất khẩu ủy thác - - 115,798 1,928 98,055 977

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU Bảng số 7
TT CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh So sánh
2007/2006 2008/2007
I. Vốn SX - KD Triệu đồng 20.010 22.631 19.618 113% 86,68%
1. Vốn cố định " 15.319 15.427 13.845 101% 89,75%
2. Vốn lưu động " 4.690 7.204 5.774 154% 80,15%
II. Tổng Doanh Thu " 24.139 36.285 37.005 150% 101,98%
1. Gia công tại đơn vị " 22.035 32.559 33.733 148% 103,61%
2. Doanh Thu khác " 2.104 3.726 3.272 177% 87,82%
III. Doanh thu XK (F.O.B) USD 5.497.819 11.673.172 11.031.957 212% 94,51%
IV. Lao động bình quân Người 905 907 871 100,2% 96,03%
1. Công nhân viên chức " 842 896 864 106% 96,43%
2.Lao động khác " 63 11 7 17% 63,64%
V. Năng suất lao động USD/lđ/người 6,56 9,80 10,04 149% 120,53%
1. NSLĐ hàng dệt kim " 7,38 10,64 10.53 144% 116,61%
2. NSLĐ hàng dệt thoi " 6,23 8,03 129%
VI. Tổng quỹ lương Triệu đồng 12.378 16.903 18.226 137% 108,27%
VII. Thu nhập bình quân
1. Công nhân viên chức Đồng 1.177.000 1.561.000 1.740.000 133% 111,47%
2. Lao động khác " 729.000 883.000 956.000 121% 108,27%
VIII. Đầu tư, phát triển Triệu đồng 2.976 4.749,5 1.965 160% 35,69%
IX. Khấu hao cơ bản " 2.633 3.695 3.059 140% 82,79%
X. Nộp ngân sách nhà nước " 240 379 678 158% 178,89%
XI. Lãi trước thuế " 797 1.976 1.405 248% 71,10%
XII. Cổ tức " 12% 15% 15% 125% 100,00%
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -19-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
4. Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị
4.1 Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh

Sau những khó khăn ban đầu của quá trình cổ phần hóa, công ty cổ
phần may Nam Hà đã và đang có những bước phát triển khá vững chắc, tạo
được uy tín lớn đối với đối tác nước ngoài, sản phẩm của Cty được các bạn
hang đánh giá rất cao. Với những bước phát triển đó và những khó khăn trước
mắt, ban lãnh đạo cty đã đề ra phương hướng hoạt động kinh doanh dựa trên
năng lực hiện tại, kết quả kinh doanh trong suốt thời gian hoạt động vừa qua.
Cùng với việc mở rộng đầu tư sản xuất, tiếp tục phát huy sức mạnh của mình
và góp phần với các doanh nghiệp trên địa bàn cũng như trong toàn ngành
thực hiện tốt các mục tiêu : Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu hang may
mặc từ đó củng cố và mở rộng thị trường nước ngoài tiềm năng. Tuy nhiên,
bên cạnh mục tiêu tại thị trường nước ngoài cty cũng đã hết sức chú ý đến
phát triển thị trường trong nước nơi mà hiện tại gần như còn đang bỏ ngỏ và
nhu cầu tại thị trường nội địa đang tăng cao. Trong những năm tiếp theo, định
hướng mà cty đề ra là tiếp tục thực hiện tốt phương châm “ Chất lượng hoàn
hảo, giao hàng đúng và trước hẹn, tiết kiệm tối đa nguyên phụ liệu cho khách
hàng”. Phấn đấu trở thành nhà sản xuất đồ bơi, hàng dệt kim và các sản phẩm
may khác đáp ứng yêu cầu khắt khe của các thương hiệu, các nhà phân phối,
các tập đoàn bán lể nổi tiếng trên toàn cầu. Tập trung năng lực sản xuất xuất
khẩu chủ yếu vào thị trường Mỹ, đồng thời dành một phần năng lực cho thị
trường EU và nghiên cứu, từng bước tiếp cận thị trường Nhật Bản đồng thời
vẫn thực hiện gia công xuất khẩu là chủ yếu , tiếp tục đầu tư phát triển theo
chiều sâu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển ổn dịnh bền vững.
4.2 Quản trị nhân sự
Ban lãnh đạo cty đã xác định rằng công tác quản trị nhân sự là một
trong những mảng quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp may mặc bởi vì
yếu tố con người so với các yếu tố khác có tỷ trọng rất lớn, ảnh hưởng đến
hầu hết mọi hoạt động của công ty. Năng lực cần thiết của người thực hiện
các công việc có ảnh hưởng đến chất lượng công việc được đánh giá để bảo
đảm đủ năng lực cần thiết về học vấn, kỹ năng làm việc, kinh nghiệm thích
hợp.

Căn cứ nhu cầu đào tạo hàng năm và định hướng phát triển hàng năm
của công ty, kế hoạch đào tạo cán bộ được xây ưungj và là cơ sở để tổ chức,
đào tạo Cán bộ công nhân viên (CBCNV) (QĐ 62-02)
- Kế hoạch đào tạo được lập cho tất cả các CBCNV bao gồm về trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu chất lượng
để đóng góp và thực hiện duy trì, liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -20-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
- Hiệu lực mỗi khóa đào tạo đều được đánh giá dựa trên tiêu chí cụ thể
của khóa đào tạo và được tổ chức lưu trữ theo hồ sơ cá nhân của từng người.
- Mọi CBCNV vào công ty đều được tuyển dụng theo qui định tuyển
dụng (QĐ-62-01).
- Giám đốc cty có chính sách khen thưởng và kỷ luật đối với những
người lao động tâm huyết, nhiệt tình trong học tập, lao động để khuyến khích
họ gắn bó, xây dựng cty ngày càng phát triển.
4.3 Quản trị chất lượng.
Năm 2005, cty đã được tổ chức Quacert cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn
ISO 9001/2000. Từ đó đến nay, toàn thể Ban lanh đạo cùng với cán bộ công
nhân viên đã không ngừng duy trì và liên tục cải tiến để phù hợp với những
điều kiện ngày càng mới và khắt khe của khách hàng. Đối với những thị
trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản thì chỉ có những doanh nghiệp làm tốt
công tác quản lý chất lượng mới có thể được đánh giá, lựa chọn. Và Công ty
cổ phần may Nam Hà là một trong số ít các đơn vị trên địa bàn tỉnh Nam
Định làm được điều đó.
5. Định hướng phát triển của công ty
5.1 Định hướng phát triển chung cho giai đoạn 2006-2010
- Công Ty cổ phần may Nam Hà phấn đấu trở thành nhà sản xuất quần
áo dệt kim, đồ bơi, đồ lót và quần áo các loại có uy tín với phương châm :
Chất lượng hoàn hảo, giao hàng trước và đúng hẹn, tiết kiệm tối đa nguyên

phụ liệu.
- Máy móc – thiết bị luôn đổi mới theo hướng tiên tiến, hiện đại và có
tuổi đời dưới 10 năm.
- Thường xuyên nâng cao chất lượng nguồn nhân lực từ lãnh đạo cty
đến từng công nhân – lao động theo phương châm “Tài – đức song hành. Trả
công xứng đáng”.
- Phấn đấu xây dựng nhà ở cao tầng hiện đại bán hoặc cho thuê đối với
công nhân – lao động đã gắn bó với doanh nghiệp.
- Môi trường làm việc luôn sạch đẹp, văn minh. Giảm dần giờ làm
thêm hàng ngày. Phấn đấu đạt thu nhập bình quân 2 triệu đồng/ người/ tháng
vào năm 2010.
- Người lao động là chủ doanh nghiệp, mỗi lao động đóng góp 500.000
– 1.000.000 đ mua cổ phần mỗi năm.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -21-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
- Thi đua – khen thưởng là động lực quan trọng để phát triển sản xuất
kinh doanh.
- Xây dựng tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
luôn đạt tiêu chuẩn “Trong sạch – Vững mạnh”.
- Văm hóa Doanh nghiệp phấn đấu để mọi công nhân – lao động luôn
tự hào về nơi làm việc của mình là “Công ty cổ phần may Nam Hà”.
5.2 Định hướng, chỉ tiêu và giải pháp sản xuất – kinh doanh năm 2009
5.2.1 Định hướng
- Tiếp tục thực hiện phương châm : “Chất lượng hoàn hảo, giao hàng
đúng và trước hẹn, tiết kiệm tối đa nguyên phụ liệu” nhằm nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thương trường.
- Tập trung năng lực sản xuất, xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Mỹ,
đồng thời tăng năng lực sản xuất cung cấp cho thị trường EU và dần tiếp cận
hàng hóa cung cấp cho thị trường Nhật Bản và Nga. Tiếp tục thử nghiệm mặt

hàng khăn cung cấp cho GAP.
- Thực hiện gia công xuất khẩu là chủ yếu. Tiếp tục cập nhập thông tin,
chuẩn bị kỹ lưỡng khả năng sản xuất hàng xuất khẩu theo hình thức F.O.B khi
có thời cơ.
- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, nâng cao chất lượng Quản Trị doanh nghiệp
nhằm ổn định và phát triển doanh nghiệp bền vững.
5.2.2 Chỉ tiêu chủ yếu
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch
năm 2009
I Tổng doanh thu Triệu đồng 38,000
1. Doanh thu gia công " 36,000
2. Doanh thu khác " 2,000
II Lao động có mặt bình quân Người 850
1. CNV " 840
2. Lao động khác " 10
III Tổng thu nhập Triệu đồng 20,000
1. Thu nhập binh quân
- CNV đồng/ng/tháng 1,900,000
- Lao động khác " 1,300,000
IV Năng suất lao động USD/ng/ngày 12
V Đầu tư phát triển Triệu đồng 2,000
VI Cổ tức 15%
VII Tăng vốn điều lệ Triệu đồng 1,500
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -22-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
5.2.3 Một số giải pháp chủ yếu
1) Phối kêt hợp chặt chẽ giữa phòng Kế hoạch, phòng kỹ thuật và phân
xưởng cắt nhằm bố trí khoa học, linh hoạt các đơn hàng trên cơ sở chuẩn bị
chu đáo,tỉ mỉ, thận trọng các yếu tố kỹ thuật, vật tư phục vụ sản xuất. Thực

hiện tốt công tác sản xuất thử tại phòng Kỹ thuật trước khi sản xuất đại trà.
Cung cấp BTP đồng bộ, tiếp tục nâng cao chất lượng BTP nhằm hạn chế tối
đa và đi đến không mực sửa BTP trước khi sản xuất, nhằm góp phần tối đa
thời gian và lao động cho việc chế tạo sản phẩm, tạo điều kiện tăng năng suất
lao động trong thời gian làm việc 8h/ngày
2) Thống kê, phân tích,đánh giá chính xác, kịp thời năng suất, chất
lượng từng công nhân lao động, từng tổ sản xuất và từng đơn vị.
3) Các tổ sản xuất cần chú ý đến số lượng ra chuyền, quây gọn, soạn
hàng, KCS và nhập kho. Quản lý chặt chẽ và giám sát, kiểm tra thường xuyên
hàng hóa, tránh việc mất mát, hư hỏng trong quá trình giao nhận với các Nhà
thầu phụ và hàng trên chuyền cũng như hàng nhập kho. Tiếp tục duy trì và cải
tiến công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trước và sau giặt.
4) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng tốt nhất quá trình sản
xuất, nâng cao năng lực sản xuất – kinh doanh cuả công ty.
5) Nắm chắc, cập nhật thường xuyên những thay đổi về chủ trương,
chính sách pháp luật cuả Đảng và Nhà nước về luật thuế, Luật hải quan, Luật
lao động để thực hiện nghiêm túc, đúng pháp luật và phù hợp với tình hình
doanh nghiệp.
6) Quản lý, giám sát chặt chẽ các khoản chi phí sản xuất đảm bảo tài
chính doanh nghiệp lành mạnh và tiết kiệm.
7) Phòng kỹ thuật cần nghiên cứu nghiêm túc chất lượng và đặc tính
của từng loại nguyên liệu : trước, trong và sau giặt tránh trường hợp sản
phẩm âm – dương thông số không rõ nguyên nhân. Phối hợp với phòng KCS
kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, kiên quyết không để hàng hóa sai
hỏng ra hàng loạt mới xử lý.
8) Văn phòng, Quản đốc các phân xưởng, Tổ trưởng tổ sản xuất cần
nắm bắt diễn biến thị trường lao động, diễn biến tư tưởng của người lao động
trong quá trình làm việc; kịp thời giải thích, ngăn chặn những diễn biến bất
thường tại các tổ sản xuất. Vận động CBCNV lao động tích cực mua cổ phần
nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu vốn phục vụ sản xuất – kinh doanh và thực

hiện chủ trương người lao động là chủ thực sự trong Doanh nghiệp.
10) Đảm bảo tốt an ninh, trật tự doanh nghiệp. Tiếp tục duy trì tốt các
nội quy, quy chế và kỷ luật lao động. Duy trì công tác ISO, 5S, đánh giá nhà
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -23-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
máy của các khách hàng. Kiên quyết chống các biểu hiện tiêu cực như : tham
ô, lãng phí, trộm cắp tài sản công ty, cờ bạc, nghiện hút…Thường xuyên
luyện tập, thực hành công tác PCCC.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -24-
QTKD tổng hợp 47A

×